Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

DE - DAP AN KIEM TRA HOC KY I- LOP 11- MON DIA NTH.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.83 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NGÔ TRÍ HOÀ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - ĐỊA LÝ 11
NĂM HỌC 2011 – 2012

( Thời gian làm bài : 45 phút )


I. MỤC TIÊU KIỂM TRA :
- Nhằm kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các
chủ đề của học kì I Địa lí 11: Quốc gia Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, Liên Minh Châu Âu,
Liên Bang Nga ( tiết 1 ).
- Nhằm phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để
đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp.
- Nhằm rèn luyện cho HS kỹ năng viết bài kiểm tra, kỹ năng lựa chọn kiến thức để
trình bày, kỹ năng vận dụng kiến thức để vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích.

II. HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận.

III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA :

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
HỢP CHÚNG
QUỐC
HOA KÌ
- Trình bày được đặc
điểm tự nhiên của Hoa


Kỳ.


- Trình bày được đặc
điểm kinh tế, vai trò
của một số ngành kinh
tế chủ chốt, sự chuyển
dịch cơ cấu kinh tế Hoa
Kỳ.
- Phân tích được thuận
lợi, khó khăn của tự
nhiên và TNTN Hoa Kỳ
đối với sự phát triển kinh
tế.
- Phân tích đuợc đặc
điểm dân cư của Hoa Kỳ
và ảnh hưởng của chúng
đối với sự phát triển kinh
tế .

- Kĩ năng phân
tích số liệu, tư liệu
về tự nhiên, dân
cư Hoa Kỳ.

- Giải thích được
đặc điểm kinh tế,
vai trò của một số
ngành kinh tế chủ
chốt, sự chuyển

dịch cơ cấu kinh tế
Hoa Kỳ.



40 % tổng số
điểm = 4,0
điểm

LIÊN MINH
CHÂU ÂU
- Trình bày được lý do
hình thành, quy mô, vị
trí, mục tiêu, thể chế
hoạt động của EU.
- Những biểu hiện của
mối liên kết toàn diện
giữa các nước trong
EU.
- Trình bày được biểu
hiện và lợi ích của các
mối liên kết toàn diện
giữa các nước EU.
- Phân tích được vai trò
của EU trong nền kinh tế
thế giới : trung tâm kinh
tế và tổ chức thương mại
hàng đầu thế giới.

- Phân tích số liệu

về dân số, cơ cấu
GDP, một số chỉ
tiêu kinh tế để
thấy được vai trò
của EU trong nền
kinh tế thế giới.

40 % tổng số
điểm = 4,0
điểm

LIÊN BANG
NGA (T1)
- Biết được đặc điểm vị
trí, phạm vi lãnh thổ
của LBN.


- Trình bày được đặc
điểm tự nhiên, TNTN
của LBN.

- Trình bày được đặc
điểm dân cư và tình
hình phân bố dân cư
của LBN.
- Phân tích được những
thuận lợi và khó khăn
của đặc điểm tự nhiên,
TNTN đối với sự phát

triển kinh tế LBN.
- Phân tích được ảnh
hưởng của đặc điểm dân
cư đối với sự phát triển
kinh tế LBN.
- Phân tích số liệu,
tư liệu về biến
động dân cư của
LBN.

20 % tổng số
điểm = 2,0
điểm

T
ổng số điểm:
10
Tổng số câu :
4
4,0 điểm
40 % tổng số điểm
3,0 điểm
30 % tổng số điểm
2,0 điểm
20 % tổng số điểm

1,0 điểm
10 % tổng số điểm



IV. CÂU HỎI KIỂM TRA :




Câu 1: (3,0 đ)
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông nghiệp và công nghiệp
của Hoa Kỳ.

Câu 2: (2,0 đ)
Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế.

Câu 3: (2,0 đ)
Nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kỳ và giải thích nguyên nhân.

Câu 4: (3,0 đ)
Cho bảng số liệu sau: GDP của EU và 1 số trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
TOAN THẾ GIỚI 40887,8
EU 12690,5
HOA KÌ 11667,5
NHẬT BẢN 4623,4
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác năm 2004.
b) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu trên : Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ
chức thương mại hàng đầu thế giới.
ĐỀ SỐ 01



Câu 1: (3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN đối với sự phát triển kinh
tế của Liên Bang Nga.

