Ngày soạn: 20/8 TUẦN 1 (25/8 30/ 8/2008 ) Ngày dạy:25/8/2008
Tiết : 1 Lớp : 6
1
- 6
2
- 6
3
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
I.MTCĐ: Giúp H/S hiểu được đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghóa của hai truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên và Bánh chưng bánh giầy”.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghóa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của hai truyện.
- Kể được truyện.
II.CB: +GV: soạn giáo án, SGK,SGV và tranh ảnh ; + HS: soạn bài
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1:Kiểm tra bài cũ.
1.Kiểm tra bài soạn của HS.
2.Các em hãy nêu đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Con Rồng cháu Tiên truyền thuyết tiêu biểu cho chuỗi truyền thuyết
về thời đại vua Hùng…
HĐ3: HD đọc tìm hiểu chú thích
Đọc rõ ràng, vừa không nhanh thể hiện tình cảm
HĐ4: HD đọc tìm hiểu văn bản:
1.Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ỡ Việt Nam cũng giải
thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện Con Rồng, cháu Tiên ? Sự
giống nhau ấy khẳng đònh điều gì ?
2. Hãy kể diễn cảm truyện Con Rồng, cháu Tiên ?
3. Chi tiết nào thể hiện tính chất kỳ lạ, cao quý của Lạc Long Quân và
Âu Cơ ?
4.Vai trò của chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, cáo quý của Lạc Long
Quân và Âu Cơ ?
5.Nêu ý nghóa chính của truyện ?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ
HĐ6: HD thực hành bài tập
HĐ7:
-Củng cố : Nêu cảm nhận của em về truyền thuyết Con Rồng, cháu
Tiên và kể lại truyện ?
-Dặn dò: Đọc lại bài, nhớ chú thích
*Soạn bài : Bánh Chưng bánh Giầy.
*Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài của HS.
2. HS nhớ lại kíên thức hiểu biết về truyền thuyết và truyện Con Rồng cháu Tiên.
I.Học sinh thảo luận trình bày trả lời.
1.Truyền thuyết là loại truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật và sự kiện có liên
quan đến lòch sử thời quá khứ.
-Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện và nhân vật lòch sử.
2. Kể được truyện.
3. Chi tiết thể hiện tính chất kỳ lạ, cáo quý của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
a.Kỳ lạ, cao quý về nguồn gốc và hình dạng.
-Lạc Long Quân và Âu Cơ là “thần”.
+Lạc Long Quân thần nòi rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. “sức khoẻ vô đòch, có nhiều
phép lạ”.
+Âu Cơ dòng tiên, ở trên núi, thuộc dòng họ Thần Nông- vò thần chủ trì nghề nông, dạy loài
người trồng trọt và cày cấy. “xinh đẹp tuyệt trần”
b.Kỳ lạ, cao quý về sự nghiệp mở nước của Lạc Long Quân.
-Sinh nở: bọc 100 trứng, nở 100 con không bú móm mà vẫn lớn nhanh như thổi.
-Giúp dân diệt trừ “Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh….” Và các loài yêu quái ở đồng bằng,
biển, vùng biển, rừng núi, …ổn đònh cuộc sống.
-Dạy nhân dân trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở…
-Lạc Long Quân có công khai phá, ổn đònh nơi sinh sống cho nhân dân và giúp cách sản
xuất, sinh hoạt.
4.Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo và vai trò của các chi tiết trong truyện.
-Yếu tố tưởng tượng kỳ ảo: thần kỳ, lạ thường, hư cấu, hoang đường…
-Ý nghóa các yếu tố tưởng tượng kỳ ảo:
+Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện….
+Thần kỳ hoá, linh thiên hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc, để chúng ta thêm tự hào, tin
yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc mình……
5. Ý nghóa chính của truyện.
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. Tự hào con
cháu nòi giống Rồng Tiên.
- Nguồn gốc chung và biểu hiện đoàn kết , thống nhất của nhân dân mọi Miền đất
nước(Miền Núi, đồng bằng, vùng biển…)cùng chung cội nguồn là con của mẹ Âu Cơ
II. Rút ra ghi nhớ SGK Tr 8
III. Thực hành bài tập: Nêu được cảm nhận của Hs và kề lại tryuện đúng cốt truyện
*Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 25/8 Lớp : 6
1
– 6
2
- 6
3
Tiết : 2 Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Hướng dẫn đọc thêm)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1:Kiểm tra bài cũ.
1.Kiểm tra bài soạn của HS.
2.Các em hãy nêu đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết ?
3.Kể tóm tắt truyện Con Rồng, cháu Tiên ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Mỗi độ xuân về, nhân dân ta con cháu vua Hùng, gói
bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết để tế tổ tiên ông
bàđề cao sự thờ cúng Đất – Trời.
HĐ3: HD đọc tìm hiểu chú thích
Đọc rõ ràng, vừa không nhanh thể hiện tình cảm
HĐ4: HD đọc tìm hiểu văn bản:
1.Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào,
với ý đònh ra sao và bằng hình thức gì ?
2.Vì sao trong các con vua, chỉ Lang Liêu được thần
giúp đỡ ?
3. Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn
để tế Trời, Đất, Tiên vương và Lang Liêu được chọn nối
ngôi vua?
4.Hãy nêu ý nghóa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh
giầy?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ
HĐ6: HD thực hành bài tập
HĐ7:
-Củng cố : Nêu cảm nhận của em về phong tục ngày
Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy
-Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao ?
-Dặn dò: Đọc lại bài, nhớ chú thích
*.Trả bài nêu được:
1.Tập soạn bài của HS.
2. HS nhớ lại kíên thức hiểu biết về truyền thuyết và truyện Con Rồng cháu Tiên.
3. Kể tóm tắt được truyện Con Rồng cháu Tiên.
I.Học sinh thảo luận trình bày trả lời.
1.Hoàn cảnh , ý đònh, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi.
-Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, tập trung lo cho nhân dân no ấm; vua cha đã già.
-Ý của vua: Người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
-Hình thức: Câu đố đặc biệt để thử tài các con. Lễ Tiên vương, ai làm vừa ý vua, được truyền ngôi
2.Trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ.
-Lang Liêu là người chòu nhiều thiệt thòi nhất.
-Tuy là lang nhưng từ khi lớn lên “ra ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai” Con vua nhưng
phận thì rất gần giũ dân thường.
-Là người duy nhất hiểu được ý thần, thực hiện được ý thần, “Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương”.
-Các thứ của ngon, vật lạ, quý hiếm nhưng con người không làm ra được.
3.Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời, Đất, Tiên vương và được truyền ngôi.
-Hai thứ bánh có ý nghóa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt gạo, nuôi sống con người, sản phẩm do chính con
người làm ra.
- Hai thứ bánh có ý nghóa sâu xa: tượng trưng Trời, Đất, muôn loài.
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ tài đức của con người có thể nối ngôi vua > con người hiếu thảo, thông
minh, tài đức, trân trọng những người sinh ra mình.
4.Ý nghóa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh Giầy.
-Giải thích nguồn gốc sự vật. Có cả hệ thống truyện hướng tới mục đích trên : Sự tích trầu cau, Sự tích dưa hấu,
….Bánh chưng, bánh Giầy giải thích hai thứ bánh trong ngày tết…….
-Nguồn gốc gắn liền với với ý nghóa sâu sắc: Ý nghóa đó thể hiện ở lời mách bảo của thần trong trời đất quý nhất
là gạo, được con người tạo ra.
-Hình tròn tượng trưng cho trời.
-Hình vuông tượng trưng cho Đất.
-Các thứ thòt, mỡ, đậu, lá dong, là tượng cho cầm thú, cây cỏ, muôn loài….Lá bọc ngoài mỹ vò ngụ ý đùm bọc lẫn
nhau.
-Đề cao lao động, nghề nông, Lang Liêu hiện lên như một người anh hùng văn hoá.
II. Rút ra ghi nhớ SGK Tr 12
III. Thực hành bài tập: Nêu được cảm nhận của Hs và kề lại tryuện đúng cốt truyện và phong tục ngày tết làm
bánh của nhân dân ta.
-Tuỳ cách trình bày của Hs ,….cần cù, siêng năng….
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 1 -
*Soạn bài : Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt *Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy:27/8/2008 Lớp : 6
1
- 6
2
- 6
3
Tiết : 3 Tiếng việt : TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I.MTCĐ: Giúp H/S hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là:
- Khái niệm về từ.
- Đơn vò cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn/ từ phức ; từ ghép/ từ láy).
II.CB: +GV: soạn giáo án, SGK,SGV ; + HS: soạn bài
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1:Kiểm tra bài cũ.
1.Kiểm tra bài soạn của HS.
2.Các em hãy nêu đònh nghóa sơ lược về truyền thuyết ?
3.Kể tóm tắt truyền thuyết bánh Chưng, bánh Giầy?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Trong quá trình giao tiếp thì chúng ta phải chú ý
phương pháp, phương tiện giao tiếp, phương tiện giao
tiếp hiệu quả nhất là sử dụng từ của tiếng Việt. Hôm
nay chúng ta học Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt.
HĐ3: HD lập danh sách từ và tiếng trong câu. (Câu hỏi
1 SGK Tr 13)
HĐ4: HD phân tích đặc điểm của từ.(Câu hỏi 2 SGK
Tr13).
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ SGK
HĐ6: HD phân loại các từ. (câu hỏi 1 SGK Tr13).
-Nhận xét cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống
nhau và khác nhau ?
*HD rút ra ghi nhớ SGK.
HĐ7: HD thực hành luyện tập
-Củng cố : thông qua bài tập.
-Dặn dò: Hoc bài
*Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
*.Trả bài nêu được:
1.Tập soạn bài của HS.
2. HS nhớ lại kíên thức hiểu biết về truyền thuyết và truyện bánh Chưng, bánh Giầy
3. Kể tóm tắt được truyện bánh Chưng, bánh Giầy
I.Học sinh thảo luận trình bày trả lời.
1.Hs lập danh sách có những từ vừa là tiếng, vừa là từ.
2. Đặc điểm của từ
-Tiếng dùng để tạo từ.
-Từ dùng để tạo câu.
-Khi tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
*. Rút ra ghi nhớ SGK Tr 13.
II.Từ đơn và từ phức.
1-Từ đơn: từ, nay, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm
-Từ láy: trồng trọt.
-Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
2. Đặc điểm của từ.
-Từ đơn có một tiếng.
-Từ phức có hai tiếng tạo nên (từ ghép có quan hệ nghóa; từ láy là láy âm).
*Rút ra ghi nhớ SGK Tr14.
III.Thực hành bài tập:
1.a. Các tư øghép: nguồn gốc, con cháu.
b. Từ đồng nghóa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác….
c. Từ chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em…
2.a. Theo giới tính nam/nữ: ông bà, cha mẹ, anh chò, cậu mợ,… có trường hợp ngoại lệ: mẹ cha, cô chú,…
b. Theo bậc trên/ dưới: bác cháu, chò em, dì cháu,… có trường hợp ngoại lệ: dì doing, cha ông,…
3.a.Cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng,…
b.Chất liệu làm bánh: bánh hấp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh….
c.Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh xốp,….
d.Hính dáng bánh: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi,…
4 Miêu tả tiếng khóc của người.
-Những từ láy cũng có tác dụng miêu tả: nức nở, suit sùi, rưng rức,….
5.Các từ láy:
a.Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch,
b. Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu…
c.Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh,…
*Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy:27/8/2008 Lớp : 6
1
- 6
2
- 6
3
Tiết : 4 Tập làm văn: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
I.MTCĐ: Giúp H/S hiểu được các loại văn bản đã học.
- Huy động kiến thức của Hs về các loại văn bản mà Hs đã học.
- Hính thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt.
