Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý trường mầm non vùng núi tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.96 KB, 113 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ NGUYỆT

QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON
VÙNG NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2010

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ NGUYỆT

QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG MẦM NON


VÙNG NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số

: 60 14 05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS. TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ

THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin chân thành cảm ơn Trường Đại học
Sư phạm - Đại học Thái Nguyên và các Thầy giáo, Cô giáo đã tận tình giảng dạy,
hướng dẫn lớp Cao học Quản lý giáo dục khố 16 trong q trình học tập, nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Tỉnh uỷ, Uỷ ban nhân dân, Lãnh
đạo Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, Ban, Ngành, các cán bộ quản lý giáo dục,
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Định Hố cùng gia đình và các bạn đồng nghiệp
đã tận tình hợp tác, giúp đỡ.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS - TSKH Nguyễn Văn
Hộ, người đã tận tình hướng dẫn, bổ sung những kiến thức và phương pháp luận
trong suốt thời gian qua để tác giả hoàn thành luận văn này.
Dù bản thân đã cố gắng, song luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất

mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn đồng
nghiệp. Tác giả xin chân thành cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tác giả

Nguyễn Thị Nguyệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................... ii
BẢNG CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 2
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................... 2
3.2. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................... 3
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................ 4
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ............................................................... 4
8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài ................................................................ 4
9. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MẦM NON ..................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ....................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu ........................ 6
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 6
1.2.2. Về quản lý giáo dục ....................................................................... 9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

1.2.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục ............................................... 9
1.2.2.2. Vị trí, vai trị, trách nhiệm của người cán bộ quản lý
trong sự nghiệp giáo dục đào tạo ........................................ 11
1.2.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với người cán bộ quản lý
trong trường học - trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo ..... 12
1.2.3. Bồi dưỡng.................................................................................... 14
1.2.4. Chuyên môn ................................................................................ 15
1.2.5. Bồi dưỡng chuyên môn ................................................................ 15
1.2.6. Cán bộ quản lý trường mầm non................................................. 16
1.3. Chức năng quản lý của người hiệu trưởng ............................................. 18
1.3.1. Chức năng kế hoạch hoá............................................................. 18

1.3.2. Chức năng tổ chức ...................................................................... 19
1.3.3. Chức năng chỉ đạo ...................................................................... 19
1.3.4. Chức năng kiểm tra .................................................................... 19
1.4. Nội dung quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý
giáo dục mầm non .................................................................. 20
1.4.1. Cơ sở định hướng nâng cao chất lượng đào tạo CBQL giáo
dục mầm non ........................................................................... 21
1.4.2. Nội dung, quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản
lý giáo dục mầm non ................................................................ 22
1.4.2.1. Quản lý thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục mầm non ............................ 22
1.4.2.2. Quản lý hoạt động giảng dạy bồi dưỡng của giảng viên
tham gia bồi dưỡng ............................................................. 23
1.4.2.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp, hình thức bồi
dưỡng chuyên môn nhằm nâng cao năng lực cho cán
bộ quản lý giáo dục mầm non tham gia bồi dưỡng và
nâng cao hiệu quả của hoạt động bồi dưỡng ....................... 23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

1.4.2.4. Quản lý hoạt động của học viên (cán bộ quản lý mầm non). ........ 23
1.4.2.5. Điều kiện để thực hiện có hiệu quả nội dung quản lý bồi
dưỡng chuyên môn .............................................................. 24
1.4.2.6. Quản lý kết quả bồi dưỡng................................................... 24
1.4.2.7. Quản lý cơ sở vật chất ......................................................... 24
1.5. Định hướng về quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ

quản lý trường mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên ............................ 24
1.5.1. Định hướng về quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho
cán bộ quản lý các trường mầm non huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên .............................................................................. 24
1.5.2. Kế hoạch đào tạo - bồi dưỡng xây dựng đội ngũ cán bộ
quản lý, giáo viên của tỉnh Thái Nguyên .................................... 26
Kết luận chƣơng 1 ...................................................................................... 28
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG
MẦM NON VÙNG NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN .......................... 29
2.1. Tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội địa phương .................................... 29
2.1.1. Tình hình kinh tế - văn hoá - xã hội tỉnh Thái Nguyên ................ 29
2.1.2. Sự nghiệp giáo dục và đào tạo ................................................... 29
2.1.2.1. Khó khăn.............................................................................. 29
2.1.2.2. Thuận lợi ............................................................................. 29
2.2. Tình hình phát triển giáo dục mầm non tỉnh Thái Nguyên ..................... 30
2.2.1. Mạng lưới trường lớp và phát triển số lượng.............................. 30
2.2.2. Công tác phát triển chất lượng ................................................... 31
2.2.3. Đội ngũ giáo viên mầm non ........................................................ 32
2.3. Thực trạng về đội ngũ CBQLGDMN tỉnh Thái Nguyên ........................ 33
2.3.1. Những đặc điểm về số lượng ...................................................... 33
2.3.2. Những đặc trưng về chất lượng .................................................. 34
2.3.3. Tình hình phát triển giáo dục mầm non huyện Định Hóa - tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