Câu 2: (1,5 đ)
Trình bày biểu hiện, nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số ở Hoa Kỳ đối với phát triển
kinh tế.

Câu 3: (2,0 đ)
Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơrô có ý nghĩa như
thế nào đối với việc phát triển EU.

Câu 4: (3,5 đ)
Cho bảng số liệu : GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004. (Đơn vị : tỉ USD)
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kì 11667,5
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9
Châu Phi 790,3
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục năm 2004.
b) Nêu nhận xét và cho biết nguyên nhân cơ bản giúp Hoa Kì trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới ?





Câu 1: (3,0 đ)
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông nghiệp và công nghiệp
của Hoa Kỳ.

Câu 2: (2,0 đ)

Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho viêc phát triển kinh tế.

Câu 3: (2,0 đ)
Trình bày sự thay đổi trong cơ cấu giữa các ngành công nghiệp và phân bố của các ngành công
nghiệp ở Hoa Kỳ. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Câu 4: (3,0 đ)
Cho bảng số liệu sau: GDP của EU và 1 số trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
TOAN THẾ GIỚI 40887,8
EU 12690,5
HOA KÌ 11667,5
NHẬT BẢN 4623,4
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác năm 2004.
ĐỀ SỐ 03
ĐỀ SỐ 02
b) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu trên : Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ
chức thương mại hàng đầu thế giới.



Câu 1: (3,0 đ)
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN đối với sự phát triển kinh
tế của Liên Bang Nga.

Câu 2: (1,5 đ)
Thế nào là liên kết vùng châu Âu? Cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên kết vùng trong EU.

Câu 3: (2,0 đ)
Trình bày sự thay đổi trong cơ cấu giữa các ngành công nghiệp và phân bố của các ngành công

nghiệp ở Hoa Kỳ. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Câu 4: (3,5 đ)
Cho bảng số liệu : GDP của Hoa Kì và một số châu lục năm 2004. (Đơn vị : tỉ USD)
Toàn thế giới 40887,8
Hoa Kì 11667,5
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9
Châu Phi 790,3
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục năm 2004.
b) Nêu nhận xét và cho biết nguyên nhân cơ bản giúp Hoa Kì trở thành nền kinh tế hàng đầu thế giới ?



Câu 1: (3,0 đ)
Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông nghiệp và công nghiệp
của Hoa Kỳ.

Câu 2: (2,0 đ)
Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho viêc phát triển kinh tế.

Câu 3: (2,0 đ)
Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơrô có ý nghĩa như
thế nào đối với việc phát triển EU.

Câu 4: (3,0 đ)
Cho bảng số liệu sau: GDP của EU và 1 số trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới năm 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
TOAN THẾ GIỚI 40887,8
EU 12690,5

HOA KÌ 11667,5
NHẬT BẢN 4623,4
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác năm 2004.
b) Dựa vào kiến thức đã học và bảng số liệu trên : Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ
chức thương mại hàng đầu thế giới.
ĐỀ SỐ 04
ĐỀ SỐ 05
V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM :




CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông
nghiệp và công nghiệp của Hoa Kỳ.
- Thuận lợi đối với phát triển Nông nghiệp:
+ Phần lãnh thổ ở TT Bắc Mỹ co: Vị trí nằm trong khoảng 15
0
B – 44
0
B, giáp
với 2 đại dương lớn ở phía Đông và phía Tây, đã tạo cho Hoa Kỳ có khí hậu ôn đới
là chủ yếu, đồng thời có sự đa dạng về khí hậu. Đó là điều kiện thuận lợi để Hoa
Kỳ phát triển cơ cấu nông nghiệp đa dạng với đủ các loại cây trồng vật nuôi của
vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới.
+ Hoa Kỳ có đồng bằng rộng lớn do sông Mitxixipi bồi đắp và các đồng bằng
duyên hải với đất đai màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển trồng trọt.

