THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC
TẾ AN HÀ
1.1 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty CPTM quốc tế An
Hà
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty
Giới thiệu chung
Cơng ty thuộc hình thức Cơng ty Cổ phần, hoạt động theo Luật Doanh
nghiệp 2005 và các qui định hiện hành khác của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam
Tên cơng ty
Tên tiếng Anh
CƠNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ AN HÀ
ANHA INTERNATIONAL TRADING JOINT STOCK
COMPANY
Tên viết tắt
ANHA IT., JSC
Địa chỉ trụ sở Số nhà 18, ngõ 80, phố Lê Trọng Tấn, phường Khương Mai, quận
chính
Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
-
Ngành nghề kinh doanh:
Kinh doanh sắt thép;
Kinh doanh các mặt hàng lương thực, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát (không
bao gồm kinh doanh quán Bar)
Đại lý bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ;
Mua bán các sản phẩm bao bì carton;
Kinh doanh các sản loại túi, màng co, màng mỏng làm từ hạt nhựa HDPE, PP,
PECO, PE, PVC;
In ấn trên bao bì nhựa cho các sản phẩm làm từ hạt nhựa;
Mua bán các sản phẩm in ấn trên các loại bao bì được phép lưu hành;
Mua bán các loại hóa chất (mực in, dung mơi tổng hợp và các loại có liên quan đến
hóa chất dùng trong cơng nghiệp – trừ các loại hóa chất Nhà nước cấm);
Kinh doanh xe máy, xe ô tô du lịch, xe chở khách, xe ô tô đã qua sử dụng và các
phụ kiện, linh kiện kèm theo;
Kinh doanh các sản phẩm nội thất từ gỗ và gỗ ép tráng phủ melamine cao cấp;
-
Đại lý mua, đại lý bán, kí gửi hàng hóa;
In và các dịch vụ liên quan đến in (trừ những loại nhà nước cấm);
Mua bán: các thiết bị điện tử, thiết bị mạng máy tính, thiết bị phát thanh, truyền
hình, tem chống giả, thiết bị văn phòng phẩm, điện thoại di động.
Vốn điều lệ của công ty: 4.500.000.000 đồng (Bốn tỷ năm trăm triệu đồng
Việt nam).
Số cổ phần: 45.000 cổ phần (Bốn mươi lăm nghìn cổ phần).
Tổ chức bộ máy:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phịng kế tốn
Phịng kinh doanh
Phịng tư vấn
Phịng hành chính
Sơ đồ 13: Tổ chức bộ máy cơng ty
1.1.2 Đặc điểm tổ chức kế tốn tại cơng ty
Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn tài chính
Phịng kế tốn tài chính chịu trách nhiệm giám sát hoạt động tài chính của
công ty, bao gồm các hoạt động về mua bán hàng hóa, các nghiệp vụ thu chi mua
sắm tài sản của công ty nhằm đảm bảo hiệu quả cao trong bảo toàn sử dụng vốn.
Tham mưu cho giám đốc các biện pháp quản lý tài chính giá cả sử dụng vốn, chấp
hành các qui định về tài chính, kế tốn do nhà nước ban hành. Cung cấp các số liệu
kế tốn nhanh chóng chính xác trung thực, theo dõi và báo cáo xuất nhập tồn kho
chính xác, phục vụ nhanh chóng kịp thời cho hoạt động kinh doanh và yêu cầu
quản trị doanh nghiệp.
Mơ hình tổ chức kế tốn
Mơ hình tổ chức kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung.
Bộ máy kế tốn của cơng ty gồm 4 người: 1 kế toán trưởng và 3 kế toán viên.
Sơ đồ 14: Tổ chức bộ máy kế tốn cơng ty
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán quĩ
Kế toán tiền lương
Kế toán trưởng: Nhiệm vụ giám sát kiểm tra thu, chi tài chính, tổ chức bộ
máy kế tốn, phân cấp chỉ đạo các cơng việc trong phịng kế tốn, chịu trách nhiệm
lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính, phân tích hoạt động kinh tế của cơng ty.
