Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giáo án hình học 9 5 cột tiết 39 -48

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.82 KB, 73 trang )

Tuần:
Tuần:
20
20
Ngày soạn :……………………………
Ngày soạn :……………………………
Ngày dạy :………………………………
Ngày dạy :………………………………
Bài 7 - Vò Trí Tương Đối Của Hai Đường Tròn

I.MỤC TIÊU :
 HS nắm vững ba vò trí tương đối của 2 đường tròn ; khái niệm dây
chung, đường nối tâm.
 HS nắm chắc các đònh lí về đường nối tâm.
II.CHUẨN BỊ :  GV : Bảng phụ hình vẽ : 86, 87, 88 / SGK.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Ta gọi hai đường
tròn trùng nhau là hai
đường tròn phân biệt.Vì
sao hai đường tròn
phân biệt không thể có
quá hai hai điểm
chung?

GV yêu cầu HS
nghiên cứu sách để đưa
ra 3 vò trí tương đối của
hai đường tròn: cắt


nhau, tiếp xúc nhau,
không giao nhau.
* Bài tập ?1 / SGK
+ Vì chỉ có 3 trường
hợp xảy ra: hoặc không
có điểm chung, hoặc
chỉ có nmột điểm
chung, hoặc chỉ có hai
điểm chung.
+ HS nghiên cứu sách
để đưa ra 3 vò trí tương
đối của hai đường tròn:
cắt nhau, tiếp xúc nhau,
không giao nhau.
1) Ba vò trí tương đối của hai đường
tròn:
a) Hai đường tròn có hai
điểm chung gọi là hai
đường tròn cắt nhau. Hai
điểm chung gọi là hai giao điểm.
Đoạn thẳng nối hai điểm
đó gọi là dây chung.
b) Hai đường tròn chỉ có
một điểm chung gọi là
tiếp xúc nhau. Điểm chung
đó gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không
có điểm chung gọi là không giao
nhau.


Trang 1
Tiết 33
Giáo viên
Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới thiệu khái
niệm : đường nối tâm,
đoạn thẳng nối tâm.
+ Xét trường hợp 2
đường tròn cắt nhau,
khi đó hai giao điểm ntn
với nhau qua đường nối
tâm?
+Kết luận: Khi 2 đường
tròn tiếp xúc nhau thì
tiếp điểm nằm trên
đường nối tâm. Đúng
hay sai?
* Bài tập ?2 / SGK
+ Hai giao điểm đối
xứng với nhau qua
đường nối tâm.
+ Khi 2 đường tròn tiếp
xúc nhau thì tiếp điểm
nằm trên đường nối
tâm.
* Bài tập ?3 / SGK
2) Tính chất đường nối tâm:
Hai đường tròn tâm (O) và (O’) có
tâm không trùng nhau. Đường thẳng
OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn

thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm.
* Đònh lí:
a) Nếu hai đường tròn cắt nhau thì
hai giao điểm đối xứng nhau qua
đường nối tâm (đường nối tâm là
đường trung trực của dây chung).
b) Nếu hai đường tròn tiếp xúc
nhau thì tiếp điểm nằm trên đường
nối tâm.
 Củng cố :

Nhắc lại các khái niệm , đònh lí vừa học.

Bài tập 33 / SGK.
 Lời dặn :

Xem kỹ các khái niệm : dây chung, dây nối tâm.

Học thuộc lòng đònh lí về đưdờng nối tâm.

BTVN : 34 / SGK
Trang 2
Tuần:
Tuần:
20
20
Ngày soạn :……………………………
Ngày soạn :……………………………
Ngày dạy :………………………………
Ngày dạy :………………………………

Bài 8 - Vò Trí Tương Đối Của Hai Đường Tròn (tt)

I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với
từng vò trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai
đường tròn.
 Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài ; biết vẽ tiếp tuyến chung của
hai đường tròn. Biết xác đònh vò trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa
đoạn nối tâm và các bán kính.
 Thấy được hình ảnh của một số vò trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ :  GV : Bảng phụ các hình vẽ trong bài.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) Phát biểu 3 vò trí tương đối của hai đường tròn ? Vẽ hình.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Khi hai đường tròn cắt
nhau, tại 2 điểm A và B.
Khi đó ba điểm O, O’ và A
có thẳng hàng với nhau
không ?
 Trong 1 tam giác tổng 2
cạnh bất kì ntn s/v độ dài
cạnh còn lại ? Hiệu 2 cạnh
bất kì ntn s/v độ dài cạnh
còn lại?
+ Ba điểm O, O’ và A
không thẳng hàng với nhau
+ Trong 1 tam giác độ dài 1

