Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

bai tap cong thuc phan tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.83 KB, 2 trang )


Trang 1

LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Bài 1. Chất hữu cơ X có chứa (C, H, O, N) có % khối lượng các nguyên tố lần lượt là: 32%; 6,67%; 42,66%;
18,67%.
a) Xác định công thức đơn giản nhất của X
b) Tìm công thức phân tử của X . Biết X có một nguyên tử nitơ trong phân tử.
ĐS: C
2
H
5
O
2
N
Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,90 (g) một chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO
2
(đktc) và 0,54(g) H
2
O.
a) Tìm công thức đơn giản và công thức phân tử của A. Biết A có tỉ khối so với oxi bằng 2,8125.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên A, biết A có thể điều chế từ axit acrylic chỉ bằng một phản ứng.
ĐS: C
3
H
6
O
3

Axit lactic.
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 5 gam chất hữu cơ B ( C, H, O) rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H


2
SO
4
đặc,
sau đó dẫn tiếp qua bình (2) đựng CaO dư, thấy bình (1) tăng 3,60(g), bình (2) tăng 11(g). Khi hóa hơi 5(g) B thu
được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,6 (g) khí oxi đo ở cùng (t
0
, p). Xác định công thức phân tử của B.
ĐS: C
5
H
8
O
2

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ Y chỉ chứa một nhóm chức, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)
2
dư. Sau phản ứng thu được 20 gam kết tủa, khối lượng dung dịch còn lại giảm 8,5
gam so với trước phản ứng. Tìm công thức phân tử của Y. Biết M
Y
< 100.
ĐS: C
4
H
6
O
2
.
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X thu được 0,2688 lít CO

2
( đktc) và 0,252 gam H
2
O. Mặt khác
nếu phân hủy 0,445 gam X thì thu được 56 ml khí N
2
(đktc). Tìm công thức phân tử của X, biết trong X có một
nguyên tử nitơ.
ĐS: C
3
H
7
O
2
N.
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,66 gam chất X cần 9,072 lít Oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình
(1) đựng H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng Ca(OH)
2
dư. Bình (1) tăng 3,78 (g), bình (2) tăng m (g) và có a(g) kết tủa.
a) Tính m và a.
b) Lập công thức phân tử của X biết M
X
< 250.
ĐS: a) a = 36 (g). b) C
12
H

14
O
4
.
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol rượu X no, đơn chức C
n
H
2n+1
OH cần 1,008 lít O
2
, thu được 0,672 lít CO
2

m gam H
2
O. Khí đo ở đktc.
a) Tính m
b) Xác định công thức phân tử của X. ĐS: C
3
H
8
O
Bài 8. Cho hợp chất hữu cơ đơn chức Y chứa C, H, O. Trong đó % khối lượng C, H lần lượt là 55,81% và 6,98%.
Xác định công thức phân tử của Y.
Bài 9. Để đốt cháy một lượng hidrocacbon X cần 7,68 gam oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng
H
2
SO
4
đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)

2
dư. Thấy bình (1) tăng 4,32 gam, bình (2) có m gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của X
Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Bài 10. Đốt cháy 0,39 gam chất hữu cơ A hoặc B đều thu được 1,32 gam CO
2
và 0,27 gam H
2
O. d
A/B
= 3.
Xác định công thức phân tử của A, B
Viết công thức cấu tạo của A, B biết A tác dụng được với Br
2
khi có bột Fe, A không làm mất màu dung dịch
KMnO
4
.
Bài 11. Đốt hoàn toàn 1,344 lít hỗn hợp hai hidrocacbon no mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau đó
dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình (1) đựng H
2
SO
4
đặc, bình (2) đựng nước vôi trong dư. Sau các thí nghiệm
thấy khối lượng bình (1) tăng 3,42 gam, bình (2) có m gam kết tủa.
a) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tính % thể tích của hai hidrocacbon. Biết khí (đktc).
b) Tính m.
Bài 12. Tìm công thức phân tử của các chất sau?
1. đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam chất hữu cơ X thu được 0,672 lít CO
2

(đktc) và 0,54 gam H
2
O. Tỉ khối hơi của X so
với heli là 15
2. Đốt cháy hoàn toàn 0,9 gam chất Y thu được 1,76 gam CO
2
, 1,26 gam H
2
O và 224 ml N
2
(đktc). Tỉ khối hơi
của Y so với H
2
là 22,5.
3. Đốt cháy 0,9 gam chất hữu cơ Z thu được 1,056 gam CO
2
, 0,54 gam H
2
O và 134,4 ml N
2
(đktc). Khối lượng
riêng của Z ở điều kiện tiêu chuẩn là 3,348 g/l.

