Tải bản đầy đủ (.doc) (192 trang)

Số học 6 kì I năm 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.66 KB, 192 trang )

Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh sè häc 6

Kì I : 18 tuần ( 58 tiết)
14 tuần đầu . 3 tiết = 42 tiết
4 tuần cuối . 4 tiết = 16 tiết
Kì II : 17 tuần ( 55 tiết)
13 tuần đầu . 3 tiết = 36 tiết
4 tuần sau . 4 tiết = 16 tiết
TUẦN TIẾT NỘI DUNG
1
1 §1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp
2 §2 Tập hợp các số tự nhiên
3 §3 Ghi số tự nhiên
2
4 §4 Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
5 Luyện tập
6 §5 Phép cộng và phép nhân
3 7, 8 Luyện tập
9 §6 Phép trừ và phép chia
4 10, 11 Luyện tập
12 §7 Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
5 13 Luyện tập + 15 phút
14 §8 Chia hai lũy thừa cùng cơ số
15 §9 Thứ tự thực hiện các phép tính
6 16, 17 Luyện tập
18 Kiểm tra 45 phút
7
19 §10 Tính chất chia hết của một tổng
20 §11 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5


21 Luyện tập
8
22 §12 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
23 Luyện tập
24 §13 Ước và bội
9
25 §14 Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
26 Luyện tập
27 §15 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
10
28 Luyện tập
29 §16 ước chung và bội chung
30 Luyện tập
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
1
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
11 31, 32 §17 Ước chung lớn nhất
33 Luyện tập
12 34, 35 §18 Bội chung nhỏ nhất
36 Luyện tập
13 37, 38 Ôn tập chương I
39 Kiểm tra 45 phút (chương I)
14
40 §1 Làm quen với số nguyên
41 §2 Tập hợp các số nguyên
42 §3 Thứ tự trong tập hợp các số nguyên
15
43 Luyện tập
44 §4 Cộng hai số nguyên cùng dấu

45 §5 Cộng hai số nguyên khác dấu
46 Luyện tập
16
47 §6 Tính chất của phép cộng các số nguyên
48 Luyện tập
49 §7 Phép trừ hai số nguyên
17
50 Luyện tập
51 §8 Quy tắc dấu ngoặc
52 Luyện tập
18
53, 54 Ôn tập HK I
55, 56 Kiểm tra HK I (cả số học và hình học)
57, 58 Trả bài kiểm tra HK I (cả số học và hình học)
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
2
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
3
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
TUÇN 1


CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường
gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập
hợp cho trước.
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng
kí hiệu
;
∈ ∉
.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* GV: giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố.
* HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C / 37
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các ví dụ (15p)
1. Các ví dụ:
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của
GV.
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
HS nêu các đồ vật trên bàn từ đó rút ra
kết luận
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên
bàn.
- Tập hợp các đồ vật trên bàn
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.

- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TiÕt 1
4
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập
hợp.
Hoạt động 2: Cách viết - Các kí hiệu (25p)
2. Cách viết - các kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
Y, M, N… để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0;
1}…
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
HS ghi vở:
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X,
Y… để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0;1;2;3 }
hay A = {3; 2; 1; 0} …
- Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của
tập hợp A.
♦ Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a,
b, c và cho biết các phần tử của tập hợp
đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}…

a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp
A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp
A.
Ký hiệu: 1∈ A.
Cách đọc: Như SGK
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp
A không? => Ta nói 5 không thuộc tập
hợp A
Ký hiệu: 5 ∉ A
Cách đọc: Như SGK
HS trả lời từ đó rút ra cách viết và cách
đọc kí hiệu
HS ghi vở:
Ký hiệu:
∈ : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử
của”
∉ : đọc là “không thuộc” hoặc “không
là phần tử của”
Vd: 1 ∈ A ; 5 ∉ A
♦ Củng cố: Điền ký hiệu ∈; ∉ vào chỗ
trống:
a/ 2… A; 3… A; 7… A
b/ d… B; a… B; c… B
2, 3 HS lên bảng làm
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
5
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng

SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta
thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm
lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
*Chú ý:
(Phần in nghiêng SGK)
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập
hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x

N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
+ Có 2 cách viết tập hợp :
- Liệt kê các phần tử.
Vd: A = {0; 1; 2; 3}
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
Vd: A= {x ∈ N/ x < 4}
Biểu diễn:
A
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A
theo 2 cách:
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2;
3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của A là: x