II.CB: +GV: soạn giáo án, SGK,SGV ; + HS: soạn bài
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1:Kiểm tra bài cũ.
1.Kiểm tra bài soạn của HS.
2.Thế nào là từ? Nêu thí dụ?
3.Thế nào là tiếng? Nêu thí dụ?
4.Thế nào là từ ghép ? Từ láy ? Nêu thí dụ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Giao tiếp là mối quan hệ đặc biệt giữa người với người,
muốn người nghe, đọc, hiểu thì người nói, viết phải rõ
ràng, đủ nội dung . Hôm nay chúng ta học bài
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
HĐ3: HD tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
-Thực hành câu hỏi a,b, c SGK ?
HĐ4: HD tìm hiểu và -Thực hành câu hỏi d, đ,e SGK ?
HĐ5: HD tìm hiểu kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản. Thực hành bài tập SGK Tr17.
*.Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài của HS.
2. Từ là đơn vò nhỏ nhất để cấu tạo câu, nêu được thí dụ.
3. Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ.
4 Từ ghép, từ láy, nêu được thí dụ.
*.Học sinh thảo luận, trình bày trả lời.
I. Tìm hiểu về văn bản và phương thức biểu đạt.
1. Văn bản và mục đích giao tiếp.
a.Nói hay viết cho mọi người biết. Có thể nói một câu, hay nhiều câu; một tiếng.
b.Sự biểu đạt đầy đủ , trọn vẹn muốn vậy thì phải tạo lập văn bản, nghóa là nói phải có đầu có đuôi, có mạch
lạc, lí lẽ.
c.Là văn bản gồm hai câu, viết để nêu ra một lời khuyên, chủ đề của văn bản là giữ chí cho bền. Câu hai nói
rõ thêm “không giao động khi người khác thay đổi chí hướng”
d.Lời phát biểu là văn bản, vì chuỗi lời nói, có chủ đề, là vấn đề chủ yếu, xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của
văn bản, có các hình thức liên kết với nhau.
đ. Bức thư là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt, là thông báo tình hình và quan tâm đến người
nhận thư.
e. Các thiếp mời, đơn xin đều là văn bản, vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin và có thể thức nhất đònh.
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản.
-Tự sự: Truyện Tấm Cám.
-Miêu tả: Nêu thí dụ đã được học ở lớp 5.
-Biểu cảm: Tuỳ vào khả năng Hs.
-Nghò luận: Tay làm hàm nhai, tay quay miệng trễhàm ý nghò luận.
-Thuyết minh: Một thí nghiệm; điểm tham quan du lòch…
-Hành chính - công vụ: Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời….
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 2 -
HĐ6: HD rút ra ghi nhớ SGK.
HĐ7: HD thực hành bài tập.
-Củng cố : thông qua bài tập.
-Dặn dò: Hoc bài
*Soạn bài : Bài 2
-Văn bản : Thánh Gióng.
*Bài tập: Các tình huống.
-Hành chính công vụ.
-Tường thuật (tự sự).
-Miêu tả.
-Biểu cảm.
-Nghò luận.
-Thuyết minh.
* Ghi nhớ SGK Tr 17.
II.Thực hành luyện tập.
1.a.Tự sự – kể chuyện, vì có người, có việc, có diễn biến của sự việc.
b.Miêu tả, vì tả cảnh thiên nhiên: Đêm trăng trên sông.
c.Nghò luận, vì bàn luận ý kiến về vấn đề làm cho đất nước giàu mạnh.
d.Biểu cảm, vì thể hiện tình cảm tự tin, tự hào của cô gái.
đ.Thuyết minh, vì giới thiệu hướng quay của trái đất .
2 Thuộc văn bản tự sự, vì cả truyện kể việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất
đònh.
III.Soạn bài : Thánh Gióng
RÚT KINH NGHIỆM:
-Gv: Soạn bài, hướng dẫn đúng tinh thần, nội dung bài học. Sử dụng đúng các yêu cầu bộ môn.
-Hs: Có soạn bài, nắm bài chậm vì cách học mới so với bậc Tiểu học. Trình độ Hs không đồng đều. Thái độ học tập chưa thật sự đi vào nề nếp.
TUẦN 2 (01/9/2008- 6.9.2008)
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 01/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 5 BÀI: 2 – Văn bản: THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
I. MTCĐ: Giúp Hs
- Nắm được nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng.
-Kể lại được truyện.
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV, tranh ảnh. +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài
2.Thế nào là giao tiếp? Nêu thí dụ về giao tiếp?
3.Thế nào là văn bản? Nêu vài văn bản mà em đã được
học?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Truyện Thánh Gióng tiêu biểu cho tinh thần yêu nước
của dân tộc , đặc biệt là thế hệ trẻ Việt Nam từ xưa tới
nay.
HĐ3: HD đọc hiểu chú thích.
1.Đọc rõ ràng, đúng chính tả và đúng giọng điệu.
2. Chia thành mấy đoạn?
3. Nêu chú thích can cú ý.
HĐ4: HD đọc tìm hiểu văn bản.
1.Trong truyện có những nhân vật nào? Ai là nhân vật
chính? Được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng,
kỳ ảo và giàu ý nghóa. Em hãy tìm và liệt kê những chi
tiết đó?
2.Theo em, chi tiết nào sau đây có ý nghóa như thế nào?
a.Tiếng nói đầu tiên của em bé lên ba là tiếng nói đòi
đánh giặc.
b.Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.
c.Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.
d.Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng só.
đ.Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.
e.Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay
thẳng về trời.
3.Hãy nêu ý nghóa của hình tượng Thánh Gióng?
4.Truyền thuyết thường liên quan đến sự that lòch sử.
Theo em, truyện Thánh Gióng có liên quan đến sự thật
lòch sử nào?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD thực hành bài tập.
1.Hình ảnh nào của Gióng là hình ảnh đẹp nhất trong
tâm trí em?
2. Theo em, tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ
thông lại mang tên Hội khoẻ Phù Đổng?
HĐ7:
-Củng cố: Thông qua bài tập và kể tóm tắt truyện.
-Dặn dò: Học bài và soạn bài Từ mượn
*Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài .
2.Giao tiếp……nêu được thí dụ về giao tiếp.
3.Văn bản…….nêu được thí dụ về văn bản.
I.Hs thảo luận trình bày:
A. Chú thích và chia đoạn
a.Văn bản có thể chia thành 4 đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến…nằm đấySự ra đời của Thánh Gióng.
-Đoạn 2: Tiếp đến … cứu nướcTiếng nói đầu tiên là cứu nước.
-Đoạn 3: Tiếp đến… lên trờiThắng giặc, không nhận thưởng…
-Đoạn 4: Còn lạiDấu tích chiến công còn lại của Thánh Gióng.
b.Chú thích lưu ý:1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19.
1. Các nhân vật trong truyện:
-Truyện có: cha mẹ, làng xóm, sứ giả,…
-Nhân vật chính trong truyện là Thánh Gióng.
-Các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo và giàu ý nghóa: vết chân to, thụ thai, ba tuổi không biết nói, cười, đặt đâu nằm
đấy,…
2. Ý nghóa các chi tiết tiêu biểu:
a.Tiếng nói đầu tiên của em bé lên ba là tiếng nói đòi đánh giặc.
-Ca ngợi ý thức đánh giặc, đất nước đặt lên hàng đầu.
-Ý thưc đánh giặc, cứu nước tạo khả năng phi thường.
-Đó chính là hình ảnh nhân dân.
b.Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.
-Để thắng giặc cần chuẩn bò mọi phương tiện vào cuộc chiến.
-Gióng đánh giặc không bằng vũ khí mà bằng cả mọi phương tiện bình thường trong cuộc sống của nhân dân(cỏ,
cây,…làm vũ khí)
c.Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé.
-Lớn lên bằng thức ăn của nhân dântinh thần đánh giặc của dân.
-Nhân dân ta rất yêu nước, cả làng nuôi Gióng Sức mạnh tổng hợp thắng giặc. Ngày nay thi nấu cơm, hái cà
nuôi Gióng.
d.Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng só.
-Sức mạnh thần kỳ của Thánh Gióng.
-Tinh thần chiến đấu chống giặc của Gióng vô cùng lớn lao.
đ.Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc.
-Để thắng giặc cần chuẩn bò mọi phương tiện vào cuộc chiến.
-Gióng đánh giặc không bằng vũ khí mà bằng cả mọi phương tiện bình thường trong cuộc sống của nhân dân(cỏ,
cây,…làm vũ khí)
e.Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời.
-Ra đời phi thường thì sự ra đi cũng phi thườngtính cáh người Văn Lang.
-Không đòi hỏi ân huệ hay công lao mà thực hiện công việc vô tư.
3.Ý nghóa truyện:
-Hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng dân tộc.
-Người anh hùng mang trong mình cả cộng đồng dân tộc, sức mạnh thần thánh, sức mạnh thiên nhiên….
-Phải có hình tượng khổng lồ mới thực được lòng yêu nước như Thánh Gióng.
4.Cơ sở lòch sử của truyện:
-Những sự kiện lòch sử có liên quan đến sự kiện , nhân vật thật .
-Vào thời Hùng Vương chiến tranh ác liệt nên cần có sức mạnh cả cộng đồng.
-Số lượng và kiểu vũ khí của người Việt cổ tăng lên theo từng giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn.
-Ý chí chống giặc của người Việt xưa. Những ao, đầm, hồ, còn lại ở ngoại thành Hà Nội, Hà Bắc, đỉnh Sóc Sơn,
làng Cháy….
**Rút ra ghi nhớ SGK Tr 23.
II.Thực hành bài tập.
1.Tuỳ vào khả năng trình bày hình ảnh đẹp về Thánh Gióng. Có thể là sức mạnh, khả năng đánh giặc, tinh thần
yêu nước,…
2 Hội thi dành riêng cho thiếu niên, lứa tuổi của Gióng.
-Mục đích thi khoẻ để học, lao động, góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
_Củng cố :Kể ngắn gọn truyện
_Dặn dò : Soạn bài “Từ mượn ”
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 3 -
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 01/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 6 Tiếng việt: TỪ MƯN
I. MTCĐ: Giúp Hs cần đạt những yêu cầu sau:
-Hiểu được thế nào là từ mượn.
-Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói, viết.
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV. +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs.
2. Kể tóm tắt truyện Thánh Gióng. Nêu ý nghóa truyện?
3.Nêu một số chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Vốn từ trong tiếng Việt rất đa dạng và phong phú,
ngoài số từ thuần Việt còn có một số từ mượn. Chúng ta
cùng tìm hiểu.
HĐ3: HD tìm hiểu từ thuần Việt và từ mượn. Bài tập 1.
HĐ4: HD xác đònh nguồn gốc của từ . Bài tập 2
HĐ5: HD Xác đònh nguồn gốc một số từ . Bài tập 3.
HĐ6: HD nhận xét về cách viết từ mượn. Bài tập 4
HĐ7: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ8: HD tìm hiểu nguyên tắc mượn từ
* HD rút ra ghi nhớ.
HD9: HD luyện tập.
-Củng cố:Thông qua bài tập
-Dặn dò: Học bài và soạn bài Tìm hiểu chung văn bản
tự sự
*Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài
2.Kể tóm tắt truyện và nêu được ý nghóa truyện.
3. vết chân to, thụ thai, ba tuổi không biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy,…
I.Hs thảo luận trình bày:
A. Từ thuần Việt và từ mượn.
1.Nghóa của các từ:
-Trượng: đơn vò đo độ dài bằng 10 thước Trung Quốc cổ (tức 3,33m) ở đây hiểu là rất cao.
-Tráng só: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ,…
2. Nguồn gốc của từ: Từ mượn của tiếng Hán (Trung Quốc).
3. Nguồn gốc của từ mượn:
-Ngôn ngữ Ấn âu: ra-đi-ô, in-tơ-nét.
