Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

so chu nhiem lop 6 theo mau moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.59 KB, 115 trang )

1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS:TRẦN PHÁN
SỔ
CHỦ NHIỆM
Họ và tên giáo viên: Trần Quang Nguyện
Chủ nhiệm lớp: 6A8
Năm học: 2011-2012
KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM LỚP
A- Đặc điểm tình hình:
Tổng số học sinh đầu năm : 38 / 12 nữ.
Trong đó + Con Liệt sĩ:
+ Con TB:
+ Con Dân tộc: 1
+ Hộ nghèo: 14
+ Con mồ côi:
+ Lưu ban:
+ Khuyết tật:
+ Tuyển mới:
+ Diện khó khăn khác:
1. Thuận lợi:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, ít ăn chơi đua đòi. Hầu hết các em đều học đúng độ
tuổi, hiền ngoan, biết lao động giúp đỡ gia đình có tinh thần đoàn kết tương thân tương
ái, biết yêu mến thầy cô, quí mến bạn bè.
-Một số phụ huynh có đời sống kinh tế ổn định, có quan tâm đến việc học tập của các
em.
- Ban cán sự lớp có năng lực, nhiệt tình, năng động.
- Được sự quan tâm giúp đỡ của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, các tổ chức
trong và ngoài nhà trường.
- Có trường học khang trang, có khuôn viên cho học sinh vui chơi.
2. Khó khăn:


- Học sinh ở các điểm trường khác nhau , ở các địa phương khác nhau, đa số các em ở
trên địa bàn huyện Cái Nước.
- Đa số các em xuất thân từ nông dân kinh tế còn khó khăn nên điều kiện học tập chưa
đầy đủ. Một số em thuộc diện nghèo, mồ côi, khuyết tật nên điều kiện học tập còn khó
khăn như: Đô,Văn Đa,Quyền Châu Một số em mất kiến thức ở lớp dưới nên ít tự giác
học tập, còn ham chơi, hiểu biết còn thấp bên cạnh đố còn có một số em là học sinh năm
trước và 1 học sinh ở lại lớp.
- Một số phụ huynh lo làm ăn nên ít quan tâm đến việc học tập của con em mình.
3. Kết quả học tập và rèn luyện năm qua:
Tổng
số
HS
Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Khá TB Yếu Kém Tốt Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
38
5 13 20 37 1
* HS đạt giải trong các kỳ thi:
* Số lượng, tên HS cá biệt: Lý Văn Sơn, Lê Vũ Linh
2
* Danh hiệu thi đua của lớp : Tiên tiến
B- Chỉ Tiêu và biện pháp thực hiện:
Chỉ tiêu chung:
- Lớp : 6A8
- Chi đội:
- …Tiên tiến…
I. Duy trì sĩ số
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
- Đảm bảo tốt sỉ số , hạn chế tối đa việc học sinh bỏ học
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:

- Thường xuyên nhắc nhở các em phải có ý thức đi học đầy đủ, khi nghỉ học phải có lí
do rỏ ràng.
- GVCN thường xuyên liên hệ với gia đình để tìm hiểu lí do nghỉ học của học sinh.
II- Học tập:
1. Chỉ tiêu: (Căn cứ thành tính năm qua và điều kiện thực tế của lớp đề ra chỉ tiêu)
Tổng
số HS
Giỏi Khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
38
2 8 25 3
- Số giải đạt được trong các kỳ thi HSG:
- Tham gia thi đấu các hội thi do trường tổ chức.
- …………………………………………………
2. Biện pháp:
- Tiến hành phân loại học sinh trước khi vào học để xếp chỗ ngồi cho phù hợp.
- Thành lập đôi bạn học tập, nhóm học tập ở lớp và ở nhà.
- Phát động phong trào thi đua cho từng em, đăng ký thi đua theo từng tổ của lớp. Mỗi
em phấn đấu tăng hơn năm trước từ 0,2 điểm TB cho mỗi bộ môn.
- Phát động các tuần học tốt, tháng học tốt dành điểm giỏi chào mừng các ngàỳ lễ lớn của
dân tộc trong năm học.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận xây dựng phương pháp học tập tốt cho từng môn học.
- Vận động học sinh yếu tham gia học phụ đạo hai môn văn, toán do nhà trường tổ chức
và học sinh giỏi tham gia học bồi dưỡng theo kế hoạch của nhà trường.
- Thành lập ban cán sự bộ môn cho từng môn học để theo dõi và giúp đỡ các bạn trong
lớp.
- Cán sự, tổ trưởng, lớp trưởng có trách nhiệm truy bài đầu giờ, kiểm tra theo dõi và báo
cáo nhận xét hàng ngày, hàng tuần để kịp thời giáo dục và liên hệ phụ huynh.
- GVCN chủ động phối hợp với giáo viên bộ môn để nắm bắt tình hình của lớp và chấn
chỉnh kịp thời.

