Tải bản đầy đủ (.doc) (127 trang)

Giáo án Đia lý lớp 7 chuẩn 7A3 Đắc Nông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (592.89 KB, 127 trang )

Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
Phần một :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 - Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp cho HS hiểu biết căn bản về :
- Dân số và tháp tuổi . Dân số là nguồn lao động của một địa phương .
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số .
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối vơi các nước đang phát triển .
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số
- Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu công nguyên đến năm 2050 (tự vẽ)
- Biểu đồ gia tăng dân số địa phương tự vẽ (nếu có ). Tranh vẽ 3 dạng tháp tuổi .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới : Các em có biết hiện nay trên Trái Đất có bao nhiêu người sinh sống làm sao biết được
trong số đó có bao nhiêu nam , bao nhiêu nữ , bao nhiêu trẻ bao nhiêu già ?
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : ? Bằng cách nào ta biết được dân số của một nước hoặc
một địa phương ?
(Điều tra dân số )
* Bước 2 : HS quan sát hình 1.1 cho biết :
? Hãy cho biết số trẻ em từ 0 - 4 tuổi ở mỗi tháp khoảng bao nhiêu bé
trai và bao nhiêu bé gái ?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào ?
? Tháp tuổi như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động nhiều ?
(thân tháp mở rộng)
* Bước 3 : GV cho HS biết :


- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về ds của một địa phương .
- Tháp tuổi cho ta biết các độ tuổi của dân số, số Nam , Nữ, số người
trong độ tuổi dưới tuổi lao động (là màu xanh lá cây),trong độ tuổi lao
1. Dân số, nguồn lao động

- Các cuộc điều tra dân số cho biết tình
hình dân số, nguồn lao động … của một
địa phương, một nước . Dân số được biểu
hiện cụ thể bằng một tháp tuổi .
1
1
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
động (là màu xanh biển), trên tuổi lao động (là màu cam) .
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và trong tương lai của 1
địa phương .
- Hình dạng cho ta biết dân số trẻ(ở tháp thứ nhất), dân số già ở (tháp
thứ hai) .
2. Hoạt động 2 : cả lớp.
* Bước 1 : Gv cho HS quan sát hình 1.2 :
? Tình hình dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối XX (tăng
nhanh)
? Dân số bắt đầu tăng nhanh vào năm nào ? Tăng vọt vào năm nào ?
(tăng nhanh từ năm 1804, tăng vọt từ năm 1960 đường biểu
diễn dốc đứng . Do kinh tế xã hội phát triển, y tế tiến bộ ; còn những
năm đầu công nguyên tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến
tranh) .
3. Hoạt động 3 : hoạt động lớp.
* Bước 1 : GV cho HS hiểu thế nào là tỉ lệ (hay tỉ suất) sinh, tỉ lệ tử .
- GV hướng dẫn HS đường xanh là tỉ lệ sinh, đường đỏ là tỉ lệ tử và

phần tô màu hồng là tỉ lệ gia tăng dân số (khoảng cách giữa đường
xanh và đường đỏ ).
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử năm 1950, 1980 , 2000 ?
(khoảng cách thu hẹp  dân số tăng chậm ; còn khoảng cách
mở rộng  dân số tăng nhanh ).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.3 và 1.4 :
? Trong giai đoạn 1950 đến 2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân
số cao hơn ? Tại sao ?
(nhóm nước đang phát triển tăng cao hơn  các nước này lâm vào
tình trạng bùng nổ dân số (dân số tăng nhanh đột ngột, tỉ lệ sinh
hàng năm cao hơn 21%o , trong khi đó tỉ lệ tử giảm nhanh).
? Tỉ lệ sinh năm 2000 các nước đang phát triển là bao nhiêu ? Các
nước phát triển là bao nhiêu (Nước đang phát triển là 25%o, các
nước phát triển là 17%o).
* Bước 3 : ? Đối với các nước có nền kinh còn đang phát triển mà tỉ lệ
sinh còn quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào? (làm kinh tế chậm phát
triển, đói kém, nhà ở, học hành, y tế, tệ nạn …).
2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế
kỉ XIX và thế kỉ XX :
- Dân số thế giới tăng nhanh trong hai
thế kỉ gần đây.
- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia
tăng dân số tự nhiên cao hơn các nước
phát triển .
3. Sự bùng nổ dân số :
- Bùng nổ dân số là do dân số tăng
nhanh và tăng đột biến ở nhiều nước châu
Á, Phi, Mĩ Latinh

- Nguyên nhân do tỉ lệ sinh cao hơn tỉ lệ

tử , nên dẫn đến hậu quả là kinh tế chậm
phát triển, đói rách, bệnh tật, mù chữ,
thiếu nhà ở, sinh ra tệ nạn xã hội …
- Các chính sách dân số và phát triển kinh
tế - xã hội đã góp phần hạ thấp tỉ lệ gia
tăng dân số ở nhiều nước .
4.CỦNG CỐ HDVN :
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 6 và chuẩn bị bài 2 .
Tiết 2 - Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
2
2
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS biết :
- Biết được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới .
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của 3 chủng tộc chính trên thế giới .
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư .
- Nhận biết dược 3 chủng tộc trên thế giới qua ảnh và trên thực tế .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới .
- Bản đồ tự nhiên (địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm giải thích
vùng đông dân, vùng thưa dân trên thế giới .Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Tháp tuổi cho ta biết nhưng đặc điểm gì của dân số ?
Câu hỏi 2 : Bùng nổ dân số xảy ra khi nào ? Nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết

3. Bài mới :: Loài người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay con người
sống hầu khắp nơi trên Trái Đất, có nơi rất đông cũng có nơi thưa thớt, để hiểu tại sao như vậy bài
học hôm nay cho các em thấy được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 : GV cho HS đọc thuật ngữ " Mật độ dân số "
Mật độ dân số (người/km
2
) = Dân số (người):Diện tích (km
2
)
-Ví dụ : có 1000 người : diện tích 5km
2
= 200người/km
2

* Bước 2 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 và giới thiệu cách thể hiện trên
lược đồ (chú giải).
? Hãy đọc trên lược đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới ?
(đọc từ phải qua trái).
? Tại sao đông dân ở những khu vực đó ?
(Tại gì ở đó là những nơi ven biển, đồng bằng khí hậu thuận lợi).
? Hai khu vực nào có mật độ dân số cao nhất ?
+ Những thung lũng và đồng bằng sông lớn : sông Hoàng Hà,
sông Ấ n , sông Nin .
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu : Tây
Âu và Trung Âu, Đông Bắc Hoa Kì , Đông Nam Braxin, Tây phi .
? Những khu vực nào thưa dân ?
1. Sự phân bố dân cư :


- Dân cư phân bố không đồng đều trên
thế giới . Số liệu về mật độ dân số cho
chúng ta biết tình hình phân bố dân cư
của một địa phương, một nước …
3
3
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
(các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao,
các vùng sâu trong nội địa).
* Bước 3 :
? Cho biết sự phân bố dân cư trên thế giới như thế nào ?
(phân bố không đồng đều , do ĐK sinh sống và đi lại )
2. Hoạt động nhóm : 4 nhóm.
* Bước 1 : GV giới thiệu cho HS hai từ " chủng tộc ".
? Làm thế nào để phân biệt được các chủng tộc ?
(căn cứ vào màu da, tóc, mắt, mũi …)
* Bước 2 : HS quan sát 3 chủng tộc hình 2.2 hướng dẫn HS tìm ra sự
khác nhau về hình thái bên ngoài của 3 chủng tộc
+ Nhóm 1 : mô ta chủng tộc Môngôlôit : da vàng, tóc đen và dài, mắt
đen, mũi thấp .
+ Nhóm 2 : mô tả chủng tộc Nêgrôit : da đen, tóc xoăn và ngắn mắt
đen và to, mũi thấp và rộng .
+ Nhóm 3 : mô tả chủng tộc Ơrôpêôit : da trắng, tóc nâu hoặc vàng ,
mắt xanh hoặc nâu , mũi cao và hẹp .
+ Nhóm 4 : nhận xét 3 người ở 2.2 là người những nước nào ?
(bên trái tính qua là : người Trung Quốc ; người Nam Phi ; Nga)
* Bước 3 : GV nhấn mạnh :
- Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài . Mọi
người đều có cấu tạo hình thể như nhau .

- Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là di truyền .
- Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục
và quốc gia trên thế giới .
2. Các chủng tộc :

- Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc
chính là : Môngôlôit, Nêgrôit và
Ơrôpêôit .

- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng
tộc Môngôlôit, ở châu Phi thuộc chủng
tộc Nêgrôit, còn ở châu Âu thuộc chủng
tộc Ơrôpêôit .
4.CỦNG CỐ HDVN:
- Câu hỏi 1 : Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
- Câu hỏi 2 : Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc
- Câu hỏi 3 : Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 9 SGK và chuẩn bị bài 3 .
Tiết 3 - Bài 3 : QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS nắm :
4
4
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn & quần cư đô thị .
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị .
- Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư nông thôn qua ảnh chụp hoặc trên thực tế .
- Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
BĐ dân cư thế giới có thể hiện các đô thị .

Ảnh các đô thị ở Việt Nam hoặc trên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :.
2. Kiểm tra bài cũ :
? Dân cư trên thế giới sinh sống chủ yếu ởnhững khu vực nào ?
? Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới thành các chủng tộc ?
? Các chủng tộc này chủ yếu sống ở đâu ?
3. Bài mới :
Giới thiệu : từ xưa, con người đã biết sống quây quần biết nhau để tạo nên sức mạnh nhằm khai
thác và chế ngự thiên nhiên. Các làng mạc và đô thị dần hình thành trên bề mặt Trái Đất.
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
1. Hoạt động 1. : cả lớp .
* Bước 1 : GV giới thiệu thuật ngữ " Quần cư " có 2 loại : quần cư
nông thôn và quần cư đô thị .
- HS quan sát hình 3.1 và 3.2 cho biết :
? Cho biết mật độ dân số, nhà cửa đường sá ở nông thôn và thành thị
có gì khác nhau ?
(ở thành thị đông đúc, san sát bên nhau; nông thôn ít )
? Hãy cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế giữa nông thôn đối
với đô thị ?
(nông thôn chủ yếu là nông nghiệp, lâm ngư nghiệp; đô thị
chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ… )
(ở nông thôn sống tập trung thành thôn, xóm, làng, bản …
còn ở đô thị tập trung thành phố xá )
 GV nhấn mạnh : xu thế ngày nay là số người sống ở các đô thị ngày
càng tăng .
2. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu SGK
? Đô thị xuất hiện trên trái đất từ thời kì nào ?
(từ thời kì Cổ đại : Tquốc, Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp, La Mã … là

lúc đã có trao đổi hàng hoá .)
1. Quần cư nông thôn và quần cư đô
thị :
- Có hai kiểu quần cư chính là quần cư
nông thôn và quần cư thành thị .
- Ở nông thôn, mật độ dân số thường
thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp .
- Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt
động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và
dịch vụ .
2. Đô thị hoá. Các siêu đô thị :

- Ngày nay, số người sống trên các đô
thị đã chiếm khoảng một nửa dân số thế
giới và có xu thế ngày càng tăng .


5
5
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
? Đô thị phát triển mạnh nhất vào khi nào ?
(thế kỉ XIX là lúc công nghiệp phát triển )
 Quá trình phát triển đô thị gắn liền với phát thương mại , thủ công
nghiệp và công nghiệp .
* Bước 2 : HS xem lược đồ 3.3 và trả lời
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới (từ 8 triệu dân trở lên) ( có 23
siêu đô thị)
? Châu nào có siêu đô thị nhất ? Có mấy siêu đô thị ? Kể tên ? ( Châu

Á có 12 siêu đô thị)
 Phần lớn các siêu đô thị ở các nước phát triển .
* Bước 3 : HS đọc đoạn từ " Vào thế kỉ …
? Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới từ thế kỉ XVIII đến năm 2000 tăng
thêm mấy lần ? (tăng thêm hơn 9 lần)
 Sự tăng nhanh dân số, các đô thị, siêu đô thị làm ảnh hưởng đến
môi trường , sức khoẻ, nhà ở, y tế, học hành cho con người .
- Nhiều đô thị phát triển nhanh chóng trở
thành siêu đô thị .
4.CỦNG CỐ HDVN
- Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế giữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
- Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
- Về nhà học bài, nhận xét bài tập 2 trang 12, chuẩn bị trả lời câu hỏi bài thưc hành .
Tiết 4 - Bài 4 : THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phan bố các siêu đô thị ở châu Á .
- Nhận biết cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân số và các đô thị trên lược đồ dân số .
- Biết đọc các thông tin trên các lược đồ dân số và sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của
một địa phương qua tháp tuổi, nhận dạng tháp tuổi .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ tự nhiên châu Á
- bản đồ hành chính Việt Nam
6
6
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- tháp tuổi (phóng to trong SGK).
- Lược đồ phân bố dân cư châu Á.

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
Câu hỏi 1 : Nêu sự khác nhau về tổ chức sinh sống và hoạt động kinh tế gữa quần cư đô thị và
quần cư nông thôn ?
Câu hỏi 2 : Hãy đọc tên và chỉ trên bản đồ các siêu đô thị châu Á ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
 GV: hướng dẫn HS xem hình 4.1 lược đồ dân số tỉnh Thái Bình
năm 2000 .
 Đọc bản chú giải trong lược đồ (có 3 thang mật độ dân số <1000, 1000 -
3000, >3000)
 GV gọi 1 HS lên bảng tìm trên bản đồ :
? Quan sát hình 4.1 cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất là bao nhiêu ?
? Nơi có mật độ dân số thấp nhất ? Là bao nhiêu ?
Treo hình 4.2và 4.3 GV nói lại cách xem tháp tuổi
2. Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc điều tra sau 10 năm cho
biết :
? Hình dáng của tháp tuổi có gì thay đổi ?
-Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ .
- Tháp năm 1999 đáy tháp thu hẹp, thân tháp phình rộng và số người
trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già .
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ
- Quan sát tháp tuổi TP HCM qua các cuộc tổng điều tra dân số 1989 và
năm 1999 cho biết :
? Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Tháp tuổi 1989 đáy rộng, thân tháp thon dần  dân số trẻ .
- Tháp tuổi 1999 đáy tháp thu hẹp, chân tháp phình rộng và số người
trong độ tuổi lao động nhiều  dân số già

? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ ? Nhóm tuổi nào giảm tỉ lệ
3. GV treo lược đồ phân bố dân cư châu Á lên bảng và chỉ cách xem
lược đồ , chỉ hướng .
? Trên lược đồ phân bố dân cư châu Á những khu vực nào đông dân ở
phía (hướng) nào ?
? Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở đâu
- GV nói thêm ở vùng núi, vùng sâu, xa, biên giới, hải đảo … cuộc sống
và đi lại khó khăn  dân cư ít .
1. Mật độ dân số tỉnh Thái Bình :

- Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị
xã Thái Bình mật độ trên 3.000
người/km
2
.