v


2.4. Thực trạng về công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho CBQLGDMN
của tỉnh Thái Nguyên ........................................................................... 42
2.4.1. Quản lý thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng................... 42
2.4.2. Nội dung quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho CBQLGDMN ..... 50
2.4.2.1. Quản lý thực hiện nội dung chương trình bồi dưỡng ............ 50
2.4.2.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng của giảng viên ....................... 51
2.4.2.3. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp, hình thức bồi
dưỡng chun mơn cho cán bộ quản lý giáo dục mầm non ............... 51
2.4.2.4. Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ..................... 51
2.4.2. Công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên môn của cán bộ
quản lý ..................................................................................... 58
Kết luận chƣơng 2 ...................................................................................... 61
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƢỜNG
MẦM NON HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN ........ 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 63
3.2. Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ
quản lý trường mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên............................ 64
3.2.1. Biện pháp1: Đổi mới hình thức bồi dưỡng dựa trên mơ hình
“Đào tạo dựa trên năng lực”................................. 65
3.2.2. Biện pháp 2: Làm tốt cơng tác xã hội hố giáo dục để tăng
cường đầu tư và sử dụng có hiệu quả các nguồn
lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn. ................. 67
3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức phối hợp với các cơ sở có kinh nghiệm
về cơng tác bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục
mầm non ................................................................ 69
3.2.4. Biện pháp 4. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá; xây dựng
hồn chỉnh các tiêu chí đánh giá chun mơn ........ 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vi

3.2.5. Biện pháp 5. Chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
chun mơn ............................................................ 74
3.2.6. Biện pháp 6. Khuyến khích cán bộ quản lý phát huy vai trò
tự bồi dưỡng chuyên môn của cán bộ quản lý
mầm non ................................................................ 79
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 81
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp .......................................... 82
3.4.1. Khái quát về phương pháp khảo nghiệm tính khả thi của các
biện pháp được đề xuất .............................................................. 82
3.4.2. Kết quả đánh giá......................................................................... 83
Kết luận chƣơng 3 ...................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 85
1. Kết luận .................................................................................................... 85
2. Kiến nghị .................................................................................................. 86
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................................... 86
2.2. Với Sở Giáo dục và Đào tạo ........................................................... 87
2.3. Đối với Uỷ ban nhân dân huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên........ 87
2.4. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Định Hóa. ................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 89
PHỤ LỤC.................................................................................................... 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





vii

BẢNG CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

BD

:

Bồi dưỡng

CMNV

:

Chuyên môn nghiệp vụ

CS&GD

:

Chăm sóc và giáo dục

CBQL

:

Cán bộ quản lý


CBQLGD

:

Cán bộ quản lý giáo dục

CBQLGDMN

:

Cán bộ quản lý giáo dục mầm non

CLGD

:

Chất lượng giáo dục

ĐT

:

Đào tạo

GD

:

Giáo dục


GD&ĐT

:

Giáo dục & Đào tạo

GDMN

:

Giáo dục mầm non

QL

:

Quản lý

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TMN

:

Trường mầm non


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1:

Thống kê mạng lưới trường lớp mầm non của tỉnh Thái Nguyên..... 30

Bảng 2:

Trình độ đào tạo của đội ngũ giáo viên mầm non tỉnh Thái Nguyên ..... 32

Bảng 3:

Thống kê cán bộ quản lý GDMN theo độ tuổi của tỉnh Thái Nguyên .... 33

Bảng 4:

Thống kê cán bộ quản lý GDMN theo trình độ đào tạo tỉnh
Thái Ngun ............................................................................... 34

Bảng 5:

Trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước, quản lý giáo dục ... 35

Bảng 6:


Quy mô phát triển giáo dục mầm non của huyện Định Hóa ........ 35

Bảng 7:

Tỷ lệ huy động trẻ đến Trường mầm non của huyện Định Hóa ...... 36

Bảng 8:

Cơ cấu đội ngũ CBQLGDMN huyện Định Hóa-tỉnh Thái Nguyên .... 38

Bảng 9:

Về trình độ và năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý
trường mầm non huyện Định Hóa - tỉnh Thái Nguyên ................ 39