3
- Cuối tuần có nhận xét ở từng bộ phận để phát huy những việc đã làm được và rút kinh
nghiệm, sửa chữa những việc chưa làm được để tuần tới làm tốt hơn.
III. Hạnh kiểm:
1. Chỉ tiêu:
Tổng
số HS
Tốt Khá TB Yếu
SL % SL % SL % SL %
38
30 7 1
- Học sinh không vi phạm nội qui nhà trường
- HS không vi phạm pháp luật.
- …………………………………………………………
2. Biện pháp:
- Vào đầu năm học GVCN phổ biến kỹ các nội qui, qui chế của nhà trường, nề nếp tác
phong, phát hiện các học sinh có nguy cơ vi phạm kĩ luật. Kiểm tra, theo dõi tình hình
thực hiện nề nếp của lớp để có biện pháp ngăn ngừa, giúp đỡ.
- GVCN kết hợp với GVBM, ban hoạt động ngoài giờ, ban cán sự lớp theo dõi, kiểm tra
chặt chẽ để phát hiện xử lí kịp thời những trường hợp vi phạm và xếp loại ở cuối tuần.
Nếu vi phạm một đến hai lần thi nhắc nhở và kiểm điểm trước lớp sau đó báo ngay cho
phụ huynh biết để kết hợp giáo dục. Nếu vi phạm lần thứ ba thì họp lớp lập biên bản gởi
về TPT và BGH để xử lí kỉ luật theo mức độ vi phạm của học sinh đó.
- Thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình rèn luyện hạnh kiểm của các em
bằng phiếu liên lạc, điện thoại hoặc gặp trực tiếp.
- Ban cán sự lớp có sổ kỉ luật theo dõi thường xuyên ở từng tiết học, buổi học.
- Thực hiện tốt quy chế phối hợp giáo dục đạo đức học sinh của nhà trường. Xếp loại
hạnh kiểm học sinh theo đúng tinh thần công văn của bộ giáo dục.
IV- Công tác Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh:
1. Nội dung, yêu cầu:

- Thực hiện đúng tác phong đội viên, gương mẫu trong các hoạt động.
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt do Liên đội thiếu niên tiền phong HCM trường tổ
chức.
- Xây dựng chi đội vững mạnh. Phấn đấu đạt 90% danh hiệu cháu ngoan Bác Hồ.
- Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội như: Kế hoạch nhỏ. đọc và làm theo báo đội
100% đội viên đóng quỹ đội 5000 đồng/em, quỹ bạn nghèo 5000 đồng/em.
- Tổ chức sinh hoạt chi đội 2 lần / tháng với nội dung phong phú, thiết thực đúng hướng
dẫn của nhà trường.
- Thực hiện tốt nghi thức đội, tham gia các buổi tập huấn công tác đội, chương trình rèn
luyện đội viên do trường phát động. Tham gia xây dựng công trình măng non.
- 100 % đội viên tham gia đóng quỷ đội hàng tháng.
2. Biện pháp thực hiện:
- Trong đại hội chi đội bầu ra ban chỉ huy chi đội, đủ năng lực và phẩm chất để thực hiện
tốt nhiệm vụ của đội.
4
- Ban chỉ huy chi đội thường xuyên theo dõi, kiểm tra và báo cáo kịp thời tình hình thực
hiện vào cuối tuần với anh chị phụ trách.
- Tổ chức phê bình và tự phê bình nghiêm túc trong chi đội, liên hệ với phụ huynh, với
Tổng phụ trách để xử lý kịp thời các vi phạm.
- Xây dựng chi đội đoàn kết, thống nhất biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
V- Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
1. Thực hiện nề nếp:
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
- Tác phong đội viên: Thực hiện tốt tác phong đội viên, áo trắng( có logo trường) khăn
quàng đỏ, có bảng tên, thường xuyên bỏ áo vào trong, đi dép quai hậu, đầu tóc gọn gàng
không nhuộm màu.
- Sinh hoạt ngòai giờ lên lớp : Chấp hành đầy đủ các nội dung sinh hoạt giữa giờ như thể
dục, múa hát tập thể, tham gia trò chơi trong giờ sinh họat
- Các nề nếp khác: Thực hiện tốt nề nếp khác như: đi học đúng giờ, chuyên cần, không
bỏ tiết, ra vào lớp đúng hiệu lệnh trống, sắp hàng chào cờ đầu tuần nhanh, gọn, đúng vị