- Nơi có mật độ dân số thấp nhất là
huyện Tiền Hải mật độ dưới 1.000
người/km
2
2. Tháp tuổi TP. Hồ Chí Minh sau 10
năm (1989 - 1999) :

- Hình dáng tháp tuổi 1999 thay đổi :
+ Chân Tháp hẹp .
+ Thân tháp phình ra .

 Số người trong độ tuổi lao động
nhiều  Dân số già .
+ Nhóm tuổi dưới tuổi lao động giảm

về tỉ lệ .
+ Nhóm tuổi trong tuổi lao động tăng
về tỉ lệ .
3. Sự phân bố dân cư châu Á
- Những khu vực tập trung đông dân ở
phía Đông, Nam và Đông Nam .
- Các đô thị lớn ở châu Á thường phân
bố ở ven biển, đồng bằng nơi có điều
sinh sống, giao thông thuận tiện và có
khí hậu ấm áp …
4.CỦNG CỐ HDVN :
- Hình dáng tháp tuổi biểu hiện điều gì qua bài học ?
- Về nhà học bài, xem lại cách nhận xét về các tháp tuổi, chuẩn bị trước bài 5 .
7
7
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
Phần hai : CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 - Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS cần biết
- Xác định được vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới nóng
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm (nhiệt độ và lượng mưa cao quanh năm,
có rừng rậm thường xanh quanh năm ).
- Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới hay bản đồ các miền tự nhiên thế giới .

- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm và rừng sác (rừng ngập mặn) .
- Phóng to các biểu đồ, lược đồ trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu : trên Trái Đất người ta chia thành : đới nóng, đới ôn hoà và đới lạnh . Môi trường
xích đạo ẩm là môi trường thuộc đới nóng, có khí hậu nóng quanh năm và lượng mưa dồi dào.
Thiên nhiên ở đây tạo điều kiện thuận lợi cho sự sống phát triển phong phú và đa dạng . Đây là
nơi có diện tích rừng rậm xanh quanh năm rộng nhất thế giới . Bài học hôm nay giúp các em
hiểu được điều đó .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1 : cả lớp .
? GV cho HS quan sát lược đồ 5.1 để xác định vị trí đới nóng . I. Đới nóng :
8
8
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Dựa vào hai đường vĩ tuyến 30
o
B và 30
o
N (đới nóng nằm giữa hai chí
tuyến nên gọi là đới nóng nội chí tuyến).
? Hãy so sánh tỉ lệ diện tích đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái
Đất ?
? Hãy kể tên 4 đới môi trường đới nóng ?
- GV nói thêm môi trường hoang mạc có cả ở đới ôn hoà
Hoạt động 2 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS
* Bước 1: GV chỉ vị trí Xingapo, phân tích hình 5.2 để tìm ra những

điểm đặc trưng của khí hậu xích đạo ẩm qua nhiệt độ và lượng mưa .
- Tập cho HS đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa .
? Đường biểu diễn nhiệt độ trung bình các tháng trong năm cho thấy
nhiệt độ Xingapo có đặc điểm gì ?
(Đường nhiệt độ ít dao độngvà ở mức cao tren 25
o
C  nóng quanh
năm, nhiệt độ trung bình năm từ 25
o
C - 28
o
C , biên độ nhiệt mùa hạ
và mùa đông thấp khoảng 3
o
C ).
? Lượng mưa cả năm khoảng bao nhiêu ? Sự phân bố lượng mưa trong
năm ra sao ? Sự chênh lệch giữa tháng thấp nhất và cao nhất là bao
nhiêu milimét ? (trung bình từ 1.500mm - 2.500mm/năm, mưa nhiều
quanh năm, tháng thấp nhất và cao nhất hơn nhau 80mm)
* Bước 2 : GV nói thêm nhiệt độ ngày đêm chênh nhau hơn 10
o
, mưa
vào chiều tối kèm theo sấm chớp, độ ẩm không khí trên 80% .
- Môi trường xích đạo ẩm  nóng ẩm quanh năm .
- GV cho HS quan sát hình 5.3 và 5.4 , nhận xét :
? Rừng có mấy tầng ? (tầng cây vượt tán, tầng cây gỗ cao, tầng cây
gỗ cao TB, tầng cây bụi, tầng dây leo, phong lan, tầm gửi, tầng cỏ
quyết ).
? Tại sao ở đây rừng có nhiều tầng ?
(rừng xanh quanh năm).

- Đới nóng trải dài giữa hai chí tuyến
thành một vành đai liên tục bao quanh Trái
Đất .
- Gồm có bốn kiểu môi trường : môi
trường xích đạo ẩm, môi trương nhiệt đới,
môi trường nhiệt đới gió mùa, và môi
trường hoang mạc .
II. Môi trường xích đạo ẩm :
1. Khí hậu :

- Môi trường xích đạo ẩm nằm trong
khoảng từ 5
o
B đến 5
o
N, nắng nóng và
mưa nhiều quanh năm (trung bình từ
1.500 mm đến 2.500 mm).

2. Rừng rậm xanh quanh năm :
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo điều kiện
thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm
phát triển .
- Trong rừng có nhiều loài cây, mọc
thành nhiều tầng rậm rạp và có nhiều loài
chim thú sinh sống .
4 . CỦNG CỐ HDVN
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào ?
Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?

- Về nhà học bài, làm bài tập 4 trang 19 và chuẩn bị bài 6.

Tiết 6 - Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của
khí hậu nhiệt đới (nóng quanh năm và lượng mưa thay đổi : càng về gần chí tuyến càng giảm dần
và thời kì khô hạn càng kéo dài) .
9
9
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa cho HS .
- Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí cho HS qua ảnh chụp .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu thế giới .
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường nhiệt đới .
- Ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan châu Phi, Ôxtrâylia .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu
tên các kiểu môi trường của đới nóng ?
Câu hỏi 2 : Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì ?
3. Bài mới :
- Giới thiệu : môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, lượng mưa càng về gần các chí tuyến
càng giảm dần . Khu vực nhiệt đới là một trong những nơi đông dân nhất trên thế giới .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
1. Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
* Bước 1 : GV giới thiệu và chỉ trên bản đồ Ma-la-can và Gia-mê-na, quan

sát hình 6.1 và 6.2 nhận xét :
? Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới
như thế nào ?
( nhiệt độ dao động mạnh từ 22
o
C - 34
o
C và có hai lần tăng cao
trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến
tháng 10)
( các cột mưa chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng
có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và
số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng)
* Bước 2 :
? Hãy cho biết những đặc điểm khác nhau giữa khí hậu nhiệt đới với khí
hậu xích đạo ẩm ?
- Về nhiệt độ :
+ Nhiệt độ TB các tháng đều trên 22
o
C.
+ Biên độ nhiệt năm càng gần về chí tuyến càng cao hơn 10
o
C
+ Có 2 lần nhiệt độ tăng cao (mặt trời lên thiên đỉnh).
- Về lượng mưa :
+ Lượng mưa TB năm giảm dần về 2 chí tuyến từ 841 mm ở (Ma-la-
can) xuống còn 647 mm ở (Gia-mê-na).
+ Có 2 mùa rõ rệt : một mùa mưa và một mùa khô hạn, càng về chí
tuyến khô hạn càng kéo dài từ 3 đến 8 hoặc 9 tháng .
2.

* Bước 1 :GV cho HS quan sát hình 6.3 và 6.4 .
1. Khí hậu :


- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm là nóng
và lượng mưa tập trung vào một mùa
(từ 500 mm đến 1500mm) .


- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô
hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong
năm càng lớn.