Đề ra các phương pháp sử dụng hợp lý nguồn vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn,
tăng nhanh tỉ suất lợi nhuận, hạch toán kinh tế nhằm thống nhất quản lý tài chính
của cơng ty.
Kế tốn thanh tốn: Nhiệm vụ theo dõi, kế tốn các hoạt động mua vào và
cơng nợ, kiểm soát các hoạt động thu, chi và các khoản phải trả cho cơng nhân
viên, các chi phí liên quan đến thu mua, tiêu thụ hàng hóa cùng với các khoản chi
phí của doanh nghiệp.
Kế tốn quĩ: Có nhiệm vụ theo dõi thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Mở
sổ theo dõi chi tiết từng hợp đồng từ khi nhập hàng hóa cho tới khi thanh tốn hết,
theo dõi chênh lệch tiền gửi ngân hàng.
Kế tốn lương: Có nhiệm vụ tính, hạch tốn lương và các khoản trích theo
lương, theo dõi các khoản nợ, các khoản ứng trước của cán bộ cơng nhân viên.
Tình hình kinh doanh của cơng ty:
So sánh tăng giảm
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Doanh thu HĐTC
Chi phí QLKD
Chi phí HĐTC
Lợi nhuận thuần
Thuế TNDN phải nộp
Lợi nhuận sau thuế
Năm 2008
2.454.764.950
1.712.346.014
1.120.500
454.178.972
765.840
288.594.624
32.148.656
216.445.968
Năm 2009
3.825.147.764
2.792.346.225
3.462.400
727.544.324
2.735.400
305.984.215
76.496.053,7
229.488.161,3
2009 so với 2008
Tuyệt đối
1.370.382.814
1.080.000.211
2.341.900
273.365.352
1.969.560
17.389.591
44.347.397,7
13.042.193,3
Tương đối
0.56 (46%)
0.63 (63%)
2.09 (209%)
0.60 (60%)
2.57 (257%)
0.06 (6%)
1.38 (138%)
0.06 (6%)
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
Chế độ kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Cơng ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà là công ty hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực thương mại.
Công ty bắt đầu niên độ kế toán từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 cùng
năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Việt nam đồng (VND)
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam là theo tỷ giá
thực.
Phương pháp tính thuê GTGT theo phương pháp khấu trừ
Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là theo phương pháp kế khai thường xuyên
Nguyên tắc xác định giá trị vốn hàng bán là theo phương pháp
Hình thức kế tốn cơng ty áp dụng: là hình thức sổ nhật ký chung, tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh ở công ty đều được ghi sổ theo trình tự thời gian và nội dung
kinh tế
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn MISA SME 7.9 để hạch tốn và quản lý.
Cơng ty lập báo cáo tài chính theo q hoặc nửa năm.
Hạch tốn theo hình thức kế tốn tập trung
1.1.3 Thực trạng cơng tác bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
a, Các phương thức bán hàng và thanh tốn
Các sản phẩm hiện nay cơng ty cung cấp:
Tem chống hàng giả
Hóa chất
Phương thức bán hàng chủ yếu hiện nay công ty áp dụng:
Bán hàng qua điện thoại
Gặp gỡ trực tiếp khách hàng
Thông qua trung gian kinh doanh
Bán hàng qua điện thoại: Là hình thức phổ biến hiện nay. Nhân viên kinh
doanh tìm kiếm thơng tin về khách hàng và liên lạc với khách hàng bằng điện
thoại, sau đó tư vấn cho khách hàng về đặc điểm ngành nghề kinh doanh, sản phẩm
mà cơng ty cung cấp. Việc kí kết hợp đồng diễn ra sau đó bằng hình thức chuyển
phát nhanh hoặc một vài hình thức khác có thể.
Gặp gỡ trực tiếp khách hàng: Nhân viên kinh doanh đI tìm kiếm khách hàng
trên cùng địa phương nơi cơng ty đóng trụ sở qua các thơng tin ban đầu tìm kiếm
được từ các nguồn khác nhau.
Thơng qua trung gian kinh doanh: Các cộng tác viên công ty chủ động tìm
kiếm khách hàng, giao lại hợp đồng cho cơng ty và hưởng phần trăm hoa hồng từ
các hợp đồng đó.
