CHƯƠNG 1
Câu 1: TTQT là gì? Vai trò của TTQT? Các chủ thể tham gia? Phân biệt
TTQT và thanh toán quốc nội?
*Khái niệm: thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và
quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi
kinh tế giữa tổ chức, cá nhân của nước này với tổ chức cá nhân của nước
khác hoặc là giữa quốc gia với các tổ chức quốc tế thông qua hoạt động của
các ngân hàng của các nước có lien quan.
*Vai trò:
-Đối với nền ktế:
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển ktế đnước.
+ Là một mắt xích không thể thiếu trong dây truyền hoạt động kinh tế quốc
dân.
+ Là một khâu quan trọng của giao dịch mua bán hàng hoá dịch vụ giữa các
cá nhân tổ chức thuộc các quốc gia khác nhau.
+ Góp phần giải quyết mối quan hệ hàng hoá tiền tệ, tạo nên sự lien tục của
quá trình sản xuất, đẩy nhanh quá trình lưu thong hh trên phạm vi qtế.
+làm tăng cường mối quan hệ giao lưu ktế giữa các quốc gia, giúp cho quá
trình thanh toán an toàn, nhanh chóng tiện lợi, giảm bớt chi phí cho các chủ
thể tham gia.
là hoạt động tất yếu của nền kinh tế phát triển
- Đối với ngân hàng:
+ TTQT là một loại hình dịch vụ liên quan tới tài sản ngoại bảng của ngân
hàng.
+ TTQT giúp NH đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của khách hàng về các
dvu tài chính lien quan đến TTQT giúp NH tăng doanh thu, nâng cao uy
tín, tạo niềm tin cho khách hàng, mở rộng quy mô lao động, tạo sức cạnh
tranh.
+ làm tăng tính thanh khoản cho NH
+ Tạo đk hiện hoá công nghệ NH
+ Giúp NH mở rộng quan hệ với các NH ngoài nước, nâng cao uy tín trên
trường qtế
- Đối với khách hàng qtrinh thanh toán của khách hàng diễn ra một cách
nhanh chóng, chính xác tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí.
* Chủ thể
- Ngân hàng TW: là cơ quan đặc trách qly hệ thống tiền tệ và chịu trách
nhiệm thực hiện các chính sách tiền tệ
- Ngân hàng thương mại: là chủ thể trực tiếp tham gia vào các hoạt động
thanh toán qtế
- Các chủ thể khác: là các cá nhân hoặc cá pháp nhân
* Phân biệt TTQT và TTQN
TTQT TTQN
Nguồn luật điều
chỉnh
Luật qtế, luật qja,
các thông lệ và tập
quán qtế
Luật qgia
Lượng tiền trao đổi Lơn, rất lớn Nhỏ lớn
Phạm vi hđộng Ngoài lãnh thổ qgia Trong nội bộ qgia
Đơn vị tiền tệ VNĐ và ngoại tệ VNĐ
Chủ thể tham gia NHTW, NHTM, tc,
cá nhân
Tổ chức cá nhân
trong nước
Câu 2: Điều kiện thời gian thanh toán? Trình bày những quy định thời
gian thanh toán và cho các vdu minh hoạ.
- Trả tiền trước: người mua phải trả tiền trước cho người bán một phần hoặc
toàn bộ tiền hàng trước khi người bán trao quyền định đoạt hàng hoá cho
người mua, hoặc trong khoảng thời gian khi người bán chấp nhận đơn hàng
chi đến khi thực hiện đơn hàng.
Có 2 hình thức trả tiền trước:
+ Người NK trả tiền trước cho nhà XK với mục đích cấp tín dụng cho nhà
XK.
+Người NK trả tiền trước cho người XK với mục đích là tiền đặt cọc đảm
bảo thực hiện hợp đồng. Số tiền trả trước lúc này ko có tính chất như 1
khoản tín dụng nên ko tính lãi với số tiền ứng trước.
- Trả tiền ngay: là hình thức thanh toán mà người xuất khẩu sau khi gửi hàng
sẽ lập một bộ chứng từ và gửi bộ chứng từ đó cho người nhập khẩu yêu cầu
người nhập khẩu ngay khi nhìn thấy chứng từ phải trả tiền cho người xuất
khẩu.
- Trả tiền sau: người bán giao hàng trước và thu tiền sau
- Trả tiền hỗn hợp: kết hợp cả 3 loại thời gian thanh toán trên.
VD:
CHƯƠNG 2:
Câu 1: Trình bày phương pháp yết tỷ giá hối đoái, lấy VD
*kn: tỷ giá giá hối đoái là quan hệ so sánh về mặt giá trị giữa hai đồng
tiền của hai quốc gia khác nhau. Hay thể hiện sức mua của 1 đơn vị tiền tệ
nước này so với nước khác.