2. Các đặc điểm khác của môi trường
10
10
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
? Em hãy nhận xét có gì khác nhau giữa xavan Kênia và xavan ở Trung
Phi ?
(xavan Kênia ít mưa hơn và khô hạn hơn xavan Trung Phi => cây
cối ít hơn, cỏ cũng không xanh tốt bằng ).lượng mưa rất ảnh hưởng
tới môi trường nhiệt đới, xavan hay đồng cỏ cao là thảm thực vật tiêu
biểu của môi trường nhiệt đới .
* Bước 2 :
? Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm ?
(xanh tốt vào mùa mưa, khô cằn vào mùa khô hạn)
? Đất đai như thế nào khi mưa tập trung nhiều vào 1 mùa ? (đất có màu
đỏ vàng)
? Cây cối thay đổi như thế nào từ xích đạo về 2 chí tuyến ? ( càng về 2

chí tuyến cây cối càng nghèo nàn và khô cằn hơn)
* Bước 3 :
? Tại sao diện tích xavan đang ngày càng mở rộng ?
( lượng mưa ít và xavan, cây bụi bị phá để làm nưong rẫy, lấy củi )
? Tại sao ở nhiệt đới là những nơi đông dân trên thế giới? ( khí hậu
thích hợp, thuận lợi làm nông nghiệp, …)
:
- Quang cảnh cũng thay đổi từ rừng
thưa sang đồng cỏ cao (xavan) và cuối
cùng là nửa hoang mạc .
- Đất feralít đỏ vàng của miền nhiệt
đới rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu
không được cây cối che phủ và canh tác
hợp lí .
- Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước
: mùa lũ và mùa cạn .
- Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được
nhiều cây lương thực và cây công
nghiệp. Đây là một trong những khu
vực đông dân của thế giới .
4 .CỦNG CỐ HDVN
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng ?
- Về học bài , làm bài tập 4 , tr.22 và chuẩn bị bài 7


Tiết 7 - Bài 7. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần :
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa

hạ, gió mùa mùa đông .
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa (nhiệt độ lượng mưa thay đổi
tuỳ theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường). Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt động
của con người theo nhịp điệu của gió mùa .
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng .
11
11
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nhận biết
khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ khí hậu Việt Nam .
- Bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới .
- Các ảnh hoặc tranh vẽ về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa (như rừng tre nứa, rừng mưa mùa,
rừng ngập mặn, rừng thông …) ở nước ta .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu những đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?
- Giải thích tại sao đất vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nửa hoang mạc ở nhiệt đới đang ngày càng mở rộng
3. Bài mới :
- Giới thiệu : trong đới nóng, có một khu vực tuy cùng vĩ độ với các môi trường nhiệt đới và hoang
mạc nhưng thiên nhiên có nhiều nét đặc sắc, đó là vùng nhiệt đới gió mùa .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 7.1 và 7.2, giới thiệu ký hiệu hai hướng
gió bằng mũi tên đỏ và mũi tên xanh .
- GV xác định cho HS thấy khu vực Nam Á và Đông Nam Á .

? Em có nhận xét gì về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở
Nam Á và Đông Nam Á ? ( mùa hạ thổi từ biển vào đất liền, mùa
đông thổi từ đất liền ra biển ).
? Giải thích tại sao lượng mưa ở 2 khu vực này chênh lệch nhau rất
lớn giữa mùa hạ và mùa đông ?
? Tại sao các mũi tên chỉ gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả mùa hạ
lẫn mùa đông ?
( khi gió vượt qua xích đạo, lực tự quay của Trái Đất làm cho gió
đổi hướng ).
* Bước 3 :
? Các em xem hai biểu đồ khí hậu ở Hà Nội và ở Mum Bai có điểm
nào khác nhau ? (Hà Nội mùa đông xuống dưới 18
o
C, mùa hạ hơn
30
o
c, biên độ nhiệt cao trên 12
o
. Còn ở MunBai nóng nhất là 28
o
C,
mát nhất là 23
o
C =>Hà Nội có mùa đông lạnh, còn MumBai nóng
quanh năm)
* Bước 4 :
- HS tự tìm ra sự khác biệt của khí hậu :
+ Nhiệt đới : có thời kì khô hạn kéo dài không mưa, lượng mưa TB ít
hơn 1.500 mm .
1. Khí hậu :


- Nam Á và Đông Nam Á là hai khu vực
điển hình của môi trường nhiệt đới gió
mùa . (mùa mưa : nóng nhiều mưa
nhiều ; và mùa khô : lạnh và khô)

- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai đặc
điểm nổi bật là : nhiệt độ, lượng mưa thay
đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến
thất thường .
12
12
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
+ Nhiệt đới gió mùa : có lượng mưa TB cao hơn 1.500 mm , có mùa
khô nhưng không có thời kì khô hạn kéo dài
* Bước 5 : cho HS biết thêm khí hậu gió mùa có tính chất thất
thường :
+ Mùa mưa có năm đến sớm, có năm đến muộn .
+ Lượng mưa tuy có nhiều nhưng không đều giữa các năm .
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm, có năm đến muộn, có năm rét
nhiều, có năm rét ít .
 Hoạt động 2 : Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS mô tả cảnh sắc thiên nhiên theo mùa qua
hình 7.5 và 7.6 ?(mùa mưa rừng cao su xanh tốt, còn mùa khô lá
rụng đầy, cây khô lá vàng => môi trường nhiệt đới thay đổi theo thời
gian (theo mùa)
* Bước 2 :
? Về không gian cảnh sắc thiên nhiên thay đổi từ nơi này đến nơi
khác như thế nào ?

? Nơi mưa nhiều, nơi ít mưa cảnh sắc thiên nhiên khác nhau không?
(thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thay đổi theo không gian nhưng tuỳ
thuộc vào lượng mưa : từ rừng xích đạo ẩm, rừng nhiệt đới mưa
mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới ).
* Bước 3 :GV kết luận :
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú
nhất ở đới nóng .
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông dân nhất thế
giới .
2. Các đặc điểm khác của môi trường :

- Môi trường nhiệt đới gió mùa là kiểu
môi trường đa dạng và phong phú .
- Gió mùa ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc
thiên nhiên và cuộc sống của con người .
- Nam Á và Đông Nam Á là các khu
vực thích hợp cho việc trồng cây lương
thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây
công nghiệp ; đây là những nơi sớm tập
trung đông dân trên thế giới .
4 .CỦNG CỐ HDVN
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 25 và chuẩn bị bài 8 .

Tiết 8 - Bài : 8 CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Hiểu các hình thức canh tác trong nông nghiệp : làm rẫy, thâm canh lúa nước, sản xuất theo quy
mô lớn . Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư .
- Nâng cao kĩ năng phân tích ảnh địa lí và lược đồ địa lí .
- Rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ .

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
13
13
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp châu Á hoặc Đông Nam Á .
- Ảnh 3 hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng ( nếu có ).
- Ảnh về thâm canh lúa nước .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :.
2. Kiểm tra bài cũ
- Khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa như thế nào ? ChoVD về thất thường của thời tiết
- Nơi mưa nhiều nơi mưa ít cảnh sắc thiên nhiên có khác nhau không ?
3. Bài mới : Giới thiệu : đới nóng là khu vực phát triển nông nghiệp sớm nhất của nhân loại. Ở
đây có nhiều hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm địa hình, khí hậu và tập quán sản
xuất của từng địa phương . Bài học hôm nay các em biết được các hình thức đó
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
Hoạt động 1: cả lớp
? Xem 8.1 và 8.2 nêu một số biểu hiện cho thấy sự lạc hậu của hình
thức sản xuất kiểu nương rẫy ?
(công cụ cầm tay thô sơ năng suất thấp =>mà phá một vạt rừng
hay một vạt xavan có giá trị cao hơn , làm cho rừng bị thu hẹp
nhanh chóng ).
 Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân .
* Bước 1 : cho HS đọc đoạn đầu và xem hình 8.4 trả lời
? Những điều kiện để phát triển trồng cây lúa nước (khí hậu nhiệt
đới gió mùa : nắng nhiều mưa nhiều, có điều kiện giữ nước, chủ
động tưới tiêu, có nguồn lao động dồi dào, nhiệt độ trên 0
o
C, lượng

mưa hơn 1.000 mm).
? Tại sao lại nói ruộng bậc thang (hình 8.6) và đồng ruộng có bờ
vùng bờ thửa là cách sản xuất nông nghiệp có hiệu quả và góp phần
bảo vệ môi trường ? (giữ nước được để đáp ứng nhu cầu tăng
trưởng của cây lúa, chống xói mòn cuốn trôi đất màu).
- GV nói thêm : ở Đông Nam Á và Nam Á thuận lợi trồng lúa nước
* Bước 2 :
? HS quan sát lược đồ 8.4 so sánh với lược đồ 4.4 cho nhận xét ?
(những vùng trồng lúa nước châu Á cũng là những vùng đông dân
châu Á ).
(thâm canh lúa nước cần nhiều lao động nhưng cây lúa nước lại
trồng được nhiều vụ, có thể nuôi sống được nhiều người).
 Hoạt động 3 : Hoạt động nhóm : mỗi nhóm 4 HS .
- GV mô tả cho HS ảnh 8.5 có nhiều nọc tiêu san sát nhau và xa xa
có đường ôtô bao quanh .
* Bước 1 : Qua ảnh 8.5 hãy phân tích và nhận xét :
(Qui mô sản xuất : diện tích canh tác " Đồn điền " rộng lớn).
(Về tổ chức sản xuất : đồn điền có tổ chức khoa học hơn và phải
có máy móc ).
( Về sản phẩm : đồn điền làm ra nhiều hơn).
* Bước 2 :
? Đồn điền cho thu hoạch nhiều nông sản, tại sao người ta không lập
nhiều đồn điền ?
(phải có đất rộng, vốn nhiều, cần nhiều máy móc, và kĩ thuật
canh tác, phải có nguồn tiêu thụ ổn định …)
? Nông nghiệp ở địa phương em đang canh tác ở hình thức nào ?
1. Làm nương rẫy :
- Đới nóng là nơi tiến hành sản xuất nông
nghiệp sớm nhất trên thế giới . Làm nương
rẫy là hình thức canh tác thô sơ, lạc hậu,

năng suất thấp .
2. Làm ruộng, thâm canh lúa nước :
- Trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió
mùa là nơi có nhiều thuận lợi để làm ruộng,
thâm canh cây lúa nước .

- Việc áp dụng tiến bộ khoa học-kĩ thuật và
các chính sách nông nghiệp đúng đắn đã
giúp nhiều nước giải quyết được nạn đói
mà nay đã trở thành nước xuất khẩu gạo
(Việt Nam, Thái Lan).
3. Sản xuất nông sản hàng hoá theo qui
mô lớn :
- Ở các trang trại, đồn điền đới nóng
người ta trồng cây công nghiệp và chăn
nuôi chuyên môn hoá với qui mô lớn nhằm
để xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu
cho nhà máy chế biến .
14
14
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
4 .CỦNG CỐ HDVN
- Hãy nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng ? (nêu sự khác
nhau của 3 hình thức)
- Hãy nêu những điều kiện thuận lợi để trông cây lúa nước ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 29 và chuẩn bị bài 9.

Tiết 9 - Bài : 9 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Hiểu các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất đai và bảo
vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng .
- Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh liên hoàn và cũng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa
lí cho học sinh .
- Rèn luyện kĩ năng phán đoán địa lí cho HS ở mức độ cao hơn về mối quan hệ giữa khí hậu với
nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác với bảo vệ đất trồng .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi về cây cao lương
- Bản đồ tự nhiên thế giới .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp : .
2. Kiểm tra bài cu :
? Có mấy hình thức canh tác nông nghiệp ? Hãy nêu đặc điểm của hình thức thứ 2 ?
15
15
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
? Hãy nêu hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ? Tại sao sản xuất theo kiểu
đồn điền, trang trại có hiệu quả cao mà sao dân ta không sản xuất theo kiểu đó ?
3. Bài mới : - Giới thiệu : đăc điểm khí hậu đới nóng là nắng nóng quanh năm và mưa nhiều ,
tập trung theo mùa . Những đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng tăng trưởng quanh
năm đất dễ bị xói mòn cuốn trôi hết lớp đất màu trên bề mặt đất và sinh ra nhiều dịch bệnh, côn
trùng hại cây trồng, vật nuôi . Vậy hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào . Chúng
ta tìm hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt đông 1 : cả lớp.
* Bước 1:
- GV : yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của

+ Khí hậu xích đạo (nóng ẩm quanh năm)
+ Khí hậu nhiệt đới (nhiệt độ cao quanh năm trong năm có một
thời kì khô hạn (từ tháng 3 đến tháng 9) càng gần chí tuyến thì khô
hạn càng kéo dài .
+ Nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa thời
tiết diễn biến thất thường .
 Đới nóng là nắng nóng , mưa nhiều quanh năm.
? Các đặc điểm khí hâu này thuận lợi gì đối với cây trồng và mùa vụ
như thế nào ? (Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng xen
canh, gối vụ)
? Kiểu khí hậu như vậy có khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp.
( Sâu bệnh phát triển gây hại cây trồng, vật nuôi )
* Bước 1:
- GV : treo biểu đồ hình 9.1
- GV cho HS quan sát hình 9.2 các em có nhận xét gì ?
(Do nhiệt độ và độ ẩm cao lượng mưa nhiều  đất bị xói mòn,
sườn đồi trơ trụi với các khe rãnh sâu )
? Ở vùng đồi núi có độ dốc cao, mưa nhiều thì lớp mùn ở đây như thế
nào ? (Lớp mùn thường không dày do bị cuốn trôi )
? Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm?
(lượng mưa nhiều và không có cây cối che phủ
? Biện pháp khắc phục như thế nào? (bảo vệ, trồng rừng)
? Các em hãy cho ví dụ sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và nhiệt
đới gió mùa đến SX nông nghiệp ?
(lượng mưa tập trung vào 1 mùa gây xói mòn, lũ lụt … mùa khô
kéo dài gây hạn hán, mất mùa …)
 Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1:
? Ở các đồng bằng nhiệt đới gió mùa (châu Á ) có loại cây lương thực
nào quan trọng ? (Cây lúa nước)

? Ở địa phương em có loại cây lương thực nào chủ yếu ?
? Tại sao khoai lang được trồng ở đồng bằng ? Sắn được trồng ở đồi
núi ?(khoai lang phù hợp với đất phù sa, còn sắn phù hợp đất cát)
- GV nói thêm về cây cao lương (lúa miến, bo bo) là cây lương thực
thích nghi với loại khí hậu nóng .Hiện nay cao lương là cây lương thực
nuôi sống hàng triệu ngừơi ở châu Phi, Ấn Độ, Trung Quốc .
? Tại sao vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông
dân cư bậc nhất trên thế giới ?
(Là vùng đồng bằng,đất đai màu mỡ, điều kiện sống và giao
thông thuận tiện )
? Cây công nghiệp gồm những loại nào ? Phân bố những khu vực
nào ?
? Việt Nam có những loại cây công nghiệp nào ?
? Ở đới nóng chăn nuôi được những loại gia súc nào ? ở đâu ?

