Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho vay nuôi cá basa tại ngân hang công thương an giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 26 trang )

1
NỘI DUNG BÁO CÁO
KHÁI QUÁT VỀ NHCT CN AN GIANG VÀ HỘ CHĂN
NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI AN GIANG
11
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ CHĂN
NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG
22
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ CHĂN NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG
13
Click to add Title
KẾT LUẬN
24
THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ CHĂN
NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG
22
2
Trụ sở chính: số 270 đường Lý Thái Tổ, Phường
Mỹ Long, Thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
Bao gồm: 1 Hội sở chính và 04 Phòng Giao dịch .
1. KHÁI QUÁT NHCT CN AN GIANG VÀ HỘ CHĂN NUÔI
CÁ TRA – BASA TẠI AN GIANG
NHCT CN AN GIANG
NHCT CN AN GIANG
3
1. KHÁI QUÁT NHCT CN AN GIANG VÀ HỘ CHĂN NUÔI
CÁ TRA – BASA TẠI AN GIANG (tt)
Hộ chăn nuôi cá tra – basa tại An Giang
Hộ chăn nuôi cá tra – basa tại An Giang
4


1. KHÁI QUÁT NHCT CN AN GIANG VÀ HỘ CHĂN NUÔI
CÁ TRA – BASA TẠI AN GIANG (tt)
Hộ chăn nuôi cá tra – basa tại An Giang (tt)
Hộ chăn nuôi cá tra – basa tại An Giang (tt)
5
2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ
CHĂN NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG
Bảng 4: DƯ NỢ TRONG HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
NHCT CN AN GIANG 2005, 2006, 2007
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
Tổng dư nợ trong hạn 723,268 659,782 839,723
1. Dư nợ ngắn hạn. Trong đó: 636,206 551,668 669,059
DNNN 46,826 37,716 57,043
Thành phần kinh tế khác: 589,380 513,952 612,016
+ Cho vay chăn nuôi cá tra - basa 57,148 45,801 83,552
+ Các ngành khác 532,232 468,151 528,464
2. Dư nợ trung-dài hạn. Trong đó: 90,040 110,863 173,187
DNNN 40,914 60,702 82,346
Thành phần kinh tế khác: 49,126 50,161 90,841
+ Cho vay chăn nuôi cá tra - basa 12,847 4,582 6,728
+ Các ngành khác 36,279 45,579 84,113
(Nguồn: Báo cáo hoạt động Ngân hàng của NHCT CN AG 2005, 2006, 2007)
6
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năn 2007
Tổng dư nợ quá hạn 2,975 2,749 1,977
1.Ngắn hạn. Trong đó: 2,671 2,546 1,977
DNNN 0 0 0
Thành phần kinh tế khác: 2,671 2,546 1,977

+ Cho vay chăn nuôi cá tra - basa 2,184 259 197
+ Các ngành khác 487 2,287 1,780
2. Trung-dài hạn. 304 203 0
Bảng 5: DƯ NỢ QUÁ HẠN THEO NGÀNH KINH TẾ TẠI
NHCT CN AN GIANG 2005, 2006, 2007
2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ
CHĂN NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG (tt)
(Nguồn: báo cáo hoạt động ngân hàng của NHCT CN An Giang 2005, 2006, 2007)
7
Bảng 6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ TRONG HẠN CHO VAY CHĂN NUÔI CÁ
TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG 2005, 2006, 2007
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năn 2007
Tổng dư nợ trong hạn 723,268 659,782 839,723
+ Cho vay chăn nuôi cá tra - basa 57,148 45,801 83,552
+ Các ngành khác 532,232 468,151 528,464
2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ
CHĂN NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG (tt)
(Nguồn: báo cáo hoạt động ngân hàng của NHCT CN An Giang 2005, 2006, 2007)
8
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năn 2007
Tổng dư nợ quá hạn
2,975 2,749 1,977
+ Cho vay chăn nuôi cá tra - basa
2,184
259
197
+ Các ngành khác 791
2,490 1,780

2. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY HỘ
CHĂN NUÔI CÁ TRA – BASA TẠI NHCT CN AN GIANG (tt)
(Nguồn: báo cáo hoạt động ngân hàng của NHCT CN An Giang 2005, 2006, 2007)
Bảng 7: TÌNH HÌNH DƯ NỢ QUÁ HẠN CHO VAY CHĂN NUÔI
CÁ TRA- BASA TẠI NHCT CN AN GIANG 2005, 2006, 2007
9
Nguyên nhân
chủ quan
Nguyên nhân
chủ quan
Nguyên nhân
khách quan
Nguyên nhân
khách quan
NHỮNG NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU DẪN ĐẾN RỦI RO TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ CHĂN NUÔI CÁ TRA - BASA TẠI
NHCT CN AN GIANG
10
Nguyên nhân khách quan
Mất cân đối cung cầu cá tra - basa nguyên liệu
Thị trường tiêu thụ cá tra-basa chủ yếu là thị trường nước ngoài
Sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp
Thiếu sự liên kết giữa các doanh nghiệp tiêu thụ
11
Nguyên nhân khách quan(tt)
Nhu cầu vốn cao so với các điều kiện đảm bảo tiền vay của Ngân hàng
Thiếu quy hoạch tổng thể và chiến lược phát triển ngành nghề
Các DN cung ứng chưa mở rộng các kênh phân phối sản phẩm
Tốc độ phát triển nhanh về diện tích và số người chăn nuôi
12

