Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Thực trạng xuất khẩu rau quả và hệ thống chính sách tác động tới xuất khẩu rau quả của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 76 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

1
LI M U

Vi u th v iu kin sinh thỏi v lao ng, Vit Nam cú tim nng ln
v sn xut cỏc loi rau qu m th trng th gii cú nhu cu nh chui, vi,
da, xoi, nhón, chụm chụm v mt s loi rau v ụng cú giỏ tr kinh t
cao nh da chut, khoai tõy, c chua, ngụ rau Nhng nm trc õy, khi
cũn th trng Liờn Xụ v cỏc nc trong khi SEV, nm cao nht Vit Nam
ó xut khu c khi lng rau qu ti v rau qu ch bin tr giỏ 30 triu
Rỳp chuyn nhng. T khi t nc chuyn i c ch qun lý kinh t, do
th trng truyn thng b thu hp, th trng mi cũn ang trong giai on th
nghim, cha n nh, hn na cht lng, s lng, mu mó, giỏ c sn
phm t c cũn rt thp. Nu so sỏnh kim ngch xut khu cỏc loi rau
qu ca Vit Nam vi mt s nc Chõu cú tim nng v sn xut cỏc loi
rau qu nh nc ta thỡ kim ngch xut khu rau qu ca Vit Nam cũn rt
thp. iu ú chng t tim nng ln v xut khu rau qu cha c khai
thỏc.
Bc u tỡm hiu nguyờn nhõn hn ch kh nng xut khu rau qu
cho thy ngoi lý do bin ng th trng xut khu truyn thng thỡ mt
nguyờn nhõn quan trng khỏc l cha cú nhng gii phỏp hu hiu thỳc y
xut khu rau qu. Mt thi gian di, tm v mụ, chỳng ta cũn coi nh sn
phm rau qu, cha ỏnh giỏ ỳng mc li th so sỏnh ca nú trong lnh vc
xut khu.
Cho nờn, vic nghiờn cu nhng gii phỏp v xut cỏc chớnh sỏch
tỏc ng thỳc y hot ng xut khu thi gian ti l rt cp thit gúp phn
tng nhanh kim ngch xut khu rau qu nờn em ó quyt nh chn ti:
Mt s ý kin v hon thin chớnh sỏch thỳc y xut khu cỏc sn


phm rau qu Vit Nam
ti ny s tp trung nghiờn cu, xut cỏc chớnh sỏch v gii phỏp
ch yu nhm thỳc y xut khu mt s sn phm rau qu Vit Nam t
nay ti nm 2010, trong ú tp trung vo mt s loi qu nh chui, da, vi
v rau v ụng.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

2
ti gm 3 chng, c trỡnh by nh sau:
Chng I: Vai trũ ca c ch chớnh sỏch ca Nh nc i vi vic
thỳc y xut khu rau qu
Chng II: Phõn tớch thc trng xut khu rau qu v h thng
chớnh sỏch tỏc ng ti xut khu rau qu ca Vit Nam.
Chng III: Mt s nh hng v hon thin chớnh sỏch thỳc y
xut khu mt s sn phm rau qu ca Vit Nam t nay n nm 2010
Do thi gian cú hn cựng vi kin thc v s hiu bit ca em v lnh
vc xut nhp khu rng ln v phc tp cũn hn ch, do vy ti ny
khụng th trỏnh khi nhng khim khuyt. Em rt mong nhn c s dy d
v ch bo ca cỏc thy cụ giỏo.
Em xin chõn thnh cm n thy giỏo hng dn: Hong Minh ng
cựng cỏc thy cụ giỏo trong khoa Thng Mi v cỏc cụ chỳ cỏn b V xut
nhp khu - B Thng Mi ó tn tỡnh giỳp em hon thnh tt ti ny.


















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

3
CHƯƠNG I
VAI TRỊ CỦA CHÍNH SÁCH CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIỆC
THÚC ĐẨY XUẤT KHẨU RAU QUẢ

I/ Xuất khẩu rau quả và các hình thức xuất khẩu rau quả ở Việt Nam hiện
nay
1. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các loại hàng hố rau quả và dịch
vụ do các doanh nghiệp của Tổng cơng ty hoặc do các doanh nghiệp của các
địa phương trong nước sản xuất, tới khách hàng nước ngồi thơng qua các
đơn vị thành viên của Tổng cơng ty.

Về ngun tắc: Xuất khẩu trực tiếp có thể làm tăng thêm rui ro trong kinh
doanh, song nó lại có những ưu điểm nổi bật:
- Giảm bớt chi phí trung gian do đó tăng lợi nhuận doanh nghiệp
- Có thể liên hệ trực tiếp và đều đặn với khách hàng và thị trường, biết
được nhu cầu của người tiêu dùng và thị trường, biết được nhu cầu của
người tiêu dùng và tiến độ tiêu thụ hàng hố của thị trường thế giới, trên cơ
sở đó có thể điều chỉnh khả năng cung ứng sản phẩm và những điều kiện bán
hàng cần thiết.
2. Xuất khẩu uỷ thác
Đây là hinh thức kinh doanh, trong đó đơn vị xuất khẩu đóng vai trò là
người trung gian thay cho đơn vị sản xuất, tiến hành ký kết hợp đồng ngoại
thường và các thu tục cần thiết khác, để xuất khẩu hàng hóa do người khác
sản xuất, thơng qua đó thu được một số tiền nhất định dưới hình thức phí uỷ
thác xuất khẩu.
Hình thức này bao gồm các bước:
* Ký hợp đồng xuất khẩu uỷ thác với các đơn vị trong nước.
Ký hợp đồng xuất khẩu, giao hồng và thanh tốn tiền với bên nước
ngồi.
* Nhận phí uỷ thác xuất khẩu từ đơn vị trong nước.
Ưu điểm của hình thức này là mức độ rủi ro thấp, đặc biệt là khơng cần
bỏ vốn kinh doanh, tạo được việc làm cho người lao động, đồng thời cũng thu
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

4
được một khoản lợi nhuận đáng kể trong hoạt động xuất khẩu uỷ thác. Khơng
chịu trách nhiệm trong việc tranh chấp và khiếu nại về chất lượng hàng hố uỷ
thác.

3. Xuất khẩu theo Nghị định thư
Đây là hình thức xuất khẩu hàng hố ( thường là để trả nợ nước ngồi)
được ký kết hợp đồng theo nghị định giữa hai chính phủ.
Hình thức này cho phép doanh nghiệp tiết kiệm được các khoản chi phí
trong việc nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng, xúc tiến thương mại và
thường khơng có sự rủi ro trong thanh tốn thương mại.
Trên thực tế, hình thức này chỉ tồn tại trong thời kỳ cơ chế tập trung bao
cấp, thị trường xuất khẩu rau quả chủ yếu là Liên Xơ cũ và một số nước xã hội
chủ nghĩa ở khu vực Đơng Âu. Hình thức xuất khẩu hàng hóa theo Nghị định
thư của Chính phủ chỉ giao nhiệm vụ cho một số doanh nghiệp Nhà nước
đảm nhiệm, Hình thức này đã chấm dứt từ năm 1995, đến nay nền kinh tế
nước ta thực sự vận động theo cơ chế thị trường.
4. Xuất khẩu tại chỗ
Đây là hình thức kinh doanh mới nhưng đang phát triển và có xu hướng
phát triển rộng rãi do nó có những ưu điểm sau:
- Đặc điểm của loại hình xuất khẩu này là hàng hố khơng vượt qua
biên giới quốc gia mà khách hàng vẫn có thể mua được hàng hố. Do vậy,
nhà xuất khẩu khơng cần đích thân ra nước ngồi để đàm phán trực tiếp với
người mua mà chính người mua lại đến trực tiếp đàm phán với người xuất
khẩu.
- Mặt khác, doanh nghiệp cũng khơng cần phải tiến hành các thủ tục
như: thủ tục tục hải quan, mua bảo hiểm hàng hóa, th phương tiện vận tải
vận chuyển. Do đó giảm được một số chi phí khá lớn.
Trong thời kỳ nền kinh tế ta mở cửa hội nhập với kinh tế thế giới, đầu tư
nước ngồi và kinh tế du lịch ngày càng phát triển, khách du lịch và dân di cư
tạm thời ngày càng tăng nhanh. Các doanh nghiệp xuất khẩu rau quả có thể
liên hệ trực tiếp với các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc bán hàng để thu
ngoại tệ. Ngồi ra doanh nghiệp có thể sử dụng chính số khách du lịch này
làm nhân tố quảng cáo và khuyến trương sản phẩm của doanh nghiệp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