Bảng 10: Nhận thức của CBQLGDMN Sở GD&ĐT về công tác bồi
dưỡng nâng cao trình độ chun mơn cho CBQLGDMN đối
với sự phát triển của GDMN....................................................... 42
Bảng 11: Những phẩm chất năng lực cần có của cán bộ quản lý mầm non ..... 43
Bảng 12: Nhóm nội dung chun mơn ....................................................... 44
Bảng 13: Nhóm kỹ năng quản lý - hành chính ........................................... 44
Bảng 14: Việc xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ
quản lý giáo dục mầm non .......................................................... 45
Bảng 15: Kết quả đánh giá khả năng phát huy tác dụng của cán bộ quản
lý mầm non trong chỉ đạo chuyên môn của nhà trường ............... 49
Bảng 16: Các nội dung bồi dưỡng đã được tiến hành ................................. 50

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





ix

Bảng 17: Các nội dung bồi dưỡng CBQLGDMN huyện Định Hóa đã
tham gia ...................................................................................... 52
Bảng 18: Đánh giá kết quả trong công tác chỉ đạo chuyên môn của CBQL .... 56
Bảng 19: Các hình thức kiểm tra, đánh giá cơng tác chỉ đạo chuyên
môn đối với cán bộ quản lý mầm non của Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện Định Hóa ............................................................ 57
Bảng 20: CBQLGDMN huyện Định Hố tham gia các lớp bồi dưỡng
theo kế hoạch.............................................................................. 59
Bảng 21: Nguồn tài liệu tham khảo giúp cán bộ quản lý giáo dục mầm
non tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chun mơn ........................ 60

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh coi cán bộ là cái gốc của mọi công việc. Người khẳng
định: Cán bộ là tiền vốn của đoàn thể. Có vốn mới làm ra lãi. Bất cứ chính sách,
cơng tác gì nếu cán bộ tốt thì thành cơng, tức là có lãi, khơng có cán bộ tốt thì hỏng
việc, tức là lỗ vốn.
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng cộng sản Việt Nam

đã đặt ra nhiệm vụ cho toàn Đảng toàn dân: Phát triển mạnh khoa học và công
nghệ, GD&ĐT, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước và phát triển kinh tế tri thức. Để cụ thể hoá nhiệm vụ
này vào các lĩnh vực, ngày 23/6/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định
số 149/ 2006/QĐ-TTg phê duyệt dự án: “Phát triển giáo dục mầm non giai đoạn
2006 - 2015”: Với một trong những quan điểm chỉ đạo “Giáo dục mầm non là cấp
học đầu tiên của hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển về thể
chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ của trẻ em Việt Nam. Phát triển GDMN là trách
nhiệm chung của các cấp, các ngành và toàn xã hội dưới sự lãnh đạo của Đảng và
sự quản lý của Nhà nước”.
Cùng với Giáo dục mầm non trong cả nước, Giáo dục mầm non tỉnh Thái
Nguyên đã có những bước đi ổn định trong nhiều năm qua, góp phần phát triển qui
mơ, giữ vững nền nếp hoạt động của các nhà trường; từng bước có sự “chuyển
mình” theo xu thế đổi mới; đội ngũ từng bước được tiêu chuẩn hố về trình độ,
chuyển đổi loại hình trường mầm non theo Luật giáo dục năm 2005. Nội dung giáo
dục được tăng cường theo hướng linh hoạt, tích cực. Tất cả các yếu tố trên đã và
đang là những thách thức đối với đội ngũ cns bộ quản lý, đặc biệt là đối với cán bộ
quản lý cao tuổi ở vùng núi về trình độ chun mơn nghiệp. Trước tình hình và thực
tế trên, Sở GD&ĐT tỉnh Thái Nguyên đã có kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục mầm non nói chung và đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục mầm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2

non vùng núi, nhằm tăng cường bổ sung những nội dung cấp thiết và từng bước
tháo gỡ những bất cập về chuyên môn, viết sáng kiến kinh nghiệm, tổ chức tham
quan những điển hình tiên tiến trong và ngồi tỉnh, song những giải pháp trên, bước

đầu chỉ là giải pháp tình thế. Vì yêu cầu thực tiễn đặt ra mang tính tổng thể, trong
khi cơng tác bồi dưỡng chun mơn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý mang
tính thời điểm, theo kế hoạch tập trung. Vì vậy, vấn đề đặt ra là làm thế nào để
người cán bộ quản lý mầm non có thể hồn thành tốt cơng tác xây dựng kế hoạch,
tăng cường đầu tư cơ sở vật chất - trang thiết bị, tổ chức có hiệu quả công tác bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý mầm non trên địa bàn toàn tỉnh
mới giải quyết triệt để vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục mầm non trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên.
Qua thực tiễn nhiều năm công tác trong ngành giáo dục và đào tạo, đặc biệt
là thực tế tham gia công tác quản lý chỉ đạo chuyên môn Ngành học Mầm non - Sở
Giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên, tác giả thấy cần thiết phải nghiên cứu đề tài:
“Quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ quản lý trường mầm non
vùng núi tỉnh Thái Nguyên ”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích lý luận và kết quả khảo sát thực trạng quản lý công tác
bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý giáo dục mầm non của tỉnh
Thái Nguyên, đề xuất một số biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn
cho cho cán bộ quản lý giáo dục mầm non tỉnh Thái Nguyên, nhằm đáp ứng yêu cầu
đổi mới của giáo dục mầm non giai đoạn 2006 - 2015.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động quản lý giáo dục mầm non tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Một số biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cho
cán bộ quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





