Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Xuất khẩu lao động Việt Nam sang Hàn Quốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.49 KB, 37 trang )



LI M U

Trong thi i ton cu húa kinh t hụm nay, xut khu lao
ng ó tr thnh mt xu hng mang tớnh cht quc t, phự
hp vi quy lut phõn cụng sc lao ng trong nn kinh t th
gii.
i vi Vit Nam, xut khu lao ng ó v ang l mt
phng tin giỳp s dng hiu qu ngun ti nguyờn con ngi.
Vi dõn s ụng, tc tng dõn s vn cao, hn mt na dõn
s ang trong tui lao ng, trong khi nn kinh t cha
kh nng thu hỳt ht ngun lao ng di do ny, xut khu lao
ng tr thnh mt kờnh gii quyt vic lm cho ngi lao
ng, em li thu nhp cho ngõn sỏch nh nc.
Hin nay, Vit Nam ang cung cp lao ng xut khu ch
yu cho cỏc nc Malaysia, Hn Quc, i Loan, Lo, Nht
Bn,... Trong ú Hn Quc l mt th trng nhp khu lao
ng quan trng i vi nc ta.
Vi ti "Xut khu lao ng Vit Nam sang Hn Quc",
bi tiu lun ny trc khi a ra tỡnh hỡnh thc t, nhng khú
khn cựng vi trin vng ca xut khu lao ng Vit Nam sang
Hn Quc, cng xin nờu mt s nột s lc v s chuyn dch
lao ng quc t.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Chng I. TNG QUAN V S CHUYN DCH


LAO NG QUC T
1. Khỏi nim
Di chuyn quc t sc lao ng l hin tng ngi lao
ng lm thuờ di chuyn ra nc ngoi nhm mc ớch kim
vic lm sng. Khi ra khi mt nc, ngi ú c gi l
ngi xut c, cũn sc lao ng ca ngi ú c goi l sc
lao ng xut khu.
Khi n mt nc khỏc, ngi lao ng ú c gi l
ngi nhp c v do ú sc lao ng ca ngi ú c gi l
sc lao ng nhp khu. Ngi xut c ny tr v t quc mỡnh
c gi l ngi tỏi nhp c. i lng tuyt i ca tng s
ngi nhp c v xut c gi l khi lng di c lao ng, cũn
hiu s ca nhp v xut l sai ngch di c.
Trong iu kin ca ch ngha t bn, sc lao ng cng
bin thnh hng húa, tuy rng ú l mt th hng húa c bit,
cho nờn nú cng l i tng ca cỏc quan h mua v bỏn. Nu
hnh vi mua, bỏn ny din ra trờn th trng th gii thỡ c
gi l xut nhp khu sc lao ng.
Vy th trng th gii v sc lao ng l mt lnh vc c
bit ca nn kinh t th gii, ni din ra quỏ trỡnh trao i sc
lao ng ra ngoi phm vi mt quc gia vỡ lý do kinh t.

2. Nguyờn nhõn ca di chuyn quc t sc lao ng.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Th nht, c s khỏch quan ca di chuyn quc t sc lao
ng trc ht l nhng bin ng tht thng trong nhu cu v
sc lao ng. Hay núi cỏch khỏc, tớnh cht khụng u ca quỏ
trỡnh tớch ly t bn lm ny sinh s cn thit phi cú s trao i

quc t v th hng húa c bit l sc lao ng.

Th hai, nguyờn nhõn ca di chuyn quc t sc lao ng l
s chờnh lch ngy cng tng v trỡnh phỏt trin gia cỏc
nc.

Th ba, nguyờn nhõn gúp phn gõy nờn hin tng di
chuyn quc t sc lao ng l s chờnh lch v mc tng dõn
s t nhiờn. Tc gia tng t nhiờn ca dõn s ton th gii t
cc i vo gia thp k 60 (1,99%) sau ú bt u cú xu hng
gim liờn tc, tuy chm chp (vo na u nhng nm 70 l
1,925% v na cui thp k ú l 1,72%). Song iu ny khụng
ging nhau vo cỏc nhúm nc v nhng nc c th. nhúm
nc t bn phỏt tiu, ch tiờu ny l 1% cũn nhúm cỏc nc
ang phỏt trin l 2,3%

S chờnh lch ny v tc gia tng dõn s cng vi tỡnh
trng khỏc nhau ngy cng tng v trỡnh phỏt trin kinh t l
nguyờn nhõn gõy ra hin tng xut c t nc cú mc tng dõn
s cao hn v trỡnh phỏt trin thp, v hin tng nhp c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


vo cỏc nc cú trỡnh phỏt trin cao hn v tc tng dõn
s thp hn.