trí không chen lấn, tham gia sinh hoạt ngoại khóa đầy đủ, đúng thời gian qui định, tích
cực tham gia các trò chơi.
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:
- GVCN và BCS lớp theo dõi đôn đóc, kiểm tra thường xuyên để khi phát hiện, kịp thời
chấn chỉnh, đưa vào nề nếp.( Lớp trưởng theo dõi và ghi chép theo mẫu nhà trường đã
phát).
- Tập huấn cho ban cán sự lớp về cách làm việc để tránh bao che, thiếu công bằng.
- Đối với học sinh vi phạm hai lần trở lên thì phê bình kiểm điểm tại lớp, nếu tái phạm
mời phụ huynh phối hợp giáo dục.
- GVCN tìm hiểu kĩ hoàn cảnh gia đình và tâm lí lứa tuổi để có cách xử kí phù hợp. Tạo
môi trường giáo dục thân thiện để dễ dàng cảm hóa học sinh.
2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp:
a. Nội dung, yêu cầu
- Soạn và thực hiện 2 tiết trên tháng theo chương trình hoạt động ngoài giờ lên lớp của
Bộ GD- ĐT.
- Soạn theo mẫu giáo án giáo dục ngoài giờ lên lớp. Soạn theo chủ điểm, có nội dung
hình thức phong phú, phù hợp.
- Qua hoạt động giáo dục cho các em biết yêu thương, kính trọng bạn bè hòa đồng cùng
tập thể, lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi. giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc mình.
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:
- Soạn theo mẫu, theo chủ điểm từng tháng, từng tuần.
- Thực hiện theo phương châm:" Thầy thiết kế- Trò thi công".
- Sau mỗi hoạt động có tuyên dương, khen thưởng và rút kinh nghiệm để lần sau làm tốt
hơn.
3. Lao động, vệ sinh:
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
5
- Thực hiện tốt lao động định kì theo lịch phân công của nhà trường: Lớp 6A8: Tuần 1,
11, 21, 31.

- Thực hiện lao động vệ sinh thường xuyên ở lớp theo từng tổ và tổng vệ sinh đầu tuần,
khối 6 tổng vệ sinh vào thứ 2 tuần lẽ.
- Lao động vệ sinh thường xuyên bậc thềm khu cầu thang gần giếng nước.
Yêu cầu: Đảm bảo sạch, đẹp và thường xuyên.
- Ngoài ra còn lao động chăm sóc trồng cây xanh trên sân trường, đường chạy thể dục,
chăm sóc cây xanh ,vệ sinh trước cổng trường .
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:
- Giáo viên chủ nhiệm, phân công dụng cụ cho từng học sinh, từng tổ. Hướng dẫn lao
động theo kế hoạch.
- Cùng với lớp phó lao động kĩ luật theo dõi, kiểm tra số lượng và dụng cụ lao động rõ
ràng để điều lao động bù hợp lí. Có biện pháp hợp lí với những em lười lao động, không
tuân thủ kĩ luật lao động ( tùy theo mức độ).
- Sau mỗi buổi lao động GVCN tập hợp học sinh điểm danh, nhận xét, đánh giá để tuyên
dương phê bình và rút kinh nghiệm .
4. Thể dục thể thao, rèn luyện thể chất:
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
- Tham gia học tập nghiêm túc các tiết học thể dục chính khóa ở lớp.
- Tự nguyện rèn luyện thể lực qua các hoạt động thể thao ở nhà.
- Tham gia tốt các buổi tập thể dục giữa giờ: sắp hàng nhanh, đảm bảo số lượng, thực
hiện đúng động tác, tập đều, đẹp.
- Tham gia đầy đủ các môn thi đấu thể thao do trường tổ chức.
- Nếu được chọn vào đội tuyển thí quyết tâm rèn luyện để đạt thành tích cao trong các
cuộc thi.
- Thực hiện đúng trang phục thể dục khi đi học thể dục và thi đấu thể thao.
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:
- GVCN cùng với Ban cán sự lớp ( nhất là lớp phó văn thể mỹ) thường xuyên theo dõi ,
động viên, nhắc nhở, các thành viên trong lớp mình thực hiện tốt.
- Giáo dục ý thức tự giác, tự rèn luyện ở mỗi học sinh.
- Kiểm điểm trước lớp những học sinh bỏ tập thể dục giữa giờ, bỏ học thể dục, không
chấp hành luyện tập, thi đấu, không đúng trang phục thể dục.( Đã đủ điều kiện).