1.Đặc điểm sản xuất nông nghiệp :
- Ở đới nóng, việc trồng trọt được tiến
hành quanh năm , có thể xen canh nhiều
loại cây trồng , nếu có đủ nước tưới .
- Trong điều kiện khí hậu nóng , mưa
nhiều hoặc mưa tập trung theo mùa, đất
dễ bị rửa trôi, xói mòn .Vì vậy, cần bảo
vệ rừng , trồng cây che phủ đất và làm
thuỷ lợi và có kế hoạch phòng chống
thiên tai .
2.Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu :
- Cây trồng chủ yếu là cây lúa nước , các
loại ngũ cốc khác (kê, đậu, ngô, lúa nếp,
lúa tẻ) và nhiều cây công nghiệp nhiệt
đới có giá trị xuất khẩu cao.


- Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng
trọt, chủ yếu là chăn thả năng suất thấp .
16
16
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
4 .CỦNG CỐ HDVN
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phực những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Và xác định các khu vực ở đới nóng sản xuất
nhiều loại nông sản đó ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 32 . SGK, xem trước bài 10 .

Tiết 10 - Bài : 10 DÂN SỐ & SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn đang
trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản (ăn, mặc, ở ) của người dân .
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng
để để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường .
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ .
- Bước đầu luyện tập cách phân tích và các số liệu thống kê .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Sưu tập tư liệu của địa phương ( tỉnh, huyện ) để vẽ biểu đồ quan hệ giữa dân số và lương
thực .
- Sưu tập các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cu

17
17
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Môi trường xích đạo ẩm có thuận lợi & khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ?
- Để khắc phục những khó khăn đó ta phải làm gì ?
- Nêu những nông sản chính của đới nóng ? Ở Việt Nam có những loại nào ?
3. Bài mới: Giới thiệu : đới nóng như tập trung gần như một nửa dân số thế giới nhưng kinh tế
chậm phát triển . Dân cư tập trung quá đông vào một số khu vực đã vẫn tới những vấn đề lớn về môi
trường . Việc giải quyết mối quan hệ giữa dân cư và môi trường ở đây phải gắn chặt với sự phát triển
kinh tế - xã hội .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động cả lớp.
* Bước 1 : cho HS quan sát lược đồ 2.1 (bài2)
? Dân cư ở đới nóng sống tập trung ở những KV nào ?
( Đông NamÁ, Nam Á, Tây Phi, Đông Nam Braxin)
? Dân số đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới nhưng chỉ tập trung
sinh sống ở 4 khu vực đó, thì sẽ có tác động gì đến nguồn tài nguyên
và môi trường ở những nơi đó ?
( tài nguyên cạn kiệt nhanh chóng, môi trường, rừng, biển bị
xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt).
* Bước 2 : cho HS quan sát biểu đồ 1.4 (bài1).
?Tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế nào ?(tỉ lệ
gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh, bùng nổ dân số)
? Trong khi tài nguyên môi trường đang bị xuống cấp thì sự bùng nổ
dân số ở đới nóng có tác động như thế nào ?
(tác động xấu đến tài nguyên và môi trường)
* Bước 3 : HS tìm ra 2 đặc điểm của dân số đới nóng :(dân số đới
nóng đông nhưng sống tập trung ở một số khu vực)
(dân số đới nóng đông và vẫn còn trong tình trạng bùng nổ dân số)

=> Gây sức ép nặng nề cho việc cải thiện đời sống nhân dân và cho tài
nguyên, môi trường .
 Hoạt động 2 : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS xem hình 10.1, giải thích các kí hiệu .
? Sản lượng lương thực 1975 - 1990 tăng từ 100% lên hơn 110% .
?Tăng dân số tự nhiên 1975 - 1990 từ 100% lên gần 160% .
=> Cả hai đều tăng, nhưng lương thực không tăng kịp với đà gia
tăng dân số .
? Đọc biểu đồ bình quân lương thực đầu người : giảm từ 100% xuống
còn 80% . Nêu nguyên nhân giảm ?
(do dân số tăng nhanh hơn là tăng lương thực)
? Biện pháp để tăng bình quân lương thực đầu người lên là gì ? (giảm
tốc độ gia tăng dân số, nâng mức tăng lương thực lên)
* Bước 2 : cho HS phân tích bảng số liệu dân số và rừng ở Đông Nam
Á năm 1980 - 1990) và nhận xét :
( dân số : tăng từ 360 triệu lên 442 triệu người) .( diện tích rừng :
giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu ha )
=> dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm, do : cất nhà, xd thêm
đường giao thông, bệnh viện, trường học …
* Bước 3 : cho HS đọc từ " Nhằm đáp ứng … cạn kiệt "
? Nêu những sức ép của dân số đông làm cho tài nguyên thiên nhiên
như thế nào ?
(bị cạn kiệt, suy giảm nhanh chóng)
- GV cho HS đọc từ " Bùng nổ dân số … tàn phá "
?Nêu những tác động tiêu cực của dân số đến môi trường ? ( thiếu
nước sạch, môi trường tự nhiên bị huỷ hoại dần, môi trường sống ở các
khu ổ chuột, các đô thị bị ô nhiễm …)
1. Dân số :

- Đới nóng tập trung gần một nửa dân số

thế giới .


- Dân số tăng nhanh dẫn tới bùng nổ dân
số, tác động tiêu cực tới tài nguyên và
môi trường.
- Hiện nay vấn đề hạ thấp tỉ lệ gia tăng
dân số là mối quan tâm hàng đầu của các
nước ở đới nóng .
2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi
trường :

- Bùng nổ dân số cũng là ảnh hưởng
xấu tới tài nguyên và môi trường của đới
nóng : thiếu nước sạch, môi trường bị ô
nhiễm, xuất hiện các khu nhà ổ chuột …

- Việc làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát
triển kinh tế, nâng cao đời sống của người
dân ở đới nóng sẽ có tác động tích cực tới
tài nguyên và môi trường .

18
18
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
4 .CỦNG CỐ HDVN
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 2 trang 35 và chuẩn bị bài 11.



Tiết 11 - Bài : 11 DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ
ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS :
- Nắm được nguyên nhân của sự di dân và đô thị hoá của đới nóng .
- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới
nóng .
- Bước đầu tập luyện cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) .
- Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới .
- Các ảnh sưu tập về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng như đường sá ngập nước mưa, đường sá
quá tải, nhà ổ chuột, cảnh nhặt rác kiếm sống, ăn mày, ăn xin, người lang than không nhà …
trong sách báo .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cu :
- Cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như thế nào ?
19
19
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
- Nêu những biện pháp nâng cao bình quân lương thực đầu người ?
3. Bài mới : Giới thiệu : đời sống khó khăn làm xuất hiện các luồng di dân . Sự di dân đã thức
đẩy quá trình đô thị hoá diễn ra rất nhanh. Đô thị hoá tự phát đang đặt ra nhiều vấn đề về kinh tế - xã
hội và môi trường ở đới nóng . Bài học hôm nay các em sẽ thấy được điều ấy .
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : cả lớp.
* Bước 1 :