5
- Sản xuất trong nước phát triển và mở rộng các hình thức đầu tư, xuất
hiện một loạt khu chế xuất ra đời, cần sử dụng rau quả, việc đáp ứng được
nhu cầu cho tổ chức này cũng chính là hình thức xuất khẩu có hiệu quả và
đang được nhiều doanh nghiệp chú ý sử dụng. Việc thanh tốn tiền theo
phương thức này cũng rất nhanh chóng, có thế là đồng nội tệ, hoặc ngoại tệ
do hai bên tự thoả thuận trong hợp đồng thương mại.
II/ Các chính sách của Nhà nước ảnh hưởng đến xuất khẩu rau quả
Kinh doanh trong điều kiện kinh tế thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải thường xun nắm bắt được các yếu tố của mơi trường kinh doanh, xu
hướng vận động và tác động của nó đến toan bộ q trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất khẩu rau quả. Doanh nghiệp chịu
sụ chi phối của các nhân tố bên trong (cơ chế chính sách của Nhà nước, như
là chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chính sách đầu tư,
thuế xuất nhập khẩu chung và riêng của ngành hàng…), lẫn nhân tố bên ngồi
(Hiệp định thương mại, luật thương mại quốc tế, hàng rào thuế quan…).
Những nhân tố ấy thường xun biến đổi, cũng làm cho q trình kinh doanh
xuất khẩu rau quả ngày càng khó khăn, phức tạp hơn. Để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nhạy cảm, nắm bắt và
phân tích ảnh hưởng của từng nhân tố tới hoạt động sản xuất, kinh doanh
xuất khẩu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
- Mơi trường quốc tế: Tình hình kinh tế-xã hội ở nước ta như chính sách XNK,
sự biến đổi cung cầu, tình hình lạm phát, suy thối kinh tế hay tăng trưởng….
đều ảnh hưởng đến xuất khẩu trong nước.
- Mơi trường kinh tế: Cơ chế chính sách của Nhà nước như Thuế, hỗ trợ vốn,
khuyến khích xuất khẩu, lãi suất, tỷ giá hối đối…

- Mơi trường khoa học cơng nghệ: Các tiến bộ về sinh học ứng dụng vào
trồng trót, bảo vệ thực vất, cơng nghệ xử lý sau thu hoạch; các tiến bộ của các
ngành khác như cơng nghệ thơng tin, điện lực, giao thơng vận tải….
- Mơi trường chính trị pháp luật: Luật thương mại, Luật doanh nghiệp, Luật đất
đai, Luật đầu tư trong và ngồi nước……
- Mơi trường địa lý tự nhiện: Đất đai, khí hậu, thổ nhưỡng…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

6
III/ Kinh nghiệm của một số nước thành cơng trong lĩnh vực xuất khẩu
rau quả
Qua nghiên cứu kinh nghiệm của các nước thành cơng trong lĩnh vực
xuất khẩu rau quả như Malaysia, Inđơnêsia, Thái Lan… cho thấy chính phủ rất
quan tâm tới việc phát triển ngành rau quả trong đó có lĩnh vực xuất khẩu rau
quả. Sự quan tâm đó thể hiện thơng qua các chủ trương phát triển các vùng
rau quả tập trung hay nói cách khác là xúc tiến việc sản xuất rau quả trên quy
mơ lớn. Và sau đó, các đơn vị sản xuất rau quả quy mơ lớn sẽ được hình thàn
bởi các tư nhân. Chính các tư nhân cũng rất tự nguyện đầu tư cơng nghệ, các
phương tiện chế biến và tiếp thị cho các chủ trang trại nhỏ nhằm tạo ra hàng
hố.
1. Kinh nghiệm của Malaysia
Trong những cố gắng xúc tiến phát triển nhanh chóng cơng nghiệp,
Chính phủ cũng đưa ra những khuyến khích về mặt tài chính đầy sức hấp
dẫn, hay những khuyến khích đầu tư, khuyến khích về thuế nhằm hỗ trợ
người sản xuất.
Malaysia còn khuyến khích sản xuất lớn loại cây ăn quả. Các loại cây
này được cân nhắc, lựa chọn trên cơ sở nhu cầu tiêu thụ trong và ngồi nước,

trong đó bao gồm cả các loại rau quả có nhu cầu tiêu thụ trong và ngồi nước.
Đồng thời, các vụ chức năng trực thuộc Bộ Nơng Nghiệp còn thực hiện các
dịch vụ tư vấn cho sản xuất, tư vấn tiếp thị cho các nhà quản lý. Các vườn cây
ăn quả được tổ chức theo nhóm có thể trợ giúp dưới hình thức tín dụng, cung
ứng các yếu tố đầu vào và các điều kiện tiếp thị.
Ở Malaysia còn có hội đồng ngành cây ăn quả được thành lập nhằm
mục đích xúc tiến sự liên kết giữa các khu vực nhà nước và tư nhân. Mạng
lưới của Hội đồng gồm các đại diện của các Bộ, cục, các cơng ty, các trường
đại học và các đơn vị tư nhân có liên quan tới sụ phát triển của ngành cây ăn
quả.
Malaysia còn thực hiện những khuyến khích trong việc trồng cây ăn quả
hàng hố. Phù hợp với các mục tiêu của chính sách nơng nghiệp quốc gia,
chính phủ Malaysia hàng năm vẫn đưa ra những khuyến khích về tài chính và
tiền tệ nhằm khuyến khích việc trồng, chế biến, xuất khẩu các loại cây ăn quả
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

7
ph bin Malaysia trờn quy mụ cỏc cụng ty ( bao gm hp tỏc xó nụng
nghip, cỏc nụng hi, cỏc cụng ty c phn.) mun tham gia vo vic trng
cõy n qu bỏn u cú quyn c hng cỏc khuyn khớch v thu ( vớ
d: cỏc n v mi tham gia kinh doanh c khuyn khớch min gim thu
trong 5 nm k t khi bt u thc hin.
Cỏc d ỏn nụng nghip ó c chp thun, ngha l nhng d ỏn ó
c B Ti chớnh thụng qua, chi phớ c bn ban u cng c khu tr
trong trng hp: khai hoang, trng mi, xõy dng ng xỏ, cu cng
nụng thụn, xõy dng cụng trỡnh thu li phc v ti tiờu. Cỏc d ỏn ny cũn
cú quyn c hng thu c bit. Chớnh ph cng quy nh i vi tng

loi cõy, khong thi gian v din tớch ti thiu c hng.
thỳc y xut khu, Chớnh ph cng cú nhng khuyn khớch tr giỳp
xut khu, tr giỳp phớ tn khi xỳc tin vic xut khu, tr giỳp cỏc nh xut
khu thõm nhp vo cỏc th trng mi, tr giỳp trong vic xõy dng cỏc kho
cha, bo qun rau qu,
i vi lnh vc ch bin rau qu trng trt v ch bin cõy n qu trờn
quy mụ ln, cỏc cụng ty mi ra i c hng 5 nm gim thu. Vn ny
c B Thng mi v cụng nghip hp bn v xỏc nh trờn c s cỏc tiờu
chun v giỏ tr ca ti sn chung ( bao gm t ai), s cụng nhõn c nh trong
thi gian di v tỏc dng thỳc y s phỏt trin kinh t - k thut ca t nc.
Cỏc nh xut khu cỏc sn phm trỏi cõy c ch bin (nh cỏc nh
xut khu, cỏc cụng ty ch bin, cỏc cụng ty thng mi) c hng chớnh
sỏch khuyn khớch nh tr cp xut khu, cp tớn dng xut khu, chun b
cho cỏc nh xut khu cỏc khon tớn dng vi lói sut cú th giỳp cho h cnh
tranh hu hiu hn trờn th trng quc t. Chớnh ph cng min thu nhp
khu mỏy múc thit b phc v cho cụng nghip ch bin xut khu.
2. Kinh nghim phỏt trin ngnh hp ca i Loan
Trong giai on u cụng nghip hoỏ i Loan, nụng nghip vn cũn
chim mt t trng ỏng k trong thu nhp quc dõn. Cung vi nụng nghip
cụng nghip ch bin thc phm cú vai trũ quan trng trong xut khu thu
ngoi t, mt hot ng cn thit cho quỏ trỡnh cụng nghip hoỏ. Do vy,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

