Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Ngày 25/ 8/ 2007
Tiết 1 : tập hợp , phần tử của tập hợp
A - mục tiêu
- Học sinh đợc làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tạp hợp thờng gặp trong
toán học và trong đời sống.
- Học sinh nhận biết đợc một đối tợng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trớc.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu
,
.
- Rèn luyện cho học sinh t duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập
hợp.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: SGK, phấn màu
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Làm quen chơng trình số học 6 (5 phút)
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập,
sách vở cần thiết cho bộ môn.
-Giới thiệu nội dung của chơng I nh SGK.
-Kiểm tra đồ dùng học tập sách vở cần
thiết cho bộ môn.
-Lắng nghe và xem qua SGK.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 Các ví dụ (5 phút)
GV(nói): Khái niệm tập hợp thờng gặp
trong toán học và trong đời sống.
GV: Cho học sinh quan sát hình 1 trong
sách giáo khoa và giới thiệu: Tập hợp các
đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn.
HS: Nghe GV giới thiệu.
GV: Lấy ví dụ thực tế ngay trong lớp, tr-
ờng.
GV: Cho học sinh tự tìm các ví dụ về tập
hợp.
- Tập hợp các đồ vật sách, bút.
- Tập hợp các bạn nữ của lớp 6A.
- Tập hợp các cây trong sân trờng.
- - Tập hợp các ngón tay trên một bàn tay.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
HS: Cho ví dụ.
Hoạt động 3 : Cách viết và kí hiệu (20 phút)
GV: Ta thờng dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp.
- gv đa ra ví dụ.
- gv giới thiệu các phần tử của tập hợp.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp:
- Các phần tử của tập hợp đợc đặt trong hai
dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu ;
(nếu phần tử là số) hoặc dấu ,(nếu phần
VD: Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Viết là:
A={0;1;2;3}
Hay A={1;0;2;3}
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp
A.
1
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
tử là chữ).
- Mỗi phần tử đợc kê một lần, thứ tự liệt kê
tùy ý.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c?
cho biết các phần tử của tập hợp?
HS: Lên bảng viết.
GV: Cho HS nhận xét và sữa bài.
GV: Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí
hiệu:
? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
HS: Trả lời.
GV: Giới thiệu kí hiệu
và cách đọc.
? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không?
HS: ....
GV: Giới thiệu kí hiệu
và cách đọc.
GV: Điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô
vuông: 3 A; 7 A; 0 A.
GV: Đa tiếp bài tập để củng cố(bảng phụ):
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng
cách viết nào sai:
Cho A={0;1;2;3} và B= {a;b;c}
a) a
A ; 2
A ; 4
A ; 1
A
b) 3
B ; b
B ; c
B.
GV: Chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu,
cach viết tập hợp.
HS: Đọc chú ý trong SGK/5.
GV: Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng
cách 2(chỉ ra tính chất đặt trng cho các
phần tử của tập hợp đó).
Tính chất đặc trng cho các phần tử x của
tập hợp A là: - x là số tự nhiên(x
N)
- x nhỏ hơn 4(x<4)
GV(Chốt lại): Nh vậy để viết tập hợp A
các số tự nhiên nhỏ hơn 4, ta có thể:
- Viết liệt kê tất cả các phần tử của tập
hợp A, đó là 0;1;2;3.
- Hoặc chỉ ra tính chất đặc trng cho các
phần tử x của tập hợp A, đó là x
N và
x<4.
HS: Đọc phần đóng khung trong SGK.
GV: Giới thiệu cách minh họa tập hợp A,
B nh SGK/5.
GV: Củng cố ?1 , ?2
HS: Làm theo nhóm.
HS: Nghe GV giới thiệu.
* Kí hiệu:
1
A: đọc là 1 thuộc A
hoặc 1 là phần tử của A.
5
A: đọc là 5 không thuộc A
hoặc 5 không là phần tử của A.
HS: Đứng tại chổ trả lời.
* Tập hợp A còn có thể viết:
A={x
N| x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
HS đọc chú ý SGK
* Ghi nhớ:(SGK)
2
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng làm.
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7:
C1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
C2: D = { x
N| x<7}
2
D ; 10
D
?2. M = {N,H,A,T,R,G}
Hoạt động 4 : Củng cố- luyện tập (12 phút)
GV: Cho HS làm tại lớp BT3,4.
HS: Lên bảng làm.
GV(nói thêm): Các phần tử của cùng một
tập không nhất thiết phải cùng loại.
BT3/6. A={a,b} ; B={b,x,y}
x
A , y
B , b
A , b
B
BT4/6. A={15;26}
B={1,a,b}
M={bút}
H={bút, sách, vở}
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kỹ phần chú ý trong SGK, học thuộc phần đóng khung.
- Làm các bài tập 1,2,5/6 SGK , 1 đến 8 SBT.
- Xem trớc bài 2: Tập hợp các số tự nhiên.
Ngày 25/ 8/ 2007
Tiết 2 : tập hợp các số tự nhiên
A - mục tiêu
- Học sinh biết đợc tập hợp các số tự nhiên, nắm đợc các qui tắc về thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm đợc điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt đợc các tập N, N
*
, biết sử dụng các kí hiệu
và
, biết viết số tự
nhiên liền sau, số tự nhiên liền trớc của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ
HS: Ôn tập các kiến thức củ lớp 5
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút)
-Câu 1:
+Cho một ví du về tập hợp, nêu chú ý
trong SGK về cách viết tập hơp.
+Cho các tập hợp:
A = { cam, táo }; B = { ổi, chanh, cam }.
+Dùng các kí hiệu để ghi các phần tử:
a)Thuộc A và thuộc B.
b)Thuộc A mà không thuộc B.
-Câu 2:
-HS 1:
+Lấy 1 ví dụ về tập hợp.
+Phát biểu chú ý 1 SGK.
+Chữa BT:
a) Cam A và cam B
b) Táo A nhng táo B.
-HS 2:
+Phát biểu phần đóng khung SGK
3
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
+Nêu các cách viết một tập hợp.
+Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn
hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
+Hãy minh họa A bằng hình vẽ.
2)ĐVĐ:
-Hôm nay ôn tập và mở rộng hiểu biết về
số tự nhiên. Cần phân biệt tập hợp N và
N*.
-Cho ghi đầu bài.