- Ký hiệu đơn vị tiền tệ bao gồm 3 chữ cái trong đó 2 chữ cái đầu là tên viết
tắt của quốc gia và chữ cái cuối cùng là tên viết tắt của đvi tiền tệ qgia đó.
- Đồng tiền định giá là đồng nội tệ hay là đồng tiền đứng sau trong tỷ giá hỗi
đoái(tại vn)
- Đồng tiền yết giá là đồng ngoại tệ hay là đồng tiền đứng trước trong tỷ giá
hối đoái(vn)
* các phương pháp yết giá:
- Yết giá một chiều là hình thức chỉ yết tỷ giá mua hoặc chỉ yết tỷ giá bán
VD: 1USD=20800VND
- Yết giá 2 chiều là hình thức yết giá bao gồm cả tỷ giá mua và tỷ gía
bán(theo ngân hàng)
VD:USD/VND=21000-21080
(Chênh lệch tỷ giá mua và tỷ giá bán là lợi nhuận trước thuế của NH)
Câu 2:Tỷ gía chéo? công thức tính tỷ giá chéo?VD?
*Khái niệm: tỷ giá chéo là tỷ giá được tính từ các tỷ giá cho sẵn or theo
nghĩa hẹp tỷ giá chéo là tỷ giá ko có mặt của đồng USD.
*Công thức tính tỷ giá chéo:
-tỷ giá giữa 2 đồng định giá hoặc yết giá:
BIDrate=(BIDrate/ASKrate); ASKrate=(ASKrate/BIDrate)
-tỷ giá giữa 1 đồng định giá và 1 đồng yết giá:
BIDrate= BIDxBID; ASKrate=ASKxASK
VD: USD/VND=21000-21080; USD/JPY=106,68-73; GBP/VND=32000-
32100
Câu 3: Ngoại hối và thị trường ngoại hối? các loại ngoại hối trong lưu
thông?phân biệt thị trường ngoại hối với thị trường hàng hoá?
*kn: - Ngoại hối là khái niệm để chỉ các phương tiện có giá dùng để
thanh toán giữa các qgia với nhau.
- Thị trường ngoại hối: là nơi mà ở đó xảy ra mua bán trao đổi ngoại hối.
* Các loại ngoại hối trong lưu thông
- giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ
-Ngoại tệ
-đồng tiền qgia do người ko cư trú nắm giữ
-vàng theo tiêu chuẩn quốc tế
*Phân biệt:
Thị trường ngoại hối Thị trường hàng hoá
Là nơi tập trung cung cầu ngoại
tệ để hình thành nên tỷ giá hối
đoái
Là nơi tập trung cung cầu hàng
hoá đáp ứng nhu cầu thị trường
Hđộng liên tục 24/24 Hđ trong giờ hành chính
Mang tính quốc tế Mang tính qgia
Đtượng giao dịch ngoại tệ Đtg giao dịch hàng hoá
Phạm vi hđ rộng hơn Hẹp hơn
Câu 4: Nghiệp vụ chuyển hối? Mục đích thực hiện?VD?
- Là giao dịch hối đoái nhằm xác định mức chênh lệch tỷ giá giữa các thị
trường để thu lợi theo nguyên tắc mua nơi rẻ bán nơi đắt.
(tham khao thêm- Phân loại:
+ác bít 2 điểm: được thực hiện khi có sự chênh lệch rõ ràng về tỷ giá của 2
đồng tiền tại 2 thị trường khác nhau.
+ác bít 3 điểm: nghiệp vụ này nhìn bề ngoài thì chưa thấy chênh lệch, nhưng
có thể nhận ra sự chênh lệch thông qua tỷ giá chéo. Bởi vậy nó còn được gọi
là ác bít đầu cơ.)
- Mục đích là để thu về lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá.
VD: Tại vn mua 1 USD mất 20000, bán 1USD tai anh được 21500vnd
Câu 5: Nghiệp vụ hoán đổi là gi?mục đích thực hiện?vd
*kn là nghiệp vụ kết hợp của nghiệp vụ giao ngay và(hoặc) nghiệp vụ kỳ
hạn. Theo đó cho phép người giao dịch có quyền mua và bán một số lượng
ngoại tệ nhất địnhvới tỷ giá xác định trong thời gian nhất định.