Trang 2

Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 112 ml (đktc) một hidrocacbon A rồi dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình I chứa
H
2
SO
4

đặc và bình II đựng dung dịch KOH dư, người ta thấy khối lượng bình I tăng 0,18 gam và khối lượng bình
II tăng 0,44 gam. Xác định công thức phân tử của A
Bài 14. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ B cần 0,64 gam O
2
và tạo thành 0,33 gam H
2
O, 0,88 gam CO
2
.
Xác định công thức đơn giản nhất của B.
Bài 15 : Cho 4 hợp chất hữu cơ A, B, C, D có công thức tương ứng : C
x
H
x
, C
x
H
2y
, C
y
H
2y
, C
2x
H
2y
. Tổng khối
lượng phân tử của chúng là 286 đvC. Tìm công thức phân tử của chúng.
ĐS : x = 4; y = 5
Bài 16 : Cho 2 hidrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C

2x
H
y
, B có công thức C
x
H
2x
(trị số x trong 2 công
thức là như nhau). Lập công thức phân tử A, B. Biết tỉ khối A so với không khí là 2. Tỉ khối B so với A là 0,482.
Tìm công thức phân tử của A, B.
ĐS : C
4
H
10
; C
2
H
4

Bài 17 : Đốt cháy 5,8g chất A thu được 2,65g Na
2
CO
3
; 2,25g H
2
O và 12,1g CO
2
. Tìm công thức phân tử A, biết
rằng A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi.
ĐS : C

6
H
5
ONa
Bài 18 : Khi đốt cháy 18g một chất hữu cơ phải dùng 16,8 lít oxi (đo đktc) và thu được khí CO
2
và hơi nước với tỉ
lệ thể tích là V
2
CO
: V
O
2
H
= 3 : 2. Tỉ khối của chất hữu cơ đó đối với hidro là 36. Tìm công thức phân tử.
ĐS : C
3
H
4
O
2

Bài 19 : Đốt cháy hoàn toàn 0,282g hợp chất hữu cơ và cho sản phẩm sinh ra đi qua các bình đựng CaCl
2
khan, và
KOH, thấy bình CaCl
2
tăng thêm 0,194g, bình KOH tăng thêm 0,8g. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,186g hợp
chất hữu cơ đó, thu được 22,4ml Nitơ (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử, biết chất hữu cơ chỉ chứa một
nguyên tử Nitơ.

ĐS : C
6
H
7
N
Bài 20 : Đốt cháy hoàn toàn 0,9g chất hữu cơ có thành phần nguyên tố C, H, O người ta thu được 1,32g CO
2

0,54g H
2
O, khối lượng phân tử chất đó là 180. Xác định công thức phân tử.
ĐS : C
6
H
12
O
6

Bài 21 : Khi đốt cháy hoàn toàn 0,72g một hỗn hợp chất hữu cơ ta thu được 1,12 lít CO
2
(đktc) và 1,08g H
2
O. Tỉ
khối chất hữu cơ so với H
2
là 36. xác định công thức phân tử chất hữu cơ.
ĐS : C
5
H
12


Bài 22 : Khi đốt cháy 1 lít hidrocacbon cần 6 lít O
2
và sinh ra 4 lít CO
2
. Xác định công thức phân tử hidrocacbon.
Biết các khí đo cùng điều kiện.
ĐS : C
4
H
8

Bài 23 : Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí, thu được 16,8 lít CO
2
và 13,5g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có
khối lượng 1,875g. Tìm công thức phân tử (các khí đo ở đktc). ĐS : C
3
H
6

Bài 24 : Khi đốt 1 lít khí A, cần 5 lít O
2
, sau phản ứng thu được 3 lít CO
2
và 4 lít hơi nước. Xác định công thức
phân tử (các khí đo ở đktc).
ĐS : C
3
H
8


Bài 25 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22g CO
2
và 0,09g H
2
O. Khi xác định
lượng Clo có trong hợp chất bằng AgNO
3
thu được 1,435g AgCl. Tìm công thức phân tử chất hữu cơ, biết tỉ khối
hơi so với hidro bằng 42,50.
ĐS : CH
2
Cl
2

Bài 26 : Đốt cháy hoàn toàn 10,4g chất hữu cơ A, rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình (1) chứa H
2
SO
4
đậm đặc,
bình (2) chứa nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6g và bình (2) thu được 30g kết tủa.
Khi hóa hơi 5,2g A, thu được một thể tích đúng bằng thể tích của 1,6g oxi đo cùng đk. Tìm công thức phân tử của
A. ĐS : C
3
H
4
O
4

Bài 27 : Đốt cháy hoàn toàn 100ml hơi chất A cần 250ml oxi, tạo ra 200ml CO

2
và 200ml hơi nước (các khí đo
cùng điều kiện). Tìm công thức phân tử.
ĐS : C
2
H
4
O
Bài 28 : Hợp chất A chứa 9,09% hidro và 18,18% Nitơ, phần còn lại là cacbon và oxi. Khi đốt cháy 3,85g A, thu
được 2,464 lít CO
2
ở 27,3
o
C và 760mm Hg. Tìm công thức phân tửbiết khối lượng phân tử của A nhỏ hơn 78.
ĐS : C
2
H
7
O
2
N
Bài 29 : Tìm công thức phân tử của chất A có khối lượng phân tử là 26. Khi đốt cháy A thu được CO
2
và H
2
O.
ĐS : C
2
H
2


Bài 30. Chất hữu cơ A thuần chức ( C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam A sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm hấp thụ
vào dung dịch Ba(OH)
2
dư, thấy khối lượng bình tăng lên 5,1 gam và có 14,775 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo, viết phương trình phản ứng điều chế A từ hidrocacbon.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×