+Làm BT: cách 1 A = { 4;5;6;7;8;9 }
cách 2 A = { x N / 3<x<10}
+Minh hoạ tập hợp:
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Tập hợp N và N
*
(10 phút)
GV: ở tiểu học, ta đã biết về số tự nhiên.
? Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên?
GV: Giới thiệu tập hợp N và viết tập hợp
N.
GV: Hãy cho biết các phần tử của tập hợp
N?
GV: Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu
,
: 15 N ;
2
1
N
GV: Các số tự nhiên đợc biểu diễn trên tia
số. gv đa ra mô hình tia số và mô tả:
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ
O, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
HS: Theo dõi.
GV(giới thiệu): Mỗi số tự nhiên đợc biểu
diễn bởi một điểm trên tia số.
Ví dụ: Điểm biểu diễn số 1 trên tia số
gọi là điểm 1, ....
Điểm biểu diễn số tự nhiên a đợc gọi
là điểm a.
GV: Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên
khác 0 đợc kí hiệu là N
*
.
Bài tập củng cố: (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu
hoặc
cho đúng: 12 N ;
4
3
N ; 5 N
*
;
5 N ; 0 N
*
; 0 N.
HS: lên bảng điền.
N={0;1;2;3;....}
Tia số:
0 1 2 3 4 5 6
- Mỗi số tự nhiên đợc biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a.
N
*
={1;2;3;4;....}
hoặc N
*
= {x
N| x
0}.
Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15 phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời
câu hỏi: - So sánh 2 và 4.
- Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4
trên tia số.
HS: Trả lời.
4
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
GV: Giới thiệu tổng quát nh mục a)
GV: Giới thiệu kí hiệu
;
Củng cố:
Viết tập hợp A={x
N| 4
x
8} bằng
cách liệt kê các phần tử của nó.
GV: Giới thiệu tính chất bắc cầu.
HS: Lấy ví dụ minh họa.
GV: - Tìm số liền sau của số 4?Số 4 có
mấy số liền sau?
- Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số?
GV: Giới thiệu mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất.
GV(hỏi): Số liền sau của số 5 là số nào?
HS: ....
GV: Giới thiệu 4 và 5 là hai số tự nhiên
liên tiếp.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
HS: ......
GV: Củng cố bằng ?. / 7 SGK
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
Vì sao?
GV: Nhấn mạnh mục e)
a) Với a,b
N; a<b hoặc b>a: Trên tia số
(tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái
điểm b
a
b: nghĩa là a<b hoặc a=b.
b
a: nghĩa là b>a hoặc b=a.
HS: Lên bảng làm.
b) a<b ; b<c thì a<c
HS: Lần lợt trả lời.
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.
VD: Số tự nhiên liền sau số 4 là số 5.
Số 4 là số liền trớc của số 5.
Số 4 và số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
một đơn vị.
HS: Lên bảng điền.? .
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có
số tự nhiên lớn nhất. Vì bất cứ số tự nhiên
nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần
tử.
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố (10 phút)
GV: Cho HS làm bài tập 6,7/7 SGK
HS: Trả lời.
GV: Cho HS hoạt động nhóm bài tập 8,9.
HS: Đại diện nhóm lên chữa bài.
BT6. a.- Số tự nhiên liền sau của số 17 là
số 18.
- Số tự nhiên liền sau của số 99 là số 100.
- Số tự nhiên liền sau của số a là số a+1(a
N).
b. - Số tự nhiên liền trớc của số 35 là 34.
- Số tự nhiên liền trớc của 1000 là 999
- Số tự nhiên liền trớc của số b là b-1(b
N
*
).
BT7. a. A={13;14;15}
b. B={1;2;3;4}
c. C={13;14;15}
BT8. A={x
N| x
5}
A={0;1;2;3;4;5}
5
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
0 1 2 3 4 5
BT9. 7,8 ; a, a+1
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (3 phút)
- Học kĩ bài kết hợp SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 10/8 SGK, 10 đến 15 / 4,5 SBT.
- Xem trớc bài 3: Ghi số tự nhiên.
Ngày 25/ 8/ 2007
Tiết 3 : ghi số tự nhiên
A - mục tiêu
- Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
- Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
- Học sinh thấy đợc u điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi, bài tập
HS: SGK
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút)
+HS1: Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập
11 trang 5 SBT.
Hỏi thêm: Viết tập hợp A các số tự nhiên x
mà x N*.
+HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên
không vợt quá 6 bằng 2 cách. Sau đó biểu
diễn các phần tử của B trên tia số. Đọc tên
các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số.
Làm bài tập 10 trang 8 SGK.
-ĐVĐ: +Cho đọc phần? đầu bài Đ3 /8
SGK.
-HS1: N = { 0; 1; 2; 3;... .}
N* = { 1; 2; 3; 4;.. }
BT 11/5 SBT:
A = { 19; 20 }
B = {1; 2; 3 . }
C = { 35; 36; 37; 38 }
Trả lời hỏi thêm: A = { 0 }.
-HS2: Cách 1) B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6 }
Cách 2) B = { x N / x 6 }.
| | | | | |
0 1 2 3 4 5
Các điểm ở bên trái điểm 3 trên tia số
là 0; 1; 2.
BT 10/8 SGK: 4601; 4600; 4599
a+2; a+1; a
Hoạt động 2 : Số và chữ số (13 phút)
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên.
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số? là
những số nào? HS: .....
6
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số
tự nhiên.
GV(nói): Với 10 chữ số trên ta ghi đợc
mọi số tự nhiên.
? Mỗi số tự nhỉên có thể có bao nhiêu chữ
số? Lấy ví dụ.
GV: Giới thiệu chú ý SGK phần a)
Ví dụ: 15 712 314
GV: - Phân biệt số và chữ số.
- Giới thiệu số trăm, chữ số hàng
trăm; số chục, chữ số hàng chục nh SGK.
GV: Củng cố BT11b/10 SGK.
- Mời chữ số dùng để ghi số tự nhiên:
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
HS - Mỗi số tự nhiên có thể có 1;2;3;.....
chữ số.
VD: Số 11: Có 2 chữ số.
Số 5145: Có 4 chữ số.
* Chú ý: (SGK)
HS: Nghe giảng.