- Ngôn ngữ Ấn âu đã được Việt hoá cao: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm,….
-Còn lại là tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, gan,
4.Nhận xét về cách viết từ mượn.
-Từ mượn Việt hoá cao, viết như từ thuần Việt: mít tinh,…
-Từ mượn chưa được Việt hoá cao, viết nên dùng dấu gạch ngang để nối các tiếng: bôn-sê-vích,……
**Rút ra ghi nhớ SGK.
B. Nguyên tắc mượn từ
-Tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc.
-Tiêu cực: ngôn ngữ dân tộc bò pha tạp, nếu mượn từ tuỳ tiện.
**Rút ra ghi nhớ SGK.
II.Thực hành bài tập.
1.Từ mượn trong câu:
a.Hán Việt: vô cúng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b.Hán Việt: gia nhân.
c.Anh: pốp, in-tơ-nét,
Hán Việt: quyết đònh, lãnh đòa.
2.Nghóa của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt:
a Khán giả b. -Yếu điểm:
Khán: xem yếu: quan trọng.
Giả: người điểm: điểm.
-độc giả: -yếu lược:
độc: đọc yếu: quan trọng
giả: người lược: tóm tắt.
-yếu nhân
yếu: quan trọng
nhân: người.
3.Từ mượn.
a.Là đơn vò đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam…
b.Tên các bộ phận xe đạp: ghi đông, pê đan, gác-đờ-bu….
c.Tên các đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông….
4 Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao.
-Có thể dùng các từ ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, nhưng không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
5.Chính tả viết đúng l/n và s.
-Củng cố :
-Dặn dò : Soạn bài “Tìm hiểu chung văn bản tự sự”
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 01/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 7-8 Tập làm văn:TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I. MTCĐ: Giúp Hs nắm được mục đích giao tiếp của tự sự.
-Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự.
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV. +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs
2. Cho biết thế nào là từ mượn? Nêu thí dụ?
3.Nêu nguyên tắc mượn từ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Trong giao tiếp chúng ta đã sử dụng phương thức tự
sự, ý nghóa đặc điểm của phương thức tự sự như thế nào?
Hôm nay chúng ta học để biết về văn tự sự.
HĐ3: HD ý nghóa và đặc điểm chung của phương thức tự
sự.
1.Trong đời sống hàng ngày…sau
-Bà ơi, nghe đi.!
-Câu kể…như thế nào
-Bạn An…học nhỉ.
-Thơm ơi,….hay lắm.
a.Gặp trường hợp….làm gì?
b.Trong những ….Vì sao?
HĐ4: HD tìm hiểu
2.Truyện Thánh Gióng….Gióng.
-Liệt kê…tự sự.
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD thực hành bài tập 1,2,3,4,5 SGK Tr28, 29, 30
*Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài
2.Nêu được từ mượn và trhí dụ.
3.Nêu được nguyên tắc mượn từ.
I.Hs thảo luận trình bày:
A. Ý nghóa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
1.a.Sừ dụng thể văn tự sự – kể chuyện đáp ứng nhu cầu tìm hiểu sự việc, con người, câu chuyện của người
nghe, đọc.
b.Trình bày chuỗi các sự việc về Lan.
2.Lưu ý các sự việc của truyện:
-Sự ra đời của Thánh Gióng.
-Biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc.
-Lớn nhanh như thổi.
-Vươn vai thành tráng só cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt, roi sắt…
-Đánh tan giặc.
-Lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay về trời.
-Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
-Dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
B.Rút ra ghi nhớ SGK.
II.Thực hành bài tập tại lớp.
1.Kể diễn biến tư tưởng của ông già, hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức sống còn hơn
chết.
2.Thơ tự sự, kể bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột , mèo tham ăn mắc bẫy (tranh phần của chuột)
3.Bản tin, nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba,….
4.Kể ngắn gọn: Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua hùng đầu tiên do Lạc Long Quân, Âu Cơ sinh ra.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 4 -
HĐ7:
-Củng cố: thông qua bài tập
-Dặn dò: Học bài và soạn bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ nòi tiên. Vì vậy người Việt xưng là con Rồng, cháu Tiên.
5.Kể vắn tắt thành tích của Minh để các bạn trong lớp hiểu Minh….
-Củng cố : thông qua bài tập
-Dặn dò : Soạn bài “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
RÚT KINH NGHIỆM:
-Gv: Soạn bài và chuẩn bò tốt bài dạy, có nghiên cứu nội dung bài, tạo được tình huống trong quá trình giảng dạy, sử dụng các phương pháp phù hợp đặc trưng bộ môn.
-Hs: Có soạn bài và chuẩn bò tốt bài học, tuy nhiên khả năng tiếp thu bài còn chậm, ít phát biểu ý kiến xây dựng bài, chữ viết xấu, sai lỗi chính tả nhiềuPhấn đấu nhiều
hơn trong học tập.
TUẦN 3 (8/9/2008 13/9/2008)
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 08/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 9 Bài 3 – Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH
(Truyền thuyết)
I. MTCĐ: Giúp Hs hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thû các vua Hùng dựng nước và khát vọng của
người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống.
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV. Tranh ảnh +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs?
2. Bài tập 4 và 5 tiết 7-8?
3. Thế nào là văn bản tự sự? Nêu vài văn bản tự sự?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Truyền thuyết nêu lên hiện tượng lũ lụt ngày xưa và
ngày nay, biện pháp phòng chống lũ lụt của nhân ta….
HĐ3: HD đọc hiểu chú thích.
Đọc rõ ràng, đúng chính tả…
HĐ4: HD đọc hiểu văn bản.
1.Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh gồm mấy đoạn? Mỗi
đoạn thể hiện nội dung gì? Truyện được gắn với thời đại
nào trong lòch sử Việt Nam?
2.Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, nhân vật chính là
ai? Các nhân vật chính được miêu tả bằng những chi tiết
nghệ thuật tưởng tượng, kỳ ảo như thế nào? Ý nghóa
tượng trưng của các nhân vật đó?
3. Hãy nêu ý nghóa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD thực hành bài tập.
1. Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2. Em có suy như thế nào về hiện tượng lũ lụt hiện nay
và biện pháp phòng ngừa lũ lụt.
3. Nêu số truyện dân gian đến thời đại Hùng Vương?
HĐ7:
-Củng cố : Thông qua bài tập
-Dặn dò: Học bài và soạn bài “Nghóa của từ”
*Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài.
2. Trình bày bài tập 4,5
3. Nêu được khái niệm văn bản tự sự và văn bản ….
I. Hs thảo luận trình bày chú thích.
Trình bày chú thích theo SGK
II. Hs thảo luận trình bày hiểu văn bản.
1a. Văn bản có thể chia thành 3 đoạn
-Đoạn 1:… mỗi thứ một đôi Vua Hùng thứ 18 kén rể.
-Đoạn 2:… Thần nước rút quânST,TT cầu hôn và giao tranh
-Đoạn 3: Còn lạiTrả thù hằng năm của Thủy Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
b. Truyện kể vào thời đại Hùng vương thứ 18.
2.a. Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
b. Chi tiết nghệ thuật tưởng tượng, kỳ ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh
-Có tài cao, phép lạ. Thủy Tinh có tài cào mấy cũng thua Sơn Tinh.
-Thể hiện trí tưởng tượng phong phú của nhân dân
c. Cả hai nhân vật mang tính tưởng tượng, hoang đường, không có thật Có ý nghóa thực về hiện tượng lũ lụt
hằng năm.
d. Ý nghóa tượng trưng của nhân vật.
-Thủy Tinh: mưa to, gió lớn, lũ lụt…kẻ thù truyền kiếp của ST.
-Sơn Tinh: lực lượng cư dân Việt cổ đắp s9ê chống lũ lụt…
3.Ý nghóa của truyện:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm
- Thể hiện sức mạnh chế ngự lũ lụt.
- Ca ngợi công lao của người Việt xưa.
- Xây dựng thành công các nhân vật tưởng tượng,…trồng rừng 5 triệu hecta, chống phá rừng, …
**Rút ra ghi nhớ SGK Tr 34.
III. Thực hành bài tập.
1. Kể được truyện…
2. Nêu được suy nghó của bản thân khi học văn bản này….
3.Nêu được các truyện thời đại Hùng Vương.
-Soạn bài: “Nghóa của từ”
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 08/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 10 Tiếng việt: NGHĨA CỦA TỪ
I. MTCĐ: Giúp Hs hiểu, nắm được thế nào là nghóa của từ. Một số cách giải thích nghóa của từ
Vận dụng được kiến thức vào thực hành
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV. +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Kề lại truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh?
3.Nêu ý nghóa truyện?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Trong giao tiếp chúng ta phải sử dụng từ, nhưng để
người nghe hiểu chúng ta phải hiểu được nghóa của từ
HĐ3: HD tìm hiểu nghóa của từ.
1. Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận?
2.Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghóa của từ?
3.Nghóa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới
đây?
HĐ4: HD rút ra ghi nhớ
HĐ5: HD tìm hiểu Cách giải thích nghóa của từ.
1Đọc lại các chú thích ở phần I
2.Trong mỗi chú thích trên, nghóa của từ đã được giải
thích bằng cách nào?
HĐ6: HD thực hành bài tập
HĐ7:
-Củng cố :
* Trả bài Hs nêu được:
1.Tập soạn bài của Hs.
2. Kể lại được truyện.
3. Nêu đươc ý nghóa của truyện.
I.Hs thảo luận trình bày nghóa của từ:
1.Từ can giải nghóa và nội dung nghóa của từ.
2.Nội dung nghóa của từ.
3. Nội dung.
* Rút ra ghi nhớ SGK Tr35.
-Thực hành bài tập nhanh, bài tập 1, giải nghóa các từ sau:
Sơn Tinh: thần núi; Thủy Tinh: thần nước; Thủy thần: thần nước.
II. Hs thảo luận trình bày cách giải nghóa của từ:
1.Đọc lại chú thích.
2 Trình bày khái niệm mà từ biểu thò.
-Đưa ra đồng nghóa hoặc trái nghóa.
**Rút ra ghi nhớ SGK Tr35.
- Thực hành bài tập nhanh, bài tập 2,trình tự điền đúng là: Học tâphọc lỏmhọc hỏi học hành.
III. Thực hành bài tập
3. Thứ tự điền đúng: Trung bình trung gian trung niên.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 5 -
Hình thức
Nội dung
-Dặn dò: Học bài và soạn bài “Sự việc và nhân vật
trong tự sự”
4. Nghóa của các từ:
- Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước.(khái niệm)
-Rung rinh:Cchuyển động nhẹ nhàng, liên tục.(khái niệm)
-Hèn nhát: Trái với dũng cảm(trái nghóa).
5. Mất:
-Trái nghóa với “Còn”giải thích cách này là sai.
-Vẫn còn nhưng không biết nó nằm ở đâu.
***Nhắc lại kiến thức đã học.
-Học bài và soạn bài “Sự việc và nhân vật trong tự sự”
Ngày soạn: 20/8 Ngày dạy: 11/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 11 - 12 Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG TỰ SỰ
I. MTCĐ: Giúp Hs hiểu, nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật. –
Hiểu được ý nghóa của sự việc và nhân vật trong tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, đòa điểm, nhân
vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới.
II. CB: +Gv: Soạn bài, SGK, SGV. +Hs: Soạn bài.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Giải nghóa các từ sau:
-Cửu Long; Nhân hậu; Sính lễ.
3.Nêu cách giải thích nghóa của từ?
HĐ2: Giới thiệu bài mới.
Muốn kể được cốt truyện , người kể phải biết sự việc
và nhân vật , thì mới kề lưu lót truyện. Chúng ta học….