3

4. Giả thuyết khoa học
Quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cho cán bộ quản lý giáo dục
mầm non vùng núi hiện nay còn nhiều bất cập. Nếu thiết lập được một hệ thống các
biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn với đầy đủ cơ sở khoa học, phù
hợp, với điều kiện thực tế thì sẽ góp phần nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ,
năng lực quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái
Nguyên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động quản lý, bồi dưỡng chuyên môn
cho cán bộ quản lý giáo dục mầm non.
5.2. Tìm hiểu thực trạng các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên
môn cho đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho đội ngũ cho cán bộ quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái
Nguyên. (Cán bộ quản lý các Phòng Giáo dục và Đào tạo, cán bộ quản lý của 24
trường mầm non huyện Định Hoá).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu khoa học, các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết của
Đảng và Nhà nước.
- Nghiên cứu các văn bản chỉ đạo và kế hoạch nhiệm vụ năm học của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ cho cán bộ
quản lý giáo dục mầm non trong 3 năm (từ năm học 2007 - 2008 đến năm học 2009 2010) trú trọng công tác bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục các nhà trường.
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến giáo dục mầm non qua mạng Internet.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





4

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra qua phiếu trưng cầu ý kiến.
- Phòng vấn sâu cá nhân
- Quan sát hoạt động nhóm.
- Tổng kết kinh nghiệm
Các phương pháp này chủ yếu nhằm tìm hiểu và phân tích, tổng hợp các số
liệu, thơng tin thuộc phạm vi nghiên cứu.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu, thơng tin đã thu
thập được.
8. Dự kiến đóng góp mới của đề tài
8.1. Hệ thống hoá các vấn đề lý luận có liên quan tới hoạt động quản lý cơng tác
bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý.
8.2. Chỉ ra thực trạng công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn của đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên.
8.3. Đề xuất một số biện pháp công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ
cán bộ quản lý giáo dục mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên.
9. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ
quản lý Giáo dục mầm non
Chƣơng 2. Thực trạng về quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho cán
bộ quản lý các Trường Mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 3. Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho

cán bộ quản lý các trường Mầm non huyện Định Hóa - tỉnh Thái Ngun
Ngồi ra cịn có phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5

Chƣơng 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC MẦM NON
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Ngày nay sự phát triển của khoa học - kỹ thuật đã giúp cho kinh tế - xã hội
phát triển nhanh chóng, trong Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương
khoá X đã đề ra Nghị quyết số 27/NQ-TW: "Về xây dựng đội ngũ tri thức trong
thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước". Đảng ta đã xác định:
"Giáo dục - Đào tạo chính là chìa khố, là động lực quan trọng để thúc đẩy nền kinh
tế quốc gia. Trong đó đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục có ý nghĩa cao
cả đặc biệt họ là bộ phận lao động tinh hoa của đất nước, lao động của họ trực tiếp
và gián tiếp thúc đẩy sự phát triển của đất nước, của cộng đồng đi vào trạng thái
phát triển bền vững". Ban bí thư Trung ương có chỉ thị số 40/ CT-TW về xây dựng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục. Thủ tướng chính phủ ra quyết định
phê duyệt đề án: "Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục theo
hướng chuẩn hoá nâng cao chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu... đáp ứng
đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục trong cơng cuộc đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước".
Nghiên cứu về quản lý cán bộ quản lý là đề tài không phải là mới mà là vấn