Hin tng di chuyn quc t v sc lao ng thng l kt
qu ca ba nguyờn nhõn núi trờn. V thc cht bao nguyờn nhõn
ny l nhng quỏ trỡnh phỏt trin m gia chỳng ang tn ti
mt quan h nhõn qu, quy nh, tng h ln nhau. Khi tc

tng dõn s cao, nhng nn kinh t phỏt trin chm chp thỡ hu
qu tt yu l nn tht nghip nghiờm trng. Trong hon cnh ú
hng khc phc s phi l mt mt y nhanh tc phỏt trin
kinh t núi chung v nhng ngnh dựng nhiu sc lao ng núi
riờng, mt khỏc xut c phn no sc lao ng d tha sang cỏc
nc khỏc.

3. nh hng
Cng nh mi hin tng v quỏ trỡnh kinh t khỏc, xut
khu sc lao ng cú th mang li nhng kt qu tt, tớch cc
cng nh gõy ra nhng hu qu xu, tiờu cc c i vi nc
xut cng nh nc nhp khu.

Trong s tt c nhng hu qu tt cng nh hu qu xu m
nú gõy ra bao gm c nhng gỡ l tt yu, vn cú ca hin tng,
quỏ trỡnh vi nhng gỡ l h qu ca nhng sai lm ch quan (v
mt ch trng, chớnh sỏch, cỏch t chc thc hin...). Xut
khu sc lao ng cng nh con dao hai li, nu s dng mt
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


cỏch hp lý s mang li nhiu li ớch hn l thit hi, v ngc
li.

3.1. i vi nc xut khu.
- Thu ngoi t di dng tin gi v ca nhng ngi lao ng
nc ngoi cho gia ỡnh h
V khong tin gi ny cú nhng c im ỏng lu ý sau:
Trong nhng nm 60-70 tc hng nm rt cao.
Sang u thp k 80, s tin ny vn tip tc tng song tc

chm li nhiu.
S tin ny cú ý ngha ỏng vi khong 60 nc.
S lng tin nc xut khu nhn c nhiu hau ớt cũn tựy
thuc vo chớnh sỏch v bin phỏp khuyn khớch i vi
ngi i xut khu. Nu chớnh sỏch ú khụng hp lý (hi
quan, ngõn hng, t giỏ...) ngi i xut khu s tng phn
chi phớ ti ch, do ú gim phn lng ca anh ta gi v
nc.
S tin mt ngi i xut khu lao ng nc ngoi gi v
cũn ph thuc vo i tng tuyn chn xut khu l ngi
nh th no: cú gia ỡnh hay cha, gi hay tr, sau khi tr v
s v hu hay cũn tip tc lm vic... Kinh nghiờm ca cỏc
nc cho thy nhng ngi lao ng ó cú gia ỡnh riờng,
xut thõn t nụng thụn ó kinh qua quõn i... thng gi v
s tin nhiu hn so vi nhng ngi cú cựng mc lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


nhng cha cú gia ỡnh, xut thõn t thnh th, con em gia
ỡnh khỏ gi...
Hiu qu kinh t xó hi ca khong tin gi ny ph thuc
trc ht vo trỡnh phỏt trin kinh t, bu khụng khớ xó hi
v ch trng chớnh sỏch ti nc xut khu lao ng.