5. Sinh hoạt ngoại khoá, hướng nghiệp:
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
- Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt ngoại khóa do các tổ chuyên môn tổ chức thực hiện
theo từng tuần, tháng,chủ điểm.
- Tham gia đầy đủ, nhiệt tình các trò chơi trong buổi ngoại khóa do ban tổ chức qui định.
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý:
- GVCN cùng ban cán sự lớp theo dõi, kiểm tra để đôn đốc, nhắc nhở. Động viên những
em chưa tham gía nhiệt tình nhanh chóng hòa nhập cùng tập thể.
- Tuyên dương những cá nhân tham gia tốt, đạt giải thưởng.
6. Bảo quản cơ sở vật chất, bảo vệ của công:
6
a. Nội dung, yêu cầu thực hiện:
- Chấp hành tốt nội qui sử dụng, bảo vệ cơ sở vật chất trường học đã ban hành.
- Giữ vệ sinh chung, không viết bậy, vẽ bậy lên bàn, lên ghế, lên tường, lau chùi cửa
kính, sử dụng điện và thiết bị điện hợp lí, tránh lãng phí.
- Có trách nhiệm bảo vệ tài sản chung của nhà trương đặc biệt là trong phòng học của lớp
mình.
b. Biện pháp thực hiện, theo dõi quản lý và quy định xử phạt:
- Ban cán sự lớp theo dõi, quản lí lớp học nếu có sự cố hư hỏng xảy ra phải nhanh chóng
tìm hiểu nguyên nhân và báo cáo trực tiếp với bảo vệ hoặc lãnh đạo nhà trường để xử lí
kịp thời.
- Xác định đối tượng gây thiệt hại và mức độ hư hỏng phải bồi thường thiệt hại theo qui
định của nhà trường hoặc xử lí hình thức kỉ luật.
VI- Công tác tổ chức, quản lý lớp chủ nhiệm:
1. Cơ cấu tổ chức lớp
Giáo viên chủ nhiệm:
TRẦN QUANG NGUYỆN
Lớp trưởng:
DƯƠNG MINH NHẬT
Lớp phó phụ trách học tập

CAO HỒNG NHIÊN
Lớp phó phụ trách văn nghệ
BÙI HỒNG NHIÊN
Lớp phó phụ trách lao động
TRẦN CHANH NI
Lớp phó phụ trách

Tổ trưởng tổ 1
LÊ THÚY QUYÊN
Tổ trưởng tổ 2
TRƯƠNG THANH
TÂN
Tổ trưởng tổ 3
BÙI HÒANG ÂN
Tổ trưởng tổ 4
THẠCH HUYỀN
CHÂU
Tổ phó tổ 1

Tổ phó tổ 2

Tổ phó tổ 3

Tổ phó tổ 4

1.Nguyễn Tuấn Duy 1. Lê Hồng Thía 1.Lê Thị Út 1.Hùynh Quốc Điền
2. Trần Phi Hùng 2.Lê Phương Hướng 2.Trần Anh Thư 2.Trần Nhật Khang
3. Trần Văn Đa 3. Trần Văn Khải 3.Tăng Chí Hiếu 3.Cao Hồng Nhiên
4. Quách Văn Nhí 4.Lê Vũ Linh 4.Nguyễn Quốc Bảo 4.Nguyễn Ánh Thư
5.Phan Hoàng Tuấn 5.Lương Bích Thủy 5.Nguyễn Tấn Minh 5.Trần Văn Đô

7
6.Dương Minh Nhật 6.Phạm Tuyết Hạnh
6.Nguyễn Hòang
Linh
6.Nguyễn Phúc Thọai
7.Lê Thúy Qun 7. Lê Thị Nhiễn 7. Lý Văn Sơn 7.Trần Văn Mil
8.Trịnh Thùy Trang 8.Bùi Hồng Nhiên 8.Nguyễn Quang Thể 8.Trần Hòang Nam
9. Phan chí Nhớ 9.TrươngThanh Tân 9. Bùi Hồng Ân 9. Thạch Quyền Châu
10.Trần Chanh Ni 10. Võ Hồng Duy 10. 10.
2. Sơ đồ lớp


TỔ 4 TỔ 3 TỔ 2
TỔ 1 BÙI HỊANG ÂN

Tổ 4 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 1

CỬA RA VÀO

3. Biện pháp quản lý lớp chủ nhiệm
- Xây dựng nề nếp tự quản:
8
Minh Hòang
Nhật Tuấn
Văn Văn
Nhí Đa
Thị Bùi H
Nhiễn Nhiên
Tuấn Hòang
Minh Linh