HĐ3: HD tìm hiểu Đặc điểm của sự việc và nhân
vật…tự sự.
1. Sự việc trong văn tự sự.
a. Xem các sự việc… ST,TT.
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Em hãy …nhân quả của chúng.
HĐ4: HD tìm hiểu b: Sự việc… việc nào?
HĐ5: HD tìm hiểu c: Sự việc….
*HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD tìm hiểu nhân vật trong tự sự.
a. nhân vật trong tự sự vừa là kẻ thực hiện….cho biết:……
b. Nhân vật… kể như thế nào?
*HD rút ra ghi nhớ.
Hết tiết 11 sang tiết 12
HĐ7: HD luyện tập.
- Củng cố:
- Dặn dò : Học bài và soạn bài “Sự tích Hồ gươm”
* Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài.
2. Nghóa các từ:
-Cửu Long: chín rồng; Nhân hậu: lòng nhân ái, thương người…; sính lễ: lễ vật hà trai đem đến nhà gái.
3. Nêu được cách giải nghóa của từ.
I. Hs thảo luận trình bày đặc điểm của sự việc…. Văn tự sự.
1.Sự việc trong văn tự sự.
a.
-Sự việc khởi đầu: (1).
-Sự việc phát triển: (2,3,4).
-Sự việc cao trào: (5,6).
-Sự việc kết thúc: (7).
b. Nhân vật, đòa điểm, thời gian, quá trình, nguyên nhân, kết quả không thể thiếu các sự việc vì nó không rõ
nội dung.
c. Theo cách gọi của người kể, thói quen….
* Nhân vật trong tự sự trình bày cụ thể sau: thời gian đòa điểm nhân vật cụ thể nguyên nhân diễn
biếnkết quả.
**Ghi nhớ ý 1 SGK Tr38.
2. Nhân vật trong tự sự.
a. Là kẻ vừa thực hiện các sự việc vừa là kẻ được nói tới, được biểu dương hay bò phê phán.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh là nhân vật chính có vai trò rất quan trọng.
-Nói đến nhiều nhất là: Thủy Tinh.
-Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mỵ Nương=>Không thể bỏ qua.
b. Được gọi tên, đặt tên, giới thiệu lai lòch, tính tình, tài năng….
-Kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản…
-Nhân vật chính đóng vài trò quan trọng thể hiện tư tưởng văn bản
-Nhân vật phụ giúp nhân vật chính hoạt động.
**Ghi nhớ ý 2 SGK Tr38.
II.Thực hành bài tập:
1 Vua Hùng: Kén rể, mời Lạc hầu, gả Mỵ Nương cho Sơn Tinh.
Mỵ Nương:Theo chồng về núi.
-Sơn Tinh: Cầu hôn, đem sính lễ, rước Mỵ Nương về núi,….
-Thủy Tinh: Cầu hôn, đem sính lễ, đuổi theo đánh Sơn Tinh…
a. Vai trò các nhân vật:
Vua Hùng:Nhân vật phụ nhưng không thể thiếu, vì quyết đònh hôn lễ
Mỵ Nương: Nhân vật phụ nhưng không thể thiếu, nếu không có Mỵ Nương thì không có thì không có xung đột.
-Sơn Tinh: Nhân vật chính, thần nước, đối lập với Sơn Tinh, thần thoại hóa sức mạnh.
-Thủy Tinh: Nhân vật chính, thần núi, đối lập với Thủy Tinh, người anh hùng chống lũ lụt…
b.Tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh
-Vua Hùng kén rể.
-Hai thần đến cầu hôn.
-Vua Hùng ra điều kiện, lệch về Sơn Tinh.
-Sơn Tinh đến trước, Thủy Tinh đến sau, mất mỵ nương đuổi theo đánh,…cướp lại Mỵ Nương.
-Đánh nhau dữ dội, Sơn Tinh thắng Thủy Tinh.
-Hằng năm vẫn xảy ra đánh nhau….
c.Tác phẩm đặt tên Sơn Tin, Thủy Tinh.
-Lấy tên nhân vật đặt tên văn bản.
-Có thể đặt tên khác: Vua Hùng kén rể, Truyện vua Hùng,…
-Không nên đổi vì nó không thể hiện rõ nội dung, …Nvật phụ
-Đổi theo hiện đại:Năm năm báo oán, Hờn ghen,….
2. Có thể theo trình tự: Sự việc diễn biếnỞ đâuNhân vật là aiKết quả.
* Soạn bài “Sự tích Hồ gươm”
RÚT KINH NGHIỆM:
-Gv: Soạn bài và chuẩn bò tốt bài dạy, có hoàn thành bài dạy.
-Hs: Có soạn bài, chưa tích cực trong xây dựng bài, đọc chữ không chạy, chữ viết quá xấu, sai lỗi chính tả nhiều, chưa tiếp cận tốt với phương pháp mới ở bậc THCS
TUẦN 4 (15/9 20/9/2008)
Ngày soạn: 30/8 Ngày dạy: 15/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 13 Bài 4 – Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết- hướng dẫn đọc thêm)
I. MTCĐ: Giúp Hs hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện Sự tích Hồ Gươm.
II. CB: Soạn ài, SGK, SGV, Tranh ảnh Hs: Soạn bài.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs.
* Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài của Hs.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 6 -
2. Cho biết sự việc trong văn tự sự?
3. Cho biết nhân vật trong văn tự sự?
HĐ2: Giới thiệu bài mới
Truyền thuyết về Lê Lợi và khởi nghóa Lam Sơn , đây là
truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gươm
HĐ3: HD đọc hiểu chú thích.
Đọc rõ ràng, mạch lạc, đúng giọng điệu của nhân vật.
HĐ4: HD đọc hiểu văn bản.
1.Vì sao đức Long Quân cho nghòa quân Lam Sơn mượn gươm
thần?
2.Lê Lợi nhận được gươm thần như thế nào? Cách Long Quân
cho nghóa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý nghóa gì?
3.Hãy chỉ ra sưc mạnh của gươm thần đối với nghóa quân Lam
Sơn.
4.Khi nào Long Quân cho mượn gươm? Cảnh đòi gươm và trả
gươm diễn ra như thế nào?
5. Thảo luận ở lớp: Ý nghóa của truyện Sự tích Hồ Gươm.
6. Em biết còn truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh
Rùa Vàng? Theo em hình tượng Rùa Vàng trong truyền thuyết
Việt Nam tượng trưng cho ai và cho cái gì?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD luyện tập.
1, 2, 3, 4 SGK Tr43.
HĐ7:
- Củng cố: Thông qua luyện tập.
- Dặn dò: Học bài và soạn bài “Chủ đề và dàn bài của bài
văn tự sự”
2. Nêu được sự việc trong văn tự sự …
3. Nêu được nhân vật trong văn tự sự….
I. Hs thảo luận trình bày chú thích SGK.
II. Hs thảo luận trình bày hiểu văn bản.
a. Văn bản chia hai phần:
- Phần I từ đầu….đất nướcLong Quân cho mượn gươm.
- Phần II còn lạiLong Quân đòi gươm khi hết giặc.
b. Chú thích : 1, 3, 4, 6, 12.
1. Long Quân cho mượn gươm.
-Giặc Minh xâm lược nước ta gây ra nhiều điều bạo ngược
-Vùng Lam Sơn nghóa quân nổi dậy chống giặc Minh, buổi đầu lực còn yếu, nhiều lần bò thua
-Đức Long Quân thấy vậy cho mượn gươm, tổ tiên ủng hộ.
2. a.Việc Lê Lợi nhận gươm thần:
- Lê Thận nhận được lưỡi gươm ở dưới nước….
-Lê Lợi nhận chuôi gươm ở trên ngọn cây đa….
- Lưỡi gươm và chuôi gươm tra vào “vừa như in”.
- Lê Thận nâng gươm thần lên đầu, dâng cho Lê Lợi.
b. Ý nghóa cách Long Quân cho mượn gươm.
- Lưỡi gươm ở dưới nước, chuôi gươm ở trên ngọn cây đa Khả năng đánh giặc ở mọi nơi.
- Nguyện vọng dân tộc nhất trí, nghóa quân trên dưới 1 lòng.
- Trời tức là nhân dân, đề cao vai trò “minh chủ, chủ tương”.
3. Sức mạnh gươm thần thắng giặc “tung hòanh, mở đương”.
4.a. Hoàn cảnh Long Quân đòi gươm:
- Đuổi được giặc Minh.
- Lê Lợi lên ngôi vua về Thăng Long.
b.Cảnh đòi gươm và trả gươm:
-Lê Lợi dạo trên Hồ Tả Vọng, sau khi thắng giặc Rùa Vàng đòi lại gươm “Xin bệ hạ hoàn lại gươm
cho Long Quân”
-Hồ Tả Vọng cái tên có ý nghóa lòch sử “Hồ hoàn kiếm”.
5.Ý nghóa của truyện:- Ca ngợi tính nhân dân, dân tộc; -Đề cao , suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
** Ghi nhớ SGK Tr43.
III. Thực hành bài tập. SGK
- Soạn bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”
Ngày soạn: 30/8 Ngày dạy: 15/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 14 Tập làm văn: CHÙ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ.
I. MTCĐ: Giúp Hs hiểu được chù đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
Tập viết mở cho bài văn tự sự.
II. CB: Soạn ài, SGK, SGV Hs: Soạn bài.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs.
2. Cho biết việc mượn gươm của Lê Lợi?
3. Cho biết việc trả gươm của Lê Lợi?
HĐ2: Giới thiệu bài mới
Để nắm được chủ đề và lập được dàn bài trong văn tự sự.
HĐ3: HD tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
1. Đọc trả lời câu hỏi SGK.
-a.MB; -b.TB; -c.KB.
2. Câu hỏi
a.Việc Tuệ Tónh… thầy thuốc?
b. Chủ đề…câu văn đó?
c. Tên…bài văn trên?
HĐ4: HD tìm hiểu câu hỏi 2 d. MB, TB, KB… văn tự sự?
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD luyện tập.
1, 2, SGK Tr45.
HĐ7:
- Củng cố: Thông qua luyện tập.
- Dặn dò: Học bài và soạn bài “Tìm hiểu chủ đề và cách làm
bài văn tự sự”
* Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Nêu được sự việc mượn gươm của Lê Lợi…
3. Nêu được sự việc trả gươm của Lê Lợi…
I. Hs thảo luận trình bày câu hỏi SGK.
a. Câu nêu chủ đề “Tuệ Tónh…người bệnh” vì người bệnh.
b.Những lời văn:
- “hết lòng thương yêu…người bệnh.”
-“Người ta cứu giúp nhau….ân huệ”
=>Cách thể hiện chủ đề qua lời phát biểu hoặc việc làm.
c. Có thể đặt nhan đề khác nhau, để thể hiện những khía cạnh khác nhau, chủ đề thứ tư không thể được
quá chung.
II. Hs rút ra ghi nhớ SGK Tr45.
III.Thực hành luyện tập.
1.a. Ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với vua. Chế giễu sự tham lam của vò quan.
b. Các phần của văn bản:
- MB: Câu 1. - KB: câu cuối văn bản
- TB: Các câu còn lại.
c. - Giống nhau: Kể theo trật tự thời gian; 3 phần rõ rệt; ít hành động chỉ đối thoại.
- Khác nhau:
+Nhân vật trong phần thưởng ít hơn.
+Chủ đề trong Tuệ Tónh nằm ngay ở MB. Còn Phần thưởng nằm trong suy đoán người đọc.
+Kết thúc phần thưởng bất ngờ thú vò.
d. Thú vò ở chỗ đòi hỏi vô lý của viên quan, sự thông cảm của người đọc với ngưới nông dân. Câu trả
lời của người nông dân bất ngờ và thông minh.