+ Vùng gò đồi ở phía Bắc vùng TT và miền Tây có nhiều đồng cỏ để phát triển
chăn nuôi.
+ Vùng sườn phía Tây của vùng Coocđie có nhiều rừng để phát triển lâm
nghiệp.
- Thuận lợi đối với phát triển Công nghiệp:
+ Vị trí địa lý của Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường
biển để nhập nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá,
+ Vị trí địa lý gần khu vực Mỹ La Tinh là điều kiện thuận lợi trong việc nhập
nguyên liệu và bán sản phẩm cho các nước này.
+ Hoa Kỳ là nước có nhiều tài nguyên khoáng sản, đây là điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
+ Vùng phía Tây và phía Đông có nguồn thuỷ năng dồi dào, là điều kiện thuận
lợi để phát triển thuỷ điện.
3,0 đ

1,5











1,5
2
(2,0 đ)


Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế.
- Thuận lợi:
+ LBN là nước đông dân, đứng thứ 8 TG, đây là nguồn lao động dồi dào và thị
trường tiêu thu rộng lớn.
+ Tỷ lệ biết chữ 99% , trình độ học vấn cao là điều kiện thuận lợi tiếp thu
thành tựu khoa học, kỹ thuậ của TG và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Tiềm lực văn hoá, khoa học, kỹ thuật lớn.
+ Các thành phố của LBN chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình nên hạn
chế được sự quá tải về giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn:
+ Tỷ suất gia tăng tự nhiên âm, số dân đang suy giảm.
+ Dân cư phân bố rất không đồng đều, phần lớn ở ĐB Đông Âu và ĐB Tây
Xibia, còn vùng Đông Xibia có mật dộ rất thấp ( dưới 1 người/1 km
2
)
+ Xuất hiện nạn chảy máu chất xám.
2,0 đ

1,25








0,75

3
(2,0 đ)

Nêu xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp của Hoa Kỳ và giải thích
nguyên nhân.
- Xu hướng chuyển dịch: giảm tỷ trọng các ngành công nghiệp truyền thống như
luyện kim, hoá chất, dệt… Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp hiện đại như hàng
không vũ trụ, điện tử, tin học trong tổng giá trị sản lượng toàn ngành công nghiệp.
- Giải thích:
2,0 đ

1,0


1,0
ĐỀ SỐ 01
+ Các ngành công nghiệp truyền thống bị thu hẹp và các ngành này cần nhiều
lao động và bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại tăng nhanh do Hoa Kỳ đạt được nhiều thành
tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin, nên đã đầu tư phát triển các ngành này.
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác
năm 2004:
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Yêu cầu: Đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải ( thiếu hoặc sai 1 ý trừ
0,25đ )
1,0 đ
4
(3,0 đ)

b) Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ chức thương mại hàng

đầu thế giới:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới( EU,Hoa Kì, Nhật Bản)
+ Đứng đầu thế giới về GDP
+ Chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diên tích nhưng chiếm tới 31% GDP của thế
giới (2004)
- Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới:
+ Dẫn đầu thế giới về giá trị thương mại (20%)
+ Chiếm 37,7% tỉ trọng xuất khẩu thế giới.(2004)
+ Chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới (2004)
+ Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP chiếm 26,5% (2004)
2,0 đ

1,0



1,0





CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN đối
với sự phát triển kinh tế của Liên Bang Nga.
- Thuận lợi:
+ Phần lãnh thổ thuộc ĐB Đông Âu có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển

nông nghiệp.
+ Khoáng sản: nhiều loại có trữ lượng lớn hàng đầu thế giới, đây la điều kiện
thuận lợi để LBN phát triển công nghiệp đa ngành.
+ Rừng: diện tích rừng đứng đầu thế giới, là điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành lâm nghiệp.
+ Sông: LBN có nhiều sông lớn, các sông ở vùng Xibia có giá trị rất lớn về
thuỷ điện, các sông ở ĐB Đông Âu có giá trị về giao thông và thuỷ lợi.
+ Hồ: LBN có nhiều hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, đây là điều kiện thuận lợi cho
phát triển ngành du lịch, thuỷ sản.
+ Khí hậu: 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt, là
điều kiện thuận lợi để phát triển các cây trồng vật nuôi vùng ôn đới và cận nhiệt.
- Khó khăn:
+ Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
+ Phía Bắc có khí hậu giá lạnh, nhiều vùng băng giá hoặc khô hạn
+ Khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng khó khai thác và vận chuyển.
3,0 đ