Các phương thức thanh toán:
sau k hi giao hàng cho bên mua, khách hàng chủ động thanh tốn theo hình
thức đã kí trong hợp đồng. Có 2 hình thức thanh tốn:
Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng: Khách hàng thanh toán chuyển
khoản qua ngân hàng, thông báo cho công ty khi đã thực hiện xong.
Thanh toán bằng tiền mặt: Sau khi giao hàng, nhân viên kinh doanh có thể
trực tiếp thay mặt công ty để thu tiền theo hợp đồng đã kí, hoặc ghi nhận nợ đối
với khách hàng. Nếu muốn gia hạn thời gian thanh tốn, cơng ty- đại diện là nhân
viên kinh doanh hoặc thủ quỹ – cùng đại diện khách hàng thỏa thuận về thời hạn
trả và lượng thanh toán tại các thời điểm trong thời gian trả nợ.
b, Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán bán hàng
Công ty CPTMQT An Hà kinh doanh chủ yếu là tem chống hàng giả, hóa
chất. Để thuận tiện cho việc theo dõi và quản lý, công ty sử dụng phần mềm và tạo
nhiều mã hàng hóa khác nhau. Để hạch tốn các nghiệp vụ bán hàng, kế tốn cơng
ty đã áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ tài chính về việc ban hành chế độ kế toán đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ, áp dụng các tài khoản:
TK 511: Doanh thu bán hàng
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 111: Tiền mặt
.......
Khi phát sinh nghiệp vụ, kế tốn cơng ty căn cứ vào chứng từ để hạch tốn,
trình tự hạch tốn như sau:
Kế toán doanh thu bán hàng:
Doanh thu tiêu thụ là tổng số giá trị thu được do tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
Để phản ánh doanh thu bán hàng, kế tốn căn cứ và các hóa đơn GTGT được lập
trong kỳ để mở “Bảng báo cáo bán hàng theo mặt hàng”, theo dõi số lượng, thuế
GTGT và doanh thu của số hàng hóa đã xuất bán theo hóa đơn:
Ví dụ: Bảng báo cáo bán hàng theo mặt hàng tháng 12/2009
Ngày tháng
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
04/12/2009
T12-01
04/12/2009
04/12/2009
T12-02
04/12/2009
04/12/2009
T12-03
04/12/2009
11/12/2009 BHĐ000118
11/12/2009
11/12/2009
T12-05
11/12/2009
11/12/2009
T12-06
11/12/2009
11/12/2009
T12-07
11/12/2009
14/12/2009 BHĐ001100
14/12/2009
15/12/2009 BHĐ001101
15/12/2009
15/12/2009 BHĐ001102
15/12/2009
15/12/2009 BHĐ001119
17/12/2009 BHĐ001120
15/12/2009
17/12/2009
26/12/2009
T12-11
26/12/2009
28/12/2009
T01-04
28/12/2009
29/12/2009
T12-09
29/12/2009
Diễn giải
Tem chống hàng giả Davines
Tem chống hàng giả TBTT
Tem chống hàng giả Seoul
Hóa chất Na2S2O4
Tem chống hàng giả Tigi
Tem chống hàng giả Global Idea
Tem chống hàng giả Enternal Sunshine
Tem chống hàng giả Viettiep Optic
Tem chống hàng giả Eveline
Tem chống hàng giả Viettiepoptic
Tem chống hàng giả Tem chống hàng giả
Tem chống hàng giả Trương Hào Phát
Tem chống hàng giả Shenyily
Tem chống hàng giả Vinaga
Tổng cộng
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thành tiền Thuế GTGT
Tổng cộng
thanh toán
14100000
1410000
15510000
12000000
1200000
13200000
8100000
810000
8910000
714286
71428.6
785714.6
9800000
980000
10780000
4800000
480000
5280000
16500000
1650000
18150000
9800000
980000
10780000
6000000
600000
6600000
9500000
950000
10480000
12000000
12000000
1200000
1200000
13200000
13200000
9000000
900000
9900000
12500000
1250000
13750000
3300000
330000
3630000
140114286 14011428.6
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
154125714.6
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Định khoản:
Nợ 111,112
Tổng giá thanh tốn hàng bán
Có 5111 Doanh thu bán hàng chưa có thuế
Có 3331 Thuế GTGT hàng xuất bán
Kế toán giá vốn hàng bán
Hạch tốn giá vốn hàng bán cơng ty sử dụng tài khoản
không qua kho, xuất giao thẳng cho khách hàng.