N/ x < 4 (tính
chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta

nhận biết được các phần tử thuộc hoặc
không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung
SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một
vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A
như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn
tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm
bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng
trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai
cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
?1
Cách 1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
Cách 2: D = {x ∈ N/ x < 7}
2 ∈ D ; 10 ∉ D
?2
C = {N, H, A, T, R, G}
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
.1 .2 .0 .3
6
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được
liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
Hoạt động 3: Củng cố (3p)

Bảng phụ:
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách:
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2
và nhỏ hơn 7.
b) Tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn
10 và nhỏ hơn 15
HS nghiên cứu đề bài
2HS lên bảng thực hiện:
a) Cách 1: C = {3; 4; 5; 6}
Cách 2: C = {x ∈ N/ 2 < x < 7}
b) Cách 1: D = {11; 12; 13; 14}
Cách 2: D = { x ∈ N/ 10 < x < 15}
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK .
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2p)
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK.
- Học sinh khá giỏi : 6, 7, 8, 9/3, 4
SBT.
+ Bài 3/6 (Sgk) : Dùng kí hiệu

;

+ Bài 5/6 (Sgk): Năm tháng dương lịch
có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
HS chú ý
************************************
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
7
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6


§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự
trong số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu
diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥
biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết
một tập hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* GV: giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài và các bài tập củng cố.
* HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C / 37
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
GV gọi 3 HS lên bảng 3HS lên bảng
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
- Làm bài tập 1 (SBT/3)
Thêm: viết tập hợp đó bằng 2 cách
HS1:
- Có 2 cách ghi tập hợp:
+ Liệt kê các phần tử
+ Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các
phần tử của tập hợp đó.
Bài 1 (SBT/3):
Cách 1: A = {8; 9; 10; 11}
Cách 2: A = {x ∈ N/ 7 < x < 12}

9 ∈ A ; 14 ∉ A
HS2: Viết tập hợp A có các số tự nhiên HS2:
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TiÕt 2
8
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
Cách 1: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
Cách 2: A = {x ∈ N/ 3 < x < 10}
HS3: Làm bài 7 (SBT/3) HS3:
A = { cam, táo}
B = { ổi, chanh, cam}
a) cam ∈ A; cam ∈ B
b) táo ∈ A; táo ∉ B
GV nhận xét, cho điểm HS
GV: Hãy viết tập hợp N và cho biết
các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; }
Các số 0;1; 2; 3 là các phần tử của tập
hợp N
ĐVĐ: Ta đã nghiên cứu về tập N các
số tự nhiên. Tiết này ta sẽ biết thêm về
tập N
*
và so sánh sự giống và khác
nhau giữa 2 tập hợp này
HS lắng nghe

Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N
*
(17p)
1. Tập hợp N và tập hợp N
*

a/ Tập hợp các số tự nhiên.
GV nhắc lại về tập hợp N các số tự
nhiên
Ký hiệu: N
N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; }
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; là các phần tử
của tập hợp N.
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và
biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2;
3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là:
điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên
tia số gọi là điểm a.
0 1 2 3 4
là tia số.
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn
bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia
số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên HS: Lên bảng phụ thực hiện.
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
9

Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
tia số và gọi tên các điểm đó.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được
biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng
điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu
diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết
và các phần tử của tập hợp N* như
SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
N* là:
N* = {x ∈ N/ x ≠ 0}
b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0.
Ký hiệu: N
*

N
*
= { 1; 2; 3; }
Hoặc : {x ∈ N/ x ≠ 0}
GV: Hãy nhận xét sự giống và khác
nhau giữa tập N và tập N
*
HS tự rút ra nhận xét
♦ Củng cố:
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ∈ ; ∉ vào chỗ
trống

12…N;
5
3
…N; 100…N*; 5…N*;
0… N*
1,5… N; 0… N; 1995… N*;
2005… N.
HS nghiên cứu đề bài sau đó thực hiện
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (20p)
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 < 5 hay 5 > 2 => ý (1)
mục a Sgk.
a/ (Sgk)
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia
số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi:
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
10
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
+ a