2,0













1,0
2
(1,5 đ)

Trình bày biểu hiện, nguyên nhân và ảnh hưởng của sự gia tăng dân số ở Hoa
Kỳ đối với phát triển kinh tế.
- Biểu hiện: Dân số của Hoa Kỳ liên tục tăng nhanh ( từ năm 1800 đến 2005 đã
tăng 59,3 lần )
- Nguyên nhân: Chủ yếu do nhập cư từ châu Âu, châu Phi, Nam Mỹ và châu Á.
- Ảnh hưởng:
1,5 đ

0,25

0,25

ĐỀ SỐ 02
+ Gia tăng dân số nhanh là nguồn cung cấp lực lượng lao động và thị trường
tiêu thụ lớn cho kinh tế Hoa Kỳ.
+ Dân nhập cư mang lại cho Hoa Kỳ nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
lớn mà ít phải mất chi phí đầu tư ban đầu.
0,5

0,5
3
(2,0 đ)

Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền
chung Ơrô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU.
- Ý nghĩa việc hình thành thị trường chung châu Âu:

+ Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
+ Phát huy tối đa lợi thế về nhân tài, vật lực, nguồn vốn… cho sự phát triển KT.
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU.
- Ý nghĩa việc sử dụng đồng tiền chung Ơrô:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Tránh được rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
2,0 đ

1,0



1,0
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục năm
2004.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Yêu cầu: Đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải ( thiếu hoặc sai 1 ý trừ
0,25đ )
1,0 đ
4
(3,5 đ)

b) Nêu nhận xét và cho biết nguyên nhân cơ bản giúp Hoa Kì trở thành nền
kinh tế hàng đầu thế giới ?
- Nhận xét:
+ Hoa Kỳ chiếm 28,5 % GDP của thế giới.
+ GDP của Hoa Kỳ chỉ thấp hơn GDP của châu Âu, nhưng lại lớn hơn GDP
của châu Á ( dẫn chứng )

+-> Hoa Kỳ là nước có tiềm lực kinh tế rất mạnh, đứng đầu các quốc gia tên
thế giới về GDP.
- Nguyên nhân:
+ Có vị trí địa lý thuận lợi, có TNTN đa dạng và phong phú.
+ Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.
+ Nguồn lao động có kỹ thuật cao, do người nhập cư đưa đến.
+ Nền kinh tế chuyên môn hoá, phát triển mạnh thị trường hàng hoá.
+ Tăng cường hiện đại hoá, phát triển mạnh khoa học công nghệ.
+ Chính sách thực dân mới, khai thác nhiều tài nguyên và mở rộng thị trường.
2,5 đ

1,0





1,5





CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông
nghiệp và công nghiệp của Hoa Kỳ.
- Thuận lợi đối với phát triển Nông nghiệp:

+ Phần lãnh thổ ở TT Bắc Mỹ co: Vị trí nằm trong khoảng 15
0
B – 44
0
B, giáp
với 2 đại dương lớn ở phía Đông và phía Tây, đã tạo cho Hoa Kỳ có khí hậu ôn đới
là chủ yếu, đồng thời có sự đa dạng về khí hậu. Đó là điều kiện thuận lợi để Hoa
Kỳ phát triển cơ cấu nông nghiệp đa dạng với đủ các loại cây trồng vật nuôi của
vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới.
+ Hoa Kỳ có đồng bằng rộng lớn do sông Mitxixipi bồi đắp và các đồng bằng
duyên hải với đất đai màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển trồng trọt.
3,0 đ

1,5







ĐỀ SỐ 03
+ Vùng gò đồi ở phía Bắc vùng TT và miền Tây có nhiều đồng cỏ để phát triển
chăn nuôi.
+ Vùng sườn phía Tây của vùng Coocđie có nhiều rừng để phát triển lâm
nghiệp.
- Thuận lợi đối với phát triển Công nghiệp:
+ Vị trí địa lý của Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường
biển để nhập nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá,
+ Vị trí địa lý gần khu vực Mỹ La Tinh là điều kiện thuận lợi trong việc nhập

nguyên liệu và bán sản phẩm cho các nước này.
+ Hoa Kỳ là nước có nhiều tài nguyên khoáng sản, đây là điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
+ Vùng phía Tây và phía Đông có nguồn thuỷ năng dồi dào, là điều kiện thuận
lợi để phát triển thuỷ điện.