(tham khao thêm*Phân loại:
-Giao dịch hoán đổi giao ngay-kỳ hạn:mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ
với tỷ giá giao ngay kết hợp với việc bán hoặc mua số lượng ngoại tệ đó với
một kỳ hạn nhất định
-Giao dịch kỳ hạn- kỳ hạn: người giao dịch sẽ mua và bán một số lượng
ngoại tệ nhất định với 2 kỳ hạn khác nhau.)
*mục đích
-Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt và kỳ hạn
-Tìm kiếm lợi nhuận
-Là công cụ phòng ngừa rủi ro hối đoái
VD:Bán 10000USD giao ngay và mua 10000 USD kỳ hạn 1 tháng or 2 tháng
Câu 6: Nghiệp vụ quyền chọn? Mục đích? VD?
*Nghiệp vụ quyền chọn:
- Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người mua quyền có quyền(nhưng
ko bát buộc) thực hiện quyền mua hoặc quyền bán 1 loại tài sản với giá xác
định trong 1 thời gian thoả thuận.
+bên mua quyền sẽ phải trả tiền cho bên bán quyền gọi là phí quyền chọn.
+bên mua có quyền mua hoặc là bán quyền chọn hoặc là từ bỏ quyền đó nếu
thấy bất lợi
+bên bán quyền phải thực hiện theo đúng các mệnh lệnh of bên mua, bên
bán thường là các ngân hàng thương mại.
(tham khao thêm-Phân loại:
+Theo tính chất của quyền chọn: qc kiểu Anh(chỉ cho phép thực hiện quyền
chọn vào ngày đáo hạn hợp đồng) và qc kiểu Mỹ(cho phép thực hiện qc vào
bất cứ ngày nào trong thời hạn hợp đồng)
+Theo đối tượng mua quyền: qc mua(cho phép người mua qc được quyền
mua or ko mua ngoại tệ theo hđồng đã ký kết nếu ko có lợi) và qc bán(cho
phép người mua quyền được qc bán ngoại tệ theo hợp đồng đã ký kết, hoặc
huỷ bỏ nếu thấy có lợi cho mình.
- nội dung của hợp đồng qc mẫu: người mua; người bán;loại quyền; kiểu
quyền; tỷ giá thực hiện; số lượng ngoại tệ; phí.)
*mục đích:
- Kinh doanh ngoại tệ với số vốn nhỏ
- Phòng chống rủi ro hối đoái
- Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ trước mắt và tương lai lựa chọn phương án
giao dịch tối ưu
*VD:
- Người bán:ANZ Bank
- Người mua: cty ABC
- Loại quyền: chọn mua
- Kiểu quyền: Mỹ
- Số lượng ngoại tệ: 140000$
- Tỷ giá thực hiện:1$=20800VND
- Thời hạn hiệu lực: 18.12.2012
- Phí mua quyền: 1800 USD
CHƯƠNG 3:
Câu 1: Hối phiếu? Trình bày đặc điểm và nội dung cơ bản của hối phiếu?
* Hối phiếu
- Theo BEA hối phiếu là một mệnh lệnh đòi tiền vô điều kiện do 1 người ký
phát cho người khác yêu cầu người đó vào ngay thời điểm nhìn thấy hối
phiếu hoặc vào một ngày cụ thể or là một thời điểm xác định trong tương lai
phải trả cho người đó một số tiền nhất định or theo mệnh lệnh người đó trả
tiền cho người khác.(ng thứ 3)
*Đặc điểm của hối:
- Hối phiếu có tính bắt buộc phải trả tiền: khi hối phiếu đén hạn thanh toán
người bị ký phát bắt buộc phải trả đầy đủ số tiền trên bề mặt hối phiếu mà ko
được viện bất cứ lý do gì do sự chậm chễ của mình trừ trường hợp hối phiếu
được ký phát ko đúng với nguồn luật điều chỉnh nó.
- Hối phiếu có tính trừu tượng:vì
+ Các bên liên quan đến các nghiệp vụ lưu thông or chấp nhận or chuyển
nhượng HP ko quan tâm đến việc HP ký phát vì nguyên nhân nào mà chỉ
qtâm đến số tiền, thời hạn thanh toán và HP có đc ký phát hợp lệ hay ko.
+ HP đc thành lập trên cơ sở hợp đồng thương mại nhưng sau khi đc chấp
nhận thì nó tồn tại độc lập với hợp đồng thương mại đã phát sinh ra nó.
- Hối phiếu có tính lưu thông:
+ Do HP có 2 đặc điểm bên trên nên nó có tính lưu thông.
+ Trong thời hạn hiệu lực của mình nó có thể đc chuyển nhượng nhiều lần.