Văn Vũ
Khải Linh
Văn
Sơn

Bích Tuyết
Thủy Hạnh
Chí Quốc
Hiếu Bảo
Văn Hòang
Mil Nam

Văn Phúc
Đơ Thoại
Hồng Ánh
Nhiên Thư
Thùy Thúy
Trang Qun
Quốc Nhật
Điền Khang
Phi Tuấn
Hùng
Duy
Hồng Phương
Thía Hướng
Thị Anh
Út Thư
Trí Chanh
Nhớ Ni
Thanh Hồng

Tân Duy
Quang Hồng
Thể Ân
Quyền
Châu
BẢNG ĐEN
Bàn GIÁO VIÊN
+Xây dựng đội ngủ ban cán sự lớp có năng lực, phẩm chất tốt.
+ GVCN đầu năm tập huấn cho ban cán sự lớp và giải quyết những vướng mắc mà các
em nêu ra.
+ Xây dựng nề nếp lớp tự quản trong mọi hoạt động.
- Phương pháp thu thập thông tin: Thành lập hệ thống theo dõi quản lí chặt chẽ từ dưới
lên trên dể nắm bắt thông tin: Có sổ sách theo dõi từ tổ trưởng đến ban cán sự lớp, ban
cán sự bộ môn, GVCN. Đồng thời phối kết hợp với giáo viên bộ môn, Tổng phụ trách,
đội cờ đỏ, ban hoạt động ngoài giờ để nắm bắt kịp thời tình hình của lớp.
- Cách thức xử lý thông tin: Thực hiện nghiêm túc quy định về phối hợp giáo dục hạnh
kiểm của nhà trường. Đánh giá nghiêm túc tình hình hoạt động của lớp đẻ phát huy
những điểm tích cực và khắc phục những hạn chế xảy ra.
+ Tổng hợp các thông tin từ nhiều mặt, tổ chức bình chọn công khai, dân chủ từ tổ đến
lớp khi đánh giá, xếp loại ./.
VII. Những công việc hàng tháng, tuần (ghi cụ thể nội dung công việc của tháng, tuần)
Kế hoạch tháng 8/2011
  
1. BGH xem xét hoàn cảnh, năng lc cđa giáo viên đĨ phân công chđ nhiƯm hỵp lý, đỈc
biƯt chĩ ý GVCN khi 5, và khi 1. ( Khi 5 là năm mới thay SGK nên còn khá nhiỊu bỡ
ngỡ, cần c GVCN luôn đôn đc nhắc nh giĩp đỡ hc sinh, còn hc sinh khi 1 va căp sách đn
trưng cần hướng dn ch bảo kịp thi đĨ các em sớm làm quen với ni quy, cách dạy và hc
cđa trưng TiĨu hc.)
2. Chun bị chương trình văn nghƯ trong buỉi khai giảng.
3. Bàn giao cơ s vt cht: gh nha, bàn gh ngi, bng điƯn, ỉ cắm, quạt trần, … cho GVCN

và hc sinh cđa tng lớp nhằm nâng cao ý thc giữ gìn cđa công cđa hc sinh.
4. Tin hành hp PHHS ngay sau khi chm xong bài kiĨm tra cht lưỵng đầu năm.
5. GVCN xây dng k hoạch trên cơ s k hoạch chung, ỉn định tỉ chc lớp, thành lp ban cán
b lớp, sớm đưa lớp mình chđ nhiƯm đi vào nỊ np. Mỗi lớp cư 2 hc sinh vào đi sao đ theo
di thi đua.
6. Yêu cầu GVCN np báo cáo đầu năm theo mu đĩng hạn
7. GVCN hoàn thành phần lý lịch cđa hc sinh sỉ điĨm.
8. GVCN cho HS hc ni qui, qui định trong gi sinh hoạt đầu tiên cđa năm hc mới.
9. Đng viên, nhắc nh hc sinh tham gia các hoạt đng ngoại khoá
10. BGH s kiĨm tra h sơ, sỉ chđ nhiƯm vào giữa hoỈc cui tháng 9.
9
11. BGH kt hỵp với tỉ chuyên môn thành lp lớp cht lưỵng cao 1A; 2B : 3C ; 4C ; 5C đĨ
làm nòng ct trong phong trào dạy – hc, bi dưỡng hc sinh gii. Phân công giáo viên c trình
đ năng lc chuyên môn cao, c kinh nghiƯm bi dưỡng hc sinh gii dạy các lớp này.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO

Kế hoạch tháng 9/2011
 
1. BGH xem xét hoàn cảnh, năng lc cđa giáo viên đĨ phân công chđ nhiƯm hỵp lý, đỈc
biƯt chĩ ý GVCN khi 5, và khi 1. ( Khi 5 là năm mới thay SGK nên còn khá nhiỊu bỡ
ngỡ, cần c GVCN luôn đôn đc nhắc nh giĩp đỡ hc sinh, còn hc sinh khi 1 va căp sách đn
trưng cần hướng dn ch bảo kịp thi đĨ các em sớm làm quen với ni quy, cách dạy và hc
cđa trưng TiĨu hc.)
2. Chun bị chương trình cho lƠ diƠu hành, văn nghƯ trong buỉi khai giảng.
3. Bàn giao cơ s vt cht: gh nha, bàn gh ngi, bng điƯn, ỉ cắm, quạt trần, … cho GVCN
và hc sinh cđa tng lớp nhằm nâng cao ý thc giữ gìn cđa công cđa hc sinh.
4. Tin hành hp PHHS ngay sau khi chm xong bài kiĨm tra cht lưỵng đầu năm.
5. GVCN xây dng k hoạch trên cơ s k hoạch chung, ỉn định tỉ chc lớp, thành lp ban cán
b lớp, sớm đưa lớp mình chđ nhiƯm đi vào nỊ np. Mỗi lớp cư 2 hc sinh vào đi sao đ theo
di thi đua.

6. Yêu cầu GVCN np báo cáo đầu năm theo mu đĩng hạn
7. GVCN hoàn thành phần lý lịch cđa hc sinh sỉ điĨm.
8. GVCN cho HS hc ni qui, qui định trong gi sinh hoạt đầu tiên cđa năm hc mới.
9. Đng viên, nhắc nh hc sinh tham gia các hoạt đng ngoại khoá
10. BGH s kiĨm tra h sơ, sỉ chđ nhiƯm vào giữa hoỈc cui tháng 9.
11. BGH kt hỵp với tỉ chuyên môn thành lp lớp cht lưỵng cao 1A; 2B : 3C ; 4C ; 5C đĨ
làm nòng ct trong phong trào dạy – hc, bi dưỡng hc sinh gii. Phân công giáo viên c trình
đ năng lc chuyên môn cao, c kinh nghiƯm bi dưỡng hc sinh gii dạy các lớp này.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
10
K hoạch tháng 10/2011
  
1. Tip tơc chn chnh nỊ np hc tp, chuyên cần cđa hc sinh.
2. Tip tơc thi đua chào mng ngày giải phng thđ đô 10 – 10.
3. GVCN hoàn thành k hoạch cá nhân, k hoạch giáo dơc hc sinh chm tin trong sỉ chđ
nhiƯm.
4. 100% các lớp tỉ chc đại hi chi đi đại trà vào ngày th 7 (1/10/2005) . Mỗi chi đi cư 3 – 5
đại biĨu đi d đại hi liên đi.
5. Tỉ chc thi giáo viên gii cp cơ s đỵt I. Giáo viên chđ nhiƯm nhắc nh hc sinh đng h
nhiƯt tình tt cả các thầy cô thi giảng lớp mình.
6. GVCN nhắc nh, đôn đc hc sinh tp thĨ dơc giữa gi c hiƯu quả. GVCN nên đng ngay
cạnh lớp mình.
7. Ban Giám HiƯu kiĨm tra sỉ chđ nhiƯm và sỉ điĨm cái.
8. Các lớp c hc sinh cá biƯt cần báo cáo kịp thi đĨ BGH cng tp thĨ hi đng sư phạm bàn
biƯn pháp giáo dơc. Các cuc gỈp gỡ trao đỉi giữa GVCN và phơ huynh hc sinh nên c
biên bản lưu lại, tránh trưng hỵp thắc mắc sau này.
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
K hoạch tháng 11/2011
  
1. Tỉng kt đỵt thi đua chào mng Ngày Giải Phng Thđ Đô đng thi phát đng thi đua dạy tt

– hc tt chào mng Ngày Nhà Giáo ViƯt Nam 20 – 11.
2. Các lớp tip tơc chun bị gi sinh hoạt theo chđ đỊ vào các gi Chào c đầu tuần.
3. Tỉ chc hoạt đng ngoại khoá chào mng Ngày Nhà giáo ViƯt Nam với nhiỊu ni dung.
4. TỈng quà (v + bĩt) cho các em HS nghèo 18 lớp.
5. GVCN kt hỵp với Hi Cha MĐ Hc Sinh tỉ chc Ngày Nhà Giáo ViƯt Nam thân mt,
tránh đi lại trên đưng gây tai nạn đáng tic.
11
6. Tỉ chc chương trình gỈp mỈt giữa các th hƯ nhà giáo đã dạy tại trưng vào ngày
20/11/2005.
K hoạch tháng 12/2011
  