Hoạt động 3 : Hệ thập phân (10 phút)
- Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
tag hi đợc mọi số tự nhiêntheo nguyên tắc
một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần hàng
đơn vị của hàng thấp hơn lion sau
- Cách ghi số nh trên là cách ghi số trong
hệ thập phân.
- Trong hệ thập phân, mỗi chữ số trong
một số ở những vị trí khác nhau thì có
những giá trị khác nhau.
VD: 333 = 300+30+3
ab
= a.10+b (a
0)
abc
= a.100+b.10+c (a
0)
- Kí hiệu:
ab
: Số tự nhiên có hai chữ số.
abc
: Số tự nhiên có 3 chữ số.
* Củng cố: Làm BT ? . SGK.
? . - Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là
999.
- Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác
nhau là 987.
Hoạt động 4 : Cách ghi số la mã (12 phút)
GV: Ngoài cách ghi số nh trên, còn có
những cách ghi số khác, chẳng hạn cách
ghi số La Mã.
GV: Giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số La
Mã (Cho HS đọc).
GV: Giới thiệu 3 chữ số La Mã để ghi các
số trên là I, V, X và giá trị tơng là 1, 5, 10
trong hệ thập phân.
GV: Giới thiệu cách viết số La Mã đặc
biệt: - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V,
(SGK)
7
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
X làm giảm giá trị của mỗi chữ số này một
đơn vị. Viết bên phải các chữ sốV, X làm
tăng giá trị của mỗi chữ số này một đơn vị.
VD: IV(4) , VI(6).
Yêu cầu HS viết các số: 9, 11
GV: Giới thiệu mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhng không quá 3 lần.
GV(nêu rõ): Ngoài hai số đặc biệt(IV, IX),
mỗi số La Mã còn lại có giá trị bằng tổng
các chữ số của nó.
GV: Yêu cầu HS lên bảng viết các số La
Mã từ 1 đến 10.
GV(chú ý): ở số La Mã có những chữ số ở
các vị trí khác nhau nhng vẫn có giá trị nh
nhau. VD: XXX(30).
GV: Cho HS hoạt động nhóm viết các số
từ 1 đến 20.
GV: Viết các số La Mã từ 1 đến 30 lên
bảng phụ và yêu cầu HS đọc.
Hoạt động 5 : Luyện tập (6 phút)
Làm các bài tập 12,13,14/SGK.
BT12. A={2;0}
BT13. a) 1000
b) 1023
BT14. 102; 120; 201; 210.
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kĩ bài kết hợp vở+SGK.
- BTVN: 15SGK, 16 đến 21 / 56 SBT.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Xem trớc bài 4:Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
Nhận xét của tổ
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
Nhận xét của BGH
......................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
Ngày 1/ 9/ 2007
Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp, tập con
A - mục tiêu
8
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
- Học sinh hiểu đợc một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu đợc khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp
con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trớc, biết viết một vài tập hợp con của
một tập hợp cho trớc, biết sử dụng đúng các kí hiệu và .
- Rèn cho học sinh tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
và
.
B - chuẩn bị của GV và hs
-GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đầu bài các bài tập.
-HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (7 phút)
Gọi hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.
-Yêu cầu HS 1:
+Chữa bài tập 19 SBT.
+Viết giá trị của số abcd trong hệ thập
phân dới dạng tổng giá trị các chữ số.
-Yêu cầu HS 2:
+Làm bài tập 21 SBT.
+Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp
viết
đợc có bao nhiêu phần tử?
-ĐVĐ: Cho đọc câu hỏi ở đầu bài.
-Ghi đầu bài.
-Hai HS cùng lên bảng chữa bài tập.
+HS 1: BT 19 SBT
a) 340; 304; 430; 403.
b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10+ d.
+HS 2 : BT 21 SBT
a) A = { 16; 27; 38; 49 } có 4 phần tử.
b) B = { 41; 82 } có 2 phần tử.
c) C = { 59; 68 } có 2 phần tử.
Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp (8 phút)
GV: Cho các ví dụ nh SGK/12.
Cho các tập hợp:
A={5} : Có 1 phần tử.
B={x,y} : Có 2 phần tử.
C={1;2;3;.....;100} : Có 100 phần tử.
N={0;1;2;3;..... } : Có vô số phần tử.
? Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử?
GV: Yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 .
GV(Giới thiệu): Nếu gọi tập hợp A các số
tự nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không
có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.
Kí hiệu: A= .
- HS trả lời
?1. D={0} : Có 1 phần tử.
E={bút, thớc} : Có 2 phần tử.
H={x
N| x
10} : Có 11 phần tử.
?2. Không có số tự nhiên x nào mà x+5=2.
Chú ý: (SGK)
- Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có thể
9
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử?
Củng cố: BT17 SGK
có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng
có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 3 : Tập hợp con (15 phút)
GV: Cho hình vẽ sau(dùng phấn màu vẽ 2
phần tử x, y):
E
F
? Hãy viết các tập hợp E, F?
GV: Nhận xét gì về các phần tử của tập
hợp E và F?
GV(giới thiệu): Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F, ta nói tập hợp E là tập
hợp con của tập hợp F.
GV: Vậy khi nào thì tập hợp A là tập hợp
con của tập hợp B?
GV: Giới thiệu kí hiệu.
- Kí hiệu: A
B hay B
A
đọc là: A là tập hợp con của tập hợp B,
hoặc A đợc chứa trong B, hoặc B chứa A.
Củngcố:(bảngphụ):
BT1. Cho M={a,b,c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
con có 2 phần tử.
b) Dùng kí hiệu
để thể hiện quan hệ
giữa các tập con đó với tập hợp M.
BT2. Cho A={x,y,m}
Đúng hay sai trong các cách viết sau:
m
A ; 0
A ; x
A ; {x,y}
A
{x}
A ; y
A.
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Củng cố cách sử dụng các kí hiệu qua
bài tập đúng, sai:
- Kí hiệu
chỉ mối quan hệ giữa phần
tử và tập hợp.
- Kí hiệu
chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp.
GV: Cho HS làm ?3.
GV: Ta thấy A
B, B
A :Ta nói rằng A
và B là hai tập hợp bằng nhau.
HS: Lên bảng viết.
HS: Mọi phần tử của E đều thuộc tập hợp
F
- Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều
thuộc tập hợp B thì tập hợp A đợc gọi là
tập hợp con của tập hợp B.
HS: Lên bảng làm.