b chỉ a < b hoặc a = b
+ a


b chỉ a > b hoặc a = b
♦ Củng cố:
Viết tập hợp A={x ∈ N / 6≤ x ≤ 8}
Bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS:
A = {6; 7; 8}
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài
tập.
Điền dấu < ; > thích hợp vào chỗ
trống:
2…5; 5…7; 2…7
HS lên bảng:
2 < 5; 5 < 7; 2 < 7
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
b/ a < b và b < c ⇒ a < c
GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng
sau số 3?
HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3.
GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4
GV: => Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.
HS ghi vở
GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền
trước và kết luận.
♦ Củng cố: Bài 6 Sgk/ 7 HS thực hiện:
a) 18; 100; a + 1 (a ∈ N)
GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên
tiếp.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau

mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk.
♦ Củng cố: ? Sgk ; bài 9 Sgk/8 2HS lên bảng
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
11
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
? 28; 29; 30
99; 100; 101
Bài 9 (Sgk/ 8)
7; 8
a; a + 1 (a ∈ N)
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không?
Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì
bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền
sau lớn hơn nó.
GV: => mục (d) Sgk. d/ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (e) Sgk e/ Tập hợp N có vô số phần tử
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ….}
Hoạt động 4: Củng cố (3p)
GV cho SH làm bài 8 (Sgk/ 8)

HS thực hiện:
A = { x


N / x

5 }
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 }
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p)
- Bài tập về nhà : 7, 10/ 8 SGK.
- Bài 11; 12; 13; 14; 15/5 SBT
- Hướng dẫn :
+ Bài 7: Liệt kê các phần tử của A , B ,
C
Tập N
*
(không có số 0)
+ Bài 10: Điền số liền trước, số liền
sau.
HS chú ý
*************************************
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
12
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
13
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo

vị trí.
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* GV: giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã (Sgk/9), kẻ
sẵn khung trang 8, 9 Sgk, bài ? và các bài tập củng cố.
* HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C / 37
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
GV gọi 2 HS lên bảng 2HS lên bảng
HS1: Viết tập hợp N và N
*
. Làm bài
tập 12/5 SBT .
HS1:
N = {0; 1; 2; 3; 4; 5; ….}
N
*
= {1; 2; 3; 4; 5; ….}
Bài 12 (SBT/ 5)
1201; 1200; 1199
m + 2; m + 1; m
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x
không thuộc N
*
.
- Làm bài tập 11/5 SBT .

HS2: A = {0}
Bài 11 (SBT/ 5)
a) A = {19; 20}
b) B = {1; 2; 3}
c) C = {35; 36; 37; 38}
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
Ngày soạn : 25/09/2010
Ngày dạy : 27/09/2010
TiÕt 3
14
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
GV: Hãy nêu các số tự nhiên có một
chữ số
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
ĐVĐ: Ta đã biết với mười số có một
chữ số ta có thể ghi được mọi số tự
nhiên. Vậy trong hệ thập phân, giá trị
của mỗi chữ số đó thay đổi theo vị trí
như thế nào?
HS lắng nghe
Hoạt động 2: Số và chữ số (15p)
1. Số và chữ số
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất
kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung như
Sgk/ 8.
- Giới thiệu lại: Với 10 chữ số 0; 1; 2;
3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự
nhiên.

HS lấy ví dụ một vài số tự nhiên
- Với 10 chữ số : 0; 1; 2; 8; 9; 10 có
thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số
tự nhiên có thể có một, hai, ba ….
chữ số.
HS ghi vở:
- Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba
…chữ số.
* Chú ý (Sgk/ 9)
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý
(a) SGK.
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên
có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba
chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc.
VD: 1 456 579
HS thực hiện
a/ VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý
SGK.
- Cho ví dụ và trình bày như SGK.
b/ Ví dụ như Sgk
GV: Cho biết các chữ số, chữ số
hàng chục, số chục, chữ số hàng
trăm, số trăm của số 3895?
HS: Trả lời.
♦ Củng cố : Bài 11 (Sgk/ 10) 2HS lên bảng thực hiện
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
15

Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
(Bảng phụ)
Hoạt động 3: Hệ thập phân (15p)
2. Hệ thập phân
GV: Giới thiệu hệ thập phân như
SGK.
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị.
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá
trị của mỗi chữ số trong một số vừa
phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó,
vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong
số đã cho.
Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở
một hàng thì thành một đơn vị hàng
liền trước.
GV: Cho ví dụ số 235.
Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các
số sau: 222; ab; abc; abcd.
HS lên bảng
222 = 200 + 20 + 2
ab = a . 10 + b
abc = a . 100 + b . 10 + c
abcd = a . 1000 + b . 100 + c . 10 + d
♦ Củng cố : - Làm ? Sgk/ 9 ?
HS đứng tại chỗ trả lời:
999; 987
Hoạt động 4: Chú ý (7p)
3. Chú ý
GV: Cho HS đọc 12 số La Mã trên

