Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

đề thi ôn tập vật lý khảo sát, bồi dưỡng học sinh giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.24 KB, 14 trang )

ĐỀ 1
MÔN THI : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu1: (2,5 điểm) Muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35
0
C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang
sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15
0
C ? Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kgK.
Câu2: (2 điểm )Người ta cần truyền tải một công suất điện 100KW đi xa 90km, với điều kiện
hao phí do năng suất tỏa nhiệt trên đường truyền dây không vượt quá 2% công suất cần truyền
đi. Người ta dùng dây dẫn bằng đồng có điện trở suất và khối lượng riêng lần lượt là 1,7.10
-8

Ωm và 8800kg/m
3
.Tính khối lượng của dây dẫn khi truyền điện năng dưới hiệu điện thế
U=6kV.
Câu3: ( 3 điểm) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : Nguồn điện; dây dẫn; một bóng đèn; một
chuông điện; ba khóa K
1
, K
2
, K
3
sao cho:
a) Đóng K
1
đèn sáng .
b) Đóng K
2


chuông reo.
c) Đóng K
3
đèn sáng, chuông reo
Câu4: (3 điểm ) Một Xuồng máy đi trong nước yên lặng với vận tốc 30km/h. Khi xuôi dòng từ
A đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B đến A mất 3h .Hãy tính vận tốc dòng nước đối với bờ
sông và quãng đường AB?
Câu5: (3 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Các empekế giống nhau và có điện trở R
A
, ampekế A
3
chỉ giá trị I
3
= 4(A), ampekế A
4
chỉ giá trị
I
4
= 3(A) Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết U
MN
= 28 (V). Hãy tìm R, R
A
?
Câu6: (2 điểm) Một bình thông nhau chứa nước biển. Người ta đổ thêm xăng vào một nhánh.
Hai mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng. Cho biết trọng
lượng riêng của nước biến là 10300N/m
3
và của xăng là 7000N/m

3
.
1
A
3
A
4
A
2
A
1
R
M N
D
C
+
_
Câu7: (2 điểm) Hai điện trở R= 4Ω và r mắc nối tiếp vào hai đầu hiệu điện thế U=24V. Khi
thay đổi giá trị của r thì công suất tỏa nhiệt trên r thay đổi và đạt giá trị cực đại. Tính giá trị
cực đại đó.
Câu8: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ:

Trong đó R
0
là điện trở toàn phần của biến trở, R
b
là điện trở của bếp điện. Cho R
0
= R
b

, điện
trở của dây nối không đáng kể, hiệu điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính
giữa biến trở.Tính hiệu suất của mạch điện. Coi hiệu suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
Đáp án đề 1
Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
1
- Gọi x là khối lượng nước ở 15
0
C
y là khối lượng nước đang sôi
Ta có : x+y= 100g (1)
Nhiệt lượng do ykg nước đang sôi tỏa ra
Q
1
= y.4190(100-15)
Nhiệt lượng do xkg nước ở 15
0
C toả ra
Q
2
= x.4190(35-15)
Phương trình cân bằng nhiệt:
x.4190(35-15)=y.4190(100-15) (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2)
Ta được: x=76,5kg; y=23,5kg
Vậy phải đổ 23,5 lít nước đang sôi vào 76,5 lít nước ở 15
0
C.
0.25đ
0.5đ

0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ
2 Ta có :Chiều dài dây dẫn l=2.90 km = 180 000m 0.25đ
2
U
R
0
R
b
C
B
Công suất cần truyền: p = 100 000W
Công suất hao phí cho phép: p
hp
= 0,02.100 000 = 2 000W

Điện trở dây dẫn: R= = =18 000Ω


Tiết diện dây dẫn: S= = = 17.10
-8
m
2
Khối lượng của dây dẫn:
m = D.l.S = 88.10
2
.18.10

4
.17.10
-8
=269,28kg.
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
3
Vẽ đúng, đầy đủ 2đ
4
Gọi xuồng máy -1; dòng nước - 2; bờ sông – 3
*Khi xuôi dòng từ A-B:
=> V
13AB
=V
12
+ V
23
= 30 + V
23
Suy ra quãng đường AB: S
AB
= V
13AB
.t
AB
= (30+ V
23