8
Chớnh ph cú k hoch phỏt trin ngnh thc phm d tr v úng hp v cú
nhng tỏc ng thỳc y lnh vc ny phỏt trin.
Vo khong cui nhng nm 50, xut khu ch yu ca ngnh ch bin

thc phm i Loan l da hp, vi tr giỏ xut khu chim ti 90% ton
ngnh. m bo uy tớn ca da hp i Loan v trỏnh tỡnh trng hn lon
trong sn xut v xut khu, Chớnh ph i Loan ó t ra nhiu tiờu chun
v cỏc c s úng hp v da hp cho xut khu. Cho n nay ch cú trờn 20
nh mỏy hp da tha món cỏc iu kin tham gia xut khu.
Trc õy, i Loan da thng c trng xen trong cỏc vn cay
n qu nh mt th cõy trng ph. Do vy, cht lng qu rt kộm v hay b
sõu bnh, c s h tr ca cỏc t chc nụng nghip Chớnh ph, vic trng
chuyờn canh da vi s chm súc cn thn ó c thc hin. Thờm vo ú,
Chớnh ph cú nhng khon tr giỏ cho nhng nụng trng da ln, cú phn
thng cho da cht lng cao v nhiu hot ng khuyn khớch khỏc.
khc phc tỡnh trng cỏc nh mỏy úng hp cnh tranh trong vic
mua nguyờn liu, kt qu l cú mt s qu xanh lt vo hp dn n cht
lng thp ca sn phm hp, mi nh mỏy c giao mt hn ngch sn
xut da trờn c tớnh v thu hoch qu v con s xut khu ca nh mỏy
úng hp ú, ch cú nhng nh mỏy no cú c s cung cp nguyờn liu ca
Chớnh ph mỡnh mi cú th tham gia vo hot ng xut khu.
Vo thi ký do khan him da trong nhng dp mựa v ó hỡnh thnh
nhng trung gian u c gia ngi nụng dõn v nh sn xut hp. i
phú vi tỡnh hỡnh ny, cỏc cụng ty ln thng lp h thng thu mua riờng ca
mỡnh. Cụng ty da i Loan thnh lp "Vn phũng nụng tri trung tõm". Vn
phũng ny cú nhim v theo dừi v bỏo cỏo v tỡnh hỡnh mựa mng. H thng
thu mua qu t nụng dõn c thnh lp nhng vựng trng da. H thng
ny ó chng minh c tớnh hiu qu trong vic thu mua nguyờn liu.
Cỏc nh trung gian vỡ mc tiờu kim li thng mua da ngay c khi
cũn xanh v khụng tha món yờu cu úng hp gõy nh hng ti cht
lng. Chớnh ph ó cú tỏc ng n vic hỡnh thnh nhng hp ng chung
v thu mua nguyờn liu gia cỏc nh mỏy úng hp xut khu v phõn phi
nguyờn liu cho cỏc nh mỏy di cựng mt t chc "Hip hi ngnh hp
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

9
da". T chc ny hot ng trờn nguyờn tc khụng li nhun m ch yu
úng gúp cho cụng nghip thc phm,
Chớnh ph cng nh cỏc cụng ty kinh doanh da cng rt chỳ trng n
cụng tỏc nghiờn cu khoa hc v hp thc phm, hoa qu v d tr.
Cỏc kt qu nghiờn cu c ph bin cho cỏc nh sn xut, cụng chỳng qua
cỏc tp chớ cng nh cỏc cuc trỡnh din thc nghim.
qun lý cht lng da hp, chớnh ph ban hnh lnh nõng tiờu
chun ca nh mỏy hp da. Theo ú, tt c cỏc nh mỏy hp phi
tho món mt h tiờu chun quy nh mi c tham gia xut khu.
Kinh nghim thnh cụng trong ngnh hp da cho thy chớnh ph cú
vai trũ rt quan trng trong phỏt trin cụng nghip. Bờn cnh vic cú tớnh chin
lc gia nhng nh sn xut, quyn lc ca Chớnh ph giỳp gõy dng nờn
nhng lut l c bn, nhng tiờu chun k thut, nhng yờu cu cn thit v
xut khu v nhiu bin phỏp khỏc giỳp cỏc nh sn xut i ỳng hng. S
h tr ca chớnh ph cũn th hin bi u t ca chớnh ph cho nhng nghiờn
cu c bn giỳp gõy dng mt nn tng cho u th cnh tranh lõu di.
3. Kinh nghim thnh cụng v xut khu rau qu ca Thỏi Lan
Thỏi Lan l nc cú tim nng sn xut rau qu tng ng vi nc
ta, song kim ngach xut khu rau qu ca Thỏi Lan vt xa so vi nc ta.
Kim ngch xut khu ca ta ch bng 23,6% kim ngch xut khu sn phm
da ca Thỏi Lan. Mt trong nhng nguyờn nhõn dn ti thnh cụng trong
lnh vc xut khu rau qu ca Thỏi Lan l : Ngoi yu t thun li v th
trng tiờu th (th trng xut khu rau qu ca Thỏi Lan l: EU, H Lan,
Tõy c, ụng u), Thỏi Lan rt n lc trong vic phỏt trin ngnh cụng
nghip rau qu. Thỏi Lan chỳ trng u t trang thit b dõy chuyn cụng ngh

ch bin tiờn tin, m bo iu kin vn ti k thut úng gúi hin i v c
bit tha món c cỏc yờu cu cht lng theo tiờu chun k thut ca EU,
M, Nht t ra cỏc th trng phỏt trin.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

10
CHNG II

PHN TCH THC TRNG XUT KHU RAU QU V H THNG CHNH
SCH TC NG TI XUT KHU RAU QU CA VIT NAM

I/ Thc trng sn xut, ch bin, xut khu rau qu ca Vit Nam v c
quan hoch nh chớnh sỏch xut khu rau qu Vit Nam.
1.Tỡnh hỡnh sn xut rau qu
Trong nhng nm qua, c bit l t khi cú Ngh quyt hi ngh ln th
V- BCH Trung ng ng khúa VII (nm 1993) v thc chuyn i c cu cõy
trng, phỏt trin mnh rau, hoa qu, trong sn xut ó cú nhiu chuyn bin
tich cc, din tớch, nng sut, sn lng rau qu ngy cng gia tng.
1.1 Tỡnh hỡnh sn xut qu:
Theo s liu B Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn, trong nhng nm
gn õy, bỡnh quõn hng nm nc ta sn xut khong 4 triu tn qu cỏc
loi, chim khong 7,3% giỏ tr sn lng nụng nghip v khong 8,5% giỏ tr
sn lng trng trt. Nm 2002, sn lng sn xut cỏc loi qu l 3,2 triu
tn; nm 2003 l 3,8 triu tn; nm 2003 l 4,5 triu tn. Bc sang nm
2005, sn lng qu ca c nc t 4,8 triu tn (ch yu l chui, cam
da, xoi), tng 10.6% so vi nm 2004.
Mc qu sn xut bỡnh quõn u ngi ca c nc l 63 kg,vựng ng

bng sụng Cu Long cú sn lng qu chim 60% sn lng ca c nc,
cú mc sn xut qu bỡnh quõn u ngi gp 4 ln mc sn xut qu bỡnh
quõn u ngi ca c nc.
Din tớch trng cõy n qu tng khỏ nhanh. Nm 1996, c nc cú 292
ngn ha. T nm 2001 n nm 2003, din tớch trng cõy n qu ca c nc
t 496 ngn ha, din tớch trng cõy n qu tng liờn tc, ln lt l: 346,4;
426,1; 447,0 (ngn ha). n nm 2004, din tớch trng cõy n qu c nc
t 496 ngn ha, tng 11% so vi nm 2003. Tc tng bỡnh quõn hng
nm v din tớch t 6,2%
Din tớch cõy n qu c trng phõn b u gia cỏc vựng trong c
nc trong ú cú vựng ng bng sụng Cu Long l vựng trng cõy n qu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