cạnh bất kì luôn nhỏ hơn
tổng 2 cạnh còn lại và lớn
hơn hiệu độ dài 2 cạnh còn
lại.
* Bài tập ?1 / SGK
1) Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán
kính:
Xét hai đường tròn (O ; R) và (O’; r), trong
đó R

r.
a) Hai đường tròn cắt
nhau:
Nếu hai đường tròn
(O) và (O’) cắt nhau thì :
R – r < OO’ < R + r
+ Trường hợp 2 đường tròn
tiếp xúc trong thì ta được hệ
thức ntn?
+ Trường hợp 2 đường tròn
tiếp xúc trong thì ta được hệ
thức ntn?
+ Nếu 2 đường tròn tiếp
xúc trong thì OO’ = R + r
+ Nếu 2 đường tròn tiếp
xúc trong thì OO’ = R – r

* Bài tập ?2 / SGK
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Nếu hai đường tròn

(O) và (O’) tiếp xúc
ngoài thì:
OO’ = R + r
Nếu hai đường tròn
(O) và (O’) tiếp xúc ngoài
thì:
OO’ = R – r

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV hướng dẫn HS tìm ra
các hệ thức như trên .
c) Hai đường tròn không giao nhau:
Trang 3
Tiết 34

a) b) c)
a) Hai đường tròn nằm ngoài nhau:
OO’ > R + r
b) Hai đường tròn nằm ngoài nhau:
OO’ < R – r
c) 2 đường tròn có tâm trùng nhau gọi là
hai đườgn tròn đồng tâm.
* Thế nào gọi là tiếp tuyến
chung trong của 2 đường
tròn?
 GV giới thiệu tiếp 2 kn
vê tiếp tuyến chung trong,
tiếp tuyến chung ngoài.
* GV giới thiệu các hình
trong thực tế là hình ảnh

của vò trí tường đối của 2
đường tròn.
+ HS xem SGK để trả lời.
+ HS chừa trống về nhà ghi
SGK.
* Bài tập ?3 / SGK
+ HS xem hình 98 / SGK
2) Tiếp tuyến chung của hai đường tròn:
Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là
đường thẳng tiếp xúc cả hai đường tròn đó.

a) b)
 Củng cố :
 Bài tập 35 / SGK.
 Lời dặn
Làm bài 36, 37, 38, 39
Làm bài 36, 37, 38, 39
Trang 4
d
1
và d
2
gọi là
tiếp tuyến chung
ngoài.
m
1
và m
2
gọi là

tiếp tuyến chung
trong.
Tuần:
Tuần:
21
21
Ngày soạn :……………………………
Ngày soạn :……………………………
Ngày dạy :………………………………
Ngày dạy :………………………………
I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với
từng vò trí tương đối của hai đường tròn. Hiểu được khái niệm tiếp tuyến chung của hai
đường tròn.
 Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc trong, tiếp xúc ngoài ; biết vẽ tiếp tuyến chung của
hai đường tròn. Biết xác đònh vò trí tương đối của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa
đoạn nối tâm và các bán kính.
 Thấy được hình ảnh của một số vò trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
II.CHUẨN BỊ :  GV : Bảng phụ các hình vẽ trong bài.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) Trình bày các nội dung của vò trí tương đối của 2 đtròn, ghi biểu thức.
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
Giáo viên yêu cầu HS làm bài 36
Cho biết vò trí tương đối của 2 đường tròn
?
Hãy chứng minh AC = CD
Giáo viên yêu cầu HS làm bài 37

a/ Đtròn (O) và (O’) tiếp xúc trong với nhau
b/Tam giác OCA có CO’ = 1/2OA nên suy ra tam
giác OCA vuông tại C hay góc OCA là góc vuông
Tam giác ODA cân tại O có OC là đường cao ứng
với đỉnh cân từ đó duy ra C là trung điểm của DA
hay AC = CD
Trang 5
Tiết 35
Giáo viên yêu cầu HS làm bài 38
Xét 2 tam giác OBD và OAC có
OAC = CBD
OA = OB
OCA = ODB
Suy ra 2 tam giác OBD và OAC bằng nhau
Từ đó suy ra AC = BD
a/đường tròn (O;4cm)
b/đường tròn (O;3cm)
Dặn dò:
Dặn dò:
-Chuẩn bò bài ôn chương
-Chuẩn bò bài ôn chương
Trang 6
Tuần:
Tuần:
21
21
Ngày soạn :……………………………
Ngày soạn :……………………………
Ngày dạy :………………………………
Ngày dạy :………………………………