?3. Cho M={1;5} ; A={1;3;5}
10
.d .c
.
x .y
.y
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
- Kí hiệu: A=B.
GV: Yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
HS: đọc bài.
B={5;1;3}
Ta có: M
A ; M
B
A
B ; B
A.
* chú ý: Nếu A
B và B
A thì A=B.
Hoạt động 4 : Luyện tập (12 phút)
GV: yêu cầu H nêu nhận xét số phần tử
của một tập hợp?
GV: Khi nào tập hợp A là tập hợp con của
tập hợp B?
GV: Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B?
GV: cho HS làm BT 16, 18, 20 SGK.
- HS trả lời vadf thực hiện
BT16. a. A = {20} : Có 1 phần tử.
b. B ={0} : Có 1 phần tử.
c. C= N : C có vô số phần tử.
d. D = : D không có phần tử nào
BT18. Không thể nói A= , Vì A có 1
phần tử.
BT20. a. 15
A ;
b. {15}
A.
c. {15;24}=A
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Học kĩ bài đã học.
- BTVN: 17, 19 SGK.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Ngày 1/ 9/ 2008
Tiết 5 : luyện tập
A - mục tiêu
- HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lu ý trờng hợp các phần tử của một tập hợp đợc
viết dới dạng dãy số có qui luật).
- Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trớc, sử dụng
đúng, chính xác các ký hiệu
, ,
.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B - chuẩn bị của GV và hs
-Giáo viên: bảng phụ.
-Học sinh: SGK
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (6 phút)
Câu 1:
+Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp rỗng là tập hợp nh thế nào?
-Hai HS lên bảng kt:
HS 1: Trả lời phần chú ý trang 12 SGK.
BT 29 SBT.
11
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
+Chữa bài tập 29 SBT.
Câu 2:
+Khi nào tập hợp A đợc gọi là tập hợp con
của tập hợp B?
+Chữa bài tập 32 trang 7 SBT.
a)A = { 18 } b)B = { 0 }
c)C = N d)D = ứ
HS 2: Trả lời nh SGK.
BT 32 SBT.
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5 }
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7 }
A B
Hoạt động 2 : Luyện tập (38 phút)
Cho làm dạng 1:
-Yêu cầu đọcBT 21/14 SGK
-Viết lên bảng tập hợp A các số tự nhiên từ
8 đến 20.
-Hớng dẫn cách tìm số phần tử nh SGK.
-Hớng dẫn tổng quát.
-Gọi một học sinh lên bảng tìm số phần tử
tập hợp B.
-Yêu cầu đọcBT 23/14 SGK
-Yêu cầu tìm số phần tử của các tập hợp
D, E theo nhóm.
-Yêu cầu nhóm nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ
a đến b (a<b)?
-Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m<n)?
Giáo viên
-Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
-Yêu cầu đọc đầu bài tâp 22 dạng 2.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm, các HS khác
làm vào giấy trong.
-Kiểm tra kết quả của HS.
-Yêu cầu làm BT 36/8 SBT
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời đúng hoặc sai.
-Yêu cầu đọc BT 24 SGK
-Cho một HS lên bảng viết.
-Cho HS đọc BT 25/14 SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng, một HS viết tập hợp
A, một HS viết tập hợp B.
1)BT dạng 1: Tìm số phần tử của tập hợp.
a)BT 21/14 SGK
A = { 8; 9; 10; ...; 20}
Có 20-8+1 = 13 phần tử.
T.quát:
phần tử.
B = { 10; 11; 12; .; 99 }
Có 99-10+1 = 90 phần tử.
b)BT 23/14
D = { 21; 23; 25; ..; 99 }
E = { 32; 34; 36; ..; 96 }
T.quát: (b-a): 2 + 1 ph.tử
(n-m): 2 + 1 ph.tử
D có (99-21):2+1=40 ph.tử
E có (96-32):2+1=33 ph.tử
Ghi bảng
2)BT dạng 2: Viết tập hợp, viết tập hợp
con.
a)BT 22/14:
+ C = { 0; 2; 4; 6; 8 }
+ L = { 11; 13; 15; 17; 19 }
+ A = { 18; 20 ; 22 }
+ B = { 25; 27; 29; 31 }.
b) BT 36/8 SBT
A = { 1; 2; 3 }
1 A (đúng);{ 1 } A (sai)
3 A (sai);{2;3} A(đúng)
c ) BT 24 SGK
A N; B N; N* N.
3)BT dạng 3: Toán thực tế
a)BT 25/24 SGK
A = { In đô; Mi an ma; Thái
lan; Việt nam }
B = { Xingapo; Brunây; Cam pu chia }
12
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
4)Chò trơi:
-GV đọc đề bài:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ
hơn 10. Viết các tập hợp con của tập hợp
A sao cho mỗi tập hợp con đó có hai phần
tử.
-Yêu cầu toàn lớp thi làm nhanh cùng các
bạn trên bang.
b)BT 39/8 SBT
B A; M A; M B.
4)Chò trơi:
{1; 3} {3; 5} {5; 7}
{1; 5} {3; 7} {5; 9}
{1; 7} {3; 9} {7; 9}
{1; 9}
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (1 phút)
Làm các bài tập: 34; 35; 36; 37; 40; 41; 42 trang 8 SBT.
Ngày 1/ 9/ 2008
Tiết 6 : phép cộng và phép nhân
A - mục tiêu
-HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên;
tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng
quát của các tính chất đó.
-HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
-HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
B - chuẩn bị của GV và hs
- GV: bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên nh SGK
-HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Giới thiệu vào bài ( 1 ph ).
-ở tiểu học các em đẵ học phép cộng và
phép nhân các số tự nhiên. Tổng 2 số tự
nhiên bất kỳ cho ta một số tự nhiên duy
nhất. Tích 2 số tự nhiên bất kỳ cũng cho ta
một số tự nhiên duy nhất. Trong phép
cộng và phép nhân có một số tính chất cơ
bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh.
Đó là nội dung bài hôm nay.
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài.
Hoạt động 2 : Ôn lại tổng và tích hai số tự nhiên ( 15 ph ).
GV: Giới thiệu thành phần phép tính cộng
và nhân nh SGK.
a + b = c
(Số hạng) (Số hạng) (Tổng)
a . b = d
(Thừa số) (Thừa số) (Tích)
13
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
GV(nói thêm): - Muốn tìm số hạng cha
biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm thừa số cha biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
GV: Treo bảng phụ ghi bài ?1.