).2 (1)
*Khi ngược dòng từ B-A
 V
13BA
=V
12
- V
23
= 30 - V
23
Suy ra quãng đường BA: S
BA
= V
13BA
.t
BA
= (30 - V
23
).3 (2)
Từ (1) và (2) suy ra (30+ V
23
).2 = (30 - V
23
).3
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3

K
1
K
2
K
3
U
+
_

U
2


p
hp


6000
2


2000

ρ
.l

1,7.10
-8
.18.10

4

R

18 000
 5V
23
= 30 =>V
23
= 6 (km/h)
Thay V
23
vào (1) hoặc (2) ta được S
AB
= 72km.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
5
*Tìm I
1
và I
2:
Ta có dòng điện đi vào chốt M và đi ra chốt N
Do đó U
3
= 4R
A
U
4

= 3R
A
tức là :U
CN
>U
DN
hay V
C
> V
D
Nên dòng điện điqua

A
2
có chiều từ C sang D

U
CN
= U
CD
+U
DN
= 4R
A
=I
2
R
A
+ 3R
A

=>I
2
= 1 (A )
Xét tại nút D ta có : I
1
+

I
2
=

I
4
= I
1
+ 1 = 3 (A)
=>I
1
= 2 (A)
*Tìm R, R
A
:
Ta viết phương trình hiệu điện thế.
U
MN
= U
MD
+ U
DN
= 28 = 2R

A
+ 3R
A
 R
A
= 5,6 (Ω)
Tương tự ta cũng có :
U
MN
= U
MC
+ U
CN
28 = 5.R + 4.5,6 ( vì I
R
= I
2
+ I
3
=1+4 = 5 A và R
A
= 5,6 Ω )
=> 5R = 5,6 => R= 1,12 (Ω)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
6
Vẽ hình đúng
Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng
một mặt phẳng ngang trùng với mặt phân cách
giữa
xăng và bước biển .
0,25đ
0,25đ
4
M
R

A
3
N
A
4
A
2
A
1
C
D
+ _
h
1

h
1
h
1
Ta có : P
A
= P
B
P
A
= d
1
.h
1 ,
P
B
= d
2
h
2
=>d
1
.h
1
= d
2
h
2
Theo hình vẽ ta có : h
2

= h
1
-h
d
1
.h
1
= d
2
(h
1
- h) = d
2
h
1
– d
2
h
=> (d
2
– d
1
) h
1
= d
2
h

=>h
1

= = = 56mm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
7
Gọi I cường độ dòng điện qua mạch.
Hiệu điện thế hai đầu r:
U
r
= U – RI = 24 – 4I
Công suất tiêu thụ trên r:
P = U
r
.I = (24 – 4I) I
 4I
2
– 24I + P = 0 (1)
∆ = 24
2
– 4P
Vì phương trình (1) luôn có nghiệm số nên ∆ ≥ 0
=> 24
2
– 4P ≥ 0
=> P ≤ 36
=> P
max

= 36W
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
8
Điện trở R
CB
= ( R
0
.R
0
/2 )/ (R
0
+ R
0
/2) = R
0
/3
Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính: I= U/(R
0
/2 +R
0
/3) = 6U/ 5R
0
Công suất tiêu thụ của bếp là : P= U

2
CB
/ R
0
= 4U
2
/25R
0
Hiệu suất của mạch điện là : H = P/UI = ( 4U
2
/25R
0
) : (U.6U/ 5R
0
) =
2/15Vậy H = 13,3 %
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ĐỀ 2
5
A B
d
2
h
10300 - 7000
10300.18
d