154125714.6
140114286
14011428.6
632. Hàng nhập về
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Theo dõi giá vốn của từng mặt hàng xuất trong kỳ (tháng), định khoản:
Nợ 632
Trị giá vốn hàng bán
Có 156 Trị giá vốn mua hàng
Tác dụng: Đối với kế toán giá vốn hàng bán, kế toán lập bảng tính giá vốn
hàng bán. Bảng này thể hiện số lượng hàng tồn đầu kỳ, trị giá vốn tương ứng, số
lượng hàng nhập trong kỳ, số lượng và trị giá vốn của khối lượng này, số lượng và
trị giá xuất trong kỳ. Qua đó, kế tốn giá vốn hàng bán sẽ biết được giá trị thực (giá
vốn).
Ví dụ: Ngày 11/12/2009, cơng ty CPTMQT An Hà xuất 15Kg hóa chất
Na2S2O4, giá 28.000đồng/kg cho Viện vật lý kỹ thuật, trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội. Thuế GTGT hàng bán ra là 10%.
Trong nghiệp vụ kế toán bán hàng, doanh nghiệp sử dụng một số chứng từ
để theo dõi và quản lý:
Phiếu xuất kho: Chứng từ này được kế tốn cơng ty sử dụng để theo dõi số
lượng vật tư hàng hóa xuất bán từ kho và số lượng hàng hóa được điều chuyển từ
kho này tới kho khác trong nội bộ công ty. Tại công ty, căn cứ và lệnh điều động
của giám đốc công ty, thủ kho lập phiếu xuất kho cho khách hàng. Phiếu xuất kho
được lập thành 2 liên. sau k hi xuất kho, thủ kho ghi ngày tháng năm xuất kho vào
phiếu xuất kho và ký các liên vào phiếu, một liên giao được mang đi cùng với hàng
hóa, một liên được giao lại cho kế tốn để ghi sổ kế tốn
Cơng ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
MST : 0102318560
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11/12/2009
BHĐ 000118
Họ tên người mua hàng: Viện vật lý kỹ thuật, Đại học Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Diễn giải: Xuất kho 15kg Hóa chất Na2S2O4 theo HĐ số 006423 ngày 11/12/2009
Xuất tại kho 156
STT
Mã hàng
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
HH001
Hóa chất Na2S2O4
Kg
15
24000
360000
Cộng
360000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn
Người lập phiếu
Người nhận hàng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
đóng dấu)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên,
Sau khi xuất kho giao hàng cho khách hàng, thủ kho chuyển phiếu xuất kho,
hóa đơn GTGT liên 3 cho phịng kế tốn. Kế tốn nhập trên màn hình giao diện dữ
liệu như sau:
Mã khách hàng : KH0114 – Viện Vật lý Kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà
Nội
Mã hàng hóa : HH001 – Hóa chất Na2S2O4
Diễn giải : Xuất bán hóa chất Na2S2O4
Định khoản
Nợ 131
462000 đ
Có 511
420000 đ
Có 3331
42000 đ
Và
Nợ 632
360000 đ
Có 156
360000 đ
Số liệu sẽ tự động nhập vào các sổ: Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các tài
khoản 131, 156… và sổ cái tài khoản 511, 131, 156, 632…
Hóa đơn GTGT:
Hóa đơn GTGT là chứng từ chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dùng
để theo dõi, giám sát chất lượng, số lượng, trị giá hàng xuất bán. Trên hóa đơn
GTGT phải ghi rõ số hóa đơn, ngày tháng năm, tên đơn vị, tên hàng hóa, qui cách,
số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất thuế GTGT, tổng cộng.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết,
hoặc đơn đặt hàng, phòng kế tốn lập hóa đơn gồm 3 liên:
Liên 1: Dùng để lưu vào sổ gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Nội bộ (Giao cho bộ phận kho để lưu, kiểm sốt hàng hóa)
Cơng ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 8 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh
Xuân, Hà Nội
Mẫu số 01 KTGT-3LL
Ký hiệu TT/2009B
00346
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 11 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Địa chỉ: Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Mã số thuế: 0102318560
Tên người mua hàng: Viện vật lý kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:
Mã số thuế:
Hình thức thanh tốn: Tiền mặt
STT
Tên hàng
A
B
1