11
ln nht, din tớch trng cõy chim gn 60% din tớch trng cõy n qu ca c
nc.
Cõy n qu c trng di hai hỡnh thc: trng phõn tỏn trong vn
ca cỏc nụng h, c tớnh bỡnh quõn mi nụng h trng khong 50m
2.
Hỡnh
thc th hai l cõy n qu c trng tp trung thnh vựng, nhm mc ớch
sn xut hng húa. Hin nay c nc cú 26 vựng trng cõy n qu, mi vựng
qu cú c cu din tớch, sn lng, loi qu khỏc nhau.
Quy mụ vn qu ca cỏc nụng h trong vn qu tp trung ph thuc
vo c im t ai tng vựng. Vựng ng bng sụng Hng khong 0,05
ha/h; min Nam, trung du min nỳi thng ln hn, khong 0,2-0,3 ha/h.
Da vo c im sinh thỏi ca tng loi qu v tớnh thớch ng trờn cỏc vựng

sinh thỏi khỏc nhau, cú loi qu c trng trờn khp c nc ( chui, da,
mớt, u , na, tỏo, hng xiờm) Cú loi qu c sn ch cú th trng c
mt s a phng mi cho nng sut, cht lng v sn lng cao nh vi,
bi, nho, thanh long
n nay, c nc ó hỡnh thnh cỏc vựng chuyờn sn xut cõy n qu
nh:
- Chui: Vựng ng bng sụng Hng, vựng ng bng sụng Cu Long,
vựng phự sa sụng Thao (Vnh Phỳ).

-Cam, quýt, bi: Vựng sụng Tin, sụng Hu; vựng Qu Hp, Ngha
n (Ngh An); vựng Hm Yờn - Bc Quang (Bc Thỏi); vựng oan Hựng
(Vnh Phỳ).

-Da: Minh Hi, Cn Th, Kiờn Giang, Long An v Tõy sụng Hu, ng
Giao ( Ninh Bỡnh).

- Xoi: Cam Ranh (Khỏnh Ho), Tin Giang, Hu Giang, Cu Long.

- Vi: Thanh H (Hi Hng), ụng Triu (Qung Ninh), Luc Ngn ( H
Bc).

- Chụm chụm: ng Nai, ven sụng Tin, sụng Hu.

- Nho, thanh long: Tin Giang, Long An, Phan Thit, Phan Rang.

Nng sut bỡnh quõn cỏc loi qu ca c nc l 15,6% tn/ha, trong ú
vựng ng bng sụng Hng v vựng ng bng sụng Cu Long l vựng cú
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp


SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

12
nng sut qu cao. Nng sut qu bỡnh quõn ca ng bng sụng Hng l
20,6 tn/ha, vựng ng bng sụng Cu Long l 23,7 tn/ha.
Nng sut cõy n qu ph thuc c cu mi vn v trỡnh thõm canh
ca tng vn qu tp trung, ca tng vựng nụng nghip. Nhỡn chung, do
trỡnh thõm canh (bún phõn, ti tiờu) cũn thp, mt khỏc chỳng ta cha la
chn c nhng ging cõy cho nng sut cao hoc nhp ging cõy ngoi.
Do vy, nng sut qu ca ta cũn thp so vi nng sut qu trờn th gii.
Sau õy l mt s loi qu ch yu, cú khi lng v giỏ tr thng
phm cao, cú din tớch chim t trng ln trong tng din tớch trng cõy n
qu v cho sn lng ln, ỏp ng nhu cu tiờu dựng trong nc v xut
khu.
1.Cõy chui
L loi cõy quan trng, ng hng u v din tớch v sn lng ca c
nc. Chui c trng ph bin t Bc ti Nam. Phn ln din tớch trng
chui cỏc h nụng dõn cỏ th, cỏc nụng trng quc doanh ch chim din
tớch nh. Nhng tnh cú din tớch trng chui tng i ln l Vnh Phỳc, H
Bc, Hi Hng, Nam H, Thanh Hoỏ, Ngh An. T sau nm 1975, ngnh
trng chui phỏt trin, din tớch trng chui khụng ngng tng. Nm 2000,
din tớch trng chui ca c nc l 60.000 ha. T nm 2000 n nm 2004,
din tớch trng chui ln lt l 66.773; 95.902; 92.427 v 89.267 (ha). n
nm 2005, din tớch trng chui ca c nc c t 94.577 ha, tng 5,9% so
vi nm 2004 v chim 19% din tớch trng cõy n qu c nc.
Nng sut bỡnh quõn ca c nc t gn 18 tn/ha, cỏ bit cú vựng t
trờn 20 tn/ha nh Bc Thỏi, Vnh Phỳ. Thng nhng vựng trng chui tp
trung phc v xut khu thỡ cho nng sut cao hn so vi cỏc trang tri v
vn gia ỡnh.
Sn lng chui ca c nc nhng nm gn õy ó tng lờn. Nm

1995, sn lng chui ca c nc t 1.221 ngn tn. T nm 2000 n
nm 2004, sn lng chui t c ln lt l 1.061.160; 1.263.042;
1.316.119; 1.208.039 (tn). n nm 2005, sn lng chui ca c nc c
t 1.345.689 tn, tng 11,4% so vi nm 2004.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

13
Nhng nm gn õy, sn lng chui cỏc tnh ng bng sụng Hng
v mt s tnh Bc Trung b (khu bn c) khụng ngng tng lờn. Ngc li,
khu vc phớa Nam, sn lng chui ngy cng gim do nng sut thp, ging
chui khụng phự hp vi yờu cu ca th trng.
Din tớch v sn lg chui ca c nc phõn theo vựng trng im
nh sau:

Bng 1: Tỡnh hỡnh sn xut chui phõn theo vựng giai on 2000-2004
n v: - Sn lng: Tn
- Din tớch: ha
Diện tích Sản lợng Vùng
2000 2001 2002 2003 2004 2000 2001 2002 2003 2004
Cả nớc 66773 95902 92427 89267 94577 1061160 1263042 1316119 1315189 1242593
- Miền Bắc
+ ĐB sông
Hồng
+ Đông Bắc
+ Tây Bắc
+ Bắc Trung
Bộ

21600
6192

3193
1.265
10950
35058
11981

9942
1570
11565
38933
14638

8613
2359
13323
39341
14570

9555
1677
13539
41253
14815

10111
2290
14037

401123
269731

32135
8743
90524
436248
208353

156630
11905
59360
481651
259897

123248
30002
68504
503841
264964

144891
31142
62844
543640
289800

159574
20685
73581

- Miền Nam
+ Duyên hải
m. Trung
+ Tây
Nguyên
+ Đông
Nam Bộ
+ ĐB sông
Cửu Long
45173
7006

2198

9833

26136
60844
9546

2230

10244

38824
53494
7583

2283


9668

33960
49926
9062

2391

10391

28082
53324
9469

2484

10089

1282

660027
53705

11090

336371

258861
826794
63923


23173

335738

403960
834468
112793

21724

287383

412568
811348
118371

21360

269364

402253
698953
111834

26984

175320

384815

Ngun s liu: - S liu ca V Nụng nghip, Tng cc thng kờ

2. Cõy da:
Da l loi cõy c trng rng rói khp c nc.Ngoi nụng trng
quc doanh cú quy mụ trng da ln min Bc, min Nam v tp on sn
xut,cỏc h nụng dõn cỳng cú din tớch trng da khỏ ln. Din tớch v sn
lng da c phõn b theo cỏc vựng trng im nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