GV: Gọi HS trả lời bài ?2.
GV: Chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ bài ?1
cho HS kiểm tra lại.
GV: Hãy áp dụng câu b) ?2 giải bài tập:
Tìm x, biết: (x-34).15=0
? Hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số
của tích?
HS: - Kết quả tích bằng 0.
- Có một thừa số khác 0.
GV: Vậy thừa số còn lại phải nh thế nào?
HS: Trả lời và tìm x.
?1. HS: Đứng tại chỗ trả lời.
a 12 21 1 0
b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
a.b 60 0 48 0
?2. a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0.
b. Nếu tích của hai thừa só mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số bằng 0.
áp dụng: Tìm x, biết:
(x-34).15 = 0
x-34 = 0
x = 0+34
x = 34
Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 10 ph).
GV(nêu vấn đề): Phép cộng và phép nhân
các số tự nhiên có tính chất gì giống nhau?
Ta lần lợt xem xétcác tính chất của phép
cộng và phép nhân.
GV: Treo bảng phụ tính chất của phép
cộng và phép nhân.
? Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì?
Phát biểu các tính chất đó?
GV: Yêu cầu HS tính nhanh:
46+17+54
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì?
Phát biểu các tính chất đó?
GV: áp dụng tính nhanh: 4.37.25
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân? Phát biểu tính chất đó?
GV: áp dụng tính nhanh:
87.36+87.64
Củng cố:
(Bảng SGK/15)
?3. Tính nhanh:
a. 46+17+54 = (46+54)+17
= 100+17
= 117
b. 4.37.25 = (4.25).37
= 100.37
= 3700
c. 87.36+87.64 = 87(36+64)
= 87.100 = 8700
Hoạt động 4 : Củng cố (17 ph).
? Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có
tính chất gì giống nhau?
HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp.
GV: Cho HS làm bài tập 26.
GV: Vẽ sơ đồ đờng bộ.
Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua
HS trả lời
BT26. Giải.
14
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng
đờng bộ từ Hà Nội lên Yên Bái?
HS: Tính.
HN VY VT YB
Quảng đờng bộ Hà Nội- Yên Bái là:
54+19+82 = 155(km)
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
-Làm các bài tập 28/16; 29,30(b)/17 SGK; Bài 43; 44; 45;46/8 SBT.
-Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
-Học phần tính chất của phép cộng và nhân nh SGK
-Lu ý t/c phân phối thờng hay dùng ngợc, t/c giao hoán và kết hợp thờng đợc
dùng phối hợp.
Nhận xét của tổ và BGH
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
............................................................................................................................
Ngày 1/ 9/ 2008
Tiết 7 : luyện tập
A - mục tiêu
- Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
- Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
- Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: máy tính bỏ túi. bảng phụ
HS: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, bút viết bảng
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Gọi hai HS lên bảng kiểm tra.
+HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
giao hoán của phép cộng?
Chữa bài tập 28/16 SGK
-GV gợi ý cách khác để tính tổng
+HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát t/c
kết hợp của phép cộng?
Chữa bài tập 43(a,b)/8 SBT
-HS1: a+b = b+a
BT 28/16 SGK:
10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3
= 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 =39
C2: (10+3)+(11+2)+(12+1)
= (4+9)+(5+8)+(6+7) = 13.3 = 39
-HS2: (a+b)+c = a+(b+c)
BT 43/8 SBT:
a)81+ 243+19 = (81+19)+143= 343
b)168+79+132 = (168+132)+79 = 379
15
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Hoạt động 2 : Luyện tập (33 ph).
I.Dạng 1:
-Cho làm BT 31/17 SGK
-Gợi ý cách nhóm: Kết hợp các số hạng
sao cho đợc số tròn chục hoặc tròn trăm.
-Gọi ba HS xung phong lên bảng.
-Yêu cầu HS tự đọcphần hớng dẫn BT
32/17 SGK sau đó vận dụng cách tính.
-Gợi ý tìm cách tách số sao cho kết hợp ra
số chẵn chục.
-Sau khi làm hãy cho biết đã vận dụng t/c
nào của phép cộng để tính nhanh?
II.Dạng2:
-Yêu cầu đọc tìm hiểu qui luật của dãy số.
-Yêu cầu viết tiếp 4;6;8 số nữa vào dãy số.
III.Dạng3
-Đa tranh vẽ máy tính giới thiệu các nút
trên máy.
-Hớng dẫn sử dụng nh SGK trang 18.
-Tổ chức chò chơi tính nhanh các tổng BT
34c SGK
Mỗi nhóm 5 HS,lần lợt từng em điền kết
quả
IV.Dạng 4:
-Giới thiệu tiểu sử nhà toán học Đức Gau-
Xơ
-Cho áp dụng tính nhanh
-Gợi ý: tìm số số hạng, tìm số cặp có tổng
giống nhau
-Yêu cầu đọc BT 51/9 SBT
-Cho hoạt động nhóm tìm tất cả các phần
tử x thoả mãn x = a+b
-Yêu cầu làm BT45/8 SBT
I.Dạng 1: Tính nhanh
1)BT 31/17 SGK
a)135+360+65+40
=(135+65)+(360+40)=
b)463+318+137+22
=(463+137)+(318+22)=
c)20+21+ +29+30
=(20+30)+(21+29) + +(24+26)+25
=50+50+50+50+50+25
=50.5 +25=275
2)BT 32/17 SGK
a)996+45 = 996+(4+41)
=(996+4)+41=1000+41 =1041
b)37+198=(35+2)+198
=35+(2+198)= 35+200=235
II.Dạng2: Tìm qui luật dãy số
BT 33/17 SGK
Cho dãy số: 1;1;2;3;5;8;
Viết tiếp 4 số:
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55
Viết tiếp 2 số:
1;1;2;3;5;8;13;21;34;55;89;144.