2
– d
1
Môn: Vật Lí
Thời gian 90 ph
Bài 1 (2đ): Cho mạch điện như hình vẽ (H.1).
Các công tắc phải đóng, mở (ngắt) như thế nào để :
a) Không có đèn nào sáng.
b) Chỉ có Đ
1
sáng.
c) Chỉ có Đ
2
sáng.
d) Cả hai đèn đều sáng.
Bài 2 (2đ): Cho ba ống giống nhau và thông đáy chứa nước chưa đầy (H.2).
Đổ vào ống bên trái một cột dầu cao H
1
= 20cm
và đổ vào ống bên phải một cột dầu cao H
2
= 25cm.
Hỏi mực nước ở ống giữa dâng lên so với độ cao ban đầu
là bao nhiêu ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3

và của dầu là 8000N/m
3
.
Bài 3 (1đ) : Khi điểm sáng di chuyển trước gương phẳng một đoạn 30cm,

khoảng cách giữa điểm sáng và ánh của nó thay đổi một lượng 30cm.
Hỏi điểm sáng đã dịch chuyển theo phương nào so với mặt phẳng gương.
Bài 4 (2đ) : Một quả cầu có trọng lượng riêng d = 8200N/m
3
,
có thể tích V
1
= 100cm
3
nổi trên mặt một bình nước. Người ta rót dầu vào phủ kín hoàn toàn
quả cầu.
Tính thể tích phần ngập trong nước của quả cầu khi chưa đổ dầu và khi đã đổ dầu.
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m
3
và của dầu là 8000N/m
3
.
ĐỀ 3
Môn: Vật Lí
Thời gian 90ph
6
(H.2)
.
Bài 1 (2đ): Trộn lẫn rượu và nước, người ta thu được một hổn hợp nặng 140g ở nhiệt độ 16
0
.
Tính khối lượng nước và rượu đã pha, biết rằng ban đầu rượu có nhiệt độ t
1
= 19
0

và nước có
nhiệt độ t
2
= 100
0
. Nhiệt dung riêng của rượu và nước là C
1
= 2500 J/kg.độ, C
2
= 4200
J/kg.độ.
Bài 2 (2đ): Hai xy lanh có tiết diện S
1
và S
2
thông với nhau đặt thẳng đứng có chứa nước. Trên
mặt nước có đặt các pittông mỏng có khối lượng riêng khác nhau và vì thế mặt nước ở hai bên
chênh nhau một đoạn h. Đổ một lượng dầu lên trên pittông lớn cho đến khi hai mực nước
ngang nhau. Nếu lượng dầu đó được đổ lên trên pittông nhỏ thì mực nước ở hai xylanh chênh
lệch nhau một đoạn x là bao nhiêu ?
Bài 3 (2đ) : Cho một nguồn điện 9V, một bóng đèn Đ (6V – 3W), một biến trở con chạy R
X

điện trở lớn nhất là 15 . Hãy vẽ các sơ đồ có thể có để đèn sáng bình thường. Xác định các
giá trị của biến trở R
X
tham gia vào các mạch điện đó.
Bài 4 (1đ) : Một lọ thuỷ tinh đựng đầy thuỷ ngân, được nút chặt bằng nút thuỷ tinh. Hãy nêu
cách xác định khối lượng thuỷ ngân trong lọ mà không được mở nút, biết khối lượng riêng của
thuỷ ngân và của thuỷ tinh lần lượt là D

1
và D
2
.
Cho các dụng cụ : Cân và bộ quả cân, bình chia độ , nước.
ĐỀ 4
MÔN VẬT Lý
Thời gian làm bài : 120 ph
.
Câu 1
a. Treo một vật có trọng lượng P = 50N vào điểm O. Để vật
đứng yên thì phải tác dụng một lực theo phương OB là F
B
= 40N và
một lực khác theo phương OC là F
C
. Hãy xác định độ lớn của lực F
C
biết rằng OB vuông góc với OC (hình 5).
b. Một thùng kín A bằng nhựa đựng rượu, được thông với bên
ngoài bằng một ống l nhỏ, dài và thẳng đứng (hình 6). Nếu đổ đầy rượu vào thùng tới B thì không sao,
7
H
l
C
Hình 6
B
F