14
Bng 2: Tỡnh hỡnh sn xut da phõn theo vựng giai on 2000-2004
n v: - Sn lng: Tn
- Din tớch: ha
Diện tích Sản lợng Vùng
2000 2001 2002 2003 2004 2000 2001 2002 2003 2004
Cả nớc 26354 26239 25789 28802 33263 184753 185227 199217 243576 262838
- Miền Bắc
+ ĐB sông Hồng
+ Đông Bắc
+ Tây Bắc
+ Bắc Trung Bộ
7399
1109
1723
148
4419
6525

1029
1442
119
3935
6415
710
1426
124
4155
7515
776
1417
149
5173
8429
1286
1762
201
5180
43017
16095
6771
688
19463
28276
6139
5839
668
15630
34350

10983
6152
672
16543
40050
13012
6115
582
20341
49142
16411
8673
919
23139
- Miền Nam
+ Duyên hải
miền Trung
+ Tây Nguyên
+ Đông Nam Bộ
+ ĐB sông Cửu
Long
18955
1583

130
234
17008
19714
1438


160
239
17877
19374
1468

181
148
17577
21287
1704

241
131
19211
24834
3504

240
129
20961

141736
8615

1056
1195
130870
156951
8459


1258
1312
145922
164867
8122

1271
998
154476
203526
9547

2259
858
190862
213696
24353

2414
859
186070
Ngun: S liu V Nụng nghip,Tng cc thng kờ

Theo s liu trờn, din tớch trng lỳa tp trung mt s tnh ng bng
sụng Cu Long. Nm 2004, din tớch trng da c t 25.961 ha, chim
63% din tớch trng da ca ca nc. Cỏc tnh trng da nhiu nht l Kiờn
Giang (14.491 ha); Tin Giang (13.450 ha); Bc Liờu (7,431 ha); Cn Th (
4.373 ha).
V sn lng da c nc cú tng lờn. Nm 2000, sn lng da t

184.753 tn. n nm 2004, sn lng da cú tng lờn 262.838 tn, tng
62,2% so vi nm 2000.
3. Cõy nhón, vi, chụm chụm

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

15
Bng 3: Tỡnh hỡnh sn xut nhón, vi, chụm phõn theo vựng
giai on 2000 - 2004
n v: - Sn lng: Tn
- Din tớch: ha
Diện tích Sản lợng Vùng
2000 2001 2002 2003 2004 2000 2001 2002 2003
2004
Cả nớc 37874 62025 90633 113679 131244 223273 275949 405225 428618
545408
1. ĐB sông Hồng 5132 14830 15532 14872 15674 35328 57158 45863 40648
80999
2. Đông Bắc 6965 9664 21058 30450 40092 14113 19382 29026 24945
50338
3. Tây Bắc 4813 7106 9213 13484 13978 6265 8259 10542 4405
18312
4. Bắc Trung Bộ - 1205 2406 2256 2276 - 3175 4785 4922
5115
5. Duyên hải
miền Trung
- 97 104 193 272 - 343 143 700

164
6. Tây Nguyên - 15 47 200 238 - 88 120 600
882
7. Đông Nam Bộ 2963 1560 6029 8828 13017 57703 4882 67833 48059
42939
8. ĐB sông Cửu
Long
18001 27548 36244 43396 45697 109864 182662 246913 304339
346659
Ngun: V Nụng Nghip, Tng cc thng kờ

Nhúm qu c sn, trong ú cú nhón, vi, chụm chụm my nm gn õy
phỏt trin mnh c v din tớch v sn lng, c trng trt rng rói nhng
ni cú iu kin sinh thỏi phự hp. Theo s liu trờn, din tớch gieo trng nhón,
vi, chụm chụm cú s gia tng liờn tc. Nm 2005, din tớch gieo trng nhón,
vi, chụm chụm c t 161.244 ha, tng gp 4,5 ln so vi nm 2000. Din
tớch gieo trng nhón, vi, chụm chụm tp trung ch yu vựng ụng Bc B
(45.992 ha) v vựng ng bng sụng Cu Long (50.697 ha), chim 70% din
tớch gieo trng ca c nc. Cỏc tnh trng nhón, vi, chụm chụm nhiu nht
l Bc Giang (23.338 ha), Thỏi Nguyờn ( 4.543 ha), Qung Ninh (3.505 ha)
thuc ụng Bc B; Bn tre (14.028 ha), Tin Giang (11.694 ha) thuc ng
bng sụng Cu Long.
Sn lng nhón, vi, chụm chụm ca c nc cng tng liờn tc qua
cỏc nm. Nm 2005, sn lng nhón, vi, chụm chụm t 545.408 tn, tng
27% so vi nm 2004 v tng gp 2,4 ln so vi nm 2000.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5


16
1.2 Tỡnh hỡnh sn xut rau
Trong nhng nm gn õy, sn xut rau qu ca c nc cú xu hng
gia tng c v din tớch, nng sut v sn lng. Mc tng bỡnh quõn hng
nm v din tớch l 4,6%, v nng sut l 0,7% v v sn lng l 5,1%.
Nng sut rau bỡnh quõn c nc tng chm khong 11,8-12,6 tn/ha. Tuy
nhiờn, nng sut nhiu loi rau qu nh bp ci, da chut, c chua. ca
cỏc vựng truyn thng cao hn. Vớ d nng sut bp ci 40-60 tn/ha, c chua
20-40 tn/ha. V sn lng cú gia tng, do din tớch rau nhng nm gn õy
tng nhanh. Nm 2005, din tớch rau c nc c t 586,5 ngn ha, sn
lng c t 7.756,6 ngn tn.
Bng 4: Din tớch, sn lng rau c nc giai on 1996-2005

Nm Din tớch (1000 ha) Sn lng (1000 tn)
1996 331,4 4186,0
1997 359.4 4706,9
1998 377,0 4969,9
1999 411,3 5236,6
2000 445,5 5756,5
2001 485,8 5948,9
2003 514,5 6256,8
2004 545,6 6736,7
2005 (c) 586,5 6919,9
Ngun: S liu ca V Nụng Nghip, Tng cc thng kờ
Cng nh cỏc loi qu, rau cú mt hu khp cỏc tnh, thnh ph, vi
quy mụ, chng loi khỏc nhau. Tri qua quỏ trỡnh sn xut lõu di, ó hỡnh
thnh nhng vựng chuyờn doanh vi nhng kinh nghim truyn thng, trong
cỏc iu kin sinh thỏi khỏc nhau. Sn xut rau qu ch yu tp trung vựng
ng bng sụng Hng, ng bng sụng Cu Long, vựng ụng Nam B v

Lt. Vựng ng bng sụng Hng v ng bng sụng Cu Long l vựng rau ln
ca c nc, sn lng chim 54% v din tớch chim 58% so vi c nc.
Sn xut rau c quy thnh hai vựng rau chớnh: vung rau chuyờn
doanh ven thnh ph, th xó, khu cụng nghip ln, din tớch chim khong
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

17
40%, nhng cho sn lng t 48%; vựng rau luõn canh vi cõy lng thc,
trng trt ch yu vo v ụng, ti cỏc tnh phớa Bc, ng bng sụng Cu
Long v min ụng Nam B. Ngoi ra, rau cũn c trng ti vn rau ca
10 triu h nụng dõn trờn t vn v tn dng. Lng rau sn xut tớnh bỡnh
quõn u ngi t 65kg. S liu sn xut rau theo vựng ca c nc mt s
nm c phn ỏnh nh sau:
Bng 5: Tỡnh hỡnh sn xut rau phõn theo vựng giai on 2000-2004
n v: - Sn lng: Tn
- Din tớch: ha
Diện tích Sản lợng Vùng
2000 2001 2002 2003 2004 2000 2001 2002 2003 2004
Cả nớc 331,4 359,4 377 411,7 441,3 4186 4706,9 4969,9 5236,6 5756,5
1. ĐB sông Hồng 79,1 102,5 99,2 112,7 112,5 1231 1582,5 1597,9 1673,1 1783,1
2. Đông Bắc 50,7 58,0 60,8 63,4 64,9 563,7 650,2 692,5 690,6 737,0
3. Tây Bắc 6,5 6,1 7,0 7,4 9,7 71,3 66,4 71,4 63,7 91,6
4. Bắc Trung Bộ 42,6 45,1 46,5 51,0 53,0 345,7 351,1 402,4 424,3 434,5
5. Duyên hải
miền Trung
17,5 19,6 24,8 28,9 30,9 180,7 217,8 281,7 308,1 346,1
6. Tây Nguyên 8,3 8,0 9,7 10,3 10,1 102,9 97,3 117,4 110,1 125,5