2.MB: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh chưa giới thiệu rõ câu chuyện, chỉ nói đến vua Hùng.
-Sự tích Hồ Gươm: Rõ ý mượn gươm.
KB: - Sơn Tinh, Thuỷ Tinh kết thúc vòng tròn, 5 lần dâng nước đánh nhau và không có kết thúc trọn
vẹn.
- Sự tích Hồ Gươm kết thúc trọn vẹn.
* Soạn bài “Tìm hiểu chủ đề và cách làm bài văn tự sự”
Ngày soạn: 30/8 Ngày dạy: 18/9 Lớp: 6
1
– 6
2
– 6
3
Tiết: 15 - 16 Tập làm văn: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MTCĐ: Giúp Hs biêt tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự
II. CB: Soạn ài, SGK, SGV Hs: Soạn bài.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs.
2. Cho biết nhiệm vụ của mỗi phần trong văn bản tự sự?
3. Chủ đề trong văn bản tự sự?
HĐ2: Giới thiệu bài mới
Để nắm được yêu cầu của đề bài và viết được văn bản tự
sự. Chúng ta học bài tìm hiểu…
HĐ3: HD tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
1.Các đề văn tự sự SGK Tr 47
* Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Nêu được nhiệm vụ mỗi phần trong văn tự sự
3. Nêu được chủ đề trong văn bản tự sự
I. Hs thảo luận trình bày câu hỏi SGK.
1a. Thời gian:
- Bắt đầu khi giặc Ân sang xâm lược
- Kết thúc Vua nhớ công ơn và lập đền thờ
( cho HS nhắc lại dàn ý chung)
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 7 -
Gọi HS đọc các đề và ghi lên bảng
- Gọi HS trả lời câu hỏi SGK
- Lời văn đề 1….điều đó?
-Các đề 3,4,5,6 tự sự không?
-Từ trọng tâm….điều gì?
-Có đề tự sự….tường thuật?
- Lời văn đề 1….điều đó?
-Các đề 3,4,5,6 tự sự không?
-Từ trọng tâm….điều gì?
-Có đề tự sự….tường thuật?
=> Tất cả những đề trên đều là văn tự sự
(2)=> kể người
1,3,5,6=> kể việc
4=> tường thuật sự việc
Vậy đề văn tự sự là đề yêu cầu HS kể chuyện, tường thuật,
tường trình 1 sự việc, câu chuyện nhân vật nào đó. Củng có
đề chỉ nêu đề tài câu chuyện(3,4). Có khi chỉ nêu chủ đề(5,6)
HĐ4: HD cách làm bài văn tự sự
HĐ5: HD rút ra ghi nhớ.
HĐ6: HD luyện tập. SGK Tr48 HĐ7:
- Củng cố: Thông qua luyện tập.
- Dặn dò: Học bài và chuẩn bò:
“Bài 5 Bài viết số 1 ”
- Phần thân bài kể ý chính
+ TG bảo Vua làm ngựa sắt…
+ TG ăn khoẻ, chóng lớn
+ TG vươn vai thành tráng só xông ra trận
+ TG đánh giặc + roi gãy nhổ tre
+ Thắng trận TG bay về trời
Tập viết mở bài và kết bài
a) GT người anh hùng:
TG là 1 vò anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên 3 mà TG vẫn không biết nói, biết
cười, biết đi. Một hôm…
b) Nói đến chú bé lạ:
Ngày xưa tại làng Gióng có một chú bé lạ. Đã lên 3 mà vẫn chưa biết nói, biết cười, biết đi.
c) Nói tới sự biến đổi:
Ngày xưa, giặc Ân sang xâm phạm bờ cõi nước ta, Vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới
làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo mẹ mời sứ
giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng.
d) Nói tới một nhân vật mà ai cũng biết:
Người nước ta không ai là không biết TG. Thánh Gióng là 1 người đặc biệt. Khi đã lên 3 tuổi vẫn
không biết nói, biết cười, biết đi.
Em có nhận xét gì về cách diễn đạt? Nội dung?=> ghi nhớ
II. Hs rút ra ghi nhớ SGK Tr45.
III.Thực hành luyện tập.
1.a. Ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với vua. Chế giễu sự tham lam của vò quan.
b. Các phần của văn bản:
- MB: Câu 1. - KB: câu cuối văn bản
- TB:
* Chuẩn bò bài viết số 1
Rút kinh nghi ệm: Gv soạn bài đủ đúng phân phối chương trình, giảng dạy hết nội dung kiến thức, hoàn thành nội dung bài dạy.
Hs: Có chuẩn bò bài nhưng chưa đầy đủ, còn rất nhiều em chưa thuộc bài và ít phát biểu xây dựng bài.
Ngày soạn:10/9/2008 TUẦN 5(22/9 – 27/9/2008) Ngày dạy:22/9/2008
TIẾT 17,18 TẬP LÀM VĂN – BÀI VIẾT SỐ 1 Lớp : 6
1
-6
2
-6
3
I. Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh
- Củõng cố kiến thức đã học về văn tự sự, biết cách làm văn tự sự .
- Kể được truyện đã học(truyền thuyết, cổ tích…) theo lời văn của em.
II. Chuẩn bò: Gv soạn đề và dàn bài Hs: Chuẩn bò giấy, bút.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY HỌC
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 2: Chép đề bài lên bảng.
Hoạt động 3: Hs làm bài 2 tiết
Hoạt động 5: Thu bài rút kinh nghiệm giờ làm bài.
4. Củng cố
5. Dặn dò
*Xem lại bài và soạn bài “Từ nhiều nghóa…của từ”
I.Chép đề: Kể lại truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh mà em đã được học.
II. Yêu cầu:
- Kể lại được truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Kể rõ nội dung truyện.
- Kể ngắn gọn, không quá 400 chữ.
- Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, ít sai chính tả….
III. Dàn bài:
1. MB: Giới thiệu được truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
2. TB: Kể theo trình tự
- Việc Vua Hùng kén rể, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn, cả hai đều có nhiều
tài cao, phép lạ…
- Các điều kiện sính lễ (voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao…).
- Sơn Tinh đến trước cưới Mỵ Nương.
- Thuỷ Tinh đến sau không cưới được Mỵ Nương, đem quân đánh Sơn Tinh.
- Hai bên đánh với nhau quyết liệt cuối cùng Thuỷ Tinh thua và rút quân, hằng
năm vào tháng 8,9 âm lòch Thuỷ Tinh lại kéo quân đánh Sơn Tinh.
3. KB: Nêu được
- Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
- Ca ngợi công lao chống lũ lụt của người Việt xưa.
- Phòng chống lũ lụt hiện nay của nhân dân ta.
IV: Nộp bài.
*Xem lại bài và soạn bài “Từ nhiều nghóa…của từ”
TIẾT 19 Ngày dạy: 25/9 Lớp: 6
1
-6
2
-6
3
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
I. Mục tiêu cần đạt
HS cần nắm được
- Khái niệm từ nhiều nghóa.
- Hiện tượng chuyển nghóa của từ.
- Nghóa gốc và nghóa chuyển của từ.
II. Chuẩn bò : Gv soạn bài, SGK, SGV Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Kể tóm tắt Sự tích Hồ Gươm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới : Cho HS nhắc lại từ là gì? Một từ có mấy
nghóa? Nếu trong hoàn cảnh này mang nghóa này nhưng trong văn cảnh khác
thì lại có nghóa khác. Cũng có thể một từ có nhiều nghóa? Để tìm hiểu kó hơn
I. Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài.
2. Kể tóm tắt Sự tích Hồ Gươm.
* Hs thảo luận trình bày
II. Từ nhiều nghóa
VD: từ “chân” có 7 từ chân.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 8 -
bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu kó hơn.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu nghóa khác của từ chân.
- Gọi HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Trong bài thơ có bao nhiêu từ chân?
- Tìm các nghóa khác nhau của các từ chân đó.(Cho các em tra từ điển).
Hoạt động 4:
- Cho HS làm theo nhóm câu 2 và 3.
- Nhóm 1,2: Tìm 1 số từ có nghóa như từ chân=> mắt, mũi.
Hoạt động 5:
- Nhóm 3,4: tìm từ có 1 nghóa(bút, văn học, in-tơ-nét).
=>Vậy thế nào là từ nhiều nghóa=> ghi nhớ.
Hoạt động 6: Hdẫn tìm hiểu hiện tượng chuyển nghóa của từ
1. Hiện tượng từ nhiều nghóa phụ thuộc vào đâu? Vào hoàn cảnh sử dụng từ.
2. Em hãy tìm mối quan hệ giữa các nghóa trong từ chân
3. Trong một câu cụ thể, một từ thường được dùng với mấy nghóa?
4. Trong bài thơ từ “chân” được dùng với nghóa chuyển. Và nghóa chuyển
này được hình thành trên cơ sở nghóa gốc “chân” bộ phận dưới cùng của con
người dùng để đi đứng.
- Vậy thế nào là hiện tượng chuyển nghóa của từ?
- Một từ có bao nhiêu nghóa?
Hoạt động 7: Hdẫn thực hành bài tập
Bài tập 1: làm việc độc lập.
Bài tập 2,3,4: làm việc theo nhóm.
Bài 4: độc lập.
Bài 5: GV đọc cho HS ghi.
- Củng cố:
- Một từ có mấy nghóa.
- Như thế nào là hiện tượng chuyển nghóa.
- Dặn dò:
- Học bài, chuẩn bò bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”
- Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng.
- Bộ phận dưới cùng của của 1 số đồ vật, có tác dụng đở cho các bộ phận khác.
- Bộ phận dưới cùng của 1 số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân
tường, chân núi, chân răng.
=> điểm chung của từ mắt: chỗ lồi lõm, hình tròn hoặc hình thoi.
* Ghi nhớ SGK Tr56.
III. Hiện tượng chuyển nghóa của từ
- Cô ấy có đôi mắt đẹp.
- Quả na vừa mở mắt.
- Cây bàng có những cái mắt lớn như cái gáo dừa.
1.Một từ lúc nào cũng có 1 nghóa ban đầu người ta gọi là nghóa gốc như từ chân
trong bài thơ.
2.Đều là bộ phận dưới cùng của đồ vật.
3. Một nghóa
4. => Mỗi một từ thường dùng theo hai nghóa (gốc và chuyển)
* Ghi nhớ SGK Tr56
III. Luyện tập
Bài tập 1: Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghóa.
a) Đầu:
- Đau đầu, nhức đầu, đầu sông, đầu đường,đầu mối.
b) Mũi:
- Mũi lỏ, sổ mũi, mũi kim, mũi thuyền, mũi đất.
- Cánh quân chia làm 3 mũi.
c) Tay.
- Đau tay, cánh tay,tay ghế, tay vòn cầu thang, tay anh chò, tay súng, tay thiện xạ….
Bài tập 2:
- Lá=> lá phổi, lá lách.
- Quả=> quả tim, quả thận.
Bài tập 3:
a) Chỉ sự vật chuyển thành hành động.
- Hộp sơn=> sơn cửa; cái bào=> bào gỗ.
- Cầu muối=> cầu dừa.
b) Chỉ thành hành động chỉ đơn vò.
- Đang bó lúa=> gánh 3 bó lúa.
- Cuộn bức tranh=> ba cuộn giấy.
- Đang nắm cơm=> ba nắm cơm.
Bài tập 4:
a) Tác giả nêu lên 2 nghóa của từ bụng. Còn thiếu 1 nghóa:“phần phình to ở
giữa của một số sự vật” bụng chân.
b) Nghóa của các trường hợp sử dụng từ bụng.
- Ấm bụng=> nghóa 1.
- Tốt bụng=> nghóa 2.
- Bụng chân=> nghóa 3.