? Tại sao ở đới nóng có sự di dân ? (do nhiều nguyên nhân khác nhau :
dân số đông, thiên tai, chiến tranh, nhu cầu phát triển nông - công
nghiệp, dịch vụ, tìm kiếm việc làm …)
* Bước 2 :
? Em hãy tìm những biện pháp di dân có tính tích cực (di dân có kế
hoạch, có tổ chức để khai hoang, lập đồn điền, làm giảm sức ép của
dân số đến đời sống và kinh tế)
 Hoạt động 2 : : mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : cho HS biết " Đô thị hoá "
- Năm 1950 trên thế giới không có đô thị nào tới 4 triệu dân, đến
năm 2000 có 11 siêu đô thị trên 8 triệu dân .
- Dân số đô thị ở đới nóng năm 2000 tăng gấp 2 lần năm 1989 .
? Vậy ý muốn nói dân số đới nóng tăng như thế nào ?
(tăng rất nhanh)
* Bước 2 : giới thiệu nội dung của hình 11.1 và 11.2 :
- Hình 11.1 : Xingapo phát triển có kế hoạch , nay trở thành 1 trong
những thành phố hiện đại và sạch nhất thế giới .
- Hình 11.2 : là một khu ổ chuột ở thành phố của Ấn Độ được hình
thành tự phát trong quá trình đô thị hoá do di dân tự do .
? HS quan sát 2 ảnh 11.1 và 11.2 . hãy so sánh sự khác nhau giữa đô thị
tự phát và đô thị có kế hoạch ?
( đô thi tự phát để lại hậu quả nặng nề cho đời sống như : thiếu điện
nước, tiện nghi sinh hoạt, dễ bị dịch bệnh … Về môi trường : ô nhiễm
nguồn nước, ô nhiễm không khí, làm mất vẽ đẹp của môi trường đô
thị ).
(đô thị có kế hoạch như Xingapo cuộc sống người dân ổn định, đủ
tiện nghi sinh hoạt, môi trường đô thị sạch đẹp ).
* GV có nhiều người đi du lịch Xingapo về nói đi trên đường phố mà vứt
1 vỏ kẹo là bị phạt tiền 5 đôla .
* Bước 3 :

? Nêu các giải pháp đô thị hoá ở đới nóng hiện nay là gì ?
(gắn liền đô thị hoá với với phát triển kinh tế và phân bố lại dân
cư cho hợp lí)
1. Sự di dân :
- Sự di dân các nước đới nóng là
do : bị thiên tai, chiến tranh, xung đột
sắc tộc, nghèo đói, tìm kiếm việc làm

- Nếu di dân có tổ chức có kế hoạch
sẽ có tác động tích cực đến sự phát
triển kinh tế - xã hội và môi trường .
2. Đô thị hoá :
- Đới nóng là nơi có sự di dân và tốc
độ đô thị hoá cao trên thế giới .


- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số
siêu đô thị ngày càng nhiều . Tuy
nhiên, đô thị hoá tự phát đã để lại
những hậu quả xấu cho môi trường .
- Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng
cũng cần thiết phải tiến hành đô thị
hoá, nhưng phải có kế hoạch hợp lí .
4.CỦNG CỐ HDVN
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hoá tự phát như ở Ấn Độ là gì ?
- Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 38 và chuẩn bị những câu hỏi bài 12 .
20
20
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)

“Đắc Nông, Hoài Hương!”

Tiết 12 - Bài : 12 THỰC HÀNH :
NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa .
- Về các kiểu khí hậu của môi trường đới nóng .
- Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí , qua biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa . Kĩ năng phân tích các mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi , giữa khí hậu với
môi trường .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- GV sưu tầm thêm một vài biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của huyện , tỉnh mình cho học sinh đọc ,
phân tích thêm tại lớp, có kèm thêm ảnh môi trường tự nhiên địa phương
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cu :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự di dân ở đới nóng ?
- Kể tên một số siêu đô thị ở đới nóng ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
 Hoạt động 1 : mỗi nhóm 4 HS.
? Hãy xác định tên môi trường của 3 ảnh A, B, C ?
(ảnh A là : môi trường hoang mạc ở Xahara ; B là : môi trường
nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ở Tandania ; C là : môi trường xích đạo
ẩm rừng rậm nhiều tầng ở CH Công gô )
 Hoạt động 2 :
- GV cho HS xem ảnh (xavan đồng cỏ cao, có đàn trâu rừng)
? Hãy xác định tên môi trường của ảnh xavan này ?
( Môi trường nhiệt đới)
- Biểu đồ A : nóng đều quanh năm, mưa quanh năm : không phải môi

trường nhiết đới .
- Biểu đồ B : nóng tăng cao và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo
1
(ảnh A là : môi trường hoang mạc ; B là :
môi trường nhiệt đới xavan đồng cỏ cao ;
C là : môi trường xích đạo ẩm rừng rậm
nhiều tầng )
2. Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa dưới đây hãy chọn biểu đồ phù hợp
với ảnh xavan kèm theo ?
(chọn B đúng vì mưa nhiều phù hợp với
xavan có nhiều cây hơn là C)
21
21
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
mùa và có 1 thời kì khô hạn dài 3 - 4 tháng : là môi trường nhiệt đới
- Biểu đồ C : nóng quanh năm và có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo
mùa, có thời kì khô hạn dài 6 -7tháng : là môi trường nhiệt đới
=> Vậy biểu đồ B và C đều là môi trường nhiệt đới .
? Các em chọn B hay chọn C phù hợp với ảnh xavan ? Tại sao ? (chọn
B đúng vì mưa nhiều phù hợp với xavan có nhiều cây hơn là C)
 Hoạt động 3 :
- GV nhắc lại mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước trên sông :
(mưa quanh năm thì sông đầy nước quanh năm ; mưa theo mùa thì
sông có mùa lũ và mùa cạn)
? HS quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ mưa ?(A
mưa quanh năm, B có thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng không mưa,
C mưa theo mùa)
? Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên sông ?( Biểu

đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng không có
tháng nào không có nước )
? Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước trên sông để
sắp xếp cho phù hợp từng đôi một ? (loại 1 biểu đồ không phù hợp )
(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B có thời kì khô hạn kéo
dài không phù hợp với Y)
 Hoạt động 4 :
* GV hướng dẫn HS xác định biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới
nóng , loại bỏ biểu đồ không đúng .
- Biểu đồ A : có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15
o
Cvào mùa
hạ nhưng lại là mùa mưa : không phải của đới nóng (loại).
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20
o
C và có 2 lần nhiệt độ lên cao
trong năm, mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi trường đới nóng .
- Biểu đồ C : có tháng cao nhất mùa hạn nhiệt độ không quá 20
o
C,
mùa đông ấm áp không xuống dưới 5
o
C, mưa quanh năm : không phải
của đới nóng (loại) .
- Biểu đồ D : có mùa đông lạnh -5
o
C : không phải của đới nóng (loại)
- Biểu đồ E : có mùa hạ nóng trên 25
o
C, đông mát dưới 15

o
C, mưa rất
ít và mưa vào thu đông : không phải của đới nóng (loại).
3. Cho ba biểu đồ lượng mưa (A, B, C) và
hai biểu đồ lưu lượng nước của các con
sông (X - Y), hãy chọn và sắp xếp thành 2
cặp sao cho phù hợp .
(A phù hợp với X ; C phù hợp với Y ; B
có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp
với Y)
4. Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu
đồ thuộc đới nóng . Cho biết lí do chọn .
- Biểu đồ B : nóng quanh năm trên 20
o
C
và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm,
mưa nhiều mùa hạ : đúng của môi trường
đới nóng .
4.CỦNG CỐ HDVN
- Về nhà làm bài lại 4 câu hỏi bài này trong giấy nộp làm kiểm tra 15 phút .
- Chuẩn bị bài 13 .