đề đã được khai thác dưới nhiều góc độ khác nhau:
- Xây dựng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trường Trung học cơ sở huyện
Bắc Mê tỉnh Hà Giang do tác giả Đỗ Trọng Thân, đề tài luận văn Thạc sỹ (2009).
- Nghiên cứu về biên soạn tài liệu bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho cán
bộ trường phổ thông, đề tài luận văn của Nguyễn Thị Tuyết Chinh (2008)
- Nghiên cứu về vấn đề quy hoạch và bổ nhiệm lại cán bộ quản lý - luận văn
Thạc sỹ của Thạc Văn Thành (2009). Với nội dung nghiên cứu quản lý bồi dưỡng
chuyên môn cho cán bộ quản lý trường mầm non vùng núi tỉnh Thái Nguyên là vấn
đề chưa có ai nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Quản lý
Từ khi xuất hiện xã hội loài người, nhu cầu quản lý xã hội cũng được hình
thành như một tất yếu lịch sử. Quản lý xã hội luôn đi liền với sự phát triển của xã hội
loài người, qua các phương thức sản xuất, từ cộng sản nguyên thuỷ đến nền văn minh
hiện đại; quá trình quản lý, trình độ tổ chức điều hành xã hội cũng được nâng lên.
Đặc biệt từ khi xã hội lồi người có sự phân cơng lao động, muốn đạt năng xuất cao
trong hoạt động sản xuất đòi hỏi phải có sự chỉ huy, phối hợp… Đó chính là hoạt
động quản lý để phát huy thế mạnh của các cá nhân, tập thể. Lịch sử phát triển của xã
hội loài người từ trước đến nay dựa vào nhiều yếu tố, trong đó có ba yếu tố cơ bản là:
Tri thức, sức lao động và trình độ quản lý. Quản lý là một hoạt động vừa có ý nghĩa
độc lập với hai yếu tố trí thức và sức lao động, vừa có ý nghĩa là sự kết hợp, vận dụng
giữa tri thức với lao động để phát triển xã hội; đây là một trong những cơng việc phức
tạp, khó khăn nhất trong các lĩnh vực hoạt động của con người.

Theo quan điểm của các nhà lý luận nước ngoài
(*) Frederich Taylor: Quản lý một tổ chức nào đó tức là biết được chính xác
cơng việc, điều mà bạn muốn người khác làm, hiểu được điều đó làm đỡ tốn thời
gian nhất, chi phí ngun liệu ít nhất mà cơng việc lại hoàn thành tốt nhất. Quản lý
là khoa học và đồng thời là nghệ thuật thúc đẩy sự phát triển xã hội.
(*) Hfayon- Nhà lý luận người pháp cho rằng: Quản lý hành chính là dự đốn
và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
(*) Paul Hersey, Ken Blane Head viết trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”
NXB Quốc gia, dịch năm 1995 có viết: Quản lý là quá trình cùng làm việc giữa
người quản lý và người bị quản lý thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy
động các nguồn lực khác để đạt đến mục tiêu quản lý.
(*) Theo Mary Parker Follet (Mĩ): Quản lý là nghệ thuật khiến công việc
được thực hiện thơng qua người khác. (Giáo trình tâm lý học quản lý NXB, Đại học
sư phạm, 2006- tr46.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7

(*) C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên qui mơ tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến một sự chỉ
đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuât khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, cịn
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng”.
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu Việt Nam
Hoạt động quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành

và đạt được mục đích của tổ chức.
(*) Theo từ điển Hán- Việt của Viện ngôn ngữ học: quản lý là tổ chức và
điều khiển những hoạt động trơng coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định.
Theo một định nghĩa chung nhất: Quản lý là quá trình dựa vào quy luật
khách quan vốn có của hệ thống, để tác động lên hệ thống nhằm chuyển hệ thống đó
sang một trạng thái mới.
Cùng với định nghĩa tổng qt trên cịn có một số định nghĩa khác làm phong
phú cho định nghĩa tổng quát về quản lý:
(*) Quản lý là quá trình tiến hành các hoạt động nhằm đảm bảo sự hồn
thành cơng việc quan những nỗ lực của người khác.
(*) Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả hoạt động của những người
cộng sự khác trong cùng một tổ chức.
(*) Quản lý là hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích của nhóm.
(*) Quản lý là sự có trách nhiệm về một hoặc nhiều mục đích để ra.
Theo nghĩa chung nhất từ góc độ của Tâm lý học, quản lý được hiểu như sau:
Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống
thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó. Giáo trình tâm lý học quản lý PGS.TS.
Vũ Dũng, NXB Đại học sư phạm, 2006, tr47.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