- Tng thu nhp ngõn sỏch bng my cỏch sau:
Ngi i lao ng nc ngoi phi trớch mt phn lng ca
mỡnh np cho nh nc
Phớ lm h chiu v th tc nhp cnh
Bỏn vộ mỏy bay
Cỏc loi thu khỏc nh thu thu nhp, thu khi bỏn hng xut

khu ti th trng ni a (loi thu ny thng do cỏc
thng nhõn kinh doanh hng nhp ngoi phi tr)

- Gii quyt phn no tỡnh trng tht nghip trong nc theo
nhng cỏch sau:
Nu ngi i xut khu lao ng tht nghip thỡ coi nh h
c m bo cụng vic lm trong thi gian h nc ngoi
Nu ngi ang cú vic lm m i xut khu thỡ liu ch lm
c gii phúng ra cú th thay th bng nhng lao ng ang
tht nghip hay khụng? Khụng nht thit nh vy, do:
+ Thng nhng ngi i xut khu li l nhng ngi thc t
l tha hoc tht nghip tng phn, thuc din "tinh gim biờn
ch".
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


+ Những người đang thất nghiệp lại khơng có trình độ tay nghề
đảm đương cơng việc của người ra đi. Mà để đào tạo dạy nghề
cho họ thì chính phủ khơng có tiền. Lối thốt ở đây là có thể
trích một phần tiền thu nhập xuất khẩu để làm việc này.
 Vấn đề phức tạp nảy sinh là số phận những người đi xuất
khẩu sẽ thế nào khi trở về, họ sẽ có việc làm hay thất nghiệp?
Số tiền ngân sách thu được cộng với số tiền người lao động
tiết kiệm được liệu có đủ cơng ăn việc làm cho bản thân họ
khơng?
Nếu biết sử dụng tốt số tiền thu được nhờ xuất khẩu lao động,
phần nào có thể giảm bớt tình trạng thất nghiệp trong nước và
đảm bảo việc làm cho những người đi xuất khẩu lao động trở về.

- Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa. Sở dĩ như vậy là bởi vì:

 Người đi lao động khi làm việc ở nước ngồi nói chung vẫn
quen dùng các món ăn truyền thống của họ, cũng như một số
hàng tiêu dùng khác. Do đó nảy sinh nhu cầu hoặc gây sức ép
buộc nước chủ nhà phait nhập khẩu những thứ đó.
 Khi đi lao động ở nước ngồi, mỗi người có thể mang theo
một lượng hàng hóa nhất định. Nếu nước nhập khẩu sức lao
động cho phép nhập khẩu mặt hàng đó và việc mang ra nước
ngồi những mặt hàng đó khơng ảnh hưởng xấu đến nước
xuất khẩu thì đây là việc nên làm.
 Khi xuất khẩu sức lao động để thực hiện dự án kiểu cơng
trình gói gọn hay chìa khóa trao tay mà bên xuất khẩu chịu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


trỏch nhim cung ng mỏy múc thit b thỡ cng s y mnh
xut khu hng húa.
Khi lm vic ti th trng nc ngoi, ngi lao ng xut
khu cú th tỡm hiu th trng ti ch v ký kt cỏc hp
ng mua bỏn hng húa.

- Nõng cao trỡnh (vn húa núi chung, tay ngh chuyờn mụn,
k thut tiờn tin, ...)
Sau khi xut khu lao ng tr v ngi lao ng cú trỡnh
hiu bit ph thụng cao hn, tay ngh ớt nhiu c nõng cao,
tip thu c li sng v tỏc phong lm vic cụng nghip...
Song khụng phi lỳc no v bt k ai cng u c nh vy.
Nhng ngi cú trỡnh hc vn cao hoc tay ngh gii thỡ
thng thu c kt qu ny.
Nu lao ng xut khu l nhng ngi cha c dy tay
ngh, nc nhp khu li b trớ lm nhng cụng vic tay chõn

n gin, thỡ s ớt cú c hi hc c ngh gỡ ú cú ớch sau ny.
Cũn nu nc nhp khu b tin ra dy ngh thỡ sc lao ng
rt thp vỡ mt phn tin lng s b khu tr bt hon li
chi phớ o to.
Nu lao ng xut khu l nhng ngi gii thỡ h c
o to ngh hin i phc tp. Nhng khi tr v nc ngh ú
li khụng c dựng hoc dựng vi hiu qu thp thỡ h li
khụng tr v nc hoc tr v thỡ h li ch thi c xut c
ln na. ú chớnh l hin tng chy mỏu cht xỏm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



- Gõy ra tỡnh trng thiu cụng nhõn lnh ngh, chuyờn gia trong
mt s ngnh, thm chớ thiu lao ng núi chung.

- Do qun lý kộm m mt s nc vic xut khu t sc lao
ng ó gõy ra tỡnh trng chy mỏu vng, buụn ngoi t lu, lm
hng gi, giỏ bt ng sn trong nc tng liờn tc.