7. Đông Nam Bộ 60,2 50,3 55,5 57,7 62,1 741,0 783,3 842,1 861,5 912,7
8. ĐB sông Cửu
Long
66,5 69,8 73,5 80,3 98,1 949,7 958,3 964,5 1105,2 1326,0
Ngun s: S liu ca V Nụng nghip, Tng cc thng kờ

2. Ch bin v bo qun rau qu
2.1 H thng bo qun rau qu
Phn ln rau qu c s dng di dng ti, trong khi c tớnh ca
sn phm rau qu l thu hoch theo mựa v, thi gian thu hoch ngn, kh
nng vn chuyn v bo qun khú khn. Vỡ vy, cụng ngh bo qun rau qu
tui l ht sc quan trng. Nhng n nay k thut bo qun rau qu ti mi
ch dng mc s dng kinh nghim c truyn, ớt vn dng nhng tin b
khoa hc k thut mi,do vy cha kộo di c thi gian tiờu th ca tng
loi rau qu. Do cụng tỏc bo qun khụng tt nờn chi phớ cho mt n v sn
phm rau qu xut khu thng vt nh mc cho phộp. T l nguyờn liu
rau qu sau quỏ trỡnh bo qun h hng rt ln. Ch tớnh riờng cỏc nh mỏy
hp phớa Bc, trong s hng chc ngn tn nguyờn liu a vo ch
bin, lng nguyờn liu thi hng, do bo qun v vn chuyn lờn ti hng
chc phn trm.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

18
K thut bo qun mi thc hin mc úng gúi bao bỡ v lu gi ti
cng bng kho mỏt chuyờn dựng. Tuy vy, khõu úng gúi v bao bỡ vn cha
t yờu cu, quy cỏch, mu mó cũn xu. Nhng hn ch trong cụng tỏc bo
qun rau qu l mt trong nhng yu t cn tr hot ng xut khu rau qu

phỏt trin.
2.2 H thng ch bin rau qu:
Cụng nghip ch bin rau qu Vit Nam ch yu xut khu. Hin
nay c nc cú hng chc nh mỏy ch bin rau qu xut khu, trong ú cú
12 nh mỏy do Tng cụng ty rau qu Vit Nam qun lý vi tng cụng sut
thit k 70 ngn tn/nm. Ngoi ra cú 52 n v sn xut, ch bin, kinh
doanh xut khu ti cỏc tnh, thnh ph.
Hu ht mỏy múc, thit b ca nh mỏy ch bin rau qu u nhp t
cỏc nc XHCN (c) nh Nga, CHDC c, Ba Lan, Hungary, ó s dng trờn
30 nm, mỏy múc thit b v cụng ngh ó quỏ c k, lc hu do vy sn
phm khụng sc cnh tranh trờn th trng trong v ngoi nc. Thit b
bo qun ụng lnh (bao gm bo qun ti ni sn xut v bo qun ti cỏc
nh mỏy ch bin ụng lnh, bo qun sn phm) nhm bo ụn sn phm
thiu, nh hng ti cht lng sn phm.
Cỏc nh mỏy ch bin, nhng nm qua ó sn xut v xut khu c
trờn 30 ngn tn hp rau qu 20 ngn tn da ụng lnh v 2 ngn tn qu
tui. T nm 1990, sau khi mt th trng truyn thng, rau qu c sn
xut sang th trng Chõu v Tõy u nhng mi mc thm dũ, gii
thiu. Do vy, hin nay cỏc nh mỏy ch s dng c 30-40% cụng sut v
hiu qu kinh t cũn thp. Ngoi h thng nh mỏy ch bin v cụng ty t
nhõn xõy dng xớ nghip v xng th cụng ch bin chui, long nhón, tng
t, c chua, vi t hng chc ngn tn sn phm xut khu cỏc loi. Vi
nm gn õy, h thng lũ sy th cụng ch bin vi, nhón xut khu sang
Trung Quc bc u phỏt trin vựng nhón ng bng sụng Cu Long v
cỏc tnh cú nhiu vi nhón ng bng sụng Hng nh Hi Hng, H Bc,
Thỏi Bỡnh. Hin nay, c nc cú hng trm lũ sy nhón, tp trung ch yu
ng bng sụng Hng v sụng Cu Long, tiờu th khong 70% sn lng
nhón ti trong vựng. Cụng nghip ch bin ti cỏc h gia ỡnh mi xut hin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp


SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

19
nhng cha phỏt trin, ch yu l s ch da chut. Ngoi ra, cỏc nh mỏy
v thit b ph tr nh bao bỡ carton, hp st kho tr cng nm trong tỡnh
trng nh cỏc nh mỏy ch bin.
Hin nay, TCT rau qu Vit Nam cú 2 nh mỏy liờn doanh vi nc
ngoi l nh mỏy ch bin nc gii khỏt DONA NEW TOWER (25.000
tn/nm) v nh mỏy bao bỡ hp st TOVECO (80 triu hp/nm) ó hot
ng cú hiu qu c th trng quc t chp nhn. Ngoi ra, cũn cú h
thng ch bin c chua cụ c Hi Phũng; ch bin thc phm xut khu
Kiờn Giang thuc B Nụng nghip v phỏt trin nụng thụn.
Nhỡn chung, cụng nghip ch bin rau qu ca ta cũn nh bộ so vi tim
nng xut khu rau qu, sc cnh tranh cũn thp, chng loi sn phm cha
nhiu, giỏ thnh cao, cha ỏp ng c yờu cu th trng ngy cng cao
c trong nc v xut khu. Mt khỏc, do vn u t ln li phi cõn i gia
nguyờn liu v th trng nờn cụng tỏc u t i mi thit b, cụng ngh
trong ch bin rau qu cũn nhiu hn ch.
II.Thc trng chớnh sỏch ca Vit Nam nh hng ti xut khu rau qu
ca Vit Nam
1/ Tỡnh hỡnh xut khu rau qu
Trong nhng nm qua, phỏt trin rau qu ó gúp phn chuyn i c
cu cõy trng, chuyn i mựa v, tng thờm giỏ tr s dng t, tng thờm
thu nhp cho ngi kinh doanh xut khu rau qu, trong ú cú ngun trng
rau qu.
Kim ngch xut khu
Kim ngach xut khu rau giai on 2000-2004 cú xu hng gia tng vi
nhp tng bỡnh quõn hng nm l 24,4%. Nm 2000, kim ngch xut khu
rau qu c nc t 205 triu USD, tng gp 95.2% ln so vi nm 1999.

Nm 2001 kim ngch xut khu rau Vit Nam t 305 triu USD trong 2 nm
gn õy l mc tng k lc, cú mt phn nguyờn nhõn l do s phc hi ca
mt s th trng. Mt khỏc t nm 1999, Vit Nam ó tớch cc m thờm
nhiu th trng mi, nõng tng s lờn 44 th trng. Kim ngch xut khu rau
qu gim mnh trong 2 nm 2002 v 2003 ln lt l 200 triu USD v 152
triu USD v lm nh hng n nhp tng bỡnh quõn ca thi k ny.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

