Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 28 CÔNG THỨC PHÂN TỬ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.66 KB, 6 trang )

Giáo án hóa học lớp 11 nâng cao - Bài 28
CÔNG THỨC PHÂN TỬ

I - Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức
HS biết: các khái niệm và ý nghĩa : Công thức
đơn giản nhất, công thức phân tử.
2. Về kĩ năng
HS biết :
Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả
phân tích nguyên tố.
 Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức
phân tử.
II - Chuẩn bị
Máy tính bỏ túi
III - Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của
GV & HS
Nội dung
Hoạt động1
GV yêu cầu HS
viết công thức
phân tử một số
chất đã biết, tìm tỉ
lệ số nguyên tử
từng nguyên tố
trong mỗi công
thức, suy ra công
thức đơn giản
nhất.
HS nêu ý ngh


ĩa
c
ủa công thức
phân tử v
à công
thức đơn gi
ản
I  Công thức đơn giản nhất
1. Công thức phân tử và công
thức đơn giản nhất
a.TD: SGK
b.ý nghĩa:
 Công thức phân tử cho biết
: Số nguyên tử mỗi nguyên tố có
trong phân tử.
 Công thức đơn giản nhất
cho biết : Hợp chất tạo bởi
nguyên tố hoá học nào và tỉ lệ
về số lượng nguyên tử các
nguyên tố trong phân tử (tỉ lệ tối
giản).
nhất.
Hoạt động 2
Dưới sự hư
ớng
d
ẫn của GV, HS
lần lượt giải b
ài
toán theo các bư

ớc
sau :









c. Chú ý:
2. Thiết lập công thức đơn
giản nhất
a) Thí dụ:Bước 1 : Xác định
thành phần định tính chất A :
C, H, O
Bước 2 : Đặt công thức phân tử
của A : C
x
H
y
O
z

Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ

x : y : z =
73,14
12

:
7, 24
1
:
19, 62
16
= 5 : 6
: 1
Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức
đơn giản nhất : C
5
H
6
O
b) Tổng quát:SGK
II  Thiết lập công thức phân tử

1. Xác định phân tử khối





Hoạt động 4
HS căn cứ vào
kiến thức đã học
(bài mol, thể tích
mol phân tử)
Rút ra các biểu
thức tính phân tử

khối.
GV cho một số thí
dụ yêu cầu HS áp
dụng biểu thức để
xác định phân
M = 22,4.d (d : khối lượng
riêng của khí g/l (hơi) ở đktc)
M
A
= M
B
.d
A/B

M
A
= 29.d
A/kk
Thí dụ : Hiđrocacbon A nặng
gấp 2 lần không khí. Hãy tính
khối lượng mol của A và suy ra
công thức phân tử của A.
M
A
= 29 . d
A/kk
= 29 . 2
= 58 g

x y

(C H )
M = 58 g  A =
C
4
H
10

2. Thiết lập công thức phân tử

a) Thí dụ :
Bước 1 : Xác định khối lượng
mol : M
A
= 164 (g)
tử khối.




Hoạt động 6
T
ừ thí dụ trong
SGK, HS th
ực
hiện các bước :








Bước 2 : Căn cứ đầu bài tìm
CTĐGN : C
5
H
6
O
Bước 3 : Xác định CTTQ :
(C
5
H
6
O)
n
suy ra n = 2 vậy CTPT
của A : C
10
H
12
O
2
.
 Thiết lập CTPT trực tiếp từ
phân tử khối (để ở phần củng cố
nếu còn
thời gian)
b) Tổng quát :SGK
BTVN
1. a). Công thức đơn giản nhất

của : Vitamin A là : C
2O
H
30
O ;
Vitamin C là : C
3
H
4
O
3
2. Đặt công thức tổng quát
hợp chất là C
x
H
y
O
z
N
t
Có x : y : z : t =
%C
12
:
%H
1
:
%O
16
:

Hoạt động 7
GV gợi ý HS tổng
kết theo sơ đồ
trong SGK.
%N
14

Công thức đơn giản nhất :
C
12
H
13
O
2
N
b.Vậy công thức đơn giản nhất
của hợp chất hữu cơ là C
10
H
14
O
3
3.PTK = 112đvC
b) Đặt công thức phân tử của
hiđrocacbon là : C
x
H
y
ta có : 12x
+ y = 112


y = 112  12x.
Vậy 7,9 < x < 9,3
x = 8

y = 16  CTPT :
C
8
H
16
; Ctđg: CH
2
x = 9

y = 4  CTPT :
C
9
H
4
; Ctđgn : C
9
H
4

IV- Củng cố bài học
Bài tập về nhà/

×