1. Nhắc nh hc sinh duy trì tt nỊ np thi đua, giao tip văn minh lịch s, lƠ phép, đng viên các
em c gắng hc tp tt, đỈc biƯt là ôn tp, thi HKI tht tt.
2. Báo cáo tình hình hc sinh cá biƯt, hướng giải quyt tình hình hc sinh b hc, hoàn thành
thu hc phí cđa lớp mình.
3. Giáo viên các b môn ra đỊ cương ôn tp đĨ chun bị thi HK I.
4. Tỉ chc nghe ni chuyƯn vỊ ngày thành lp Quân đi 22/12, cho hc sinh tham gia cng
Đoàn viên giao lưu với đơn vị kt ngha, thầy giáo chin s.
5. BGH kiĨm tra giáo án HĐNGLL, sỉ chđ nhiƯm.
6. Tip tơc bi dưỡng HS gii khi 9 vào các ngày chđ nht hàng tuần.
K hoạch tháng 1/2011
  
1. Tỉng kiĨm tra h sơ, sỉ điĨm cđa giáo viên, quy ch cho điĨm, xp loại hc sinh. GVCN lưu
ý viƯc xp loại HS, đỈc biƯt các đ/c GVCN mới ra trưng.
2. Sơ kt HKI, đánh giá cht lưỵng hai mỈt GD, tính % kt quả hc sinh so với kt quả đỊ ra đĨ
điỊu chnh, bỉ sung biƯn pháp ti ưu nhằm đạt đưỵc k hoạch cui năm.
3. GV nhắc nh, đôn đc nỊ np chuyên cần cđa hc sinh, tránh tình trạng dã đám, ngh Tt.
Nhắc nh hc sinh cm mang pháo, cht nỉ đn trưng. Kt hỵp với ban công an xã kiĨm tra đt
xut viƯc tàng trữ văn hoá phm đi truỵ, mang vị khí, pháo, cht nỉ đn trưng. Yêu cầu 100%
HS kí cam kt.

4. Tỉ chc cho hp phơ huynh, thông báo kt quả HKI cho phơ huynh hc sinh bàn biƯn pháp
giĩp đỡ hc sinh yu, hc sinh trung bình, hc sinh trung bình lên khá, hc sinh khá lên gii đĨ
đạt ch tiêu cđa lớp mình.
5. Tỉ chc sơ kt HK I vào ngày.
6. Tỉ chc cho HS các lớp lao đng tỉng vƯ sinh trong và ngoài khu vc trưng hc trước khi
ngh Tt.
12
K hoạch tháng 2/2011
  
1. Sau khi ngh Tt, duy trì nỊ np hc tp, nỊ np chuyên cần, nhắc các em đi hc đĩng gi, tránh
b hc t do, tránh tư tưng dã đám hi hè, ảnh hưng đn hc tp.
2. Nhắc nh, đng viên hc sinh đng h hi giảng ma xuân, chun bị bài tt trước khi đn lớp.
3. Phát đng và hưng ng tht nhiƯt tình đỵt thi đua mng Đảng, mng xuân, các lớp dành
nhiỊu điĨm tt, gi hc tt.
4. Hưng ng Tt trng cây, mỗi lớp trng 01 cây (nhà trưng mua chu đĨ trng), tip tơc chăm sc
bn hoa, cây cảnh mà lớp mình đưỵc phân công.
6. GVCN tip tơc hoàn thành sỉ sách đĩng thi hạn đĨ BGH kiĨm tra sỉ chđ nhiƯm
7. Phát đng cuc thi giáo viên gii cp cơ s đỵt II.
K hoạch tháng 3/2011
  
1. Đây là tháng tp trung tt cả các hoạt đng cđa nhà trưng, Đoàn, Đi HKII.
BGH, Chi b Đảng ch đạo các đ/c GVCN, Đoàn Thanh niên, Ban thiu nhi tỉ chc tt lƠ k
niƯm ngày thành lp Đoàn 26/3. D kin cho hc sinh đi tham quan mt s di tích lich sư
quanh Hà Ni trong vòng 1 ngày.
2. 100% HS tham gia thi v tranh đĨ triĨn lãm tranh.
3. Tỉ chc kt nạp Đoàn đỵt I cho hc sinh khi 9. GVCN khi 9 chn hc sinh gii, hc sinh tiên
tin c hạnh kiĨm tt, lp thành. Đoàn TN c k hoạch bi dưỡng thanh niên cảm tình đĨ chun bị
kt nạp vào 26 – 3.
4. GVCN lưu ý tip tơc sinh hoạt dưới c với ni dung phong phĩ.
5. Cui tháng tỉng kt thi đua, phát thưng cho các lớp.