Hóa chất Na2S2O4
Đơn vị tính
C
Kg
Số lượng
1
15
Đơn giá
2
28000
Cộng thành tiền:
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng thanh toán:
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
đơn vị
Người bán hàng
Thành tiền
3
420.000
420.000
42.000
462.000
Thủ trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
và đóng dấu)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên
Phiếu thu
Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo quyết định
48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ Trưởng BTC)
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 11/12/2009
Số: PT040
Nợ: 1111
Có: 131
Họ tên người nộp tiền: Viện vật lý kỹ thuật, Đại học Bách Khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Lý do: Thanh toán tiền mua hóa chất ngày 11/12/2009
Số tiền: 462.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm sáu mươi hai nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Nhật ký chung:
Tác dụng: Dùng để ghi chép
nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày
thời gian mà chưa được ghi vào sổ
biệt
Là cơ sở để lập các
632, TK 156, TK 511…
Căn cứ lập: Phiếu xuất kho,
kho, hóa đơn GTGT, giấy báo nợ,
Cơng ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai,
Hà Nội
Mẫu số S03a - DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng
BTC)
tất cả các
theo thứ tự
nhật ký đặc
sổ cái TK
phiếu nhập
có ...
Q.Thanh Xuân,
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/12/2009 đến ngày 31/12/2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
…..
…..
……
……..
…..
….
…..
11/12/2009
000118
11/12/2009
Xuất bán hóa chất Na2S2O4
X
131
462000
511
420000
3331
42000
632
360000
156
360000
…..
….
…..
………
…..
….
…..
Cộng chuyển trang sau
x
x
427146505
427146505
Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Sổ cái TK 156
Tác dụng: Sổ này được lập vào cuối tháng do kế toán lập dùng để phản
ánh giá trị hàng hóa nhập kho, xuất kho trong tháng của Công ty
Dùng để đối chiếu với bảng tổng hợp nhập xuất hàng hóa
Căn cứ lập: căn cứ vào Nhật ký chung, nhật ký bán hàng, sổ này tháng trước
Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh
Xuân, Hà Nội
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 156
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dịng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
…..
…..
…..
…………..
…...
…..
……
11/12/2009
000118
11/12/2009
Xuất bán hóa chất Na2S2O4
632
360000
…..
…..
…..
……..
……
…….
…...
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Lũy kế cuối năm
384324560
564256879
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái TK 511
Tác dụng: Phản ánh tồn bộ doanh thu bán hàng của cơng ty theo từng hóa
đơn. Sổ cái doanh thu bán hàng cho ta biết tổng số doanh thu trong một tháng.
Dùng để đối chiếu với sổ chi tiết hóa đơn bán ra.
Cơ sở lập: Sổ nhật ký bán hàng và sổ cái TK 511 tháng trước.
Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản : 511 - Doanh thu hoạt động kinh doanh
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang số
STT dịng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
….
…..
…..
…..
…
….
….
11/12/2009
000118
11/12/2009
Xuất bán hóa chất Na2S2O4
131
420000
….
….
….
…....
…...
…
….
Cộng số phát sinh
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế từ đầu năm
560422375
560422375
Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
Ngày mở sổ
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái TK 632:
Tác dụng: Phản ánh giá vốn hàng bán
trong tháng của công ty
Dùng để kết chuyển sang TK 911 xác định kết quả kinh doanh
Dùng để đối chiếu với sổ chi tiết TK 632
Cơ sở lập: Sổ nhật ký chung
Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế tốn Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dịng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
……
…..
