Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Slide các phương pháp kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.32 KB, 9 trang )

Chương 4
Các phương pháp kiểm toán
Phần 1: Hệ thống phương pháp
Phần 1: Hệ thống phương pháp
kiểm toán
kiểm toán
I. Khái quát chung về hệ thống phương pháp kiểm toán
II. Các phương pháp kiểm toán chứng từ
III.Các phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ
I. Khái quát chung về hệ thống
I. Khái quát chung về hệ thống
phương pháp kiểm toán
phương pháp kiểm toán

Cơ sở phương pháp luận: Phép biện chứng duy vật.

Cơ sở phương pháp kỹ thuật:

Môn kế toán

Tài chính doanh nghiệp, phân tích kinh doanh

Môn thống kê, xác suất

Môn toán học

Đặc điểm của đối tượng kiểm toán:
Hoạt động tài chính hết sức phức tạp, đa dạng. Một phần thực trạng hoạt
động tài chính được phản ánh trên tài liệu kế toán nhưng một phần khác
của thực trạng hoạt động tài chính không được phản ánh trên bất cứ một
tài liệu nào. Để thực hiện chức năng xác minh, kiểm toán đã xây dựng một


hệ thống phương pháp kiểm toán bao gồm 2 phân hệ:

Phương pháp kiểm toán chứng từ (kiểm toán cân đối, đối chiếu trực tiếp,
đối chiếu loogics)

Phương pháp kiểm toán ngoài chứng từ (kiểm kê, thực nghiệm và điều tra)
Các phương pháp kiểm toán
Các phương pháp kiểm toán


chứng từ
chứng từ


Các phương pháp kiểm toán ngoài
Các phương pháp kiểm toán ngoài
chứng từ
chứng từ
Hệ thống phương pháp kiểm toán
Hệ thống phương pháp kiểm toán
Kiểm
toán
cân đối
(Cân đối
tổng quát
và cân đối
cụ thể)
Đối
chiếu
trực tiếp

Đối
chiếu
lôgic
Kiểm

Thực
nghiệm
Điều tra
II. Các phương pháp kiểm toán
II. Các phương pháp kiểm toán
chứng từ
chứng từ
1. Kiểm toán cân đối
a. Kiểm toán cân đối tổng quát

Khái niệm: Kiểm toán cân đối tổng quát là việc xem xét mối quan
hệ tương quan giữa các phương trình kế toán cơ bản.
Ví dụ: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Tuy nhiên, trên thực tế các mối quan hệ cân bằng này không
được duy trì thường xuyên

Do bản thân các quy định, chế độ về kinh tế nói chung và về kế
toán nói riêng làm cho quan hệ này mất cân bằng vềlượng.

Do lỗi về xử lý tài chính hoặc không thực hiện quy tắc tài chính

Lỗi kế toán
b. Kiểm toán cân đối cụ thể
Khái niệm: Kiểm toán cân đối cụ thể là việc xem xét các định

khoản kế toán có tuân thủ theo nguyên tắc ghi sổ kép
II. Các phương pháp kiểm toán
II. Các phương pháp kiểm toán
chứng từ
chứng từ
2.2. Đối chiếu trực tiếp

Khái niệm: là so sánh (về mặt lượng) trị số của cùng một chỉ tiêu
trên các chứng từ kiểm toán.

Đối chiếu trực tiếp được sử dụng trong các trường hợp sau:

Đối chiếu giữa số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc giữa các kỳ với nhau
trên Bảng cân đối kế toán nghiên cứu động thái của các mặt hoạt
động tương ứng với chỉ tiêu đó

Đối chiếu giữa số dự toán, định mức, kế hoạch với số thực tế.

Đối chiếu giữa trị số của cùng một chỉ tiêu trong cùng một thời kỳ
trên các chứng từ khác nhau

Đối chiếu các con số của cùng một chứng từ nhưng được bảo
quản, lưu trữ ở các địa điểm khác nhau.

Đối chiếu trị số các chỉ tiêu với trị số của chỉ tiêu cấu thành chỉ tiêu
đó.
II. Các phương pháp kiểm toán
II. Các phương pháp kiểm toán
chứng từ
chứng từ

3. Đối chiếu lôgic
Khái niệm: là việc xem xét mức biến động tương quan về trị số
của các chỉ tiêu có quan hệ kinh tế trực tiếp song có thể có
mức biến động khác nhau và có thể theo hướng khác nhau.
Ví dụ: Hàng tồn kho giảm => tiền mặt,khoản phải thu tăng =>
xu hướng biến động ngược chiều
Tài sản cố định tăng => vay dài hạn tăng, khoản phải trả tăng
=> xu hướng biến động cùng chiều
III. Các phương pháp kiểm toán
III. Các phương pháp kiểm toán
ngoài chứng từ
ngoài chứng từ
1. Kiểm kê

Khái niệm: Kiểm kê là việc kiểm tra tại chỗ các loại tài sản của DN
Kiểm kê chỉ thực hiện đối với những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
như kiểm kê quỹ tiền mặt, TSCĐHH, giấy tờ có giá (chứng khoán hoặc
chứng chỉ quỹ), hàng tồn kho.

Một cuộc kiểm kê thực hiện qua 3 giai đoạn:

Chuẩn bị kiểm kê: Căn cứ vào mục tiêu,quy mô và thời hạn kiểm kê, KTV
chuẩn bị tài liệu kiểm kê, phương tiện kiểm kê và nhân sự kiểm kê.

Thực hành kiểm kê:

KTV thực hiện cuộc kiểm kê theo trình tự kiểm kê trong giai đoạn lập kế
hoạch

Trong quá trình kiểm kê, KTV ghi chép trên phiếu kiểm kê hoặc sổ kiểm kê

(chứng từ kiểm toán)

Kết thúc kiểm kê: Lập biên bản kiểm kê. Nêu rõ chênh lệch và nguyên nhân
và biện pháp xử lý chênh lệch. Biên bản đính kèm phiếu kiểm kê và Bảng
kê chênh lệch về kết quả kiểm kê.
III. Các phương pháp kiểm toán
III. Các phương pháp kiểm toán
ngoài chứng từ
ngoài chứng từ
2. Thực nghiệm

Khái niệm: Thực nghiệm là phương pháp diễn lại hoặc nghiên cứu, phân tích
từng yếu tố cấu thành của một tài sản, một quá trình đã có, đã diễn ra và cần
phải xác minh lại.

Ví dụ: Xác minh lại giá thành của một sản phẩm. Yêu cầu đơn vị diễn lại quá
trình sản xuất một sản phẩm để KTV xác minh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung => xác minh giá thành
của sản phẩm đó.
3. Điều tra

Khái niệm: Điều tra là phương pháp xác định lại một tài liệu hoặc một thực
trạng để đi đến những quyết định hay kết luận kiểm toán.

Điều tra được sử dụng phổ biến trong kiểm toán trong những trường hợp sau:

Tìm hiểu khách thể kiểm toán (nói chung) hay làm quen với khách hàng (KTĐL).

Tiếp cận với các bên có liên quan, dò hỏi, phỏng vấn, gửi thư xác nhận.


Chọn mẫu hoặc chọn điển hình đối tượng kiểm toán.

×