20
Trong 6 thỏng u nm 2005, kim ngch xut khu rau qu c nc t hn
117 triu USD tng 45,2% so vi cựng k nm 2004. Nhỡn chung, kim ngch
xut khu rau qu c nc chim t trng khong 3-4% trong tng kim ngch
xut khu nụng sn c nc.
Th trng xut khu rau qu
Th trng xut khu rau qu ch yu ca Vit Nam khi cũn duy trỡ c
ch qun lý hnh chớnh tp trung bao cp l th trng Liờn Xụ v cỏc nc
ụng u. Nhng nm cao nht Vit Nam ó xut khu c 32 ngn tn qu
ti (ch yu l chui, da, cam), 19 ngn tn qu ti úng hp v 20 ngn
tn da ụng lnh, vi kim ngch l 54 triu Rỳp. Sn lng sn phm xut
khu bng 9,6% sn lng rau qu sn xut ra. Giai on 1981-1985 sn
lng rau bỡnh quõn t trờn 2 triu tn, trong ú xut khu bỡnh quõn t
90.500 tn (khong 4%).
Giai on 1986-1990 l thi k hip nh rau qu Vit-Xụ. Trong 5 nm
ny, Tng cụng ty rau qu Vit Nam ó giao hng cho Liờn Xụ gn 500 ngn
tn rau qu ti v ch bin, kim ngch 191 triu Rỳp.
T nm 1991, sau nhng bin ng Liờn Xụ v ụng u, th trng
rau qu truyn thng b thu hp. Chuyn sang c ch th trng, do phi chu

sc ộp cnh tranh t nhiu phớa, th trng truyn thng b thu hp, th trng
mi ang trong quỏ trỡnh tỡm kim, kim ngch xut khu giai on 1990-1993
gim dn. Kim ngch xut khu rau qu bỡnh quõn ca c nc giai on ny
ch t 14 triu USD/nm.
Giai on 1993-1994, Vit Nam ch cũn xut khu sang SNG mt ớt da
chut ch bin, bp ci, c rt, hnh tõy. Cỏc th trng xut khu rau qu
ang chuyn hng dn sang cỏc nc ụng Bc Chõu (i Loan,
Philippine, Singapore, Nht Bn, c),tip ú l Malaysia, Inụnờsia, Thỏi Lan (
chim ti 78% khi lng xut khu).
Giai on 1995-1999 mt s th trng truyn thng vn gi vai trũ
chớnh, t t trng kim ngch xut khu cao trong tng s kim ngch xut
khu rau qu ca c nc. Mt s th trng mi tuy chim t trong cũn nh
nhng cú mc tng trng nhanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

21
Th trng Liờn bang Nga v ụng u vn luụn l th trng cũ tim
nng to ln i vi ngnh rau qu Vit Nam. Hu ht cỏc sn phm rau qu
ca Vit Nam u cú th xõm nhp vo th trng ny.Giai on 1996-2000,
t trng kim ngch xut khu rau qu sang th trng ny trung bỡnh t 33%;
nm 2001 t khong 20%; nm 2002 t 17%; nm 2003 t 8% v nm
2004 t 15%.
Th trng EU l mt trong nhng th trng mi, nhng nhng nm
gn õy cú tc tng trng v kim ngch xut khu rau qu tng i
nhanh. T trng kim ngch xut khu rau qu sang th trng ny chim
khong 18% trong tng kim ngh xut khu rau qu ca Tng cụng ty rau qu
Vit Nam.

Th trng Trung Quc cú mc tng trng v kim ngch xut khu
nhng nm gn õy rt cao.T nm 2000 n 2004, kim ngch xut khu
sang th trng ny ln lt l: 28.680; 30.129; 32.188; 35.493 ( ngn USD),
chim t trng bỡnh quõn khong 40% trong tng kim ngch xut khu rau qu
c nc. Trong 6 thỏng u nm 2005, Trung Quc vn l nc dn u v
nhp khu rau qu ca Vit Nam vi kim ngch nhp khu l 10,3 triu USD.
Nhỡn chung, th trng ny cú nhiu thun li cho xut khu rau qu ti do
rt gn vi nc ta v v trớ a lý.Thi trng Chõu nh Nht Bn,
Singapore, Hn Quc, i Loan, Thỏi Lan nhng nm qua cú s tng
trng nhanh v n nh v kim ngch xut khu. Mt s nc cú t kim
ngch xut khu rau qu cao, ch sau th trng Trung Quục. Th trng ny
cng cú thun li l th trng lõn cn trong khu vc, cú kh nng gim chi
phớ vn chuyn. 5 thỏng u nm 2005 kim ngch xut khu rau qu ca Vit
Nam sang mt s th trng Chõu nh i Loan, Nht Bn, Inụnờsia,
Singapore ln lt l: 8.651; 13.590; 4.330; 2.255 ( ngn USD)Th trng M
nhng nm gn õy chỳng ta ó xõm nhp nhng õy l th trng rt kht
khe v cht lng v giỏ bỏn. Nm 2004, chỳng ta ó xut khu rau qu sang
th trng ny vi kim ngch xut khu t 2,8 triu USD. i vi th trng
M, khi ch ti hu quc c ban hnh thỡ hng hoỏ Vit Nam núi chung,
rau qu núi riờng s cú nhiu c hi thõm nhp, vỡ õy l mt trong nhng th
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp

SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

22
trng tiờu th ln nht th gii, li cú ụng ngi Chõu ang lm n, sinh
sng.
Mt hng xut khu
Trong cỏc loi rau qu xut khu , hin ti da, chui, vi v mt s loi

rau qu v ụng l nhng mt hng cú kim ngch xut khu ln.
1/ Mt hng chui:
Xut khu chui mi bt u phỏt trin t nm 1968, nhng vn chim
t trng nh trong tng sn lng chui sn xut hng nm. Chui ch yu
c xut sang th trng Liờn Xụ (c) v cỏc nc ụng u, tuy nhiờn th
trng ny khụng n nh. Nm 1982 l nm cú s lng chui xut khu ln
nht (20.000 tn). Nhng n nm 1989 ta ch xut khu c 3.200 tn.
Thi k 1980-1990, do thc hin cỏc hip nh xut khu rau qu vi Liờn Xụ
(c), lng chui ti c dựng cho xut khu khong 10.000 tn/nm. Cú
nm khong 50.000 tn chui c a vo sy xut khu. Nm 1989 ta
xut khu c 7.000 tn chui khụ. T nm 1991, sau nhng bin c chớnh
tr Liờn Xụ (c), lng chui ti v sy khụ xut khu sang th trng ny
gim.
Tng cụng ty rau qu Vit Nam vi cỏc cụng ty thnh viờn thc hin
phn ln khi lng rau xut khu, trong ú cú chui. Cỏc cụng ty t chc thu
mua chui trờn c s hp ng, x lý, ch bin, úng gúi xut khu.
Nhng nm gn õy Tng cụng ty rau qu Vit Nam ó xut khu sang th
trng Nga mt hng chui ti bỡnh quõn mi nm khong 8-9 ngn USD.
Nhng nm gn õy, hot ng xut khu chui xanh c bt u. Chui
xanh c thu gom v xut sang th trng tiu ngch vựng biờn gii Trung
Quc. Theo thng kờ cha y , mi ngy cú t 100-150 xe ụtụ chui c
xut khu sang Trung Quc qua ca khu ca Lng Sn. Tớnh ra cú khong
150-180 tn chui c xut sang Trung Quc mi ngy. S lng chui
xanh xut khu qua cỏc ca khu Lng Sn 3 nm 2002-2003-2004 ln lt
l: 1.348; 1.180; 1.015 tn.
Gn õy hot ng xut khu chui ang dn dn n nh, mang tớnh t
chc vi s tham gia ca doanh nghip nh nc, Hin nay, cú nhiu khỏch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyên đề tốt nghiệp