8

Qua những phân tích và nghiên cứu trên, chúng tơi khẳng định rằng: “Quản lý
là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể (đối tượng
quản lý) bằng một hệ thống luật pháp, chính sách, quy chế quy định và hệ thống giải
pháp… nhằm thay đổi trạng thái của khách thể (đối tượng quản lý), đưa hệ thống tiếp

cận mục tiêu cuối cùng, phục vụ lợi ích con người”. Như vậy, khái niệm quản lý bao
hàm các khía cạnh:
Một là, hệ thống quản lý gồm hai hệ liên kết với nhau, đó là sự liên kết giữa
chủ thể quản lý và khách thể quản lý. Khi chỉ ra chủ thể quản lý thì phải chỉ ra
khách thể quản lý và ngược lại: “Ai quản lý”. Đó là chủ thể quản lý. Chủ thể quản
lý có thể là một người hoặc một tổ chức do một người cụ thể lập nên.
Quản lý ai? Quản lý cái gì? Quản lý sự việc gì?. Đó là khách thể của quản lý.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối liên hệ tác động qua lại
tương hỗ lẫn nhau. Chủ thể làm nảy sinh tác động quản lý, khách thể làm nảy sinh
các giá trị vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích
của chủ thể quản lý.
Hai là, tác động của quản lý thường mang tính tổng hợp, hệ thống; tác động
quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau, nhằm đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu.
Ba là, cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện hồn cảnh
mơi trường cụ thể.
Bốn là, mục tiêu cuối cùng của quản lý nhằm “tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi
ích của con người”. Xét theo ý nghĩa nhân văn, khách thể quản lý là con người,
hoặc tổ chức do con người lập ra. Hoạt động quản lý chỉ đạt kết quả mong muốn khi
chủ thể quản lý hiểu và đánh giá đúng con người, quý trọng nắm vững nguyện
vọng, tâm tư, tình cảm của con người.
Như vậy, quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có mục đích, có định
hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng một hệ thống luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể, nhằm tạo ra môi
trường và điều kiện cho đối tượng phát triển.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




9


1.2.2. Về quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm về quản lý giáo dục
Cho đến những năm cuối thập niên 80 “Quản lý giáo dục” có một nội hàm
rất “co giãn” tuỳ thuộc vào cách hiểu về “Giáo dục”. Nếu hiểu giáo dục là các hoạt
động giáo dục diễn ra trong xã hội nói chung thì “quản lý giáo dục” được hiểu theo
nghĩa rộng. Cịn nếu chúng ta chỉ nói đến các hoạt động giáo dục trong phạm vi
ngành giáo dục- đào tạo hiện nay ở các cơ sở giáo dục và đào tạo và quản lý một hệ
thống các cơ sở giáo dục ở một địa phận hành chính nào đó (xã, huyện, tỉnh, thành
phố, quốc gia), thì “quản lý giáo dục” được hiểu theo nghĩa hẹp.
Trong phạm vi đề tài này chỉ đề cập đến khái niệm “quản lý giáo dục” theo
nghĩ hẹp.
- Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý là quá trình dạy học và giáo
dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục.
- Quản lý giáo dục được hiểu một cách cụ thể là quản lý một hệ thống giáo
dục, đó có thể là một trường học, một trung tâm giáo dục thường xuyên, một trung
tâm kỹ thuật hướng nghiệp - dạy nghề, một tổng hợp các cơ sở giáo dục phân bố
trên địa bàn dân cư.
* Khái niệm quản lý giáo dục
Trong lý luận quản lý, có thể có nhiều cách định nghĩa khác nhau về khái
niệm "Quản lý giáo dục":
+ Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường (mở rộng là quản lý giáo dục
nói chung) là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của
mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng
học sinh. (Quan điểm và giải pháp trong quản lý - Trường cán bộ quản lý 1995).
+ Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo nguyên lý và đường lối giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




10

của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học
- giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đạt tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái
mới về chất" (23).
Tóm lại: Dù có những định nghĩa, những nội hàm khái niệm khơng hồn
tồn giống nhau, nhưng đều phản ánh lên những nét đặc thù, nét bản chất của hoạt
động quản lý giáo dục đó là:
+ Tổ hợp tác động có định hướng, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý.
+ Duy trì, điều chỉnh quá trình vận hành của hệ thống hướng đến các mục
tiêu đã xác định.
+ Quản lý giáo dục với mục tiêu là đào tạo, rèn luyện nhân cách của thế hệ
trẻ - người cơng dân chân chính cần bám sát các nguyên lý, phương châm giáo dục
của Đảng.
* Khái niệm về quản lý nhà trường
Trong “Quản lý giáo dục”, quản lý nhà trường là khâu cuối cùng và là khâu
rất quan trọng, vì suy cho đến cùng quản lý giáo dục là quản lý dạy và học trong
nhà trường.
Trường học là một hệ thống con của hệ thống giáo dục, đồng thời nó cũng là
một hệ thống con của hệ thống xã hội (nằm trong môi trường xã hội và quản lý học
sinh với môi trường xã hội, nghĩa là trường học và mơi trường xã hội có tác động
qua lại với nhau).
Vì vậy, “Quản lý nhà trường” là thực hiện đường lối giáo dục của Đảng
trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý

giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành học, với thế
hệ trẻ và đối với từng học sinh.
Như vậy, quản lý nhà trường là bao gồm quản lý các mối quan hệ giữa nhà
trường với xã hội và quản lý chính các hoạt động của nhà trường (quản lý bên trong
hệ thống) mà quản lý bên trong nhà trường có thể chia ra:
+ Quản lý sư phạm, tức là quản lý các quá trình giáo dục đào tạo.
+ Quản lý các điều kiện (cơ sở vật chất, sư phạm, thiết bị dạy học, nhân lực,
tài chính).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