…..
…….
….
……
…..
11/12/2009
000118
11/12/2009
Xuất bán hóa chất Na2S2O4
156
360000
…..
…..
…..
……
….
…..
…..
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối tháng
Cộng lũy kế cả năm
221078724
221078724
Sổ này có.... trang được đánh số trang từ 01 đến trang ...
Ngày mở sổ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Phí thu mua hàng hóa: Tồn bộ chi phí thu mua hàng hóa đều được hạch
tốn vào chi phí quản lý kinh doanh, đây là điểm tồn tại của cơng ty.
Cuối kỳ, kế tốn tiến hành kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ 511
462000
Có 911
462000
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ 911
360000
Có 632
360000
Sổ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng
Do đặc điểm kinh doanh nên cơng ty áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung.
Tất cả các nghiệp vụ phát sinh ở cơng ty đều được ghi sổ kế tốn theo trình tự thời
gian và nội dung kinh tế. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán được xác định
là đã tiêu thụ và được ghi nhận doanh thu, kế toán phải mở sổ chi tiết, tổng hợp
phản ánh nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh và thực sự hồn thành.
Trình tự ghi sổ kế toán như sau:
Khi xuất bán hàng hóa cho khách hàng, khách hàng thanh tốn bằng tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, hoặc khách hàng chấp nhận nợ, kế tốn căn cứ vào hóa
đơn GTGT, phiếu xuất kho, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng cho các mặt hàng tiêu
thụ. Sổ này được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán hoặc
đã cung cấp cho khách hàng, được khách hàng thanh toán tiền ngay hoặc chấp
nhận nợ. Đồng thời, căn cứ vào các nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán tiến
hành vào sổ Nhật ký bán hàng.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn
cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản.
Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh.
Sau khi kiểm tra, khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
thì kế tốn tiến hành lập báo cáo tháng.
Cuối mỗi q, tiến hành rà sốt lại tồn bộ số liệu cả ba tháng trong quí, lập
báo cáo tài chính theo quí.
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ kế tốn
Chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cáI TK111, 112, 156…
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mẫu sổ nhật ký chung đơn giản, dễ ghi chép, tiện lợi cho công tác phân cơng
lao động và quản lý.
1.1.4 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng là chỉ tiêu quan trọng nhất nói lên hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Tại công ty Cổ phần thương mại quốc tế An Hà, để
tiến hành hạch toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng các tài khoản:
TK 511 Doanh thu bán hàng
TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính
TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh
TK 635 Chi phí tài chính
TK 911 Xác định kết quả kinh doanh
TK 421 Lợi nhuận chưa phân phối
Bên cạnh các sổ cái TK 156, 632, 511 cơng ty cịn sử dụng thêm sổ cái TK
642 để theo dõi chi phí quản lý kinh doanh, sổ cái 911 để xác định kết quả kinh
doanh cuối kỳ (tháng, quí).
Sổ cái TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Mẫu số S03b - DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
của Bộ trưởng BTC)
Tác dụng: Dùng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh phát sinh
Dùng để kết chuyển sang TK 911 - xác định kết quả kinh doanh
Đối chiếu với sổ chi tiết 642
Cơ sở lập: căn cứ vào sổ Nhật ký chung, nhật ký thu tiền
Công ty cổ phần thương mại quốc tế An Hà
Số 18 ngõ 80 phố Lê Trọng Tấn, P.Khương Mai, Q.Thanh Xuân, Hà Nội
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung)
Tháng 12 năm 2009
Tên tài khoản: 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dịng
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
02/12/2009
000045
02/12/2009
Công chứng giấy tờ
1111
92000
02/12/2009
000046
02/12/2009
Thanh tốn cước phí điện thoại
1111
907500
…..
…….
…….
……….
….
…..
29/12/2009
000135
29/12/2009
Thanh tốn cước chuyển phát nhanh
1111
625400
31/12/2009
000136
31/12/2009
Thanh tốn cước máy fax
1111
24200
31/12/2009
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
911
64320700
Cộng số phát sinh trong tháng