SV: Lê Nh Nhung - Lớp: Chuyển đổi K5

23
hng quan tõm v mun nhp khu chui ca Vit Nam, c bit l chui tiờu
min Bc, do chui chớn trong mựa ụng lnh nờn hng v rt thm ngon.
Nhỡn chung, chui l mt hng cú th trng rng ln, c bit l th trng
Nga, ụng u v th trng Trung Quc. Tuy nhiờn, tỡnh hỡnh sn xut - xut
khu chui nhng nm gn õy khụng n nh do cha c u t thớch
ỏng t khõu õu n khõu cui. Nu cú chớnh sỏch tha ỏng, chỳng ta cú
th khai thỏc cú hiu qu tim nng ny.
2/ Mt hng da:
Da l mt trong nhng cõy trng cú hiu qu kinh t cao v n nh
trờn t i. Trc õy, da c xut khu ch yu sang th trng Liờn Xụ
v cỏc nc ụng u. Hin nay th trng xut khu da b thu hp mt mt
do mt th trng truyn thng, mt khỏc do giỏ thnh sn phm da ca ta
cũn cao, xut khu khụng cnh tranh c vi th trng th gii, c bit l
Thỏi Lan. Da l mt hng xut khu ch lc ca ngnh rau qu. Da cng
c xut khu di dng ti v ch bin, nhng da ti xut khu cũn ớt,
ch yu l xut khu da hp v ụng lnh.
Kim ngch xut khu da ti giai on 1995-2004 t bỡnh quõn mi nm l
16.250 RCN-USD. Nm 2002, 2003 kim ngch t khụng ỏng k do giỏ
thnh cao vỡ hu ht ta trng loi da Victoria nng sut rt thp so vi cõy
da Cayend. Mt nguyờn nhõn khỏc na l do da c dựng lm nguyờn
liu cho cụng nghip hp v da ụng lnh.
Da hp l mt hng xut khu ch lc ca ngnh rau qu Vit Nam.
Ngoi ra th trng truyn thng nh Liờn Bang Nga, ụng u, da ó xõm
nhp vo th trng Nht Bn, Singapore, Hng Kụng v c bit l th
trng M. Theo s liu ca Tng cụng ty rau qu Vit Nam, kim ngch xut
khu da hp giai on 1996-1999 l t bỡnh quõn mi nm l 3.400 ngn
RCN-USD, giai on 2000-2004 t bỡnh quõn mi nm l 4.274 ngn RCN-

USD, trong ú th trng M t 2.262 USD.
Da ụng lnh xut khu ch yu cho Liờn Bang Nga. Giai on 1996-
2004 kim ngch xut khu t bỡnh quõn 669 ngn RCN-USD.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

24
3/ Nhóm quả đặc sản:
Nhóm quả đặc sản có ưu thế trong xuất khẩu như vải, nhãn, xồi, thanh
long, bơ, măng cụt…. nhưng hiện nay xuất chưa nhiều. Bình qn mỗi năm
chúng ta xuất khẩu được hàng trăm tấn vải hộp, chơm chơm hộp. Các loại quả
tươi, đặc sản xuất khẩu có giá trị khá cao.
Trong nhóm quả đặc sản, vải thiều xuất khẩu có số lượng tăng nhanh
trong mấy năm qua. Theo số liệu của Bộ Thương Mại, vải thiều xuất khẩu 3
năm 2002, 2003, 2004 lần lượt là: 662 tấn, 898 tấn và 987 tấn. Vải thiều chủ
yếu được xuất khẩu tiểu ngạch sang thị trường Trung Quốc dưới dạng sấy
khơ. Tuy nhiên năm 2003 vải khơ xuất khẩu cho Trung Quốc có biểu hiện
chững lại. Ngồi thị trường Trung Quốc, nhìn chung khách hàng có nhu cầu
mua vải tươi với khối lượng lớn nhưng ta vẫn chưa đủ điều kiện về cơng nghệ
sau thu hoạch để xuất tươi. Do vậy, khối lượng vải xuất tươi mấy năm gần
đây khơng nhiều.
4/ Mặt hàng rau:
Trong các loại rau xuất khẩu, dưa chuột là loại rau xuất khẩu chủ lực với
hai mặt hàng đóng hộp là dưa chuột muối chua ngun quả và dưa chuột chẻ
tư. Dưa chuột được xuất sang thị trường Châu Âu.Năm 2002 ta xuất khẩu
được 2.000 tấn, năm 2003 xuất được 2.500 tấn, năm 2004 xuất được 2.800

tấn. Tuy nhiên,xuất khẩu dưa chuột vẫn còn hạn chế do chưa làm tốt khâu lại
tạo, tuyển chọn giống dưa chuột có năng suất và chất lượng phù hợp với nhu
cầu thị trường. Vấn đề bao bì cũng được cần đầu tư cho dây truyền sản xuất
lọ thuỷ tinh nhằm đáp ứng nhu cầu chế biến dưa chuột với khối lượng lớn.
Tóm lại, khi đã có thị trường thì khâu chuẩn bị sản phẩm cho xuất khẩu là rất
quan trọng. Việc huy động khối lượng hàng hố đáp ứng nhu cầu thị trường
của sản phẩm trên thị trường trong những năm qua, vấn đề này chưa được
giải quyết tốt. Do vậy, xuất khẩu rau quả nhìn chung khơng ổn định, mất dần
thị trường hoặc thị trường bị thu hẹp. Ngun nhân chủ yếu do đặc điểm rau
quả nhanh hỏng, khơng để lâu được. Mặt khác, cơng nghệ sau thu hoạch của
ta còn lạc hậu, chưa kết hợp được bảo quản truyền thống với tiếp thu các kỹ
thuật cơng nghệ hiện đại. Ngồi ra, khâu tuyển chọn giống chưa được chú
trọng đúng mức.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chuyªn ®Ị tèt nghiƯp

SV: Lª Nh− Nhung - Líp: Chun ®ỉi K5

25
♦Tổ chức lưu thơng xuất khẩu rau quả
Thời bao cấp, chỉ có các cơng ty xuất khẩu rau quả quốc doanh trung
ương và địa phương mới có chức năng xuất khẩu rau quả. Bước sang cơ chế
thị trường, tham gia kinh doanh xuất khẩu rau quả ngồi doanh nghiệp nhà
nước còn có các hộ tư nhân, các cơng ty tư nhân, các cơng ty trách nhiệm
hữu han. Do vậy, mức độ, tính chất cạnh tranh trong kinh doanh quyết liệt
hơn. Giữa các tổ chức kinh doanh rau quả xuất khẩu thường có sự phân cơng
tương đối. Thường thì các cơng ty chế biến, xuất khẩu rau quả nhà nước nắm
giữ nguồn hàng của các nơng trường quốc doanh, các vùng sản xuất tập
trung, thực hiện bảo quản, chế biến và xuất khẩu rau quả phần lớn theo con
đường chính ngạch. Trong các tổ chức kinh doanh rau quả nhà nước có Tổng

Cơng Ty rau quả Việt Nam, nắm giữ nguồn hàng của 45 doanh nghiệp và 12
xí nghiệp chế biến. Trong tổng số kim ngạch xuất khẩu rau quả của TCT rau
quả Việt Nam, xuất khẩu đồ hộp rau quả chiếm tỷ trọng lớn nhất, còn xuất
khẩu rau quả tươi giảm nhiếu so với những năm trước. Ngun nhân chủ yếu
là do chất lượng rau quả xuất khẩu chưa đảm bảo, cơng nghệ bảo quản rau
quả tươi sau thu hoạch và cơ sở vật chất để đảm bảo xuất tươi chưa đáp ứng
được u cầu.
Cũng do tình hình cạnh tranh trên thị trương ngày càng gay gắt, các
doanh nghiệp nhà nước đã tích cực,chủ động tìm kiếm thị trường, tìm kiếm
nguồn hàng, tổ chức tốt khâu quản lý, thanh quyết tốn kịp thới từng lơ hàng
nhằm đem lại hiệu quả cao. Bên cạnh đó, khâu sắp xếp lại tổ chức và mạng
lưới kinh doanh đã được các doanh nghiệp quan tâm hơn. Các doanh nghiệp
dần dần xúc tiến mở văn phòng đại diện, thành lập cơng ty kinh doanh ở các
nước ngồi, tạo điều kiện thuận lợi đưa sản phẩm ra nước ngồi tiêu thụ. Các
doanh nghiệp cũng xúc tiến hoạt động của chi nhánh ở một số tỉnh đường
biên, tạo điều kiện thuận lợi xuất khẩu rau quả sang các nước có chung biên
giới với Việt Nam.
Tham gia tổ chức xuất khẩu rau quả, ngồi doanh nghiệp nhà nước ở
trung ương và địa phương, các doanh nghiệp ngồi quốc doanh đóng vai trò
khơng kém phần quan trọng. Xuất hiện các tư thương, cơng ty tư nhân, cơng
ty trách nhiệm hữu hạn tổ chức thu gom ngun liệu, chế biến, xuất khẩu rau
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×