III.Dạng3: Máy tính bỏ túi
BT 34/18 SGK: Tính
1364+4578=5942
6453+1469=7922
5421+1469=6890
3124+1469=4593
1534+217+217+217=2185
IV.Dạng 4: Toán nâng cao
1)Tính nhanh:
* A = 26+27+ ..+32+33
Dãy có 33-26+1=8 số, 4 cặp, mỗi cặp có
tổng bằng 26+33=59 A=59.4 = 236
*B = 1+3+5+7+ +2007
Có: (2007-1):2+1=1004 số
Có 1004:2= 502 cặp số
B= (2007).502= 1008016
2)BT 51/9 SBT
a {25; 38}; b {14; 23} Tìm x = a+b
M = {39; 48; 52; 61}
16
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
3)BT 45/8 SBT
A=26+27+28+...+31+32+33
=(26+33).4= 59.4=236
Hoạt động 3 : Củng cố (3 ph).
-Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự
nhiên.
-Các tính chất này có ứng dụng gì trong
tính toán.
Hoạt động 4 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
-Làm bài tập: 35;36/19 SGK; 47;48;52;53/9 SBT
-Tiết sau mang theo máy tính bỏ túi.
Ngày 8/ 9/ 2008
Tiết 8 : luyện tập
A - mục tiêu
- HS biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh.
- HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý nhanh.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: bảng phụ tranh vẽ phóng to các nút máy tính bỏ túi, máy tính bỏ túi.
HS: Máy tính bỏ túi.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (8 ph).
1)Nêu các tính chất của phép nhân các số
tự nhiên.
áp dụng: Tính nhanh
a)5.25.2.16.4
b)32.47+ 32.53
2)Chữa bài tập 35/19 SGK
3)Yêu cầu cả lớp làm BT 47/9 SBT. Yêu
cầu 1 HS lên bảng trình bày.
-HS 1) Phát biểu t/c
áp dụng: a) = (5.2).(25.4).16 = 16000
b) = 32(47+53) = 32.100 = 3200
HS 2) BT 35/19 SGK. Các tích bằng nhau
15.2.6 = 15.4.3 = 5.3.12 (=15.12)
4.4.9 = 8.18 = 8.2.9 (=16.9)
-HS3) BT 47/9 SBT. Các tích bằng nhau:
11.18 = 6.3.11 = 11.9.2
15.45 = 9.5.15 = 45.3.5
Hoạt động 2 : Luyện tập (25 ph).
-Yêu cầu tự đọc BT 36/19 SGK
-Gọi 3 HS làm câu a BT 36
-Hỏi: Tại sao tách 15=3.5, tách thừa số 4
đợc không
I.Dạng 1: Tính nhẩm
1)BT 36/19 SGK
a) *15.4 = 3.5.4 = 3.(5.4) = 3.20 = 60
hoặc 15.4=15.2.2=30.2=60
*25.12 = 25.4.3 = (25.4).3 =100.3 =300
17
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
-Yêu cầu đọc BT 37/20 SGK
-Gọi 3 HS lên bảng làm BT37
-Cách làm phép nhân bằng máy tính cũng
nh cách làm phép cộng (thay bằng dấu ì)
-Gọi 3 HS làm BT38/20SGK
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT 39;
40/20 SGK
-Gợi ý phân công trong nhóm làm cho
nhanh rồi gộp các kết quả lại so sánh
-Yêu cầu tự làm BT 55/9 SBT
*125.16 = 125.8.2 = (125.8).2 =1000.2
= 2000
2)BT 37/20 SGK
*19.16 = (20-1).16 = 320-16 = 304
*46.99 = 46(100-1)= 4600- 46=4554
*35.98 = 35(100-2) = 3500 70 = 3430
II.Dạng 2: Sử dụng máy tính
1)BT 38/20 SGK
375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
2)BT 39/20 SGK
Nhận xét: Nhân số 142 857 với 2;3;4;5;6
đều đợc tích là chính 6 chữ số đă cho nhng
viết theo thứ tự khác.
3)BT40/20 SGK
ab tổng số ngày trong hai tuần lễ là 14,
cd gấp đôi ab là 28
Năm abcd = năm 1428
III.Dạng 3: BT thực tế
BT 55/9 SBT
Số tiền phải trả a)7000đ
b)14160đ
c)9380đ
Hoạt động 3 : Bài tập phát triển t duy (7 ph).
-Yêu cầu làm BT 59/10 SBT
Xác định dạng các tích:
-Gợi ý: Dùng phép viết số để viết ab; abc
thành tổng rồi tính hoặc đặt phép tính theo
cột dọc
IV.Luyện t du y
BT 59/10 SBT
a) ab.101 = (10a+b).101 =1010a+ 101b
=1000a+10a+100b+b =
abab
C2:
ab
ì
101
ab
+ 00
ab
abab
b) abc.7.11.3 = abc.1001
=(100a+10b+c).1001
=100100a+10010b+1001c
=100000a+10000b+1000c+ 100a + 10b +
c =
abcabc
Hoạt động 4 : Củng cố (4 ph).
Nhắc lại các tính chất của phép nhân và
phép cộng các số tự nhiên.
18
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Hoạt động 5 :Hớng dẫn về nhà (1 phút)
Làm bài tập: 36b/20 SGK; 52; 53; 54; 56; 57; 60/9; 10 SBT
Ngày 8/ 9/ 2008
Tiết 9 : phép trừ và phép chia
A - mục tiêu
- HS hiểu đợc khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép
chia là một số tự nhiên.
- HS nắm đợc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có d.
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số cha biết trong
phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
B - chuẩn bị của GV và hs
- GV: Chuẩn bị phấn màu, bảng phụ.
- HS: SGK.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ (7 ph).
1)Chữa bài tập 56a SBT
-Hỏi thêm:
+ Em đã sử dụng những tính chất nào
của
phép toán để tính nhanh?
+ Hãy phát biểu các tính chất đó
2)Chữa bài tập 61 SBT
1)HS 1: BT 56/10 SBT
a)2.31.12+4.6.42+8.27.3
=(2.12).31+(4.6).42+(8.3).27
=24.31+24.42+24.27
=24.(31+42+27) = 24.100 = 2400
2)HS 2: BT61/10 SBT
a)37.3 = 111
37.12 = 37.3.4 = 111.4 = 444
b)15873.21 = 111111
15873.21 = 15873.7.3
= 111111.3 = 333333.
Hoạt động 2 : Phép trừ hai số tự nhiên (10 ph).
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên nào mà:
a) 2+x = 5 hay không?
b) 6+x = 5 hay không?
GV: ở câu a) ta có phép trừ 5-2 = x.
Giới thiệu khái quát phép trừ nh
SGK/21.