1,5
2
(2,0 đ)

Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế.
- Thuận lợi:
+ LBN là nước đông dân, đứng thứ 8 TG, đây là nguồn lao động dồi dào và thị
trường tiêu thu rộng lớn.
+ Tỷ lệ biết chữ 99% , trình độ học vấn cao là điều kiện thuận lợi tiếp thu
thành tựu khoa học, kỹ thuậ của TG và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Tiềm lực văn hoá, khoa học, kỹ thuật lớn.
+ Các thành phố của LBN chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình nên hạn
chế được sự quá tải về giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn:
+ Tỷ suất gia tăng tự nhiên âm, số dân đang suy giảm.
+ Dân cư phân bố rất không đồng đều, phần lớn ở ĐB Đông Âu và ĐB Tây
Xibia, còn vùng Đông Xibia có mật dộ rất thấp ( dưới 1 người/1 km
2
)
+ Xuất hiện nạn chảy máu chất xám.

2,0 đ

1,25








0,75
3
(2,0 đ)

Trình bày sự thay đổi trong cơ cấu giữa các ngành công nghiệp và phân bố
của các ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp : Giảm tỉ trọng các ngành công
nghiệp truyền thống (đóng tàu, dệt may ) tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp
hiện đại (điện tử, vũ trụ, viễn thông )
- Sự thay đổi về phân bố công nghiệp của Hoa Kì : giảm một số ngành công nghi
ệp
truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì và tăng cường xây dựng các ngành công
nghiệp hiện đại ở vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân :
+ Hoa Kì chú trọng phát triển các ngành công nghiệp dựa trên nền tri thức,
theo hướng hiện đại hóa.
+ Dân cư di chuyển xuống Phía Nam và để giảm áp lực trong các đô thị vùng
Đông Bắc.
+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là vùng đất mới nên có điều kiện

phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.
2,0 đ

0,5


0,5


1,0
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác
năm 2004:
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Yêu cầu: Đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải ( thiếu hoặc sai 1 ý trừ
0,25đ )
1,0 đ
4
(3,0 đ)

b) Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ chức thương mại hàng
đầu thế giới:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới( EU,Hoa Kì, Nhật Bản)
2,0 đ

1,0
+ Đứng đầu thế giới về GDP
+ Chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diên tích nhưng chiếm tới 31% GDP của thế
giới (2004)
- Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới:
+ Dẫn đầu thế giới về giá trị thương mại (20%)

+ Chiếm 37,7% tỉ trọng xuất khẩu thế giới.(2004)
+ Chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới (2004)
+ Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP chiếm 26,5% (2004)



1,0





CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên và TNTN đối
với sự phát triển kinh tế của Liên Bang Nga.
- Thuận lợi:
+ Phần lãnh thổ thuộc ĐB Đông Âu có đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển
nông nghiệp.
+ Khoáng sản: nhiều loại có trữ lượng lớn hàng đầu thế giới, đây la điều kiện
thuận lợi để LBN phát triển công nghiệp đa ngành.
+ Rừng: diện tích rừng đứng đầu thế giới, là điều kiện thuận lợi để phát triển
ngành lâm nghiệp.
+ Sông: LBN có nhiều sông lớn, các sông ở vùng Xibia có giá trị rất lớn về
thuỷ điện, các sông ở ĐB Đông Âu có giá trị về giao thông và thuỷ lợi.
+ Hồ: LBN có nhiều hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, đây là điều kiện thuận lợi cho
phát triển ngành du lịch, thuỷ sản.
+ Khí hậu: 80% lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt, là

