Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt của trung quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.77 KB, 26 trang )

THUẾ QUỐC TẾ
THUẾ QUỐC TẾ
Đề tài:
VAT và thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
Thành viên nhóm KDQT

Phạm Văn Hải

Lê Ngọc Sơn

Hà Văn Trọng

Hoàng Thị Thu Trang

Phạm Phương Nga

Vũ Kim Anh

Nguyễn Quang Minh
Nội dung:
Nội dung:
I
I

Sơ lược về hệ thống thuế Trung Quốc

Sơ lược về hệ thống thuế Trung Quốc
II
II

Thuế giá trị gia tăng VAT



Thuế giá trị gia tăng VAT
III
III

Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt
Đáp ứng yêu cầu mở cửa và đổi mới:

1983-1984:cải cách “Thay thế nộp thuế cho phân phối lợi nhuận”

1994: thực hiện cuộc cải cách thuế lớn nhất, rộng nhật và hiệu quả nhất.

2003: thực hiện thêm hàng loạt các cái cách mới.
Hệ thống thuế gồm trên 20 loại thuế khác nhau.

Hệ thống thuế chính gồm 2
sắc thuế:
-Thuế doanh thu đánh trên
hàng hóa dịch vụ.
-Thuế thu nhập đánh trên
thu nhập của các cá nhân
tổ chức.

Bắt đầu thi hành năm 1984 với
trên 20 mục chịu thuế.

Năm 2007 doanh thu thuế tăng
15.47 tỉ nhân dân tệ, chiếm

33.9% tổng doanh thu thuế.

Doanh nghiệp hoặc cá nhân người bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ sửa chữa, hoặc lắp ráp, hoặc hàng hoá nhập khẩu trong phạm
vi lãnh thổ của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
2.Đối tượng chịu thuế và thuế suất.
2.Đối tượng chịu thuế và thuế suất.
Mặt hàng Thuế suất.
-Hàng hóa xuất khẩu(trừ trường hợp NN khuyến khích)
0%
-Nông nghiệp, lâmnghiệp, các sản phẩm chăn nuôi,thủy sản;
-Các sản phẩm như rau và ngũ cốc;
-Cung cấpnước, hệ thống sưởi, làm mát,khí nóng, nước nóng, khí đốt, khí hóa lỏng, khí thiên nhiên, than đá /than sản phẩmsử dụng
cho hộ gia đình;
-Sách, báo, tạp chí(không bao gồm các tờ báo và tạp chí được phân phối bởi bưu cục)
-Vật liệu cung cấp sản xuất, hóa chất phân bón,hóa chất nông nghiệp, máy móc nông nghiệp và chuyển đổi phim nhựa cho nông
nghiệp;
-Kim loạikhoáng sản, các sản phẩm khoángphi kim loại, than đá.
13%
-Dầu thô, muối mỏ vàcác hàng hóa khác không được liệt kê ở trên; Dịch vụ về thuế
17%
3. Thời hạn nộp tờ kê khai thuế
3. Thời hạn nộp tờ kê khai thuế

Thuế tháng chậm nhất là ngày thứ hai mươi của tháng
tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

'Thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp
theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.


Thuế cả năm chậm nhất là ngày thứ ba mươi của tháng
đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Thuế theo vụ thuế chậm nhất là ngày thứ mười, kể từ
ngày phát sinh nghĩa vụ thuế từng lần phát sinh nghĩa
4.Thời hạn nộp thuế.
4.Thời hạn nộp thuế.

Thời hạn chung là 1 tháng.

Ngoài ra, dựa vào số Thuế phải
nộp mà có có 6 thời hạn khác là 1
ngày, 3 ngày, 5 ngày, 10 ngày, 15
ngày và 1 quý.
5.Cách tính thuế.
5.Cách tính thuế.

Có 2 nhóm người nộp thuế:

Nhóm thiểu số:

Tham gia vào sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ chịu thuế mà doanh thu
hàng năm < 1.000.000 NDT

Tham gia hoạt động bán buôn, bán lẻ mà doanh thu hàng năm <1.800.000 NDT

Nhóm đa số:

Bao gồm tất cả các trường hợp còn lại.
5. Cách tính thuế.

5. Cách tính thuế.

Đối với người nộp thuế thiểu số:

Được đánh thuế trên cơ sở doanh thu thu được từ bán hàng, cung ứng
dịch vụ chịu thuế bằng cách áp dụng tỷ lệ thích hợp(4% đối với lĩnh vực
thương mại, và 6% cho các ngành khác).

Thuế phải nộp = số lượng × áp dụng tỷ lệ.

Đối với người nộp thuế đa số.

VAT phải nộp = VAT đầu ra –VAT đầu vào;

VAT đầu ra phải nộp = Sản lượng tiêu thụ × Thuế suất áp dụng.
5.Cách tính thuế.
5.Cách tính thuế.