Bài tập 5: Chính tả nghe viết đoạn “Một hôm….đem cho chàng”
TIẾT 20 Ngày dạy: 25/09 Ngày dạy: : 6
1
-6
2
-6
3
TẬP LÀM VĂN: LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc, chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
- Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hằng ngày.
- Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để
xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
II. Chuẩn bò: Gv: soạn bài, SGK, SGV. Hs: Soạn bài ,SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Thế nào là từ nhiều nghóa? Nêu thí dụ?
3. Thế nào là hiện tượng chuyển nghóa của từ? Nêu thí dụ?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới Trong tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đầ
và cách làm bài văn tự sự. Trong tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu về lời văn
và đoạn văn tự sự.
Hoạt động 3: Hdẫn tìm hiểu lời văn giới thiệu nhân vật.
Trong những tiết trước chúng ta đã biết về nhân vật trong văn tự sự vậy lời
văn giới thiệu nhân vật phải thế nào?
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi.
Đoại 1,2: giới thiệu nhân vật nào?
- Giới thiệu điều gì? nhằm mục đích gì?
- Thứ tự các câu có đảo lộn được không? Vì sao?
Hoạt động 4: Hdẫn tìm hiểu lời văn kể sự việc
- Đoạn văn trên dùng để kể hành động của nhân vật? Gạch dưới… tự nào?
Hành động…gì? Lời kể trùng điệp (nước ngập, …nước dâng,…)…người đọc?
I.Trả bài nêu được
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Nêu được từ nhiều nghóa và thí dụ
3. Nêu được từ nhiều nghiãvà thí dụ
* Hs thảo luận trình bày
II. Lời văn, đoạn văn tự sự
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
- Đoạn 1,2 : Giới thiệu Vua Hùng, Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Đoạn 1
a) gồm 2 ý=> 1 ý nói về Hùng Vương, 1 ý nói về Mò Nương.
b) 1 ý nói về tình cảm, 1 ý nói về nguyện vọng.
Đoạn 2: Gồm 6 câu
Câu 1: giới thiệu chung:
Câu 2,3: giới thiệu Sơn Tinh
Câu 4,5: giới thiệu Thủy Tinh
Câu 6: câu kết của sự việc
- Không được: vì phải giải thích tài năng trước sau đó tả cuộc đánh nhau mới hợp lý, mạch
lạc. Nếu không giải thích trước như thế mà sau này tả cuộc chiến đấu long trời lở đất thỉ
người đọc không hiểu.
Không được: vì phải giải thích tài năng trước sau đó tả cuộc đánh nhau mới hợp lý, mạch
lạc. Nếu không giải thích trước như thế mà sau này tả cuộc chiến đấu long trời lở đất thỉ
người đọc không hiểu.
=> vậy khi giới thiệu nhân vật ta sẽ giơí thiệu điều gì? Tên, họ, lai lòch., quan, hệ, tính tình,
tài năng…
2. Lời văn kể tự sự
- Dùng động từ mỗi câu đều có nhiều động từ=> gây ấn tượng mau lẹ, ở mỗi nhân vật….
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 9 -
- Đó là những động từ nào? Kể ra?
- Các hành động được kể theo thứ tự nào? Hành động ấy đem lại kết quả
gì?
- Như vậy khi kể việc phải kể như thế nào? Hoạt động 5: Hdẫn tìm hiểu
đoạn văn
* Gọi HS đọc lại 3 đoạn văn.
- Mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào? Đọc câu ấy? Tại sao người ta gọi đó
la câu chủ đề?
* Hdẫn rút ra ghi nhớ SGK.
Hoạt động 6: Hdẫn làm bài tập
Bài 1,2: làm nhóm.
Bài 3,4: làm việc độc lập.
Hoạt động 7:
- Củng cố thông qua bài tập.
- Giới thiệu nhân vật ta chú ý đến các đặc điểm nào?
- Kể việc kể như thế nào?
- Thế nào là câu chủ đề?
- Dặn dò: Học bài và soạn bài 6
- Kể theo thứ tự trước sau từ nguyên nhân dẫn đến trận đánh=> gây ấn tượng mau lẹ).
- Kết quả, hành động, việc làm, kết quả và sự đổi thay do các hành động ấy đem lại.
3. Đoạn văn
- Đoạn 1: biểu đạt ý: Vua Hùng kén rễ.(Muốn kén rễ phải có con gái đẹp, sau đó mới có
lòng yêu thương và có ý kén rễ tài giỏi. Nếu đảo trật tự các câu thì lại là văn giải thích lí
do không phải là văn kể. Văn kể là phải kể cho sự việc theo thứ tự, có trước, có sau. Có
dẫn dắt sự việc thì người đọc mới cảm nhận được)
- Đoàn 2: Có 2 người đến cầu hôn, đều có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rễ Vua
Hùng.(Để nói được điều này thì phải giới thiệu từng người. Hai người có tài nhưng không
được giống nhau).
- Đoạn 3: Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh(=> người kể phải kể theo thứ tự trước sau.
Từ nguyên nhân đến trận đánh)
=> Tất cả những ý chính ấy được diễn đạt trong một câu chủ đề=> đoạn 1: câu cuối, đoạn
2,3: câu đầu.
* Rút ra ghi nhớ SGK Tr59
III. Thực hành bài tập
* Bài tập 1:
a) Ý của đoạn thể hiện ở câu “Cậu chăn bò rất giỏi” ý giỏi thể hiện qua các ý phụ.
- Chăn suốt ngày, từ sáng tới tối,.
- Dù nắng mưa thế nào, bò đều được ăn no căng bụng.
b)Ý chính: 2 cô chò ác hay hắc hủi Sọ Dừa. Cô Út hiền lành tử tế đối xử với Sọ Dừa tử tế.
Câu 1 đóng vai trò dẫn dắt, giải thích (do thiếu người làm nên 3 cô con gái Phú ông thay
phiên đưa cơm cho Sọ Dừa) câu cuối là câu chủ đề.
c) Ý chính tính cô còn trẻ con lắm. Các câu sau nói rõ tính cái còn trẻ con ấy biểu hiện như
thế nào
Bài tập 2: Câu b đúng, có thứ tự logíc.
Bài tập 3: HS tự làm và bài tập 4 giống bài tập 3
* Học bài và soạn bài 6
Rút kinh nghiệm: Gv: soạn bài đủ đúng phân phối chương trình, giảng dạy hết nội dung kiến thức, hoàn thành nội dung bài dạy.
Hs: Có chuẩn bò bài nhưng chưa đầy đủ, còn rất nhiều em chưa thuộc bài và ít phát biểu xây dựng bài.
- Bài viết của Hs chữ viết quá xấu, do viết tháo, viết bút bi không luyện được chữ , ý thức rèn chữ viết chưa cao…
Ngày soạn: 10/9 Ngày dạy: 18/9 Lớp: 6
1
-6
2
-6
3
KIỂM TRA 15’ TẬP LÀM VĂN
I.Mục tiêu cần đạt: Giúp Hs rèn kỷ năng viết phần mở bài văn tự sự.
Đánh giá việt vận dụng kiến thức của Hs.
II. Chuẩn bò: Gv soạn đề bài và đáp án; Hs giấy viết phần mở bài văn tự sự.
III.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
1.Đề bài: Truyện Lạc Long Quân và Âu Cơ. Emhãy viết mở bài giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ .
2. Yêu cầu viết phần mở bài giới thiệu được Lạc Long Quân và Âu Cơ
-Viết đúng chính tả, chữ viết rõ ràng, diễn đạt đúng yêu cầu…
3.Nộp bài sau 15’
Duyệt BGH, ngày 29/9/2008
Họ và tên:……………………………………………………. Thứ ngày tháng năm 2008.
Lớp: 6 KIỂM TRA NGỮ VĂN – Thời gian:15’
Đề
A
Điểm Nhận xét của giáo viên.
I. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
1. Truyền thuyết là gì?
A.Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lòch sử của mỗi dân tộc. B. Những câu chuyện hoang đường;
C. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
D. Lòch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lòch sử.
2. Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là gì?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lòch sử.
C. Nhân vật và hành động của nhân vật không màu sắc thần thánh.
D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo.
3. Ý nghóa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em môt nhà.
D. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
4.Tổ tiên người Việt là:
A. Lạc Long Quân. B. Âu Cơ. C. Con Rồng. D. Lạc Long Quân và Âu Cơ.
5. Nhân vật Lang Liêu gắn lónh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời vua Hùng dựng nước?
A. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá. B. Chống giặc ngoại xâm.
C. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. D. Giữ gìn ngôi vua.
6. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nhất cho khái niệm cốt truyện?
A. Là toàn bộ những sự việc được thể hiện trong tác phẩm.
B. Là những sự việc cơ bản, quan trọng nhất của tác phẩm.
C. Là tất cả những nhân vật được giới thiệu trong tác phẩm.
D. Là nội dung chi tiết mà truyện phản ánh.
7. Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ của tiếng Việt đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
8. Từ phức gồm hai tiếng đúng hay sai? A. Đúng. B. Sai.
9. Nêu ý nghóa của việc thần thánh hoá nhân vật và sự kiện lòch sử trong truyền thuyết? …………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Thế nào là giao tiếp? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
11. Ghép cột A với cột B cho có nghóa. Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Số tt Cột A Cột B Kết quả ghép
1 Tự sự Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận ………… A……….B
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 10 -
2 Miêu tả Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ………… A……….B
3 Biểu cảm Tái hiện trạng thái sự vật, con người ………… A……….B
4 Nghò luận Trình bày diễn biến sự việc ………… A……….B
II. Tự luận (4 điểm).
1. Cho biết ý nghóa của việc Thánh Gióng cởi bỏ giáp sắt, cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời?
2. Ý nghóa của bánh Chưng, bánh Giầy ngày xưa nói đến phong tục gì ngày nay của nhân dân ta?
BÀI LÀM
I. Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng
II. Tự luận:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Duyệt BGH, ngày 29/9/2008
Họ và tên:……………………………………………………. Thứ ngày tháng năm 2008.
Lớp: 6 KIỂM TRA NGỮ VĂN – Thời gian:15’
Đề
B
Điểm Nhận xét của giáo viên.
I. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
1. Truyền thuyết là gì?
A. Những câu chuyện hoang đường; B. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.
C. .Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lòch sử mỗi dân tộc
D. Lòch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lòch sử.
2. Đặc điểm chủ yếu của truyền thuyết để phân biệt với thần thoại là gì?
A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. B. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo.
C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lòch sử.
D. Nhân vật và hành động của nhân vật không màu sắc thần thánh.
3. Ý nghóa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự ra đời của nhà nước Văn Lang.
C. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em môt nhà.
D. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
4.Tổ tiên người Việt là:
A. Lạc Long Quân. B. Âu Cơ. C. Lạc Long Quân và Âu Cơ D. Con Rồng.
5. Nhân vật Lang Liêu gắn lónh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời vua Hùng dựng nước?
A. Chống giặc ngoại xâm. B. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá.
C. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. D. Giữ gìn ngôi vua.