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các kiến thức đã học ở chương I: Các hệ thức lượng trong tam giác
vuông, các tỉ số lượng giác của góc nhọn, các hệ thức về cạnh và góc trong một
tam giác.
 Củng cố các kiến thức đã học ở chương II : các hệ thức về đường kính và dây
của đường tròn, mối liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, vò trí tương
đối của đường thẳng và đường tròn, các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường
tròn, tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau., vò trí tương đối của 2 đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :
 GV + HS : Thước thẳng, compa.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Bài mới :
Giáo viên Học sinh
1) GV treo bảng phụ hình dạng 36/ SGK. Yêu
cầu HS lên viết hệ thức giữa :
a) Cạnh huyền, cạnh góc vuông và hình chiếu
của nó trên cạnh huyền.
b) Các cạnh góc vuông và đường cao
c) Đường cao và hình chiếu của các cạnh góc
vuông trên cạnh huyền.
2) GV vẽ hình 37 / SGK.
a) Hãy viết công thức tính các tỉ số lượng giác
của góc
α
.
a) Hãy viết hệ thức giữa các tỉ số lượng giác
của góc
α
và các tỉ số lượng giác của góc
α

.
3) Xem hình 37 :
a) Hãy viết các thức tính các cạnh góc vuông
b, c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của
các góc
α
,
β
.
b) Hãy viết các thức tính mỗi cạnh góc vuông
theo cạnh cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng
giác của các góc
α
,
β
.
4) Để giải một  vuông cần biết ít nhất mấy
cạnh , mấy góc?
A. Ôn tập lý thuyết :
1) 3 HS lên bảng cùng lúc ghi hệ
thức :
a) AB
2
= BC.BH
AC
2
= BC.HC
b)
2 2 2
1 1 1

AH AB AC
= +

c) AH
2
= BH.HC
2)
sin , os
, cot
b c
c
a a
b c
tg g
c b
α α
α α
= =
= =

α

β
sin
α
= cos
α
; cos
α
= sin

α
;
tg
α
= cotg
α
; cotg
α
= tg
α
3) a) b = a.sin
α
= a.cos
β
;
c = a.sin
β
= a.cos
α
b) b = c.tg
α
= c.cotg
β
c = b.tg
β
= b.cotg
α
4) Cần biết ít nhất 2 cạnh hoặc 1 cạnh 1 góc.
Giáo viên Học sinh
1) Thế nào là đường tròn nội tiếp (ngoại tiếp)

tam giác?
 Chương II
+ 2 HS trả lời
Trong một đường tròn:
Trang 7
Tiết 36
2) Phát biểu đònh lí về quan hệ vuông góc giữa
đường kính và dây?
3) Phát biểu đònh lívề liên hệ giữa dây và
khảong cách từ tâm đến dây?
4) Nêu vò trí tương đối của đường thẳng và
đường tròn?
5) Phát biểu dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến?
6) Phát biểu tínhchất của hai tiếp tuyến cắt
nhau?
7) Nêu các vò trí tương đối của hai đường tròn?
+ Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm
của dây ấy.
+ Đường kính đi qua trung điểm của một dây không
qua tâm thì vuông góc với dây ấy.
3) Trong 2 dây ccủa một đường tròn:
+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm, hai dây cách
đều tâm thì bằng nhau.
+ Dây lớn hơn thì gần tâm hơn, dây gần tâm hơn thì
lớn hơn.
4)+ HS nêu 3 vò trí tương đối củường thẳng với
đường tròn.
5) 1 HS
6) 1 HS
7) 1 HS.