GV: Giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia
số: Xác định kết quả của 5-2 nh sau:
0 1 2 3 4 5 6
- Đặt bút ở điểm O, di chuyển trên tia số 5
Trả lời:
+Câu a tìm đợc x=3
+Câu b không tìm đợc giá trị của x.
-ghi vở.
19
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
đơn vị theo chiều mũi tên.
- Di chuyển bút theo chiều ngợc lại 2 đơn
vị.
- Khi đó bút sẽ chỉ điểm 3, đó là hiệu của
5 và 2.
HS: Theo dõi.
GV: Cho HS tìm hiệu của 7-4, 5-6.
HS: Thực hiện.
GV: Giải thích 5 không trừ đợc 6 vì khi di
chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngợc
chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vợt ra ngoài
tia số(H16).
GV: Cho HS làm ?1
HS: Trả lời miệng.
GV: Nhấn mạnh điều kiện để có hiệu là số
bị trừ phải lớn hơn hoặc bằng số trừ.
-Dùng bút chì di chuyển trên tia số h14
theo GV
-Tìm hiệu 7-3; 5-6?
?1
a) a-a= 0
b) a- 0= a
c) Điều kiện để có hiệu a-b là a
b
Hoạt động 3 : Phép chia hết và phép chia có d (22 ph).
GV: Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
a) 3.x = 12 hay không?
b) 5.x = 12 hay không?
GV(nhận xét): ở câu a ta có phép chia 12:
4=3
giới thiệu khái quát nh SGK.
* Củng cố: ?1 HS: Trả lời miệng.
GV: Giới thiệu hai phép chia:
12 3 14 3
0 4 2 4
? Hai phép chia trên có gì khác nhau?
HS: Phép chia thứ nhất có số d bằng o
Phép chia thứ hai có số d khác 0.
GV: Giới thiệu phép chia hết và phép chia
có d (nêu các thành phần của phép chia).
HS: Đọc phần tổng quát SGK/22.
GV: Số chia cần có điều kiện gì?
HS: Số chia khác 0.
GV: Số d cần có điều kiện gì?
HS: Số d nhỏ hơn số chia.
GV: Cho HS củng cố ? 1
GV: Cho HS làm bài tập 44a,d.
HS: Lên bảng chữa.
-Trả lời:
a)x = 4 vì 3.4 = 12
b) Không tìm đợc giá trị x vì không có số
tự nhiên nào nhân với 5 bằng 12.
-Ghi theo GV.
?1 0 : a= 0 (a
0)
a : a = 1 (a
0)
a :1 = a
* Tổng quát:
a = b.q + r ( 0
r<b )
- Nếu r = 0 thì a = b.q : phép chia hết.
- Nếu r
0 thì phép chia có d.
?1
a. Thơng 35, số d 5.
b. Thơng 41, số d 0.
c. Không xảy ra vì số chia bằng 0.
d. Không xảy ra vì số d lớn hơn số chia.
BT44. Tìm x, biết:
a) x:13 = 41
x = 41.13 = 533
20
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
d) 7x-8 = 713
7x = 713+8
7x = 721
x = 721:7 = 103
Hoạt động 4 : Củng cố (5 ph ).
? Nêu cách tìm số bị chia?
HS: Số bị chia = Thơng
ì
số chia + số d.
? Nêu cách tìm số bị trừ?
HS: Số bị trừ = hiệu + số trừ.
? Nêu điều kiện để thực hiện đợc phép trừ
trong N?
HS: Số bị trừ
số trừ.
? Nêu điều kiện để a chia hết cho b?
HS: Có số tự nhiên q sao cho a=b.q
GV: Nêu điều kiện của số chia, số d của
phép chia trong N?
HS: Số chia khác 0, số d nhỏ hơn số chia.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn về nhà (1 phút)
BTVN: từ 41 đến 45/24 SGK.
Nhận xét của tổ
........................................................
........................................................
.......................................................
.......................................................
Nhận xét của BGH
......................................................
.......................................................
.......................................................
........................................................
21
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Ngày 15/ 9/ 2008
Tiết 10 : phép trừ và phép chia (Tiếp)
A - mục tiêu
- Học sinh nắm đợc mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để thực hiện đ-
ợc phép trừ.
- Rèn luyện cho HS vậ dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài
toán thực tế.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: Giấy trong, bảng phụ để ghi một số bài tập.
HS: Bảng nhóm , bút viết bảng.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (8 phút)
Câu 1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi
nào ta có phép trừ a b = x.
áp dụng: Tính 425 - 57; 9 1 - 56
652 - 46 - 46 46
Câu 2: Có phải khi nào cũng thực hiện đ-
ợc phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên
b không? Cho ví dụ.
HS 1: Phát biểu nh SGK trang 21
áp dụng:
425 257 = 168; 91 56 = 35;
652 46 46 46 = 606 46 46
= 560 46 = 514
HS 2: Phép trừ chỉ thực hiện đợc khi a b
Ví dụ: 91 56 = 35
56 không trừ đợc 96 vì 56 < 96
Hoạt động 2 : Luyện tập (33 phút)
Dạng 1 : Tìm x
Bài 47 Tr 24 SGK
GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
HS: ......
GV: Sau khi làm xong gv có thể cho HS
thử lại (bằng cách nhẩm) xem giá trị của x
có đúng theo yêu cầu không?
HS: Kiểm tra.
BT47. Tìm số tự nhiên x, biết:
a. (x- 35) - 120 = 0
x- 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b. 124+(118- x) = 217
118- x = 217-124
118 - x = 93
x = 118-93 = 25
c. 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156-82
x + 61 = 74
x = 74-61 = 13
22
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
Dạng 2 : Tính Nhẩm
GV: Cho HS tự đọc hớng dẫn của BT48,
49/24SGK. Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
HS: Lên bảng làm.
Cả lớp cùng làm rồi nhận xét.
Dạng 3 : Tính Nhẩm
-Hớng dẫn dùng máy tính làm phép trừ
SGK
-Cho HS đứng tại chỗ đọc kết quả
-Cho làm BT 51/25 theo nhóm vào bảng
con
-Chú ý: Tổng các số mỗi dòng, mỗi cột, đ-
ờng chéo
đều bằng nhau.