6. Dòng nào dưới đây giải thích đúng nhất cho khái niệm cốt truyện?
A. Là tất cả những nhân vật được giới thiệu trong tác phẩm.
B. Là những sự việc cơ bản, quan trọng nhất của tác phẩm.
C. Là toàn bộ những sự việc được thể hiện trong tác phẩm.
D. Là nội dung chi tiết mà truyện phản ánh.
7. Tiếng là đơn vò cấu tạo nên từ của tiếng Việt đúng hay sai? A. Sai B. Đúng.
8. Từ phức gồm hai tiếng đúng hay sai? A Sai. B. Đúng
9. Nêu ý nghóa của việc thần thánh hoá nhân vật và sự kiện lòch sử trong truyền thuyết? ……………………………… ……….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
10. Thế nào là giao tiếp? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
11. Ghép cột A với cột B cho có nghóa. Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
Số tt Cột A Cột B Kết quả ghép
1 Miêu tả Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận ………… A……….B
2 Tự sự Bày tỏ tình cảm, cảm xúc ………… A……….B
3 Nghò luận Tái hiện trạng thái sự vật, con người ………… A……….B
4 Biểu cảm Trình bày diễn biến sự việc ………… A……….B
II. Tự luận (4 điểm).
1. Cho biết ý nghóa của việc Thánh Gióng cởi bỏ giáp sắt, cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời?
2. Ý nghóa của bánh Chưng, bánh Giầy ngày xưa nói đến phong tục gì ngày nay của nhân dân ta?
BÀI LÀM
I. Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng
II. Tự luận:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 11 -
ĐÁP ÁN : KIỂM TRA 15’
ĐỀ : A
I. Trắc nghiệm mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
- Câu 9: Thần thánh hoá nhân vật nhằm:thoã mãn khao khát khám phá, hiểu biết của mọi người và của chính mình.
- Câu 10: Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
- Câu 11: Ghép đúng
1A – 4B
2A – 3B
3A – 2B
4A – 1B
-Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng
A B C D A B A B
II. Tự luận: Mỗi câu đúng 2 điểm.
1-Hoàn thành nhiệm vụ một cách tự nguyện, trả lại cho con người quần, áo, nón sắt
-Phục vụ không vì danh lợi, vô tư, không đòi ân huệ đó là tính cách của người Việt cổ.
2-Ca ngợi nghề trồng lúa của nhân dân ta tứ xưa tới nay.
-Nói đến phong tục ngày tết làm bánh Chưng, bánh Giầy, bánh Tét…của nhân dân.
ĐỀ: B
I. Trắc nghiệm mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Câu 9: Thần thánh hoá nhân vật nhằm:thoã mãn khao khát khám phá, hiểu biết của mọi người và của chính mình.
- Câu 10: Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.
- Câu 11: Ghép đúng
1A – 3B
2A – 4B
3A – 1B
4A – 2B
-Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8
Ý đúng
C C C C B B B A
II. Tự luận: Mỗi câu đúng 2 điểm.
1-Hoàn thành nhiệm vụ một cách tự nguyện, trả lại cho con người quần, áo, nón sắt
-Phục vụ không vì danh lợi, vô tư, không đòi ân huệ đó là tính cách của người Việt cổ.
2-Ca ngợi nghề trồng lúa của nhân dân ta tứ xưa tới nay.
-Nói đến phong tục ngày tết làm bánh Chưng, bánh Giầy, bánh Tét…của nhân dân.
TUẦN 6 (29/9-4/10/2008)
Ngày soạn:19/09/2008 Ngày dạy: 29/9 Lớp : 6
1
-6
2
-6
3
TIẾT 21,22: THẠCH SANH
I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
-Hiểu được nội dung, ý nghóa của truyện Thạch Sanh và một số đ/điểm t/biểu của nhân vật người dũng só.
-Kể lại được truyện
II.Chuẩn bò: Gv soạn bài, SGK, SGV. Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC Học bài, chuẩn bò bài tiếp”Chữa lỗi dùng từ”.
Học bài, chuẩn bò bài tiếp”Chữa lỗi dùng từ”.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
1.Ý nghóa của chuyện Sự tích Hồ Gươm?
2.Kể lại tóm tắt truyện.
Hoạt động 2: - Giới thiệu Bài mới
Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam có rất nhiều truyện hay được nhân dân
truyền tụng tiêu biểu là truyện Thạch Sanh. Nếu như truyện Sọ Dừa nói về kiểu
nhân vật bất hạnh, xấu xí thì Thạch Sanh ca ngợi người dũng só đã có nhiều chiến
công oanh liệt. Đó là công gì và truyện có ý nghóa như thế nào? Tiết học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
Hoạt động 3: HD đọc hiểu chú thích
GV gọi HS đọc bài kết hợp với g/thích từ và nhận xét.
Hoạt động 4: : HD đọc hiểu văn bản.
I. Trả bài nêu được
1.Ý nghóa của chuyện Sự tích Hồ Gươm.
2.Kể lại tóm tắt truyện.
II.Đọc văn bản hiểu chú thích.
III. Đọc và tìm hiểu văn bản
* Văn bản chia 4 đoạn:
Đoạn 1: Từ đầu… phép thần thông.
Đoạn 2: Tiếp…phong cho làm quân công.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 12 -
1.Thạch Sanh ra đời và lớn lên có gì khác thường.
+ Em hãy đưa ra chi tiết bình thường(là con gia đình nông dân tốt bụng, sống nghèo
khổ bằng nghề đốn củi).
+ Chi tiết khác thường(do Ngọc Hoàng sai Thái Tử đầu thai) Bà mẹ mang thai nhiều
năm, được thần dạy cho võ nghệ và phéo thần thông).
- Em hãy nêu ý nghóa sự ra đời của Thạch Sanh(là con dân thường=> cuộc đời số
phận rất gần gũi với nhân dân).
(Những chi tiết khác thường=> tô đậm tính chất kì lạ, đẹp đã cho nhân vật lí tưởng
=>tăng sức hấp dẫn của câu chuyện.
- Nhân dân ta muốn thể hiện điều gì qua cách giới thiệu nhân vật Thạch Sanh(nhân
dân quan niệm rằng nhân vật kì lạ sẽ lập được nhiều chiến công. Và những người
bình thường cũng là người có khả năng, phẩm chất kì lạ, khác thường).
- Thạch Sanh kết nghóa với ai(Lý Thông).
- Từ khi kết nghóa đến khi Thạch Sanh cưới Công Chúa Thạch 2.Sanh phải trải qua
những thử thách, khó khăn gì? Kể ra các chi tiết ấy?
- Nhờ đâu mà Thạch sanh vượt qua các thử thách ấy?
- Thạch Sanh có những phẩm chất quý báu?
- Khi biết Lý Thông gian ác Thạch Sanh đối xử như thế nào?
-Đối với các nước chư hầu?(tha chết).
=> Thể hiện lòng nhân đạo, yêu hòa bình.
=> Đối lập với nhân vật Thạch Sanh là nhân vật nào?(Lý Thông).
3. Đối lập về những mặt nào? Kể ra(tính cách, hành động).
- Trong truyện có những chi tiết thần kì nào?(Tiếng đàn của Thạch sanh và niêu
cơm).
- Các chi tiết này có ý nghóa như thế nào?
+ Âm nhạc thần kì là chi tiết phổ biến trong truyện cổ tích. Trong truyện là tiếng
đàn. Còn trong truyện Sọ Dừa đả học là (tiếng sáo) (tiếng đàn giúp giải oan, giải
thoát cho Thạch Sanh sau khi bò Lý Thông lừa gạt, cưóp công Thạch Sanh bò bắt
giam vào ngục tối. Nhờ có tiếng đàn mà công chúa khỏi câm.(Công Chúa câm là do
dấu trong mình một điều bí mật) nhận ra người cứu mình và giải thoát cho Thạch
Sanh. Nhờ đó mà Lý Thông bò vạch mặt. Tiếng đàn than thân do vậy cũng là tiếng
đàn đòi công lí=> thể hiện quan niệm ước mơ vì công lí của nhân dân; tiếng đàn
làm quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Tiếng đàn là đại diện cho cái
thiện và tinh thần yêu chuộng hòa bình của nhân dân. Nó là vũ khí đặc biệt để cản
hoá kẻ thù.
+ Niêu cơm thần kì.
- HS thảo luận câu 5 SGK. Trình bày trước lớp.
+ Kết thúc truyện Thạch Sanh được kết hôn cùng công chúa và lên ngôi. Kết thúc
này thể hiện mong ước của nhân dân ta=> Đây là phần thưởng lớn lao, xứng đáng
với những khó khăn, thử thách nhân vật đã trải qua và với phẩm chất, tài năng của
nhân vật. Những cái mà người lao động không có trong xã hội cũ. Mẹ con Lý thông
tuy được thạch Sanh tha tội nhưng bò sét đánh và hoá kiếp thành bọ hung. Đây là sự
trừng phạt tương xứng với tội ác mà 2 mẹ con gây ra. Kết thúc có hậu thể hiện công
lí xã hội. Và ước mơ của nhân dân về sự đổi đời. Đây là kết thúc phổ biến trong
truyện cổ tích như: Sọ Dừa, Tấm cám, Cô bé Lọ Lem…
Hoạt động 5:Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 6: Thực hành bài tập
Câu 1: HS làm việc độc lập.
Câu 2: Về nhà chuẩn bò.
Thạch Sanh ở gốc cây đa, Thạch Sanh diệt chằn tinh.
Hoạt động 7:
4. Củng cố- - Nhắc lại ghi nhớ.
5. Dặn dò
- Làm bài tập 6 sách bài tập. Học bài,
- Chuẩn bò bài: Chữa lỗi dùng từ
Đoạn 3: Tiếp… hoá kiếp thành bọ hung.
Đoạn 4: Còn lại.
1. Nhân vật Thạch Sanh
a) Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh.
- Ngọc Hoàng sai Thái tử đầu thai trong một gia đình nông dân.
- Bà mẹ mang thai nhiều năm.
- Cha mẹ mất Thạch Sanh sống bằng nghề kiếm củi.
- Được thiên thần dạy võ và phép thần thông.
b.Ý nghóa: có cuộc sống gần gũi với nhân dân.
2.Lý Thông lừa đi canh miếu thần thế mạng=>Thạch Sanh giết được chằn
tinh, xuống hang diệt đại bàng cứu Công Chúa, bò Lý Thông lắp cửa hang, bò
hồn chằn tinh, đại bàng báo thù, Thạch Sanh bò hạ ngục, các nước chư hầu kéo
quân sang đánh).
- Tài năng phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì.
-Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng=> diệt chằn tinh, đại bàng=> có phép
lạ. Tài năng phẩm chất và sự giúp đỡ của các phương tiện thần kì).
3.Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý Thông.
- Trong truyện cổ tích thường có 2 tuyến nhân vật: chính diện và phản diện
luôn tương phản nhau về hành động và tính cách và đây cũng chính là đặc
điểm xây dựng nhân vật của thể loại.
-Sự đối lập giữa Thạch Sanh và Lý Thông là sự đối lập giữa sự thật và xảo trá,
vò tha và ích kỉ, thiện và ác.
4. Ý nghóa của các chi tiết
-Tiếng đàn giúp giải oan, giải thoát cho Thạch Sanh sau khi bò Lý Thông lừa
gạt, cưóp công Thạch Sanh bò bắt giam vào ngục tối. Nhờ có tiếng đàn mà
công chúa khỏi câm.(Công Chúa câm là do dấu trong mình một điều bí mật)
nhận ra người cứu mình và giải thoát cho Thạch Sanh. Nhờ đó mà Lý Thông bò
vạch mặt. Tiếng đàn than thân do vậy cũng là tiếng đàn đòi công lí=> thể hiện
quan niệm ước mơ vì công lí của nhân dân; tiếng đàn làm quân 18 nước chư
hầu phải cuốn giáp xin hàng. Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần
yêu chuộng hòa bình của nhân dân. Nó là vũ khí đặc biệt để cản hoá kẻ thù.
- Niêu cơm thần kì.
- Trong truyện có ý nghóa.
+ Có khả năng thần kì làm cho các nước chư hầu khâm phục.
+ Chứng tỏ tính chất kì lạ và sự tài giỏi của Thạch Sanh.
+ Tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình của nhân dân ta.