B. BÀI TẬP :
Giáo viên Học sinh
+ Tứ giác ntn là hình chữ
nhật?
c) GV hướng dẫn HS chứng
minh theo 2 cách.
+ 1 HS vẽ hình ghi
GT, KL.
a) HS trả lời.
+ Tứ giác có bốn góc
vuông là hình chữ nhật
a) Hai đường tròn (I)
và (O) tiếp xúc nhau.
Hai đường tròn (K) và
(O) tiếp xúc nhau.
Hai đường tròn (I) và (K) tiếp xúc nhau.
b) Tứ giác AEHF là hình chữ nhật vì EÂF =
AÊF = AFÂH = 90
0
c) { HS có thể chứng minh theo hai cách:}
1) 2  đồng dạng:  AEF  ACB,
từ đó suy ra:
ACAFABAE
AB
AF
AC
AE
=⇔=

2) p dụng hệ thức lượng trong giác

vuông:
AH
2
= AE.AB ( AHB vuông tại H)
AH
2
= AF.AC (  AHC vuông tại H)
Suy ra : AE.AB = AF.AC
d) Yêu cầu HS chứng minh:
* EF vuông góc với KF :
Giáo viên Học sinh
+ Khi nào thì EF là tiếp tuyến
của đường tròn tâm (K)?
 GV hướng dẫn HS cách
làm.
e)
+ Khi EF

với bán
kính của (K)
+ HS làm theo sự
hướng dẫn của GV.
Gọi M là giao điểm của AH và EF, khi đó
MHF cân tại M => MHÂF = MFÂH (1)
 FKH cân tại K => KHÂF = KFÂH (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
MHÂF + KHÂF = MFÂH + KFÂH = 90
0
hay KFÂE = 90
0

=> EF là tiếp tuyến của
đường tròn tâm (K).
Tương tự, EF là tiếp tuyến của đường tròn
Trang 8
+ Ta đã chứng minh được tứ
giác AEHF là hình gì?
 Độ dài 2 đường chéo EF
và AH ntn?
+ GT cho AH

BC, vậy khi
nào thì AH có độ dài lớn
nhất?
+ Tứ giác AEHF là
hình chữ nhật.
 EF = AH
+ AH có độ dài lớn
nhất khi H trùng với
tâm O.
tâm (I)
e) Do AEHF là hình chữ nhật nên EF = AH,
mà AH có độ dài lớn nhất khi AH bằng bán
kính của đường tròn <=> H trùng với O.
Vậy EF có độ dài lớn nhất khi và chỉ khi H
trùng với O.
+ MA, MB và MC là các tiếp
tuyến của (O) và (O’), theo
đònh lí về hai tiếp tuyến cắt
nhau, ta suy ra được điều gì ?
+ MAO là  gì?

+ MAO có đường cao AE
nên suy ra được điều gì?
Tương tự, ta có:
MF.MO’ = MA
2
Suy ra: ME.MO = MF.MO’.
* Bài tập 42 / SGK
+ HS vẽ hình, ghi GT,
KL.
+ MO

AB
MO’

AC
+ MAO là  vuông
, AE

MO suy ra :
ME.MO = MA
2
+ HS tiếp tục làm câu
c, d.
a) Do MA, MB và MC là các tiếp tuyến của
(O) và (O’) nên :
MO

AB ; MO’

AC (1) (đònh lí)

Mặt khác, xét ABC có MA =
BC⋅
2
1
nên
suy ra ABC vuông tại A => BÂC = 90
0
(2)
Từ (1) và (2) suy ra AEMF là hình chữ nhật.
b) MAO vuông tại A, AE

MO nên:
ME.MO = MA
2
Tương tự, ta có: MF.MO’ = MA
2
Suy ra : ME.MO = MF.MO’
c) Ta có MA = MB = MC nên đường tròn
đường kính BC có tâm M và bán kính MA;
OO’

MA tại A nên OO’ là tiếp tuyến của
đường tròn (M ; MA).
d) Gọi I là trung điểm của OO’, khi đó I là
tâm của đường tròn đường kính OO’, IM là
bán kính (MOO’ là  vuông tại M)
Giáo viên Học sinh
+ GV hướng dẫn HS cách
làm.
IM là đường trung bình của hình thang

BCOO’ => IM // OB // O’C (3)
Mà OB

BC (4)
(3) và (4) => IM

BC
=> BC làtiếp tuyến của đường tròn đường
kính OO’.
 Lời dặn :  Xem lại các đònh nghóa, đònh lí đã học từ đầu năm đến nay.
 Làm tiếp các bài tập còn lại.
 Xem bài kó để thi học kì.
 Xem thật kỹ các hệ thức về đoạn nối tâm với các bán kính của hai đờng tròn.  Xem thật kỹ
các khái niệm về tiếp tuyến chung, tiếp tuyến chung trong, tiếp tuyến chung ngoài.
 BTVN : 36, 37, 38, 39 / SGK.
Trang 9
Ngày soạn :1/1/2012 Ngày
dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần :20
Chương III: GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN
Bài 1:
Góc Ở Tâm. Số Đo Cung
I.MỤC TIÊU :
 HS nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung
bò chắn.
 Thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc, thấy rõ được sự tương ứng giữa số
đo (độ) của cung góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa
đường tròn. HS biết suy ra số đo độ của cung lớn tương ứng.
 HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn.
 HS hiểu và vận dụng được đònh lí “cộng hai cung”.

