Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

bài số 2 hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ hoằng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 19 trang )

Đ
Ư

C

X
E
M

Đ
Ư

C

X
E
M

ánh giá th c tr ng Đ ự ạ
công tác k toán bán ế
hàng và xác nh k t đị ế
qu ho t ng kinh ả ạ độ
doanh
xu t Đề ấ
m t s ộ ố
gi i phápả
H th ng hóa ệ ố
các v n lí ấ đề
lu n có liên ậ
quan


Phương pháp trực quan
Phỏng vấn, trao đổi với những người có liên quan
Điều tra, thống kê các nghiệp vụ
Phương pháp ghi sổ kép.
Phương pháp chứng từ - kiểm kê
Phương pháp bán hàng
Phương pháp tổng hợp - cân đối.
So sánh các chỉ tiêu kì
gốc với kì báo cáo, kì kế
hoạch với kì báo cáo
K toán bán hàng ế
và xác nh k t đị ế
qu ho t ng kinh ả ạ độ
doanh t i công ty ạ
C ph n th ng ổ ầ ươ
m i và d ch v ạ ị ụ
Ho ng Hóa ằ
- Không gian:
Nghiên cứu
tại công ty Cổ
Phần Thương
Mại Và Dịch
Vụ Hoằng Hóa
-
Thời gian:
Các số liệu được
khảo sát, thu
thập năm 2012,
và đề xuất giải
pháp cho các

năm tiếp theo
Cơ sở lí
luận kế
toán bán
hàng và
xác định
KQHĐKD
CHƯƠNG 2
Tổng
quan về
đề tài
nghiên
cứu
CHƯƠNG 1
Thực trạng
công tác kế
toán bán
hàng và
xác định
KQHĐKD
tại công ty.
CHƯƠNG 3
Giải pháp
hoàn thiện
công tác kế
toán bán
hàng và
xác định
KQHĐKD
tại công ty

CHƯƠNG 4
- Tên công ty: Công Ty Cổ Phần Thương Mại Và Dịch Vụ Hoằng Hóa
- Tên giao dịch: Công Ty Thương Mại Và Dịch Vụ Hoằng Hóa
- Giám đốc công ty: Ông Lê Cao Hùng
-Mã số thuế: 2800715307
-Trụ sở chính: Thị trấn Bút sơn – huyện Hoằng hoá - Thanh hoá.
- Điện thoại: 0373.865.599
- Fax: 0373.865.599
- Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần
Vốn điều lệ
Công ty có số vốn điều lệ : 12.400.000.000 ( mười hai tỷ bốn trăm triệu đồng)
3.2.1. Kế toán tập hợp doanh thu bán hàng
Kế Toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Ví dụ 1: Ngày 15/12/2012 Công ty cổ phần Thương
mại dịch vụ Hoằng Hóa bán cho anh Nguyễn văn
Hải 1200kg Đạm Phú Mỹ với đơn giá
10.190,47đ/kg , VAT 10%. Anh Hải thanh toán ngay
bằng tiền mặt.
Nợ TK 111: 13.451.420
Có TK 511:1200 x10.190,47 = 12.228.564
Có TK 3331: 1.222.856
Ví dụ 2: Ngày 20/12 . Bán dầu Diezen cho chị
Trương Thị Trình tại công ty TNHH Duẫn ở Hoằng
Hóa – Thanh Hóa 1.700 lít với đơn giá là
19.272,73đ,
Nợ TK 111 : 36.040.005
Có TK 511: 1700 x 19.272,73 = 32.763.641
Có tk 3331: 3.276.364
Phương thức bán hàng trả tiền sau:
Ví dụ : Ngày 25/ 12/2012 trên

báo cáo bán hàng số 02. Công ty
xuất kho bán cho Nguyễn Thu
Trang CTy TNHH Bình Minh 10
máy điều hòa với tổng trị giá
4.000.000đ/ cái.
Nợ TK 111: 200.000.000
Nợ TK 131: 240.000.000
Có TK 511:
400.000.000
Có TK 3331: 40.000.000
Phương pháp bán buôn hàng hoá
Ví Dụ: Ngày 26 tháng 12 năm 2012 Công ty bán
cho công ty Tiến Đạt ở Đông Thọ – TH một số loại
hàng hoá sau:
ST
T
TÊN HÀNG
HOÁ
S Ố
L NGƯỢ
GIÁ
BÁN
THÀNH
TI NỀ
1
m Phú mĐạ ỹ
8.000kg 10.000 80.000.000
2
NPK Vi t nh tệ ậ
5.000kg 8.000 40.000.000