*Nội dung cơ bản của hối phiếu
- Tiêu đề:
- Địa điểm và ngày tháng ký phát hối phiếu
- Mệnh lệnh đòi tiền vô đk một số tiền nhất định
- Thời hạn thanh toán
- Người hưởng lợi
- Người ký phát
- Người bị ký phát
Câu 2: Phân tích vì sao HP có thể lưu thông được?
- Hối phiếu có tính bắt buộc phải trả tiền: khi hối phiếu đén hạn thanh toán
người bị ký phát bắt buộc phải trả đầy đủ số tiền trên bề mặt hối phiếu mà ko
được viện bất cứ lý do gì do sự chậm chễ của mình trừ trường hợp hối phiếu
được ký phát ko đúng với nguồn luật điều chỉnh nó.
- Hối phiếu có tính trừu tượng:vì
+ Các bên liên quan đến các nghiệp vụ lưu thông or chấp nhận or chuyển
nhượng HP ko quan tâm đến việc HP ký phát vì nguyên nhân nào mà chỉ
qtâm đến số tiền, thời hạn thanh toán và HP có đc ký phát hợp lệ hay ko.
+ HP đc thành lập trên cơ sở hợp đồng thương mại nhưng sau khi đc chấp
nhận thì nó tồn tại độc lập với hợp đồng thương mại đã phát sinh ra nó.
Do HP có 2 đặc điểm bên trên nên nó có tính lưu thông ngoài ra HP còn
có tính lưu thông do trong thời hạn hiệu lực của mình nó có thể đc chuyển
nhượng nhiều lần.
Câu 3: Trình bày những nghiệp vụ liên quan đến lưu thông hối phiếu?
a) Lưu thông hối phiếu(BE): là việc chuyển hối phiếu từ người này sang
người khác nhằm mục đích đòi tiền, chuyển nhượng, cầm cố và thế chấp.
- Các hình thức lưu thông:
+Trao tay: áp dụng đối với hối phiếu vô danh.
+Ký hậu: áp dụng cho all hối phiếu trừ hối phiếu đích danh.
b) Ký hậu
- Khái niệm: là hàng vi bằng ngôn ngữ ở mặt sau HP của người hưởng lợi để
chuyển quyền sở hữu BE của mình cho người khác.
-Các hình thức: 2 hình thức
+ký hậu ở mặt sau của HP
+ký hậu = 1 văn bản riêng biệt và gửi kèm với hối phiếu.
-Phân loại:
+Ký hậu đích danh
+Ký hậu để trống
+Ký hậu theo lệnh
+Ký hậu miễn truy đòi
c)Chấp nhận BE
- Là hành vi thể hiện bằng ngôn ngữ của người bị ký phát cam kết sẽ trả
đúng số tiền ghi trên BE khi BE đến hạn thanh toán.
- Có 2 hình thức:
+ Chấp nhận lên mặt trước của BE bằng cách ghi những từ thể hiện sự chấp
nhận như là accepted/greed
+ Chấp nhận bằng một văn bản riêng biệt gửi kèm với BE
d)Bảo lãnh
- Là việc người thứ 3 bất kỳ ký tên lên mặt trước của hối phiếu cam kết sẽ trả
đúng số tiền ghi trên BE khi BE đến hạn thanh toán cho người hưởng lợi.
-Các hình thức:
+Ký tên lên mặt trước
+Bảo lãnh bằng 1 văn bản riêng biệt(phổ biến hơn)
e)Kháng nghị ko trả tiền(Protest non- payment)
-Việc chậm trả tiền or thanh toán ko đầy đủ số tiền ghi trên BE gây ra các
thiệt hại cho người hưởng lợi thì người đó có quyền khởi kiện các bên liên
quan.
-Thời hạn khởi kiện thường từ 1-2 năm.
Câu 4: Phân biệt hối phiếu và kỳ phiếu?
CHƯƠNG 4:
Câu 1: Remittance (phương thức chuyển tiền)? Sơ đồ, quy trình nghiệp
vụ? Ưu nhược điểm của phương thức & TH áp dụng?
- k/n: là hình thức thanh toán quốc tế trong đó KH (ng chuyển tiền) yêu
cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển 1 số tiền nhất định cho ng khác
(ng hưởng lợi) ở 1 địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do
KH yêu cầu.