- Nhng ngi i lao ng tr v mang theo li sng thúi quen
sinh hot trỏi vi nn vn húa dõn tc. iu ny xy ra ch yu
i vi s lao ng cú trỡnh vn húa chung v trỡnh thm
m thp. Do hn ch v trỡnh nhn thc nờn s ny cỏi hay,
cỏi p khụng hc li bt chc nhng thúi h tt xu ca ngi
bn x, d b tha húa.

- Xut khu sc lao ng cũn gõy ra hng lot hu qu xu v
mt tõm lý xó hi c i vi ngi i v ngi li.


3.2. i vi nc nhp khu
- Nh nhp khu sc lao ng nc ngoi m cỏc nc ny
hng nm thu c trờn 30 t D. C ch ca cỏch kim tin
ny nh sau:
Tit kim c chi phớ nuụi ngi lao ng t nh n tui
lao ng, chi phớ o to dy ngh, chi phớ tỏi sn xut sc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


lao ng. Vỡ ba khon ny ó cú nc xut khu lao ng
gỏnh chu.
Do s bc bỏch ca nhu cu kim sng, cng vi s lo s b
sa thi trc xut cho nờn nhng ngi lao ng ngoi quc
sn sng lm bt c vic gỡ vi mc lng thp hn nhiu so
vi ngi bn x lm cựng cụng vic vi h.
Cỏc ch t bn dựng lao ng ngoi quc gõy sc ộp
khụng tng lng cho lao ng bn x, chia r cụng on,
hn ch ỡnh cụng, bói cụng. Túm li vic nhp khu sc lao
ng li nhiu hn hi i vi nc nhp khu.

- Nhng tỏc hi do nhp khu lao ng gõy ra:
Tng thờm chi phớ vo cỏc mc tiờu xó hi, nh , trng
hc, thụng tin liờn lc...
Trong lỳc do nh hng ca cỏch mng khoa hc k thut m
t sut li nhun cú xu hng gim cỏc nc phỏt trin cao,
nhng cũn cú iu kin nhp c t bn khỏ r tin cho nờn
mt s ngnh khụng kớch thớch c vic i mi c cu theo
chiu sõu, ỏp dng tin b khoa hc k thut mi.
Mt s ngnh ph thuc vo ngun lao ng nhp khu nh
ngnh xõy dng Trung ụng, ngnh ch to, lp rỏp ụ tụ

Phỏp, khai thỏc vng Nam Phi, dch v ngh mỏt Thy S
Ngoi ra cỏc cng ng ngoi kiu th ụ cỏc nc phng
Tõy cũn gõy ra tỡnh trng ln xn, xung t ln nhau, v.v

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


4. Xu hng hin nay v di chuyn quc t sc lao ng
- Xut khu lao ng mang tớnh quc t
Di gúc dõn s hc, vic di chuyn lao ng gia cỏc
quc qia ó c hu ht cỏc chuyờn gia dõn s th gii nghiờn
cu v a vo khỏi nim "di dõn quc t". Cú th núi cỏc hot
ng trong lnh vc ny vi thp k gn õy sụi ng hn lờn v
ang thu hỳt s chỳ ý ca nhiu nh kinh t. Nhng õy khụng
phi l mt hin tng kinh t xó hi hon ton mi, bi vỡ ngay
t cui th k 19 hin tng di dõn quc t ó din ra

- Xut khu sc lao ng phỏt trin phự hp vi quy lut phõn
cụng li sc lao ng th gii.
Xu hng quc t ca vic a lao ng i lm vic cú thi
hn nc ngoi th hin tớnh quy lut ca s di chuyn ngun
lao ng trong phm vi quc t. Bn v s di chuyn ny, cỏc
tỏc gi kinh in ó khng nh ú l tớnh tt yu v tỏc dng
tin b ca lch s. Ngay t bui bỡnh minh ca lc s loi ngi
ó xut hin s di chuyn ny.
Tớnh tt yu v tin b lch s ca s di chuyn ú bt
ngun t bn cht di chuyn ca cỏc ngun lao ng. õy chớnh
l mt hỡnh thc phõn cụng lao ng. Phõn cụng lao ng nhm
thỳc y tng nng sut lao ng, c s tng thu nhp, iu kin
lm cho i sng d chu hn. Vic tng nng sut lao ng