Công ty Tiến Đạt thanh toán ngay bằng tiền mặt
100%, ngày 26/ 12/2012 kế toán bán hàng lập
hoá đơn bán hàng GTGT 10 % và lập phiếu xuất
kho, phiếu thu (kèm theo Phụ lục 01)
Kế toán tiến hành tính toán và định khoản
như sau:
Nợ TK 111: 88.000.000
Có TK 511(Đạm phú Mỹ) 80.000.000
Có TK 3331 8.000.000
Nợ TK 111: 44.000.000
Có TK 511(NPK Việt Nhật): 40.000.000
Có TK 3331 4.000.000
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Nghiệp Vụ Phát sinh
Nghiệp Vụ 1: Ngày 28/12. CTy TNHH Bình Minh
trả lại 1 máy điều hòa mà công ty đã mua ngày 25
tháng 12 cho công ty
Nợ TK 531: 4.000.000
Nợ TK 3331: 400.000
Có TK 111: 4.400.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 28/12, doanh nghiệp bán cho
công ty TNHH Phương Mai 10.000kg Đạm Phú mỹ
Nợ TK 112: 110.000.000
Có TK 511:10.000x 10.000 = 100.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
Nợ TK 521: 100.000.000 x2% = 2.000.000
Nợ TK 3331: 200.000
Có TK 112; 2.200.0000
3.2.2. Kế toán giá vốn
Nghiệp vụ phát sinh

Nghiệp vụ 1: Ngày 29/12. Doanh
nghiệp xuất kho 5000kg Phân bón NPK
Lâm thao với giá xuất kho 12.000đ/kg,
khách hàng thanh toán bằng chuyển
khoản (kèm theo phiếu xuất kho phụ lục
01)
Nợ TK 632: 60.000.000
Có TK 156: 60.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 29/12. Xuất dầu
diezen 1500 lít, với giá xuất kho là
20.000đ/ lít
Nợ TK 632 : 30.000.000
Có TK 156: 30.000.000
Nghiệp vụ 3: Cuối tháng kết chuyển
giá vốn để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh (kèm theo phiếu kế toán)
Nợ TK 911: 107.266.922.442
Có TK 632:107.266.922.442
3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nghiệp vị 1: Ngày 24/12/2012 phiếu chi 223/PC
công ty thanh toán tiền chi phí tiếp khách ở bộ
phận quản lý doanh nghiệp tổng giá thanh toán
11.000.000 VAT 10% (kèm theo phiếu chi phụ
lục 01)
Nợ TK 642: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 111: 11.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/12/2013 công ty kết
chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ. Chứng từ

thu thập (phiếu kế toán )
Nợ TK 911: 3.546.738.472
Có TK 642: 3.546.738.472
3.2.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .
Nợ TK 911 : 3.139.667.900
Có TK 421 : 3.139.667.900
Nghiệp vụ 1: Kết chuyển giá vốn hàng bán sang
tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 794.786.327
Có TK 632: 794.786.327
Nghiệp vụ 2: Kết chuyển chi phí tài chính sang
tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 : 2.078.666.450
Có TK 635 : 2.078.666.450
Nghiệp vụ 3: Kết chuyển chi phí quản lý sang
TK xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911: 3.546.738.472
Có TK 642: 3.546.738.472
Nghiệp vụ 4: Kết chuyển doanh thu thuần sang
TK xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: 114.546.738.945
Có TK 911: 114.546.738.945
Nghiệp vụ 5: Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính sang xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 515: 794.786.327
Có TK 911 : 794.786.327
Nghiệp vụ 6: Kết chuyển thu nhập khác sang
xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ TK 711: 49.870.450
Có TK 911 : 49.870.450

Nghiệp vụ 7: Kết chuyển chi phí khác sang TK
xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: 42.749.830
Có TK 811: 42.749.830
Nghiệp vụ 8: Lãi hoặc lỗ từ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
15
ƯU
ĐIỂM
Công ty đã chọn áp dụng hình thức kế toán tập trung
Bộ phận kế toán của Công ty đuợc tổ chức khá hợp lý và chặt chẽ
Quá trình hạch toán ban đầu nghiệp vụ bán hàng là hợp lý, hợp lệ
Hình thức chứng từ ghi sổ là phù hợp với điều kiện thực tế công
tác kế toán của công ty
Công ty đang áp dụng phần mềm kế toán Visa nên việc hạch toán
và xử lý công việc rất tiện lợi
Nhược
điểm
Nhược
điểm
Thứ nhất: Về chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ
Thứ hai: Về việc vận dụng hệ thống tài khoản và cách thức kế toán.
Thứ ba: Hiện nay công ty chưa áp dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho
và dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Hoàn
thiện về
hệ
thống
sổ sách
kế toán

B N LÀỐ
Là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại . Công ty ngày
càng mở rộng và kinh doanh đa ngành nghề tạo thêm việc làm cải
thiện đời sống cho công nhân viên , nâng cao lợi nhuận đăc biệt từ
khi cổ phần hoá .
Sau thời gian thực tập tại Công ty cổ phần Thương mại – Dịch vụ
Hoằng Hoá, tuy thời gian không dài nhưng đã giúp em hiểu thêm và
nắm vững về ngành học kế toán với yêu cầu tư duy nhạy bén và tính
trung thực cao
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tình của Ths. Võ Thị
Minh và các anh chị trong phòng kế toán Công ty cổ phần Thương mại –
Dịch vụ Hoằng Hoá đã giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
19

×