II.CHUẨN BỊ :  GV + HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
 Bài mới :
Thời
gian
Phương
tiện
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
máy
chiếu
+ Thế nào gọi
là góc ở tâm?
+ GV giới
thiệu cung
tròn: cung
lớn, cung nhỏ
như SGK.
+ GV giới
thiệu cách kí
hiệu một cung
tròn; cách
phân kí hiệu
trên hình vẽ
để dễ phân
biệt cung lớn,
cung nhỏ.
+ HS nghiên cứu
SGK trả lời.
+ HS xem thêm

SGK.
+ HS xem SGK.
1) Góc ở tâm:
* Đònh nghóa:
Góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn được
gọi là góc ở tâm.
+ Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai
điểm  nó chia đường tròn thành 2 cung.
 Nếu 0
0
< < 180
0
thì cung nằm bên tròn góc
gọi là “cung nhỏ”, cung nằm ngoài góc gọi là
“cung lớn”.
 Cung AB kí hiệu là:
 Để dễ phân biệt, hai cung có
chung các mút A, B như hình
vẽ kí hiệu là: ,
 Với = 180
0
thì mỗi cung là
một nửa đường tròn.
 Cung nằm bên trong góc gọi là cung bò chắn.
Trang 10
Tiết39
+ Đơn vò đo
cung cũng
tính bằng độ
 giới thiệu

đònh nghóa
như SGK.
2) Số đo cung:
* Đònh nghóa:
 Số đo cung nhỏ bằng số của góc ở tâm chắn
cung đó.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV giới
thiệu như
SGK.
+ HS xem
thêm phần
chú ý trong
SGK.
 Số đo cung lớn bằng hiệu giữa 360
0
và số đo cung
nhỏ.
 Số đo của nửa đưòng tròn bằng 180
0
.
+ Hai cung như
thế nào gọi là
bằng nhau ?
 giới thiệu
như SGK.
+ Hai cung
bằng nhau
nếu chúng có
số đo bằng

nhau
* Bài tập ?1 /
SGK
3) So sánh hai cung:
 Hai cung bằng nhau nếu chúng có số đo bằng nhau.
 Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn được gọi
là cung lớn hơn.
VD: Cung AB và cung CD bằng nhau:
Cung EF lớn hơn cung MN:
+ GV giới
thiệu tính chất
“cộng cung”
như SGK.
+ HS chú ý
theo dỏi.
* Bài tập ?2 /
SGK
* Đònh lí:
Nếu C là một điểm nằm trên cung AB
thì:
Trang 11
O
B
A
C
 Củng cố :
 Bài tập 1, 2, 3 / SGK.
 Lời dặn :
 Học kỹ đònh nghóa : góc ở tâm, số đo cung, cách so sánh hai
cung, và tính chất “cộng cung”.

Trang 12
Ngày soạn :1/1/2012 Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần20
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
 Củng cố đònh nghóa góc ở tâm – số đo cung.
 HS thực hành tính số đo độ của cung, số đo góc ở tâm.
II.CHUẨN BỊ :  GV :
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về số đo cung.
- Bàit tập 4 / SGK.
 Bài mới :
thời
gian
phươn
g tiện
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Tổng số
đo 4 góc
của tứ giác
bằng bao
nhiêu độ?
* Bài tập 5
/ SGK
+ Tổng số
đo 4 góc
của tứ giác
bằng 180

0
 HS lên
a) AOBM là tứ
giác => Ô + OÂM
+
AMÂB + OBÂM =
360
0
=> AÔB = 145
0

b) Sđ cung nhỏ AB bằng 145
0
=> Số đo cung lớn AB bằng 215
0
+ ABC
đều nên suy
ra được
điều gì?
+ Trong