- Sơ đồ:
Hối phiếu Kỳ phiếu
Mệnh lệnh đòi tiền vô đk Trả tiền vô đk
Người XK đòi tiền người NK NK ký phát cho XK
Thời hạn thanh toán áng chừng
sau bn ngày
KP là 1 lời cam kết ngày và
thời gian trả tiền phải ghi rõ
ràng
Do 1 người ký phát đòi nợ Do 1 ng hoặc nhiều người ký
phát, hứa trả tiền
Có nghiệp vụ chấp nhận thanh
toán
Ko có nghiệp vụ chấp nhận
thanh toán
1, ng chuyển tiền và ng hưởng lợi thỏa thuận sd phương thức thanh toán
Remittance
2, ng hưởng lợi thực hiện nghĩa vụ đã quy định theo thỏa thuận
3, ng chuyển tiền yêu cầu ngân hàng của mình chuyển ngoại tệ ra nước
ngoài
4, NH chuyển tiền phát lệnh thanh toán cho NH trả tiền ở nước ng hưởng
lợi
5, NH trả tiền báo có tài khoản của ng hưởng lợi
- Ưu – nhược điểm
+ ưu:
• Nhập khẩu: nhanh chóng, đơn giản, dễ thực hiện. Chi phí thấp
• Xuất khẩu: đc thanh toán nhanh
+ nhược:
• NK: phải trả trc, trả ngay mà ng NK chỉ nhìn thấy bộ chứng từ chưa
thấy hàng hóa có nguy cơ gặp bộ chứng từ giả or hàng k đúng vs bộ
chứng từ
• XK: nếu ng NK k chịu thanh toán tiền thì NH cùng k cam kết trả tiền
nên ng XK dễ gặp rủi ro.
Câu 2: Open account? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của
phương thức & TH áp dụng?
- k/n: là phương thức thanh toán trong đó nhà XK sau khi hoàn thành
giao hàng thì ghi Nợ tài khoản cho bên nhập vào 1 cuốn sổ theo dõi.
Việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện thông thường theo
định kì đã thỏa thuận
- Đặc điểm:
+ nhanh chóng, đơn giản, dễ thực hiện
+ chi phí thấp, có lợi cho ng NK
+ k có sự tham gia của NH
+ chỉ mở sổ đơn biên
NH trả tiền(paying
bank)
NH chuyển tiền
(remitting bank)
Người hưởng lợi
(XK)
(beneficiary)
Người chuyển tiền
(NK) (remitter)
- Sơ đồ:
1, 2 bên thỏa thuận sd phương thức thanh toán bằng ghi sổ
2, ng XK cung ứng dịch vụ và mở sổ cái ghi nợ ng NK
3, ng NK y/c NH của mình chuyển tiền để thanh toán theo định kì
4, NH ng NK sẽ chuyển tiền cho NH của ng XK
5, NH ns XH sẽ thanh toán tiền cho ng XK
- Ưu-nhược
+ ưu: chi phí thấp, đơn giản, dễ thực hiện. có lợi cho ng NK
+ nhược: rủi ro cho ng XK là lớn, k đc đảm bảo thanh toán
Câu 3: Collection? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của
phương thức & TH áp dụng?
- k/n: là phương thức thanh toán, theo đó ng bán (XK) sau khi giao hàng or
cung ứng dịch vụ, ủy thác cho NH phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ,
thông qua NH đại lí cho bên mua để đc thanh toán. Gồm 2 loại:
* nhờ thu trơn: là phương thức thanh toán mà trong đó ng XK sau khi giao
hàng cho ng NK, chỉ kí phát hối phiếu đòi tiền ng NK, và nhờ NH thu hộ số
tiền ghi trên đó mà k kèm theo 1 đk nào
- sơ đồ:
NH nhà XK NH nhà NK
Nhà XK Nhà NK
NH nhờ thu NH thu hộ
1, 2 bên thỏa thuận sd phương thức thanh toán nhờ thu trơn
2, Ng XK gửi hàng hóa và chứng từ thương mại cho ng NK
3, ng XK gửi đơn yêu cầu nhờ thu và chứng từ tài chính cho NH nhờ thu
4, NH nhờ thu lập và gửi lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính tới NH thu
hộ
5, NH thu hộ thông báo lệnh nhờ thu tới ng NK
6, ng NK chấp nhận trả tiền, or kí chấp nhận hối phiếu
7, NH thu hộ chuyển tiền or chấp phiếu cho NH nhờ thu
8, NH nhờ thu chuyển tiền or chấp phiếu cho ng ủy thác
- Đặc điểm:
+ phương thức này k thích hợp trong TTQT (bởi nó k đảm bảo quyền lợi ng
XK, NH chi đóng vai trò trung gian là ng thu hộ) chỉ dùng trong thanh toán
phi mậu dịch như cước vận tải, phí bảo hiểm, hoa hồng…