trong lnh vc lao ng lm vic cú thi hn nc ngoi, trong
iu kin c th nc ta nú bao hm c ngi i va ngi lm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


việc trong nước. Nó chính là khâu trung gian (tuy không phải là
cơ bản) để thực hiện tăng năng suất lao động.
Xu hướng quốc tế hóa trong sử dụng nguồn lao động giữa
các quốc gia đưa đi hay tiếp nhận ngày một tăng. Cơ cấu sử
dụng lao động cũng ngày một đa dạng nhưng dần dần đi vào sử
dụng lao động có trình độ chuyên môn cao. Tuy nhiên, trong
giai đoạn hiên nay, ở nước ta và một số nước trong khu vực, lao
động phổ thông (không có nghề) còn ra đi với số lượng lớn vì
giá cả tiền công thuê mướn và khả năng đào tạo của các nước sử
dụng còn cho hiệu quả cao với họ, hơn là việc sử dụng ngay lao
động chuyên gia có trình độ chuyên môn cao.
Sự phân bố không đều về dân cư, về điều kiện tự nhiên (tài
nguyên) với sự bùng nổ về dân số trên thế giới đã hình thành các
luồng di cư như: lao động (dân cư) ở các nước kinh tế chậm phát
triển (có đời sống kinh tế thấp) di chuyển đến những nước có
đời sống kinh tế cao hơn. Trên thực tế các hướng di chuyển rõ
nét nhất hiện nay là từ Đông sang Tây, từ Đông và Phi Châu
chuyển sang vùng Trung cận đông,...








THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN









Chng 2. TèNH HèNH XUT KHU LAO NG
VIT NAM SANG HN QUC
1. Chớnh sỏch ca Vit Nam
V xut khu lao ng:
Cp giy phộp hot ng xut khu lao ng:
- B Lao ng - Thng binh v Xó hi l c quan cp phộp
hot ng XKL.
- Doanh nghip cú iu kin theo quy nh, gi h s xin
phộp hot ng XKL gi v B Lao ng - Thng binh v
Xó hi. Thi hn xem xột cp giy phộp khụng quỏ 15 ngy, k
t ngy nhn h s hp l theo quy nh.
ng ký hp ng:
- B Lao ng - Thng binh v Xó hi u quyn cho Cc Qun
lý lao ng vi nc ngoi tin hnh ng ký hp ng cho
doanh nghip:
+ H s ng ký hp ng ca doanh nghip cú giy phộp hot
ng XKL gi v Cc Qun lý lao ng vi nc ngoi - B
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



L TBXH ớt nht ba ngy trc khi t chc tuyn chn ngi
lao ng i lm vic nc ngoi.
+ H s ng ký hp ng ca doanh nghip khụng cú giy
phộp hot ng XKL gi v Cc Qun lý lao ng vi nc
ngoi - B L TBXH ớt nht by ngy trc khi t chc tuyn
chn ngi lao ng i lm vic nc ngoi.

2. Chớnh sỏch ca Hn Quc
2.1. Chớnh sỏch nhp khu lao ng nc ngoi ca Hn Quc
Hn Quc hin tin hnh tuyn dng lao ng nc ngoi
núi chung v Vit Nam núi riờng theo hai ch : ch cp
phộp lao ng v ch tu nghip sinh cụng nghip.

Ch tu nghip sinh cụng nghip:
-Cỏc quc gia tuyn dng cụng nhõn : Nepal, Mụng C,
Mianma, Bangladesh,Vit Nam, Serilanca, Uzbekistan, Iran,
Indonờsia, Trung quc, Kazakhtan, Thỏi lan, Paskistan, Philipin,
Campuchia gm 15 quc gia trng tõm.
-S lng ng kớ: 130.000 ngi (T nm 2002)
-S lng c khai bỏo chớnh thc: 38.000 ngi.
Cn c vo cỏc ti liu h hp ng qun lớ nhõn lc lao ng
ngi nc ngoi B iu tra ngoi giao Hn Quc thỡ vo
nm 2006 phi tuyn c thờm 58% so vi con s 100.4000
trong nm 2005, tng 60.000 ngi, d bỏo l s cú s giao
ng mnh v yờu cu tuyn dng lao ng trong thi gian ti.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×