Nguyên nhân chủ quan
Định giá tài sản đảm bảo tiền vay quá cao so với giá trị thực tế
Lãi suất cho vay thường cao hơn các ngành nghề khác
CBTD chưa thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay sau khi giải ngân
Trình độ của CBTD về ngành nghề chăn nuôi cá tra - basa còn yếu kém
13
3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
HỘ CHĂN NUÔI CÁ TRA - BASA TẠI NHCT CN AN GIANG
Mô tả sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”
3.1
Thiết kế sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”
3.2
Đánh giá tính khả thi của giải pháp
3.3
Giải pháp
xây dựng
sản phẩm
“tín
dụng
phục vụ 4
nhà”
14
Hộ chăn nuôi cá
CT BH BV
Doanh nghiệp
NHCT CN An Giang
Mô tả sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”
3.1
“tín dụng phục vụ 4 nhà”
15

Đặc điểm
Đặc điểm
sản phẩm
sản phẩm
Trả nợ gốc
và lãi
Kênh phân
phối
Loại tiền
vay
Thời gian
cho vay
Đối tượng
cho vay
Mức cho
vay
Bảo đảm
tiền vay
Giải ngân
13
Thiết kế sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”
3.2
Lãi suất
16
(6)
(5)
(3)(1) (2)
(9) (10)
Từ chối tín dụng hoặc chuyển sang sử
dụng sản phẩm tín dụng khác

Từ chối tín dụng hoặc chuyển sang sử
dụng sản phẩm tín dụng khác
Cấp tín dụng sản phẩm “tín dụng
phục vụ 4 nhà”
Cấp tín dụng sản phẩm “tín dụng
phục vụ 4 nhà”
Công ty
BH Bảo Việt
Công ty
BH Bảo Việt
Hộ chăn nuôi cá tra -
basa
Hộ chăn nuôi cá tra -
basa
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Ngân hàng công thương
CN An Giang
Ngân hàng công thương
CN An Giang
Hộ chăn nuôi
cá tra - basa
Hộ chăn nuôi
cá tra - basa
Công ty
BH Bảo Việt
Công ty
BH Bảo Việt
(7)(11)
(8)

(4)
(Quy trình thực hiện cấp tín dụng sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”)
Thiết kế sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”(tt)
3.2
17
Xét về khả năng
thực hiện
NHCT CN An Giang
Hộ chăn nuôi cá tra - basa
Đánh giá tính khả thi của giải pháp
3.3
18
Mạng lưới
giao dịch
Sản phẩm
dịch vụ
NHCT CN An Giang
Mạng lưới
giao dịch
Sản phẩm
dịch vụ
Mạng lưới
giao dịch
NHCT CN An Giang
Mạng lưới
giao dịch
Đánh giá tính khả thi của giải pháp (tt)
3.3



Cung cấp cho Ngân hàng thêm một sản phẩm tín dụng mới

Kiểm soát tốt việc sử dụng vốn của khách hàng
Ngân hàng nâng cao uy tín, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh An Giang
19
Cơ hội được vay mức vốn nhiều hơn
Hộ chăn nuôi
cá tra - basa
Mua hàng hóa với giá cả hợp lý
Có thể được áp dụng mức lãi suất thấp
hơn
Được tư vấn về kế hoạch sản xuất
Đánh giá tính khả thi của giải pháp (tt)
3.3
20
Xét về sự hợp tác
với NH
Doanh nghiệp
CT BH Bảo Việt
Đánh giá tính khả thi của giải pháp (tt)
3.3
21
Sự
Sự
hợp
hợp
tác
tác
Doanh nghiệp
Ngân hàng

Cần thông tin khách hàng Có thông tin khách hàng
Bán được hàng hóa
Có nguồn cung cấp hàng hóa
cho khách hàng
Doanh nghiệp
Sự
Sự
hợp
hợp
tác
tác
Doanh nghiệp
Ngân hàng
Sự
Sự
hợp
hợp
tác
tác
Doanh nghiệp
Đánh giá tính khả thi của giải pháp (tt)
3.3
22
Đánh giá tính khả thi của giải pháp (tt)
3.3
Cần thông tin khách hàng
Có thông tin khách hàng
Bán được sản phẩm
Hạn chế rủi ro
Sự

Sự
hợp
hợp
tác
tác
B
H

B

o

V
i

t
N
g
â
n

h
à
n
g
23
4. Kết luận
Rủi ro
Rủi ro
Hoạt động tín

dụng
Lợi nhuận
Lợi nhuận
24
Từ việc phân tích thực trạng nhóm đã nhận thấy các nguyên nhân xảy
ra rủi ro tín dụng trong việc cho vay nuôi cá tra – basa đối với Ngân
hàng. Qua đó nhóm nghiên cứu đã đề ra giải pháp hạn chế rủi ro tín
dụng trong cho vay hộ chăn nuôi cá tra – basa bằng hình thức xây dựng
sản phẩm “tín dụng phục vụ 4 nhà”. Nhằm tạo mối liên kết giữa nhà
nông, nhà băng, nhà doanh nghiệp, và nhà bảo hiểm giúp các hộ chăn
nuôi cá sử dụng vốn vay đúng mục đích, mua hàng hóa phục vụ chăn
nuôi với giá hợp lý, đồng thời áp dụng việc mua BHNN nhằm phòng
ngừa rủi ro trong chăn nuôi cho các hộ chăn nuôi cá, nâng cao chất
lượng tín dụng cho NHCT CN An Giang.
4. Kết luận(tt)
25

×