C

F

B
C
P

Hình 5
O
nhưng nếu đổ thêm rượu cho tới đầu trên của H thì thùng sẽ bị vỡ mặc dù lượng rượu trong ống nhỏ
không đáng kể so với lượng rượu trong thùng (vì tiết diện ống rất nhỏ). Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 2
Một khối nhôm hình hộp chữ nhật có kích thước là (5 x 10 x 15)cm.
a. Cần cung cấp cho khối nhôm đó một nhiệt lượng là bao nhiêu để nó tăng nhiệt độ từ 25
o
C đến
200
o
C. Biết khối lượng riêng và nhiệt dung riêng của nhôm lần lượt là 2700kg/m
3
, 880J/gK.
b. Nếu dùng nhiệt lượng đó để đun 1 lít nước từ 30
o
C thì nước có sôi được không ? Tại sao ?
Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và d
n
= 10000N/m
3
.
Câu 3
Khi xuống dốc, bạn Tèo chuyển động với vận tốc 15km/h. Khi lên lại dốc đó, Tèo chuyển động

với vận tốc bằng 1/3 lần xuống dốc. Tính vận tốc trung bình của bạn Tèo trên toàn đoạn đường lên dốc
và xuống dốc.
Câu 4
Khoảng cách từ nhà Tèo đến trường là s = 6km. Sau khi đi được một phần ba quãng đường từ
nhà đến trường, Tèo chợt nhớ quên mang vở bài tập liền vội quay về và đi ngay đến trường thì trễ mất
15 phút.
a. Hỏi Tèo đi với vận tốc bao nhiêu ?
b. Để đến trường đúng thời gian dự định thì khi quay về và đi lần hai, Tèo phải đi với vận tốc là
bao nhiêu ?
Câu 5
Một khối gỗ hình hộp lập phương có cạnh a = 10cm được thả vào trong nước. Phần khối gỗ nổi
trên mặt nước có độ dài l
0
= 3cm.
a. Tính khối lượng riêng của gỗ. Biết trọng lượng riêng của nước là d
n
= 10.000N/m
3
.
b. Nối gỗ vào một vật nặng có khối lượng riêng d
g
= 1.200kg/m
3
bằng sợi dây mảnh (có khối
lượng không đáng kể) qua tâm của mặt dưới khối gỗ ta thấy phần nổi của khối gỗ có chiều dài là l
1
=
1cm. Tìm khối lượng m
v
của vật nặng và lực căng T của sợi dây.

8
Câu Gợi ý chấm
Thang
điểm
a. Vật đứng yên (cân bằng) thì tổng các lực tác dụng lên vật phải
bằng 0.
0=++
CB
FFP

hay
( )
BCCB
FFFP

−=+−=
suy ra P = F
BC
(1)
Mặt khác, tam giác OF
B
F
C
là tam giác vuông nên theo định lí
Pitago ta có :
)2(
222
CBBC
FFF +=
Từ (1) và (2) suy ra :

222
CB
FFP +=
Do đó,
NFPF
BC
304050
2222
=−=−=
b. Nếu đổ rượu tới H thì mọi điểm trong thùng chịu thêm một áp suất là
HBddhp .==
p tỉ lệ với độ dài BH của ống và không phụ thuộc vào tiết diện S của ống
nên mặc dù ống nhỏ nhưng dài thì p vẫn lớn và thùng có thể bị vỡ.
a. Thể tích của khối nhôm V
nh
= 5.10.15 = 750cm
3
= 75.10
-5
(m
3
)
Khối lượng của nhôm m
nh

= V
nh
D
nh
= 75.10

-5
.2700 = 2,025 (kg)
Nhiệt lượng thu vào của nhôm : Q
nh
= m
nh
c
nh
(t
2nh
– t
1nh
) = 311.850 (J)
b. Khối lượng của nước m
n
= V
n
D
n
= 1,0 (kg)
Theo đề bài ta có Q
n
+ Q
hp
= Q
nh
)(875.259
6
5
5

JQQQ
Q
Q
nhnnh
n
n
==⇔=+
Mặt khác, Q
n
= m
n
c
n
(t
2n
– t
1n
). Suy ra
Ct
cm
Q
t
o
n
nn
n
n
92
1
=+=

.
Vậy nước không sôi được.
)
Gọi vận tốc lúc xuống dốc là v
1
= 15km/h
Gọi vận tốc lúc lên dốc là v
2
= v
1
/3 = 5km/h
Quãng đường lúc lên dốc và xuống dốc là như nhau s
1
= s
2
= s
Thời gian để xuống dốc là t
1
, thời gian lên dốc là t
2
Ta có
1
1
t
s
v =
suy ra
1
1
v

s
t =
(1)
3
1
2
2
v
t
s
v ==
tương tự :
1
2
3
v
s
t =
(2)
Vận tốc trung bình cả lên và xuống dốc là :
9
H
l
B
h
B
F