điều kiện thuận lợi để phát triển các cây trồng vật nuôi vùng ôn đới và cận nhiệt.
- Khó khăn:
+ Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
+ Phía Bắc có khí hậu giá lạnh, nhiều vùng băng giá hoặc khô hạn
+ Khoáng sản phân bố chủ yếu ở vùng khó khai thác và vận chuyển.
3,0 đ

2,0












1,0
2
(1,5 đ)

Thế nào là liên kết vùng châu Âu? Cho biết ý nghĩa của việc phát triển các liên
kết vùng trong EU.
- Khái niệm: Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác
nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt KTXH và văn
hoá trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia.
- Ý nghĩa:

+ Tăng cường liên kết và nhất thể hoá thể chế ở Châu Âu.
+ Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng thực hiện các dự án chung
trong kinh tế, văn hoá, giáo dục, an ninh nhằm tận dụng lợi thế của mỗi nước.
+ Tăng cường tính đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực
biên giới.
1,5 đ

0,75


0,75
3
(2,0 đ)

Trình bày sự thay đổi trong cơ cấu giữa các ngành công nghiệp và phân bố
của các ngành công nghiệp ở Hoa Kỳ. Nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Sự thay đổi trong cơ cấu các ngành công nghiệp : Giảm tỉ trọng các ngành công
nghiệp truyền thống (đóng tàu, dệt may ) tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp
hiện đại (điện tử, vũ trụ, viễn thông )
- Sự thay đổi về phân bố công nghiệp của Hoa Kì : giảm một số ngành công nghi
ệp
truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì và tăng cường xây dựng các ngành công
2,0 đ

0,5


0,5

ĐỀ SỐ 04

nghiệp hiện đại ở vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương.
- Nguyên nhân :
+ Hoa Kì chú trọng phát triển các ngành công nghiệp dựa trên nền tri thức,
theo hướng hiện đại hóa.
+ Dân cư di chuyển xuống Phía Nam và để giảm áp lực trong các đô thị vùng
Đông Bắc.
+ Vùng phía Nam và ven Thái Bình Dương là vùng đất mới nên có điều kiện
phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

1,0
a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục năm
2004.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Yêu cầu: Đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải ( thiếu hoặc sai 1 ý trừ
0,25đ )
1,0 đ
4
(3,5 đ)

b) Nêu nhận xét và cho biết nguyên nhân cơ bản giúp Hoa Kì trở thành nền
kinh tế hàng đầu thế giới ?
- Nhận xét:
+ Hoa Kỳ chiếm 28,5 % GDP của thế giới.
+ GDP của Hoa Kỳ chỉ thấp hơn GDP của châu Âu, nhưng lại lớn hơn GDP
của châu Á ( dẫn chứng )
+-> Hoa Kỳ là nước có tiềm lực kinh tế rất mạnh, đứng đầu các quốc gia tên
thế giới về GDP.
- Nguyên nhân:
+ Có vị trí địa lý thuận lợi, có TNTN đa dạng và phong phú.
+ Đất nước không bị chiến tranh tàn phá.

+ Nguồn lao động có kỹ thuật cao, do người nhập cư đưa đến.
+ Nền kinh tế chuyên môn hoá, phát triển mạnh thị trường hàng hoá.
+ Tăng cường hiện đại hoá, phát triển mạnh khoa học công nghệ.
+ Chính sách thực dân mới, khai thác nhiều tài nguyên và mở rộng thị trường.
2,5 đ

1,0





1,5




CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
1
(3,0 đ)

Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lý và TNTN đối với phát triển nông
nghiệp và công nghiệp của Hoa Kỳ.
- Thuận lợi đối với phát triển Nông nghiệp:
+ Phần lãnh thổ ở TT Bắc Mỹ co: Vị trí nằm trong khoảng 15
0
B – 44
0
B, giáp
với 2 đại dương lớn ở phía Đông và phía Tây, đã tạo cho Hoa Kỳ có khí hậu ôn đới

là chủ yếu, đồng thời có sự đa dạng về khí hậu. Đó là điều kiện thuận lợi để Hoa
Kỳ phát triển cơ cấu nông nghiệp đa dạng với đủ các loại cây trồng vật nuôi của
vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới.
+ Hoa Kỳ có đồng bằng rộng lớn do sông Mitxixipi bồi đắp và các đồng bằng
duyên hải với đất đai màu mỡ là điều kiện thuận lợi để phát triển trồng trọt.
+ Vùng gò đồi ở phía Bắc vùng TT và miền Tây có nhiều đồng cỏ để phát triển
chăn nuôi.
+ Vùng sườn phía Tây của vùng Coocđie có nhiều rừng để phát triển lâm
nghiệp.
- Thuận lợi đối với phát triển Công nghiệp:
+ Vị trí địa lý của Hoa Kỳ dễ dàng giao lưu với các nước khác bằng đường
biển để nhập nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá,
+ Vị trí địa lý gần khu vực Mỹ La Tinh là điều kiện thuận lợi trong việc nhập
3,0 đ

1,5











1,5
ĐỀ SỐ 05
nguyên liệu và bán sản phẩm cho các nước này.

+ Hoa Kỳ là nước có nhiều tài nguyên khoáng sản, đây là điều kiện thuận lợi
để phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành đa dạng.
+ Vùng phía Tây và phía Đông có nguồn thuỷ năng dồi dào, là điều kiện thuận
lợi để phát triển thuỷ điện.
2
(2,0 đ)

Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát
triển kinh tế.
- Thuận lợi:
+ LBN là nước đông dân, đứng thứ 8 TG, đây là nguồn lao động dồi dào và thị
trường tiêu thu rộng lớn.
+ Tỷ lệ biết chữ 99% , trình độ học vấn cao là điều kiện thuận lợi tiếp thu
thành tựu khoa học, kỹ thuậ của TG và thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Tiềm lực văn hoá, khoa học, kỹ thuật lớn.
+ Các thành phố của LBN chủ yếu là các thành phố nhỏ, trung bình nên hạn
chế được sự quá tải về giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Khó khăn:
+ Tỷ suất gia tăng tự nhiên âm, số dân đang suy giảm.
+ Dân cư phân bố rất không đồng đều, phần lớn ở ĐB Đông Âu và ĐB Tây
Xibia, còn vùng Đông Xibia có mật dộ rất thấp ( dưới 1 người/1 km
2
)
+ Xuất hiện nạn chảy máu chất xám.
2,0 đ

1,25









0,75
3
(2,0 đ)

Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền
chung Ơrô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU.
- Ý nghĩa việc hình thành thị trường chung châu Âu:
+ Xoá bỏ những trở ngại trong phát triển kinh tế.
+ Phát huy tối đa lợi thế về nhân tài, vật lực, nguồn vốn… cho sự phát triển KT.
+ Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU.
- Ý nghĩa việc sử dụng đồng tiền chung Ơrô:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường nội địa châu Âu.
+ Tránh được rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
+ Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
+ Đơn giản hoá công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
2,0 đ

1,0



1,0

a) Vẽ biểu đồ so sánh GDP của EU với thế giới và các trung tâm kinh tế khác
năm 2004:

- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Yêu cầu: Đúng, trực quan, có tên biểu đồ, có chú giải ( thiếu hoặc sai 1 ý trừ
0,25đ )
1,0 đ
4
(3,0 đ)

b) Chứng minh EU là trung tâm kinh tế lớn và là tổ chức thương mại hàng
đầu thế giới:
- EU là một trong ba trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới( EU,Hoa Kì, Nhật Bản)
+ Đứng đầu thế giới về GDP
+ Chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diên tích nhưng chiếm tới 31% GDP của thế
giới (2004)
- Là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới:
+ Dẫn đầu thế giới về giá trị thương mại (20%)
+ Chiếm 37,7% tỉ trọng xuất khẩu thế giới.(2004)
+ Chiếm 59% trong viện trợ phát triển thế giới (2004)
+ Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP chiếm 26,5% (2004)
2,0 đ

1,0



1,0

============================= Hết ===========================

GIÁO VIÊN : NGÔ QUANG TUẤN

×