Tiết 13 - ÔN TẬP
Ôn tập từ bài 1 đến bài 11.
22
22
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
Tiết 14 - KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT

Chương II : MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ,
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOÀ
Tiết 15 - Bài 13. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường đới ôn hoà
- Tính chất thất thường của thời tiết do vị trí trung gian, tính đa dạng thể hiện ở sự thay đổi của thiên
nhiên theo thời gian và không gian .
- Hiểu và phân biệt được sự khác biệt của các kiểu khí hậu của đới ôn hoà qua biểu đồ .Anh hưởng
của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa ) đối với sự phân bố các kiểu môi trường.
- Đọc và phân tích bản đồ , biểu đồ.
- Nhận biết các kiểu khí hậu qua biểu đồ, tranh ảnh
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Lược đồ hình 13 - 1 SGK phóng to
- Bản đồ thế giới (tự nhiên )
- Ảnh 4 ở đới ôn hoà (nếu có ).
- SGK địa lí lớp 7
III .HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cu
3 .Bài mới : Giới thiệu : đới ôn hoà chiếm ½ diện tích đất nổi trên Trái Đất, trải dài từ chí tuyến
đến vòng cực . Với vị trí trung gian, môi trường đới ôn hoà có những nét khác biệt với môi trường
khác và hết sức đa dạng . Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu được những điều đó .
23
23
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
Hoạt động của GV - HS Nội dung chính
? Xem 13.1 hãy xác định vị trí đới ôn hoà và cho nhận xét ?
(nằm ở giữa đới nóng và đới lạnh , từ 2 chí tuyến đến 2 đường
vòng cực)

? Phân bố của đới ở đâu ? (hai bán cầu, nhiều nhất là Bắc bán cầu )
 Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm mỗi nhóm 4 HS.
* Bước 1 : HS căn cứ vào bảng số liệu trang 42 SGK.Tìm trên lược đồ
hình 13.1 và bản đồ thế giới các địa điểm . Ac-khan-gen, Côn, TP HCM .
- HS phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của khí hậu ôn hoà
.
(So sánh 3 nơi về vị trí, nhiệt độ, lượng mưa =>Côn ở đới ôn hoà .
* Bước 2 :
? Với vị trí đới ôn hoà chịu ảnh hưởng của loại gió nào ?
(Gió Tây ôn đới)
- GV yêu cầu học sinh : dựa vào các kí hiệu trên bản đồ 13.1
? Cho biết những yếu tố nào gây biến động thời tiết ở đới ôn hoà ?
+ Đợt khí lạnh , Đợt khí nóng, Gió Tây ôn đới .
- GV giải thích thêm :
 Đợt khí lạnh nhiệt độ xuống đột ngột dưới 0
o
C gió mạnh,
tuyết rơi.
 Đợt khí nóng : nhiệt độ tăng rất cao => rất khô dễ gây cháy .
 Gió Tây ôn đới + các khối khí ấm, ẩm vào đất liền làm biến
động .
* Bước 3 : Nêu ảnh hưởng của sự biến động thời thiết đối với đời sống và
sản xuất ở đới ôn hoà ?
? Xem 13.1 cho biết tại sao đới ôn hoà thời tiết thất thường ? (Vị trí
trung gian giữa lục địa và đại dương ).
(Vị trí trung gian giữa đới nóng và lạnh ).
- Do khí hậu phức tạp và đa dạng => môi trường có sự phân hoá .
- GV giới thiệu cho học sinh hiểu thêm ở khí hậu ôn hoà thời tiết mới có 4
mùa : Xuân , Hạ , Thu , Đông .
 Hoạt động 2 : cả lớp .

? Nêu tên và xác định vị trí các kiểu môi trường ?
? Lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ từ Tây - Đông, từ Bắc xuống Nam có những
kiểu môi trường nào ?
? Ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh đối với khí hậu như thế nào ?(Đới.
nóng: nhiệt độ cao, mưa nhiều; dòng lạnh: nhiệt độ thấp ít mưa)
- HS đọc biểu đồ khí hậu 48
o
B, 56
o
B, 41
o
B và điền vào bảng sau :
Biểu đồ khí
hậu
Nhiệt độ (
o
C) Lượng mưa (mm)
Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1 Tháng 7
Biểuđồ 48
o
B
ôn đới hải
dương
6 16 133 62
Biểu đồ 56
o
B
ôn đới lục địa
-10 19 31 74
Biểu đồ 41

o
B
Khí hậu
ĐT.Hải
10 28 69 9
? GV gọi HS dựa vào 3 biểu đồ khí hậu cho biết nhiệt độ và lượng
mưa tháng thấp nhất và tháng cao nhất ?
- Từ đó => đặc điểm của từng kiểu môi trường khí hậu .
- Quan sát H.13.2,13.3,13.4 và biểu đồ bên cạnh. Giải thích
? Tại sao môi trường ôn đới hải dương hình thành rừng lá rộng ? (mưa
nhiều, nhiệt độ vào mùa đông không lạnh lắm)
? Tại sao môi trường ôn đới lục địa có rừng lá kim .
(lượng mưa ít, nhiệt độ vào mùa đông lạnh)
? Tại sao môi trường Địa trung hải rừng cây bụi gai .
(lượng mưa ít, nhiệt độ luôn cao)
 Đó là mối quan hệ giữa khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) và sự
1. Khí hậu đới ôn hoa :
- Đới ôn hoà có 5 kiểu môi trường
:
+ Môi trường ôn đới hải dương.
+ Môi trường ôn đới lục địa.
+ Môi trường địa trung hải.
+ Môi trường cận nhiệt đới gió
mùa, cận nhiệt đới ẩm.
+ Môi trường hoang mạc ôn đới
- Khí hậu đới ôn hoà mang tính
chất trung gian giữa đới nóng và đới
lạnh .
- Do vị trí trung gian nên thời tiết
đới ôn hoà thay đổi thất thường .

2. Sự phân hoá của môi trường đới
ôn hoa :
- Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi
theo thời gian . Một năm có 4 mùa :
xuân, hạ, thu, đông.
- Môi trường đới ôn hoà thay đổi
theo không gian : Từ Bắc xuống Nam,
từ Tây sang Đông .
- Sự biến đổi của thiên nhiên theo
không gian : từ rừng lá rộng, rừng lá
kim, rừng hỗn giao, cây bụi gai .
24
24
Giáo án :Đia lý lớp 7(Trường THCS:Nguyễn Bỉnh Khiêm,lớp 7A3)
“Đắc Nông, Hoài Hương!”
phát triển của thực vật.
 So sánh rừng lá rộng ôn đới hải dương và rừng đới nóng .
4.CỦNG CỐ HDVN
- Tính chất trung gian của khí hậu thể hiện như thế nào ?
- Những nguyên nhân nào làm cho thời tiết đới ôn hoà thay đổi thất thường ?
- Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà theo thời gian và không gian
- Về nhà học bài, trả lời những câu hỏi SGK, chuẩn bị trước bài 14 .

Tiết 16 - Bài 14. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI ÔN HOÀ
I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : giúp cho HS
- Nắm được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà.
- Biết được nền nông nghiệp của đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất
lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất
lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp .

- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: theo hộ gia đình và theo trang trại ở ôn
hoà
- Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí .
- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .
II .PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về sản xuất chuyên nôm hoá cao( trồng trọt, chăn nuôi ) ở đới ôn hoà như ở Bắc Mĩ,
Nam Mĩ, Ôtrâylia, Bắc Âu, Đông Âu…
- Bản đồ nông nghiệp ở Hoa Kì (để minh hoạ cho các vành đai nông nghiệp ) hoặc vẽ phóng to
bản đồ nông nghiệp Hoa Kì.
25
25

×