Đối với hàng nhập khẩu:

Thuế phải nộp =Giá thẩm định tổng hợp ×thuế suất thuế GTGT

Hoàn thuế cho các nhà xuất khẩu:

Trong trường hợp thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hoá xuất khẩu, cơ
quan thuế phải hoàn thuế đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu. Hiện nay,
mức giá hoàn bao gồm 3%, 5%, 8%, 13% và 17%.
6.Các mặt hàng được miễn thuế
6.Các mặt hàng được miễn thuế


Nguyên liệu sản xuất nông nghiệp, tự
sản xuất sản phẩm nông nghiệp để bán của các
đơn vị sản xuất nông nghiệp và các cá nhân.

Thuốc tránh thai và các thiết bị y tế,

Sách cổ mua từ công chúng,

Các công cụ và thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp trong nghiên cứu
khoa học, thử nghiệm và giáo dục,

Nguyên liệu và thiết bị nhập khẩu được cấp, tặng biếu của các chính
phủ nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế,

Nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp để hỗ trợ xóa đói giảm nghèo, từ thiện.

Các sản phẩm nhập khẩu trực tiếp của các tổ chức chuyên dùng cho
người tàn tật,

Dịch vụ chịu thuế được cung cấp bởi các cá nhân người lao động khuyết
tật.
7.Vấn đề bất cập của VAT
7.Vấn đề bất cập của VAT

Thuế đầu vào tài sản cố định, chẳng
hạn như xây dựng, nhà ở và trang
thiết bị, có thể không được khấu trừ
thuế đầu ra khi tính toán số thuế phải
nộp.


Thuế GTGT của các loại GNP đảm bảo
rằng chính phủ có thể có được doanh
thu thuế hơn, nhưng sẽ hạn chế sự gia
tăng của đầu tư

Trong năm 2012-2013: tiến hành một chương trình cải cách
tham vọng.

Thí điểm ở Thượng Hải: thay thuế kinh doanh(BT) bằng thuế giá
trị gia tăng(VAT) trong ngành vận chuyển, cho thuê tài sản và
một số dịch vụ hiện đại.

Lợi ích đối với các dịch vụ xuất
khẩu:

Bị đánh 5% thuế BT nay đã chịu
mức thuê VAT 0%.

Nhập khẩu dịch vụ được chiết
khấu thuế, hoặc hoàn thuế
8.Những cải cách gần đây
8.Những cải cách gần đây

Lợi ích đối với các nhà nhập khẩu:
Từ việc không được hoàn thuế đầu vào vì thuộc phạm vi đánh thuế của
BT, nhưng nay đã được hoàn thuế đầu vào theo quy định của VAT

Đánh vào tổ chức và cá nhân tham gia vào các hoạt động sản xuất,
sử dụng, chế biến, nhập khấu hàng tiêu dung chịu thuế trong phạm
vi Trung Quốc.


Phạm vi đánh thuế bao gồm 14 khoản mục chịu thuế như là: thuốc
lá, đồ uống có cồn và rượu, mỹ phẩm, trang sức và đá quý
T
A
X
!
!
!
2.Sản phẩm chịu thuế và thuế suất
2.Sản phẩm chịu thuế và thuế suất
Sản phẩm Đơn vị tính Thuất suất
1.Thuốc lá thô 30%-45%
2.Đồ uống có cồn, rượu 5%-25%
3.Mỹ phẩm 30%
4.Sản phẩm chăm sóc da và tóc. 17%
5.Trang sức và đá quý 10%
6.Các loại pháo và pháo hoa 15%
7.Khí ga Lit 0.2NDT
8.Dầu diesel Lit 0.1NDT
9.Lốp xe moto 10%
10.Xe mỏto 10%
11.Xe oto 3%-8%
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
Người nộp thuế phải tự tính ra số thuế phải nộp cho
Nhà nước
Người sản xuất các mặt hàng chịu thuế phải thực
hiện nghĩa vụ thuế ngay khi bán được hàng
1

2
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Số thuế TTĐB sẽ được tính theo phương pháp giá trị hoặc phương
pháp khối lượng.

Số thuế phải nộp= khối lượng bán hàng X thuế suất}thuế
TTĐB}
-
Theo phương pháp
Giá trị
-
Theo phương pháp
khối lượng
Số thuế phải nộp = số lượng bán hàng X số tiền thuế/đơn vị
hàng hóa
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
3. Các quy định về thuế tiêu thụ đặc biệt của Trung Quốc
7. Khi giá hàng hóa chịu thuế do bản thân người nộp thuế tính được
thấp một cách rõ ràng mà không có một lý do chính đáng, giá tính
thuế sẽ được xác định lại bởi cơ quan thuế.
8. Hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế TTĐB
9. Thời hạn nộp thuế: 1, 3, 5, 10, 15 ngày hoặc 1 tháng

×