C
F


B
C
P

O
BC
F

Câu Gợi ý chấm
Thang
điểm
hkmv
s
sv
v
s
v
s
s
tt
ss
v /5,7
2
15
2
1
4
2
3

2
1
1
11
21
21
====
+
=
+
+
=
a. Gọi s
1
, s
2
, v
1
và v
2
lần lượt là quãng đường và vận tốc của Tèo đi trong 2 lần (lần
đi và lần quay về với đi lần 2).
Gọi t
1
, t
2
là thời gian đi dự định và thời gian thực tế của Tèo.
Ta có



















=−=+
++
=
+
=
==
htthaytt
vv
ss
t
vv
s
t
25,025,0

622
6
1212
11
21
2
11
1
25,0
610
11
=−⇒
vv
do đó, v
1
= 16 (km/h)
b. Gọi t’
1
và t’
2
là thời gian của Tèo đi trong hai lần (lần đi và lần quay về với đi lần
2)
Ta có,










=⇒=+⇒









==+
=
+
==
===
hkmv
v
tt
vvv
s
t
v
s
t
/32375,0
8
125,0
357,0

16
6
862
125,0
16
2
2
2
,
2
,
1
222
2
,
1
1
,
2
1
a. Thể tích của vật V
g
= a
3
= 0,1
3
=10
-3
m
3

Diện tích của đáy gỗ : S = a
2
= 10
-2
m
2
Thể tích của phần chìm của vật V
c
= 10
-2
(0,1 – 0,03) = 7.10
-4
m
3
Lực đẩy archimede tác dụng lên vật F
A
= V
c
d
n
Trọng lượng của vật P
g
= V
g
d
g
Vì vật nổi nên : F
A
= V
g

d
n
⇔ V
c
d
n
= V
g
d
g
3
/000.7 mN
V
dV
d
g
nc
g
==⇒
. Vậy, D
g
= 700kg/m
3
b. Khi nổi, khối gỗ và vật nặng chịu 4 lực tác dụng lên chúng. Đó
là P
g
, P
vật
, F
Ag

và F
Avật
(hình vẽ). Khi chúng cân bằng thì P
g
+ P
vật
=
F
Ag
+ F
Avật

⇔ V
g
d
g

+ V
vật
d
vật
= d
n
(V
chìm gỗ
+ V
vật
)
⇔ V
g

D
g

+ V
vật
D
vật
= D
n
(V
chìm gỗ
+ V
vật
)
10
F
Ag
P
g
P
vật
F
Avật
T
Câu Gợi ý chấm
Thang
điểm
⇔ V
g
D

g

+ m
vật
= D
n
V
chìm gỗ
+ D
n
vat
vat
D
m

gggomchin
n
VDVD
D
−=









vat

vat
D
1m
m
v
= 1,2kg
Sức căng dây T, ta có các lực tác dụng vào khối gỗ P
g
, P
vật

và F
Ag
và P
g
+ T = F
Ag
⇔ 10V
g
D
g

+ T = 10D
n
V
chìm gỗ
⇔ T = 10D
n
V
chìm gỗ

- 10V
g
D
g

= 2N
ĐỀ 5
Môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút
Câu 1: (2 điểm) Người ta cho vòi nước nóng 70
0
C và vòi nước lạnh 10
0
C đồng thời
chảy vào bể đã có sẳn 100kg nước ở nhiệt độ 60
0
C. Hỏi phải mở hai vòi trong bao lâu thì thu
được nước có nhiệt độ 45
0
C. Cho biết lưu lượng của mỗi vòi là 20kg/phút.
Câu 2: (2 điểm) Một máy đóng cọc có quả nặng trọng lượng 1000N rơi từ độ cao 4m
đến đập vào cọc móng, sau đó được đóng sâu vào đất 25cm. Cho biết khi va chạm cọc móng,
búa máy đã truyền 70% công của nó cho cọc. Hãy tính lực cản của đất đối với cọc.
Câu 3: (2,5 điểm) Hà và Thu cùng khởi hành từ Thành phố Huế đến Đà Nẵng trên
quãng đường dài 120km. Hà đi xe máy với vận tốc 45km/h. Thu đi ôtô và khởi hành sau Hà
20 phút với vận tốc 60km/h.
a. Hỏi Thu phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Hà ?
b. Khi gặp nhau, Thu và Hà cách Đà Nẵng bao nhiêu km ?
c. Sau khi gặp nhau, Hà cùng lên ôtô với Thu và họ đi thêm 25 phút nữa thì tới Đà Nẵng.
Hỏi khi đó vận tốc của ôtô bằng bao nhiêu ?