mặt đồng hồ SGK.
HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
GV giới thiệu các chữ số I; V; X và
hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc,
cách viết các số La mã không vượt
quá 30 như SGK.
HS chú ý, ghi vở:
Trong hệ La Mã :
I = 1 ; V = 5 ; X = 10.
IV = 4 ; IX = 9
- Mỗi số La Mã có giá trị bằng tổng HS lắng nghe, tự lấy ví dụ
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
16
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
các chữ số của nó (ngoài hai số đặc
biệt IV; IX)
Vd:
VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La Mã với
những chữ số ở các vị trí khác nhau
nhưng vẫn có giá trị như nhau =>
Cách viết trong hệ La Mã không
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ
thập phân.
HS chú ý
* Cách ghi số trong hệ La Mã không
thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ
thập phân
♦ Củng cố:

a) Đọc các số la mã sau: XIV,
XXVII, XXIX.
b) Viết các số sau bằng chữ số La mã:
26; 19.
- Nối cột 1 với cột 2 để có kết quả
đúng
Xxxxi 29
xxix 35
xxxv 41
HS nghiên cứu đề bài sau đó làm
Hoạt động 5: Củng cố (3p)
GV gọi 3HS lên bảng làm bài 12; 13;
14 Sgk/ 10
3HS lên bảng
Bài 13 (Sgk/ 10)
a) 1000 ; b) 1023
Bài 12 (Sgk/ 10)
{2 ; 0 }
Bài 14 (Sgk/ 10)
102; 120; 201; 210
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2p)
* Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em
chưa biết “
- Kí hiệu :
I V X L C D M
HS chú ý
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
17

Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
1 5 10 50 100 500 1000
- Các trường hợp đặc biệt :
IV = 4 ; IX = 9 ; XL = 40 ; XC
= 90 ; CD = 400 ; CM = 900
- Các chữ số I , X , C , M không được
viết quá ba lần ; V , L , D không được
đứng liền nhau .
***************************************************
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
18
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
TUÇN 2


§4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP - TẬP HỢP CON
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể
có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập
hợp bằng nhau.
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập
hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho
trước, biết sử dụng các kí hiệu ⊂ và φ
- Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu ∈ , ∉, ⊂ .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* GV: giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập
củng cố.

* HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C / 37
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
1. Các ví dụ:
GV: gọi 2HS lên bảng
2HS lên bảng
HS1: Làm bài tập 19 (SBT/5)
HS1: 304; 340; 403; 430
HS2: Làm bài tập 21 (SBT/6)
HS2: a) {16; 27; 38; 49}
b) {41; 82}
c) {59; 68}
GV nhận xét, cho điểm
ĐVĐ: Ta đã biết cách viết một tập hợp.
Trong một tập hợp có thể có mấy phần
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TiÕt 4
19
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
tử -> bài mới
Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (20p)
1. Số phần tử của một tập hợp
GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như
SGK.
Vd: A = {5}

B = {x, y}
C = {1; 2; 3; … ; 100}
N = {0; 1; 2; 3; … }
Hỏi: Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có
bao nhiêu phần tử?
HS:
* Tập hợp A có 1 phần tử.
B = {a, b}
* Tập hợp B có 2 phần tử.
C = {1; 2; 3; … ; 100}
* Tập hợp C có 100 phần tử.
N = {0; 1; 2; 3; ……. }
* Tập hợp N có vô số phần tử.
=>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần
tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số
phần tử.
Từ ví dụ tìm số phần tử của tập hợp C
giáo viên nhắc lại cho HS công thức
tính số phần tử
HS chú ý, ghi vở:
số p/tử = [(số cuối - số đầu): khoảng
cách giữa 2 số liên tiếp] + 1
♦ Củng cố: - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm làm bài.
?1
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 10 phần tử
?2
Không có số tự nhiên nào mà:
x + 5 = 2

Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
20
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
GV nhận xét, chốt lại ý đúng cho HS
GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự
nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp
không có phần tử nào. Ta gọi A là tập
hợp rỗng.
Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao
cho x + 5 = 2
Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp
rỗng?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký
hiệu: φ
A = φ
HS: Đọc chú ý SGK.
* Chú ý : (Sgk12)
Tập hợp không có phần tử nào gọi là
tập hợp rỗng.
Ký hiệu: φ
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử?
HS: Trả lời như phần đóng khung/12
SGK.
GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi
phần đóng khung in đậm SGK.
HS đọc phần đóng khung và ghi vở:
Một tập hợp có thể có một phần tử, có

nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng
có thể không có phần tử nào.
♦ Củng cố: Bài 17 Sgk/13 HS thực hiện:
a) A = {0; 1; 2; 3; … ; 19; 20} có 21
phần tử.
b) B = φ không có phần tử nào.
Hoạt động 3: Tập hợp con (18p)
2. Tập hợp con
GV: Cho hai tập hợp A = {x, y}
B = {x, y, c, d}
VD: A = {x, y}
B = {x, y, c, d}
Hỏi: Các phần tử của tập hợpA có
thuộc tập hợp B không?
HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc B
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
21
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
GV: Ta nói tập hợp A là con của tập
hợp B.
Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B
khi nào?
HS: Trả lời như phần in đậm SGK.
GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc
như SGK.
HS chú ý, ghi vở:
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là

con của tập hợp B.
Kí hiệu : A

B hay B

A
- Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ
Venn.
♦ Củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề
bài tập.
Cho tập hợp M = {a, b, c}
a/ Viết tập hợp con của M có một phần
tử.
b/ Dùng ký hiệu

để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp đó với tập hợp M.
GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng
làm bài.
HS nghiên cứu đề bài sau đó 1 bạn lên
bảng trình bày
* Lưu ý: Ký hiệu ∈ , ∉ diễn tả quan hệ
giữa một phần tử với một tập hợp, còn
ký hiệu ⊂ diễn tả mối quan hệ giữa hai
tập hợp.
Vd: {a} ∈ M là sai, mà phải viết:
{a} ⊂ M
Hoặc a ⊂ M là sai, mà phải viết: a ∈ M
♦ Củng cố: Làm ?3 HS thực hiện làm ?3
M ⊂ A , M ⊂ B , A ⊂ B , B ⊂ A

GV: Từ bài ?3 ta có A ⊂ B và B ⊂ A
. Ta nói rằng A và B là hai tập hợp
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
22
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
bằng nhau.
Ký hiệu: A = B
Vậy Tập hợp A bằng tập hợp B khi
nào?
HS: Đọc chú ý SGK.
* Chú ý : (Sgk/13)
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B
là hai tập hợp bằng nhau
Ký hiệu : A = B
Hoạt động 4: Củng cố (3p)
GV cho HS làm bài tập 16 Sgk/13 HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng
trình bày
a) A = { 20 } ; A có một phần tử .
b) B = {0} ; B có 1 phần tử .
c) C = N ; C có vô số phần tử .
d) D = Ø ; D không có phần tử nào cả
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học kỹ những phần in đậm và phần
đóng khung trong SGK .
- Bài tập về nhà : 29, 30, 31, 32, 33,
34/7 SBT.
- Bài tập 17, 18, 19, 20/13 SGK.
- Bài 21, 22, 23, 24, 25/14 SGK.
Hướng dẫn:

Bài 18 : Không thể nói A = Ø vì A có
1 phần tử .
Bài 19 :
A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 }
B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;4 }
B ⊂ A
******************************
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
23
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
24
Trêng THCS Nh©n Hoµ Gi¸o ¸n sè häc 6


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp .
- Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con
của một tập hợp, biết dùng ký hiệu ⊂ ; ∈ ; ∉ đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng .
- Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
* GV: giáo án, SGK, phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài tập.
* HS: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Tổ chức 6C / 37
2. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5p)
GV gọi 2 HS lên bảng 3HS lên bảng
HS1: Nêu kết luận về số phần tử của
một tập hợp. Làm bài tập 29 SBT/7
HS1 nêu kết luận về số phần tử của một
tập hợp.
Bài 29 (SBT/7)
a) A = {18} có một phần tử
b) B = {0} có một phần tử
c) C = N có vô số phần tử
d) D = φ không có phần tử nào
HS2 : Làm bài tập 30 SBT/7
Bài 30 (SBT/7)
a) A = {0; 1; 2; ; 49; 50}
Tập hợp A có 51 phần tử
b) B = φ
GV nhận xét, cho điểm
GV: Lưu ý: Trong trường hợp các
phần tử của một tập hợp không viết liệt
kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các
Giáo viên: Vũ Thị Hải Năm
học: 2011 - 2012
Ngày soạn :
Ngày dạy :
TiÕt 5
25

×