11

Nhà trường như một hệ thống xã hội. Một hệ thống xã hội thì thường có ba
thành tố chính, đó là: Con người, vật chất, tinh thần. Sự liên kết giữa thành tố này
diễn ra trong không gian và thời gian tạo thành các quá trình xã hội, mà trong các
nhà trường các q trình này chính là các q trình giáo dục đào tạo. Quá trình giáo
dục đào tạo có hiệu quả hay khơng một mặt nhờ quan hệ giữa các thành tố với nhau,
nhưng các thành tố này có liên kết chặt chẽ với nhau hay khơng cịn phụ thuộc vào
hoạt động quản lý của người quản lý hay gọi là chủ thể quản lý.
1.2.2.2. Vị trí, vai trò, trách nhiệm của người cán bộ quản lý trong sự nghiệp giáo
dục đào tạo
* Vị trí của người cán bộ quản lý
Là người liên kết các yếu tố, các cá nhân, các bộ phận thành một khối, thành
một chỉnh thể để thực hiện tốt mục tiêu, đề ra các quyết định quản lý, tạo ra các
thắng lợi vững chắc cho hê thống.
* Vai trò và trách nhiệm của người cán bộ quản lý giáo dục (Điều 16, luật
giáo dục năm 2005 đã ghi rõ:

Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý,
điều hành các hoạt động giáo dục.
Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao
phẩm chất đạo đức, trình độ chun mơn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lương đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, bảo
đảm phát triển sự nghiệp giáo dục
Người cán bộ quản lý có vai trị: “Là một trong những nhân tố cơ bản quyết
định sự thành công hay thất bại của hệ thống”.
Như vậy, lao động của bất kỳ người quản lý ở cấp nào khơng những địi hỏi
phải có tính khoa học, tính sáng tạo mà cịn là nghệ thuật nữa. Như ta đã biết: “Bản
chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể”. Trong nhà trường
đó là tác động của người Hiệu trưởng (và tập thể của những người giúp việc) đến tập
thể giáo viên và học sinh trong nhà trường, đồng thời đến các lực lượng giáo dục có tổ
chức ngồi xã hội... tạo thành mối quan hệ đặc biệt gọi là mối quan hệ quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




12

Người cán bộ quản lý trong nhà trường còn đại diện cho Nhà nước về mặt
pháp lý, có trách nhiệm và thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên môn,
chịu trách nhiệm trước các cơ quan quản lý cấp trên về tổ chức và quản lý toàn
bộ hoạt động của nhà trường. Người cán bộ quản lý ngoài việc thực hiện nhiệm
vụ chức năng của mình trong hệ thống cịn có trách nhiệm góp phần hồn thiện
hệ thống.
1.2.2.3. Những yêu cầu cơ bản đối với người cán bộ quản lý trong trường học trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Để hoạt động quản lý của người cán bộ quản lý nhà trường đạt hiệu quả cao,

người cán bộ quản lý cần có những yêu cầu cơ bản về hiểu biết, trình độ, phẩm chất
năng lực quản lý cụ thể là:
* Những yêu cầu về hiểu biết đối với người cán bộ quản lý trường học
Người cán bộ quản lý trường học phải quản lý toàn bộ các hoạt động rất đa
dạng, xử lý nhiều mối quan hệ phức tạp bên trong cũng như bên ngoài nhà trường
để thực hiện mục tiêu giáo dục. Vì vậy, người quản lý phải có hiểu biết về chính trị,
nắm vững Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh. Hiểu biết về đường lối
chính sách của Đảng và Nhà nước. Đặc biệt là đường lối chính sách của Đảng và
Nhà nước về Giáo dục và Đào tạo, nắm vững quan điểm tư tưởng chỉ đạo của Đảng
về Giáo dục và Đào tạo. Người cán bộ quản lý cịn phải có hiểu biết về đất nước đặc
biệt là địa phương, phải hiểu biết về chuyên môn nghiệp vụ về hoạt động quản lý,
phải am hiểu tường tận công việc của các giáo viên mà mình quản lý.
* Những yêu cầu về trình độ của người quản lý
Hoạt động quản lý của người cán bộ quản lý nhà trường chỉ đạt hiệu quả cao
khi người đó có trình độ về nghiệp vụ sư phạm (ít nhất là đạt chuẩn quy định); có
trình độ chuyên môn nghiệp vụ về Giáo dục và Đào tạo từ khá trở lên, được đào tạo
bồi dưỡng về công tác quản lý giáo dục và đào tạo tiếp cận kịp thời các phương
pháp giáo dục và quản lý hiện đại.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