11
Câu 4: (2 điểm) Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 40

. Dây điện trở của
biến trở là một dây hợp kim nic rôm có tiết diện 0,5mm
2
và được quấn đều xung quanh một lõi
sứ tròn có đường kính 2cm.
a. Tính số vòng dây của biến trở này ?
b. Biết cường độ dòng điện lớn nhất mà dây này có thể chịu được là 1,5A. Hỏi có thể đặt
hai đầu dây cố định của biến trở một hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để biến trở không bị
hỏng ?
Câu 5: (1,5 điểm) Một bếp điện được sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua
bếp có cường độ 3A. Dùng bếp này đun sôi được 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20
0
C trong thời
gian 20 phút. Tính hiệu suất của bếp điện, biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200J/kg.K.
ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm)
Vì lưu lượng hai vòi chảy như nhau nên khối lượng hai loại nước xả vào bể bằng nhau.
Gọi khối lượng mỗi loại nước là m(kg):
Ta có: m.c(70 – 45) + 100.c(60 – 45) = m.c(45 – 10)


25.m + 1500 = 35.m


10.m = 1500

1500

150( )
10
m kg⇒ = =
Thời gian mở hai vòi là:
)(5,7
20
15
phútt ==
Câu 2: (2 điểm)
Công mà máy đóng cọc thực hiện :
A = P.h = 1000.4 = 4000(J)
Công mà máy đóng cọc truyền cho cọc là :
A
1
=
)(3000
100
75
4000
100
75
JA ==
Công này để thắng công cản của đất và làm cọc lún sâu 25cm là :
A
1
= F.S
)(12000
25,0
3000
1

N
S
A
F ===⇒
12
Câu 3: (2,5 điểm)
a. Gọi S
1
là quãng đường từ Huế đến chổ gặp nhau (km)
t
1
là thời gian Hà đi từ Huế đến chổ gặp nhau (giờ)
Ta có: S
1
= v
1
t
1
= v
2
(
tt ∆−
1
)

2
1
(6045
11
−=⇔ tt

)


45t
1
= 60t – 30


t
1
= 2(h)


t
2
= 1,5(h)
Vậy sau 1,5h Thu đuổi kịp Hà.
b. Quãng đường sau khi gặp nhau đến Đà Nẵng là :
S
2
= S – S
1
= S – v
1
t
1
= 120 – (45.2) = 30(km)
c. Sau khi gặp nhau, vận tốc của xe ôtô là:
30 12
30 72( / )

5
5
12
S
v km h
t
= = = =
Câu 4: (2 điểm)
a. Từ
l
R P
S
=

Chiều dài của dây điện trở của biến trở là :
6
6
. 40.0,5.10
18,18( )
1,1.10
R S
l m
P


= = =
Chều dài của 1 vòng dây bằng chu vi của lõi sứ :
l’ =
π
.d = 3,14 . 2.10

-2
= 6,28.10
-2
(m)
Số vòng dây quấn trên lõi sứ là :
2
18,18
289,5( òng)
' 6,28.10
l
n v
l

= = =
b. Hiệu điện thế lớn nhất là :
U = I.R = 1,5.40 = 60(V)
Câu 5: (1,5 điểm)
13
Công của dòng điện sản ra trong thời gian 20 phút :
A = U.I.t = 220.3.20.60 = 792000(J)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước :
Q = m.c(t
2
– t
1
) = 2.4200(100 – 20) = 672000 (J)
Hiệu suất của bếp :
H =
%85,84%100.
792000

672000
%100. ==
A
Q
14

×