Dạng 4: ứng dụng thực tế
Bài tập 71 Tr11 SBT
Tính xem ai đi hành trình đó lâu hơn và
lâu hơn mấy giờ biết rằng:
a) Việt khởi hành trớc Nam 2 giờ và đến
nơi trớc Nam 3 giờ.
b) Việt khởi hành trớc Nam 2 giờ và đến
nơi sau Nam 1 giờ.
HS: Đọc kĩ đầu bài và giải.
Bài tập 72 Tr11 SBT
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng trình bày.
HS: ....
BT48. Tính nhẩm:
35+98 = (35-2)+(98+2)
= 33+100 = 133
46+29 = (46-1)+(29+1)
= 45+30 = 75
BT49.
321-96 = (321+4)-(96+4)
= 325-100 = 225
1354-997 = (1354+3)-(997+3)
= 1357-1000 = 357
5)BT 50/24 SGK
425-257=168; 91-56=35;
82-56=26; 73-56=17
652-46-46-46=514
6)BT 51/25 SGK
BT71/11 SBT.
Giải
a) Nam đi lâu hơn Việt:
3-2 = 1 (giờ)
b) Việt đi lâu hơn Nam:
2+1 = 3 (giờ)
BT72/11 SBT.
- Số lớn nhất gồm 4 chữ số:5;1;3;0 là 5310.
- Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số:5;1;3;0 là1035.
- Hiệu là: 5310-1035 = 4275
Hoạt động 3 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- BTVN: 64, 65, 66, 67,74,75 (SBT).
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập .
Ngày 15/ 9/ 2008
Tiết 11 : luyện tập
A - mục tiêu
- Học sinh nắm đợc quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có d.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính nhẩm cho HS.
23
4 9 2
3 5 7
8 1 6
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán
thực tế.
B - chuẩn bị của GV và hs
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
C- tiến trình dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra (10 phút)
-Câu 1: Khi nào ta có số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b (b 0).
Bài tập: Tìm x biết:
a)6.x 5 = 613
b)12.(x 1) = 0
-Câu 2: Khi nào ta nói phép chia số tự
nhiên a cho số tự nhiên b (b 0) là phép
chia có d.
Bài tập: Hãy viết dạng tổng quát của
số chia hết cho 3, chia cho 3 d 1, chia cho
3 d 2.
HS1: Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b
khác 0.
Nếu có số tự nhiên q sao cho a = b.q
Bài tập:
a)6.x 5 = 613 b)12.(x-1) = 0
6.x = 613 + 5 x - 1 = 0 :12
x = 618 : 6 x - 1 = 0
x = 103 x = 1
HS2: Số bị chia = Số chia x Thơng + Số d
a = b.q + r (0 < r < b)
Bài tập: Số chia hết cho 3 là 3k (k N)
Chia cho 3 d 1 là 3k + 1
.. 2 là 3k + 2
Hoạt động 2 : Luyện tập (28 phút)
Dạng 1:
Cho đọc BT 52/25 SGK
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
-Yêu cầu HS khác làm vào vở
-Hãy nhận xét các bài làm?
-Yêu cầu tính nhẩm áp dụng
t/c (a+b):c = a:c+b:c
-Gọi 2HS lên bảng làm
-Lu ý: Tách số sao cho các số hạng đều
phải chia hết
-Đọc đầu bài
-Yêu cầu HS đọc lại và tóm tắt
Dạng 2
Bài tập 53 Tr 25 SGK
-Cho suy nghĩ tìm cách giải.
-Yêu cầu trình bày lời giải.
I.Dạng 1: Tính nhẩm
1)BT52/25 SGK
a)14.50 = (14 : 2).(50.2)
= 7.100 = 700
* 16.25 = (16:4).(25.4)
=4.100 = 400
b)2100 : 50 = (2100.2):(50.2)
= 4200: 100 = 42
* 1400:25 =(1400.4):(25.4)
= 5600:100 = 56
c)132:12 = (120+12):12
= 120:12+12:12= 10+1=11
* 96:8 = (80+16):8
= 80:8+16:8 = 10+2 = 12
Ghi bảng
II.Dạng 2: Thực tế
2)BT53/25 SGK
Tâm có: 21000đ
Loại I: 2000đ/q
Loại II: 1500đ/q .
Tâm mua b.nhiêu quyển?
24
Trờng THCS Xuân Hng GV thực hiện: Hoàng Văn Sơn
-Goi 2 HS đọc BT 54/25 SGK và tóm tắt
đầu bài.
-Hỏi: Muôna tính đợc số toa, ít nhất em
phải làm thế nào?
-Gọi HS lên bảng làm.
Dạng 3
-Cho đọc hớng dẫn dùng máy tính BT
55/25 SGK
-Yêu cầu đứng tai chỗ làm tính.
a)Chỉ mua loại I
b)Chỉ mua loạI II
Giải:
2100:2000 = 10 d 1000
2100:1500 = 14
Tâm mua nhiều nhất 10 vở
loại I hoặc 14 vở loại 2
3)BT 54/25 SGK
Số khách: 1000 ng
Mỗi toa: 12 khoang
Mỗi khoang: 8 chỗ
Số toa ít nhất?
Giải
Số ngời mỗi toa chứa nhiều nhất là 8.12 =
96 (ng)
1000 : 96 = 10 d 40
Số toa ít nhất là 11 toa.
III.Dạng 3: Dùng máy tính
4)BT 55/25 SGK
Vận tốc của ô tô
288:6 = 48 (Km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ nhật
1530: 34 = 45 (m)
Hoạt động 3 : Củng cố (5 phút)
-Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa
phép trừ và phép cộng giữa phép chia và
phép nhân?
-Với a,b N thì (a-b) có luôn N
không?
-Với a,b N; b 0 thì (a:b) có luôn
N không?
-Phép trừ là phép toán ngợc của phép cộng
-Phép chia là phép toàn ngợc của phép nhân.
-Không, (a-b) N nếu a b.
-Không, (a:b) N nếu a chia hết cho b.
Hoạt động 4 :Hớng dẫn về nhà (2 phút)
- Ôn các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
- Đọc câu chuyện về lịch SGK.
- Bài tập: Từ 76 đến 80,83/12 SBT.
- Đọc trớc bài lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Ngày 21/ 9/ 2008
Tiết 12 : luỹ thừa với số mũ tự nhiên,
nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
A - mục tiêu
25