đều, 3 trung
trực cũng là
3 đường gì?
* Bài tập 6
/ SGK
+ 3 góc
của tam
giác bằng
nhau

vàbằng 60
0
+ Trong

đều, 3
a) Ta có OA = OB = OC và
AB = BC = CA nên suy ra :
AOC = COB = AOB
* Trong đều, 3 đường
trung trực đồng thời là 3
đường phân
giác nên suy ra OÂC = OCÂA = 60
0
: 2 = 30
0
Từ đó suy ra: AÔB = AÔC = BÔC = 120
0
=>
* Bài tập 7
/ SGK
+ 3 HS lần
lượt trả lời.
(hình 8 – SGK)
a) Các cung nhỏ AM, CP, BN, DQ bằng nhau.
b) Các cung nhỏ AQ, BP, NC, DM bằng nhau.
c) Hai cung lớn BP và MD bằng nhau.
 Lời dặn :
 Xem lại các đònh nghóa về góc ở tâm, số đo cung. Đặc biệt đònh lí liên
quan đến góc ở tâm và số đo cung, …
 BTVN : Làm tiếp các bài tập 8, 9 / SGK.

Trang 13
Tiết 40
Trang 14
Ngày soạn : 3/1/2012 . . Ngày
dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần : 21.
Bài 2
Liên Hệ Giữa Cung Và Dây

I.MỤC TIÊU :

HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây”, “dây căng cung”.

Phát biểu được các đònh lí 1, 2 và chứng minh được đònh lí 1.

Hiểu được vì sao các đònh lí 1 & 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một
đường tròn (hay trong hai đường tròn bằng nhau).
II.CHUẨN BỊ :

GV + HS: thước thẳng + compa + thước đo góc.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về góc ở tâm, số đo cung?
- Bài tập 8 / SGK
 Bài mới :
thời
gian
phương
tiện
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng

* GV giới thiệu các
cụm từ “dây căng
cung” hay “cung
căng dây”/ SGK
VD: Hình 9: Dây
AB căng các cung
nào ?
 Trong mỗi

đường tròn, mỗi
dây căng mấy cung
+ dây AB căng hai
cung AmB và
AnB.
+ Trong mỗi

đường tròn, mỗi
dây căng 2 cung
phân biệt.
* Cụm từ “dây căng
cung” hay “cung căng
dây” dùng để chỉ mối
liên hệ giữa cung và
dây có chung hai mút.
n
m
O
A
B
( dây

AB
căng
hai
cung
AmB

AnB
)
+ Với 2 cung nhỏ
trong một đường
tròn (hay trong 2
đường tròn bằng
nhau), 2 cung bằng
nhau sẽ căng 2 dây
ntn?
+ Với 2 cung nhỏ
trong một đường
tròn (hay trong 2
đường tròn bằng
nhau), 2 cung bằng
nhau sẽ căng 2
dây bằng nhau và
1) Đònh lí 1:
Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn
bằng nhau):
a) Hai cung bằng
nhau căng hai dây
Trang 15

Tiết41
ngược lại.
bằng nhau.
b) Hai dây bằng
nhau căng hai cung
bằng nhau.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu VD bằng
trường hợp cụ thể về đònh
lí 1 và hướng dẫn hs
chứng minh.
* Bài tập ?1 / SGK
VD: Hình vẽ
* Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay trong
2 đường tròn bằng nhau):
+ Cung lớn hơn sẽ căng
dây ntn?
+ Dây lớn hơn thì căng
* Với 2 cung nhỏ trong
một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn bằng
nhau):
+ Cung lớn hơn sẽ căng
dây lớn hơn.
+ Dây lớn hơn căng cung
2) Đònh lí 2
Với 2 cung nhỏ trong một đường tròn (hay
trong 2 đường tròn bằng nhau):
a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn.

b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn.
 Củng cố :
 Nhắc lại các đònh lí đã học.
 Bài tập 10, 11 / SGK.
 Lời dặn :
 Học thuộc lòng các đònh lí 1 & 2 về mối liên hệ giữa dây và cung.
 BTVN : 12, 13, 14 / SGK.
Trang 16
Trang 17
Ngày soạn :5/1/2012 Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần :21
Bài 3
Góc Nội Tiếp
I.MỤC TIÊU :
 HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được
đònh nghóa về góc nội tiếp.
 Phát biểu và chứng minh được đònh lí về số đo của góc nội tiếp.
 Nhận biết (bằng hình vẽ) và chứng minh được các hệ quả của đònh lí trên.
 Biết cách phân chia trường hợp.
II.CHUẨN BỊ :  GV : hình vẽ sẵn: 13, 14, 15.
 HS : Xem trước bài học này ở nhà và làm các bài tập đã dặn.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa về góc ở tâm – số đo cung?
- Bài tập 12 / SGK.
 Bài mới :
thời
gian
phươn
g tiện

Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV treo bảng
phụ tổng hợp
các hình dạng
13, 14, hỏi: Góc
ở hình nào có
đỉnh nằm trên
đường tròn và
hai cạnh của
góc chứa hai
cung của đường
tròn?
 Giới thiệu
góc nội tiếp.
+ HS chỉ ra
được các góc ở
hình 13 có đỉnh
nằm trên đường
tròn và hai cạnh
của góc chứa
hai cung của
đường tròn.
+ HS ghi đònh
nghóa như SGK.
* Bài tập ?1 /
SGK
* Bài tập ?2 /
SGK
1) Đònh nghóa:
Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên

đường tròn và hai cạnh chứa hai dây cung
của đường tròn đó.
Cung nằm bên trong góc gọi là cung bò
chắn.
(Hình vẽ trên: BÂC là góc nội tiếp ;
là cung bò chắn)
+ GV giới thiệu
đònh lí như
SGK. (hướng
dẫn HS chứng
minh trước 
+ HS theo dỏi
phần chứng
minh  chừa
trống ghi đònh lí
sau và xem
2) Đònh lí:
Trong một đường tròn, số đo
góc nội tiếp bằng nửa số đo của
Trang 18
Tiết 42
giới thiệu đònh
lí sau – 3 trường
hợp)
thêm phần
chứng minh
trong SGk.
cung bò chắn.
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV hướng dẫn

HS chứng minh
đònh lí về góc nội
tiếp (3 trưởng
hợp như SGK.
+ HS không

ghi phần
chứng minh –
chừa trống về
nhà ghi hoặc
đánh dấu xem
Chứng minh
Có ba trường hợp :
a) Tâm O nằm trên một cạnh
của góc BÂC.
{áp dụng đònh lí: góc ngoài
của tam giác để chứng minh}
b) Tâm O ở nằm trong góc
BÂC.
{Kẻ thêm đường kính AD, khi
đó:
sđBÂC = sđBÂD + sđCÂD}
c) Tâm O nằm ngoài góc
BÂC
{HS tự chứng minh}
+ GV giơí thiệu
như SGK.
* Bài tập ?3 /
SGK
3) Hệ quả:

Trong một đường tròn:
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng
nhau.
b) Các góc nôi tiếp cùng chắn một cung (hoặc chắn
các cung bằng nhau) thì bằng nhau.
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 90
0
) có số đo
bằng nửa số đo góc ở tâm cùng chắn cung đó.
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường trònlà góc vuông.
 Củng cố :
 Bài tập 15, 16 / SGK.
 Lời dặn :
 Học thuộc lòng thật kỹ đònh nghóa, đònh lí, hệ quả góc nội tiếp.
 BTVN : 17, 18, 19,20, 21, 22 / SGK
Trang 19
Trang 20
Ngày soạn : Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần :22


I.MỤC TIÊU :
 Củng cố các đònh nghóa, đònh lí góc bội tiếp của đường tròn.
II.CHUẨN BỊ :  GV + HS: Thước thẳng + compa + eke
 HS : Làm các bài tập đã dặn tiết trước.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra :
1) - Phát biểu đònh nghóa, đònh lí về góc nội tiếp của đường tròn ?
- Bài tập 18 / SGK
 Bài mới :

thời
gian
phươn
g tiện
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ Xét xem
các đường
SN, HM có
phải là
đường cáo
trong

AHS
hay không?
* Bài tập
19 / SGK
+ 1 HS lên
bảng c/m;
các HS còn
lạitheo dỏi,
nhận xét
và sửa sai
nếu có.
Theo giả thiết ta có: các
góc AMÂB, ANÂB nội
tiếp chắn nửa đường
tròn (O) nên suy ra:
AMÂB = 90
0
, ANÂB = 90

0
Từ đó suy ra SN và HM
là các đường cao trong
tam giác AHS => AB
cũng là đường cao của
tam giác AHS
=> AB

SH
+ GV hướng
dẫn HS c/m
như ở bài
tập 19.
* Bài tập
20 / SGK
+ 1 HS lên
bảng vẽ
hình, tóm
tắt giả
thiết, kết
luận.
Theo giả thiết ta có
ABÂC = 90
0
(góc nội tiếp chấn nửa đường tròn
(O) )
ABÂD = 90
0
(góc nội tiếp chấn nửa đường tròn
(O’) )