+ chỉ AD trong TH nhà XK và NK thực sự tin tưởng nhau, có quan hệ làm
ăn lâu năm
* nhờ thu kèm chứng từ: là phương thức mà sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng ng XK lập bộ chứng từ nhờ thu và nhờ NH thu hộ tiền vs đk nhà
NK phải trả tiền or chấp nhận trả tiền thì mới trao bộ chứng từ cho nhà NK
để họ nhận hàng
- sơ đồ:
1, kí kết hợp đồng và thỏa thuận dùng phương thức nhờ thu kèm chứng từ
2, nhà XK gửi hàng hóa cho nhà NK
3, nhà XK lập đơn y/c nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ tới NH nhờ thu
4, NH nhờ thu gửi bộ chứng từ và lệnh nhờ thu tới NH thu hộ
5, NH thu hộ thông báo lệnh nhờ thu và toàn bộ chứng từ cho nhà NK
6, nhà NK chấp nhận thanh toán or thanh toán ngay
7, NH thu hộ chuyển bộ chứng từ cho nhà NK
Người XK (ng ủy
thác)
Người NK (ng trả
tiền)
NH nhờ thu NH thu hộ
Ng ủy thác
(XK)
Ng trả tiền
(NK)
8, NH thu hộ chuyển tiền or chấp phiếu cho NH nhờ thu
9, NH nhờ thu chuyển lại cho ng XK
- Ưu-nhược:
+ ưu:
• XK:
- sd tương đối dễ, k tốn kém
- đc NH khống chế và kiểm soát đc chứng từ cho đến khi đc đảm bảo
thanh toán
• NK
- có thể trì hoãn việc thanh toán nếu chưa có cơ hội kiểm tra chứng từ và
hàng hóa
- có time để ktra hàng hóa or bộ chứng từ
+ nhược:
• XK:
- nếu NHNT sai sót trong việc thực hiện lệnh nhờ thu thì hậu quả phát
sinh do nhà XK chịu
- NH k chịu trách nhiệm về sự chậm trễ or thất lạc chứng từ
- Rủi ro về thanh toán trong khi hàng hóa đã đc gửi đi trc đó
• NK:
- chịu rủi ro khi hàng hóa gửi k phù hợp vs chứng từ
- bộ chứng từ do ng XK làm giả or gian lận thương mại
Câu 4: D/C? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của phương
thức & TH áp dụng?
- k/n: là phương thức tín dụng chứng từ là 1 thỏa thuận, trong đó 1 NH
(NH mở thư tín dụng) theo y/c của KH sẽ trả 1 số tiền nhất định cho ng
khác (ng hưởng lợi) or chấp nhận hối phiếu do ng này kí phát trong
phạm vi số tiền đó, khi ng này xuất trình cho NH bộ chứng từ phù hợp
vs quy định của thư tín dụng
- Sơ đồ:
NH thông báo NH phát hành
1, 2 bên kí hợp đồng
2, ng NK gửi yêu cầu phát hành thư tín dụng (LC) và kí quỹ
- NHPH LC thong báo cho ng hưởng lợi thong qua NHTB
- ng XK kiểm tra ND LC nếu thấy hợp lí thì gửi hàng, nếu thấy chưa phù
hợp thì thong báo lại cho ng NK để tu chỉnh LC
3, lập chứng từ và xuất trình cho NH
- 3a: nếu NHTB đc ủy thác thanh toán thì họ sẽ kiểm tra chứng từ và thanh
toán luôn
- 3b: nếu NHTB k đc ủy thác thì sẽ chuyển sang bước 5
4, NHTB chuyển chứng từ cho NHPH
- 6a: nếu NHPH thấy chứng từ hợp lí thì tiến hành thanh toán
- 6b: nếu thấy k hợp lệ thì thong báo bằng văn bản cho ng XK trong time
hợp lí lí do từ chối
5, NHPH đòi tiền nhà NK và chuyển bộ chứng từ cho nhà NK sau khi đã
nhận đc tiền or chấp nhận thanh toán
Câu 5: nguyên tắc và quy trình sửa đổi L/C?
- Nguyên tắc:
+ sửa đổi, bổ sung L/C trong time hiệu lực L/C
+ sửa đổi = văn bản
+ đc xác nhận bởi ng hưởng lợi và NH phát hành (đại diện quyền lợi của
ng mở L/C)
- Quy trình:
+ KH gửi giấy đề nghị tu chỉnh L/C theo mẫu của NH đính kèm văn bản
thỏa thuận về ND tu chỉnh vs đối tác nươc ngoài cho nhân viên TTQT
+ nếu KH mở L/C nhận trả chậm: NH sẽ thẩm định và hướng dẫn KH làm
thủ tục thế chấp cầm cố TS
+ KH sẽ nhận L/C bản chính trong vòng 1 ngày kể từ khi hoàn tất đầy đủ
hồ sơ và nộp tiền ký quỹ theo y/c của NH
Câu 6: Bộ hồ sơ và thủ tục xin mở L/C & bộ hồ sơ xuất trình thanh toán
theo L/C?