6. GVCN 9 tạo điỊu kiƯn cho hi Liên hiƯp thanh niên tham gia tt cuc thi trò chơi do
HuyƯn Đoàn tỉ chc.
K hoạch tháng 4/2012
  
1. Tip tơc duy trì nỊ np, thi đua và phong trào hc tp cđa các lớp.
13
2. Chun bị hoàn thành các loại h sơ, sỉ sách chun bị đn các đoàn kiĨm tra đánh giá
thi đua vỊ chuyên môn, vỊ TDTT, Y t hc đưng, Hi chữ thp đ, công tác Đi, Đoàn
TN .
3. Đoàn, Đi tỉ chc phát đng thi đua đỵt cui năm, các lớp hưng ng đĨ chào mng ngày
giải phng miỊn Nam, thng nht đt nước và sinh nht Bác.
4. Duy trì nỊ np k cương, thc hiƯn an toàn xanh sạch đĐp tng lớp, trưng.
5. GVCN nhắc nh đng viên hc sinh c gắng ôn tp đĨ thi hc kì II đạt kt quả tt.
K hoạch tháng 5/ 2012
  
1. Phát đng đỵt thi đua chào mng sinh nht Bác.
2. Tỉ chc kt nạp Đoàn đỵt II vào ngày 19/5.
3. Nhắc nh hc sinh ôn tp và thi HK nghiêm tĩc, đạt kt quả cao.
4. GVCN và GV b môn hoàn thành điĨm, h sơ, phê hc bạ cho các em.
5. Chun bị tỉ chc ĐH cháu ngoan Bác H đĨ báo công.
6. Hp phơ huynh các khi 6, 7, 8 thông báo kt quả hc tp. Khi 9 chun bị tt cho viƯc xét tt
nghiƯp.
7. Tỉ chc tỉng kt năm hc, triĨn khai k hoạch hoạt đng hè, bàn giao hc sinh vỊ địa phương
3. Tháng 10












14



















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
4. Tháng 11












15



















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
5. Tháng 12












16




















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
6. Tháng 01











17




















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
7. Tháng 02











18




















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
8. Tháng 3











19




















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
9. Tháng 4










20




















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
10. Tháng 5










21





















DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO
VIII. KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TỪNG HỌC SINH
1. Họ và tên học sinh: Bùi Hòang Ân
Con ông hoặc người nuôi dưỡng: Bùi Hòang Ái.
Địa chỉ liên lạc: Tân Phong – Tân Hưng – cái Nước
Số điện thoại cố đinh:…………. Di động: 099094058
Hoàn cảnh gia đình: Khá
Diện (khuyết tật, con TB, con LS, Hộ nghèo, dân tộc, con mồ côi, Học sinh mới chuyển
đến, diện khó khăn khác, học sinh lưu ban, học sinh thi lại, :)
Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học trước
22
Học lực Hạnh kiểm
Giỏi Tốt
Điều cần lưu ý (năng khiếu, cá tính, khuyết tật, ) : ngoan , hòa đồng với bạn bè.
ƯU KHUYẾT ĐIỂM HÀNG THÁNG

(Trong năm học: 2011 – 2012)
Tháng Ưu điểm Nhược điểm
8
Nghiêm túc trong việc học, kiểm tra Điểm kiểm tra miệng còn ít
lượng được điểm cao, nhiệt tình
trong công việc tổ trưởng.
9
Nghiêm túc trong việc học, kiểm tra Còn ít phát biểu
lượng được điểm cao, nhiệt tình
trong công việc tổ trưởng.
10
11
12
23
02
3
4
5
KẾT QUẢ NĂM HỌC
Học kỳ
Xếp loại
Học kỳ I Học kỳ II Cả năm
Học lực
Hạnh kiểm
Danh hiệu thi đua
24
DỰ KIẾN LỜI PHÊ HỌC BẠ





2. Họ và tên học sinh: Nguyễn Quốc Bảo.
Con ông hoặc người nuôi dưỡng: Nguyễn Văn Thông.
Địa chỉ liên lạc: HTX-Đông Hưng-Cái Nước
Số điện thoại cố đinh: Di động: 01238447467
Hoàn cảnh gia đình:
Diện (khuyết tật, con TB, con LS, Hộ nghèo, dân tộc, con mồ côi, Học sinh mới chuyển
đến, diện khó khăn khác, học sinh lưu ban, học sinh thi lại, :)
Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm năm học trước
Học lực Hạnh kiểm
Trung bình Tốt
Điều cần lưu ý (năng khiếu, cá tính, khuyết tật, )


ƯU KHUYẾT ĐIỂM HÀNG THÁNG
(Trong năm học: 2011 -2012.)
Tháng Ưu điểm Nhược điểm
8
9
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×