Nên suy ra: CBÂD = 180
0
=> C, B, D thẳng hàng.
+ Gợi ý: Các
góc nội tiếp
trong 2
đường tròin
bằng nhau
chắn các
* Bài tập
21 / SGK
+ 1 HS lên
bảng vẽ
hình ghi
giả thiết và
* Hai cung nhỏ AnB và
AmB cùng căng dây AB,
mà hai đường tròn (O) và
(O’) bằng nhau nên suy
ra
Trang 21
Tiết 43
cung bằng
nhau thì có
bằng nhau
hay không?
kết luận. => BMÂA = BNÂA (đònh lí)
=>

MBN cân tại B.

thời
gi
a
n
phươn
g
tiệ
n
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
+ GV yêu
cầu HS nhắc
lại các hệ
thức lượng
trong


vuông.
* Bài tập 22
/ SGK
+ HS vẽ
hình, ghi
GT, KL.
* AC là tiếp tuyến của (O)
tại A suy ra AC

AB =>

ACB vuông tại A có
đường cao AM (do AMB
nội tiếp chắn nửa đường

tròn (O)), Theo hệ thức
lượng trong

vuông =>
MA
2
= MB.MC
 Củng cố :
 Lời dặn :
 Xem lại và tập giải lại các bài tập đã sửa và làm tiếp các bài tập trong
SGK.
 BTVN : Tiếp tục làm các bài tập 23, 24, 25 , 26 / SGK.
Trang 22
Trang 23
Ngày soạn : 141/2012 Ngày dạy : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tuần :22
Bài 4
Góc Tạo Bởi Tia Tiếp Tuyến Và Dây Cung

I.MỤC TIÊU :
 HS nắm được khái niệm, đònh lí, hệ quả về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 HS nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, biết chứng minh đònh lí về
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
II.CHUẨN BỊ :  GV: Hình vẽ 23, 24, 25, 26 / SGK; Thước + com pa
 HS: Thước+ compa + Xem trước bài học này ở nhà
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
 Kiểm tra : (Ghi đề bài toán ở một góc bảng)
1) Vẽ đường tròn (O) và dây AB, qua A vẽ đường thẳng xy là tiếp tuyến
của đường tròn (O) ; Đường thẳng qua O vuông góc với AB cắt d tại M. Chứng
minh rằng MÂB =

1
2
.
AÔB
 Bài mới :
thòi
gian
phươn
g
tiện
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới
thiệu khái
niệm về góc
tạo bởi tia
tiếp tuyến và
dây cung
như SGK.
* HS xem thêm SGK
(không ghi hoặc chừa trống
vở về nhà ghi)
* Bài tập ?1 / SGK
* Bài tập ?2 / SGK
1. Khái niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung:
Hình vẽ: xy là tiếp tuyến của
đường tròn (O) tại A, mỗi tia Ax ,
Ay gọi là một tia tiếp tuyến
của (O).
Góc BÂx có đỉnh A nằm trên đường tròn, cạnh Ax

là một tia tiếp tuyến còn cạnh kia chứa dây AB  Ta
gọi các góc như thế là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.
* Cung nằm trong góc gọi là cung bò chắn.
VD: Ở hình vẽ, góc BÂx có cung bò chắn là cung nhỏ
AB; góc BÂy có cung bò chắn là cung lớn AB.
* Dựa vào
kết quả của
bài tập đã
làm đầu tiết
và bt?1, ?2
vừa làm
xong ta rút
ra được kết
luận gì : Số
* Số đo góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung bằng
nửa số đo của cung bò
chắn.
* Bài tập ?3 / SGK
2. Đònh lí:
Số đo góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung bằng nửa số đo của cung bò chắn.
Chứng minh
Như SGK
Trang 24
Tiết 44
đo của góc
tạo bởi tia
tiếp tuyến và

dây cung với
cung bò
chắn?
Giáo viên Học sinh Trình bày bảng
* GV giới thiệu SGK. * HS xem trong SGK.
3. Hệ quả:
Trong một đường tròn, góc nội tiếp và
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung
cung chắn một cung thì bằng nhau.
 Củng cố :
 Bài tập 27, 28 / SGK / SGK.
 Lời dặn :
 Xem kỹ khái niệm và hình vẽ về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung. Đặc biệt đònh lí về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung.
 BTVN : 29, 30, 31, 32, 33, 34 / SGK.
Trang 25

×