• Bộ hồ sơ xin mở LC:
- giấy đăng kí KD (đv DN giao dịch lần đầu)
- quyết định thành lập DN (nt)
- đăng kí mã số XNK nếu có (nt)
Người NKNgười XK
- giấy đề nghị xin mở LC (theo mẫu của NH, or do ng NK tự lập)
- bản sao của hợp đồng mua bán (làm bằng chứng mở LC, là cơ sở để
NH tư vấn 1 số điều kiện)
- giấy phép NK hàng hóa ( đv hàng hóa NK có đk)
- hợp đồng mua bán ngoại tệ (nếu có)
- bản giải trình mở LC do phòng tín dụng lập đc giám đôc or n guy
quyền của giám đốc phê duyệt (TH kí quỹ < 100% giá trị LC)
- hợp đồng vay vốn tín dụng (nếu có)
tất cả các chứng từ trên phải xuất trình bản gốc và lưu lại tại NH bản sao có
dấu của DN, trừ các chứng từ sau phải lưu bản gốc:
- hợp đồng vay vốn, hợp đồng mua bán ngoại tệ
- đơn xin mở LC của KH
- bản giải trình mở LC
Câu 8: Phân tích ưu nhược điểm của phương thức Collection và LC?
• ưu-nhược của Collection
- ưu:
*XK: + sd tương đối dễ, k tốn kém
+ đc NH giúp khống chế và kiểm soát đc chứng từ cho đến khi đc
đảm bảo thanh toán
*NK: có thể trì hoãn trả tiền nếu chưa có cơ hội để ktra chứng từ và hàng
hóa
- nhược:
*XK:
+ nếu NHNT sai sót trong việc thực hiện lệnh nhờ thu thì hậu quả phát
sinh do nhà XK chịu
+ NH k chịu trách nhiệm về sự chậm trễ or thất lạc chứng từ
+ Rủi ro về thanh toán trong khi hàng hóa đã đc gửi đi trc đó
*NK:
+ chịu rủi ro khi hàng hóa gửi k phù hợp vs chứng từ
+ bộ chứng từ do ng XK làm giả or gian lận thương mại
• Ưu-nhược của LC
- ưu: là phương thức thanh toán quốc tế công bằng và an toàn nhất cho
cả 2 bên mua và bán hiện nay. Cụ thể ng mua có thể nhận đc hàng hóa
đúng chất lượng, y/c, đúng time và địa điểm, đủ số lượng; ng bán chắc
chắn sẽ nhận đc tiền nếu đúng và đủ y/c của LC
- nhược: + phức tạp, đòi hỏi chuyên môn cao
+ mất nhiều time
+ chi phí tốn kém
+ có sự can thiệp của NH
Câu 9: Phân biệt vai trò của ngân hàng trong 2 phương thức collection và
LC?
* Giống nhau:
-Sử dụng dễ dàng chi phí thấp
-Thường có lợi cho bên nhập khẩu
* Khác nhau:
-Collection NH bắt đầu tham gia vào thanh toán thông qua việc khống chế và
kiểm soát chứng từ
-LC:
+ NH đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền lợi cho các bên
tham gia thanh toán
+ Phức tạp đòi hỏi chuyên môn cao
+mất nhiều thời gian
+ chi phí tốn kém
Câu 10: các loại L/C phổ biến?
-LC có thể huỷ ngang(revocable LC): là loại LC mà sau khi phát hành thì
ngân hàng có quyền bổ sung, sửa đổi hoặc huỷ bỏ nó mà ko cần có sự đồng
ý của người hưởng lợi.
-LC ko thể huỷ ngang(irrevocable LC): là loại thư tín dụng sau khi được NH
phát hành ko đc sửa đổi, bổ sung, hoặc huỷ bỏ 1 phần or toàn bộ trong thời
hạn hiệu lực của nó. Đây là loại LC sd rất phổ biến.
-LC xác nhận(confirmed LC): là loại thư tín dụng ko thể huỷ bỏ do 1 NH xác
nhận trả tiền theo yêu cầu NH phát hành LC. LC này có đọ an toàn rất cao
- Thư tín dụng miễn truy đòi(irrevocable without recourse LC): là loại LC
mà sau khi NH đã trả tiền cho người hưởng lợi thì ko có quyền đòi lại tiền
trong bất cứ trường hợp nào. Đây là loại LC phổ biến trên thế giới.