13

* Những yêu cầu về phẩm chất đối với người cán bộ quản lý
Hội nghị lần thứ 3 TW khoá VIII đã đề ra “Tiêu chuẩn chung của cán bộ
trong thời kỳ đổi mới” là:
- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục
tiêu độc lập dân tộc chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả chủ trương

đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ tư. Khơng tham nhũng và kiên quyết đấu
tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức và kỷ luật, trung thực khơng cơ hội, gắn
bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
- Có trình độ về chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp
luật của Nhà nước, có trình độ văn hố, chun mơn, đủ năng lực và sức khoẻ để
làm việc có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ dược giao.
Ngoài ba yếu tố trên người cán bộ quản lý giáo dục cần có:
+ Tinh thần trách nhiệm cao, tha thiết với nghề nghiệp.
+ Nắm vững và chỉ đạo thực hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và
Nhà nước về giáo dục.
+ Có đạo đức trong sáng, lối sống lành mạnh chân thành, cởi mở, tôn trọng
đồng nghiệp, được đồng nghiệp quý trọng tin yêu, có uy tín với nhân dân.
* Những yêu cầu về năng lực của người cán bộ quản lý trường học
Năng lực quản lý của người cán bộ quản lý trường học phải được thể hiện:
- Nắm vững được lý luận quản lý, nội dung quản lý và đặc biệt là các chức
năng quản lý.
- Có năng lực thực hiện các chức năng:
+ Lập xây dựng và chỉ đạo kế hoạch;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch;
+ Kiểm tra thực hiện.
Người quản lý nói chung, người Hiệu trưởng nói riêng phải biết tổ chức mọi
hoạt động giáo dục trong nhà trường, biết quản lý con người, có kỹ năng làm việc
với mọi người, làm việc phải thể hiện tính khoa học, tính nghệ thuật và tính thành
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




14


thạo trong cơng việc, có khả năng tư duy nhạy bén, phân tích, tổng hợp, phán đốn,
dự báo, hiểu biết mối quan hệ giữa các bộ phận đối với đoàn thể, tổ chức hiểu được
sự tác động lẫn nhau giữa các bộ phận, hiểu được mối quan hệ tổ chức của mình với
bên ngồi để có những quyết định quản lý phù hợp.
Người quản lý thực hiện mọi nhiệm vụ thơng qua con người nên phải có kỹ
năng quan hệ với con người, đó là kỹ năng giao tiếp và truyền thơng. Có làm tốt kỹ
năng này mới giữ cho hoạt động nội bộ của tổ chức trôi chảy và duy trì phát triển
các quan hệ tốt đẹp với bên ngồi tổ chức. Người quản lý có kỹ năng phát và nhận
thơng tin qua giao tiếp nói, viết và bằng cử chỉ.
- Có năng lực tổ chức tập hợp sức mạnh của tập thể sư phạm theo mục đích
quản lý.
- Biết phối hợp và huy động khả năng về mọi mặt của các lực lượng, tổ chức
xã hội tham gia vào cơng tác giáo dục có hiệu quả.
Qua tìm hiểu về cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn trong Giáo dục và Đào
tạo cho thấy nhà trường muốn làm tốt nhiệm vụ, mục tiêu giáo dục ngoài đội ngũ
giáo viên, cơ sở vật chất, sư phạm và các yếu tố xã hội khác thì vai trị của người
cán bộ quản lý là hết sức quan trọng, có thể nói rằng nhiệm vụ Giáo dục và Đào tạo
ở các trường học thực hiện đạt kết quả cao hay không đều có sự tác động to lớn của
người cán bộ quản lý, của hiệu trưởng nhà trường. Vì vậy, việc chăm lo xây dựng,
bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ cán bộ quản lý trường mầm non là vấn đề hết
sức quan trọng và cần thiết, là trách nhiệm của các cấp quản lý giáo dục, đặc biệt là
sự tổ chức và vận động của bản thân Ngành giáo dục và Đào tạo tỉnh Thái Nguyên.
1.2.3. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng thái độ để nâng
cao năng lực, trình độ và phẩm chất của người lao động về một lĩnh vực hoạt động
mà người lao động đã có một trình độ chun mơn nhất định qua một hình thức đào
tạo ban đầu hoặc hoạt động thực tiễn nào đó mà khơng nhằm mục đích đổi nghề,
thường được xác nhận bằng chứng chỉ. Mục đích cuối cùng đạt tới của bồi dưỡng là
nâng cao chất lượng và hiệu quả lao động.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×