-Thư tín dụng chuyển nhượng(transferable LC): là loại LC ko thể huỷ ngang,
trong đó quy định quyền của NH trả tiền 1 phần hoặc toàn bộ số tiền cho 1
hoặc nhiều người hưởng lợi, theo lệnh của người hưởng lợi đầu tiên.
- Thư tín dụng tuần hoàn(revolving LC): là loại LC ko thể huỷ bỏ, sau khi sd
xong hoặc hết hiệu lực thì nó lại tự động có giá trị như cũ, cứ như vậy cho
đến khi tổng giá trị hộp đồng thực hiện xong.
- Thư tín dụng giáp lưng(back to back LC): là loại LC ko thể huỷ ngang mà
người XK căn cứ vào LC của người NK yêu cầu NH mở 1 LC khác cho
người khác hưởng. dùng trong mua bán trung gian.
-Thư tín dụng dự phòng(stand by LC): là loại LC mà theo đó NH mở LC này
sẽ cam kết hoàn trả lại tiền cho người NK nếu người XK ko hoàn thành
nghĩa vụ giao hàng.
- Thư tín dụng đối ứng(reciprocal LC): chỉ có hiệu lực khi LC đối ứng với nó
được mở ra, thường sử dụng trong hàng đổi hàng.
-Thư tín dụng thanh toán dần(deferred LC): là loại LC trả chậm từng phần.
- Thư tín dụng điều khoản đỏ(red clause LC): là loại LC ứng trước 1 phần
cho người hưởng lợi trước khi họ giao hàng.
Lâp hối phiếu
Hợp đồng số 35-2008/XK ngày 25/09/08
Ng xuất khẩu: công ty SM – HCM – VN
NH ng xuất khẩu: Viettin Bank, HCM
Ng nhập khẩu: công ty MTS-Kawlung-HongKong
Mặt hàng XNK: thịt lợn sữa đông lạnh
Số tiền: 25860USD. Ngày giao hàng 30/09/08
Thanh toán sau 25 ngày kể từ ngày nhìn thấy BE
BILL OF EXCHANGE
No: 1 Date: Sep 30, 2008 VN
For: USD25,860.00
At 25 days after sight of this first Bill of exchange (second of the same tenor
and date being unpaid) pay to Viettin Bank or order the sum of
Say US dollars twenty five thousand eight hundred sixty only.
Value received and charge the same to account of SM company, HCM city,
VN
Contract No35-2008
To MTS company, Kawlung, Hongkong
CHƯƠNG 1
Câu 1: TTQT là gì? Vai trò của TTQT? Các chủ thể tham gia? Phân biệt
TTQT và thanh toán quốc nội?
Câu 2: Điều kiện thời gian thanh toán? Trình bày những quy định thời
gian thanh toán và cho các vdu minh hoạ.
CHƯƠNG 2:
Câu 1: Trình bày phương pháp yết tỷ giá hối đoái, lấy VD
Câu 2:Tỷ gía chéo? công thức tính tỷ giá chéo?VD?
Câu 3: Ngoại hối và thị trường ngoại hối? các loại ngoại hối trong lưu
thông?phân biệt thị trường ngoại hối với thị trường hàng hoá?
Câu 4: Nghiệp vụ chuyển hối? Mục đích thực hiện?VD?
Câu 5: Nghiệp vụ hoán đổi là gi?mục đích thực hiện?vd
Câu 6: Nghiệp vụ quyền chọn? Mục đích? VD?
CHƯƠNG 3:
Câu 1: Hối phiếu? Trình bày đặc điểm và nội dung cơ bản của hối phiếu?
Câu 2: Phân tích vì sao HP có thể lưu thông được?
Câu 3: Trình bày những nghiệp vụ liên quan đến lưu thông hối phiếu?
Câu 4: Phân biệt hối phiếu và kỳ phiếu?
CHƯƠNG 4:
Câu 1: Remittance (phương thức chuyển tiền)? Sơ đồ, quy trình nghiệp
vụ? Ưu nhược điểm của phương thức & TH áp dụng?
Câu 2: Open account? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của
phương thức & TH áp dụng?
Câu 3: Collection? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của
phương thức & TH áp dụng?
Câu 4: D/C? Sơ đồ, quy trình nghiệp vụ? Ưu nhược điểm của phương
thức & TH áp dụng?
Câu 5: nguyên tắc và quy trình sửa đổi L/C?
Câu 6: Bộ hồ sơ và thủ tục xin mở L/C & bộ hồ sơ xuất trình thanh toán
theo L/C?
Câu 8: Phân tích ưu nhược điểm của phương thức Collection và LC?
Câu 9: Phân biệt vai trò của ngân hàng trong 2 phương thức collection và
LC?
Câu 10: các loại L/C phổ biến?