IV. Rút ra ghi nhớ:
V. Thực hành bài tập
- Làm bài tập 6 sách bài tập. Học bài,
- Chuẩn bò bài: Chữa lỗi dùng từ-
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 13 -
Tiết 23. Ngày dạy:2/10 Lớp: 7
3
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
- Nhận ra được các lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Có ý thức tránh mắc các lỗi khi dùng từ.
II.Chuẩn bò: -Gv: Soạn bài, SGK,SGV Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1.Tập soạn bài của Hs.
2.Như thế nào là hiện tượng chuyển nghóa của từ.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Trong khi nói và viết các em hay lặp lại 1 số từ không cần thiết làm cho câu văn dài dòng để
các em không phải mắc lỗi lặp từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em.
Hoạt động 3: HD tìm hiểu sửa lỗi lặp từ.
Gọi HS đọc đoạn a,b trong phần I.
Cho các em phát hiện ra những từ được lặp lại. (tre-7 lần, giữ-4 lần, anh hùng-2 lần).
- Theo em việc lặp lại từ tre nhằm mục đích gì?(nhấn mạnh ý, tạo nhòp điệu hài hòa như 1 bài
thơ cho văn xuôi).
- (Truyện nhân gian- 2 lần).
- Mục đích sử dụng từ lặp ở câu b có giống câu a không?.
=> Đây là lỗi lặp từ (dư thừa).
- Em rất thích đọc truyện nhân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo.
Hoạt động 4:HD sửa lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm.
- Gọi HS đọc câu a,b.
- Tìm xem trang 2 câu trên có từ nào đúng, không đúng?
- Thăm quan (không có trong tiếng việt).
- Nhấp nháy (mở ra nhắm lại liên tục, ánh sáng khi lóe lên rồi tắt liên tiếp).
- Ria thì không dùng từ nhấp nháy.
=> Hãy chữa lại.
Tham quan, mấp máy(cử động khẽ và liên tiếp).
- Nguyên nhân là do không hiểu nghóa của từ=> nhớ không chính xác hình thức ngữ âm.
Hoạt động 5: HD thực hành bài tập
Hoạt động 6:
-Củng cố: thông qua bài tập.
-Dặn dò: Học bài và soạn bài 7.
*Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài.
2. Nêu hiện tượng chuyển nghóa của từ.
**Thảo luận trình bày
I. Lặp từ
-Tre: 7lần
-Giữ: 4 lần
-Anh hùng: 2 lần.
=>nhấn mạnh ý, tạo nhòp.
II. Lẫn lộn các từ gần âm
- Thăm quan (không có trong tiếng việt).
- Nhấp nháy (mở ra nhắm lại liên tục, ánh sáng khi lóe lên rồi tắt liên
tiếp).
- Ria thì không dùng từ nhấp nháy
- Nguyên nhân là do không hiểu nghóa của từ=> nhớ không chính xác
hình thức ngữ âm.
III. Luyện tập
Bài tập 1: HS trình bày.
Bài tập 2: thảo luận làm nhóm.
1.a) Lan là 1 lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất q mến.
-b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật
trong truyện ấy vì họ là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
-c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành.
a) Linh động=> (không quá câu nệ vào nguyên tắc VD giải quyết linh
động.
-Sinh động( có khả năng gợi ra những hình ảnh nhiều dạng vẽ khác
nhau hợp với hiện thực của đời sống).
b) Bàng quang=> (bọng chứa nước tiểu=> 1 bộ phận trong cơ thể con
người)
Bàng quan(đứng ngoài cuộc mà nhìn, xem như không có quan hệ với
mình)
c) Thủ tục=> việc phải làm theo qui đònh.
-Hủ tục (phong tục đã lỗi thời)
=>Nhớ ngữ âm không chính xác.
Tiết:24 Ngày dạy:2/10 Lớp 7
3
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. Mục tiêu cần đạt:
Đánh giá bài theo yêu cầu của bài tự sự nhân vật sự việc, cách kể, mục đích, sửa lỗi chính tả, ngữ pháp. Phải là lời kể của các em.
II.Chuẩn bò:
1.Gv : Chấm bài và sửa bài cho Hs.
2.Hs: Sửa bài
-Cho HS đọc các yêu cầu trong SGK.
-Nhận xét ưu:
+Có nhiều bài làm khá, cách diễn đạt khá….
+ Chữ viết và bài làm sạch sẽ, không sai lỗi chính tả…
- Khuyết điểm.
+Nhiều bài chữ viết quá xấu, diễn đạt chưa tốt, sai chính tả nhiều,…….
-Đọc bài điểm cao.
III.Dặn dò:Chuẩn bò bài 7.
Rút kinh nghiệm:
- Gv: Soạn bài và chấm bài, sửa bài cho Hs đúng theo qui đònh. Hoàn thành tốt nội dung bài dạy
-Hs: Soạn bài và học bài, sửa bài theo yêu cầu.
Ngày soạn: 2/10/2008 TUẦN 7 (6/10- 11/10) Ngày dạy:6/10/2008
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 14 -
TIẾT 25,26 Văn bản: EM BÉ THÔNG MINH Lớp: 6
1
+
2
+
3
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
-Hiểu được nội dung, ý nghóa truyện và một số đặc điểm tiêu biểu của nhân vật thông minh trong truyện.
-Kể lại được truyện.
II. Chuẩn bò: Gv soạn bài, SGK, SGV Hs: Soạn bài, SGK.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1.Tập soạn bài.
2. Nêu những lỗi thường mắc khi dùng từ?
Hoạt động 2:Giới thiệu bài mới: Cách ứng xử trong giao tiếp có hiệu quả nhất.
Chúng ta tìm hiểu b Em bé thông minh.
Hoạt động 3:HD đọc hiểu chú thích
Đ1: Từ đầu…về tâu vua.
Đ2: Tiếp…ăn mừng với nhau.
Đ3: tiếp….ban thưởng rất hậu.
Đ4: đọan còn lại.
Hoạt động 4: HD đọc tìm hiểu văn bản.
1.Trong truyện có những nhân vật nào? Nội dung của truyện?
2.Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích
không?
Sử dụng hình thức này có tác dụng gì?
Nhân vật em bé trong truyện là người như thế nào?
3.Sự thông minh của em được thử thách qua mấy lần?
Lần sau có khó hơn lần trước không? Vì sao?
4.Em đã dùng những cách gì để giải câu đố?
Những cách giải này lí thú ở chỗ nào?
5.Em hãy nêu ý nghóa của truyện? ( Thảo luận)
Ngoài ý nghóa đề cao trí thông minh truyện còn có ý nghóa nào không?
Hoạt động 5: Rút ra ghi nhớ.
Hoạt động 6: luyện tập.
-Kể diễn cảm
-Đọc bài đọc thêm.
Hoạt động 7:
* Củng cố:Nêu ý nghóa của truyện.
*Dặn dò: Học bài, chuẩn bò bài tiếp”Chữa lỗi dùng từ”.
*Trả bài nêu đươớc.
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Nêu những lỗi thường mắc khi dùng tư
I. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1.Giới thiệu nhân vật:
-Là một em bé độ 7,8 tuổi.
-Ứng đáp nhanh nhẹn.
=>Thông minh, mưu trí.
2.Những thử thách đã được em giải quyết.
Giải câu đố:
-Lần 1:Đố lại viên quan.
-Lần 2: Để vua nói ra sự phi lý.
-Lần 3: Đố lại.
-Lần 4: Dùng kinh nghiệm dân gian.
=>Kết luận:
-Đẩy thế bí về phía người ra câu đố.
-Lấy gậy ông đập lưng ông.
-Thông minh, trí tuệ hơn người.
3.Ý nghóa của truyện:
-Đề cao trí thông minh.
-Hài hước, mua vui.
4.Ghi nhớ.: SGK 74.
* Học bài, chuẩn bò bài tiếp”Chữa lỗi dùng từ”.
TIẾT 27 CHỮA LỖI DÙNG TỪ Ngày dạy: 7/10/2008
Lớp: 6
1+2+3
I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS
-Nhận ra được những lỗi thông thường về nghóa của từ .
-Có ý thức dùng từ đúng nghóa.
II. Chuẩn bò: Gv: Soạn giáo án, SGK, SGV. Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1.Tập soạn bài
2. Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh? Nêu ý nghóa?
3. Kể tóm tắt truyện Em be thông minh? Nêu ý nghóa?
Hoạt động 2:HD phát hiện lỗi
Bài 1.
a) Yếu điểm?
b) Đề bạt?
c) Chứng thực ?
Hoạt động 3: HD Chữa lỗi
Gọi HS dùng từ khác để thay thế những từ dùng sai.
a) Yếu điểm?
b) Đề bạt?
c) Chứng thực?
Hoạt động 4: Hd nêu nhận xét
Bạn nào nhận xét vì sao mà dùng từ sai? Khắc phục bằng cách nào?
Hoạt động 5: Thực hành bài tập SGK
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò
-Các em cẩn thận khi dùng từ.
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bò KTra 1tiết
I. Trả bài nêu được:
1.Tập soạn bài
2. Kể tóm tắt truyện Thạch Sanh và nêu ý nghóa.
3. Kể tóm tắt truyện Em be thông minhva ø Nêu ý nghóa
II. Thảo luận trình bày dùng từ không đúng nghóa
a) Yếu điểm: (điểm quan trọng).
b) Đề bạt: (cử giữ chức vụ cao hơn=> không phải qua bầu cử).
c.Chứng thực (xác nhận là đúng sự thật).
Chữa lỗi
a) Yếu điểm=> nhược điểm.
b) Đề bạt=> bầu
c) Chứng thực=> chứng kiến
=> Nhận xét: (Do không biết, hiểu sai, hiểu không đầy đủ).
- Khi không hiểu hoặc chưa rõ thì không dùng.
- Tra từ điển.
III. Luyện tập
-Bài tập 1: kết hợp đúng
Bàng tuyên ngôn, tương lai xán lạn, bôn ba hải ngoại, bức tranh thủy mặc,
nói năng tùy tiện.
-Bài tập 2:
a) khinh khỉnh; b) khẩn trương; c)băn khoăn.
-Bài tập 3:
a) đá=> đấm tung 1 cú đá
b) thực thà=> thành khẩn bạo biện=> ngụy biện
c) tinh tú=> tinh túy
Ngày soạn: 2/10
TIẾT 28 KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN Ngày dạy:10/10
I. Mục tiêu cần đạt: Lớp: 6
1+2+3
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 15 -
-Đánh giá việc nắm bài của Hs, vận dụng vào làm bài.
-Có ý thức làm bài
II. Chuẩn bò: Gv: Soạn đề bài và đáp án.in đề. Hs: học bài và giấy KT
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phát đề đã in.
Hoạt động 2: Làm bài và thu bài sau 45’
Hoạt động 3: Đánh giá giờ làm bài
Hoạt động 4: Dặn dò soạn bài “Luyện nói kể chuyện”
I. Nhận đề bài và làm bài.
Rút kinh nghiệm:
Gv giảng dạy đúng P
2
chương trình, cố gắng hoàn thành bài dạy.
Hs: Có học bài và soạn bài nhưng vẫn còn một số Hs chưa soạn bài và học bài
Ngày soạn:2/10/2008 TUẦN 8(13/10 – 18/10) Ngày dạy: 13/10 Lớp : 6
1+2+3
TIẾT 29 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu cần đạt
Tạo cơ hội cho HS:
- Luyện nói, làm quen với phát biểu miệng.
- Biết lập dàn bài kể chuyện và kể miệng 1 cách chân thật.
II. Chuẩn bò : Gv: Soạn bài,SGK,SGV. Hs: Soạn bài, SGK.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Em bé thông minh đã trả lời câu đố của vua bằng cách nào?
Hoạt động 2: Kiểm tra chuẩn bò của Hs
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh .
Hoạt động 3: Giáo viên chia nhóm Hs thảo luận
+ Mỗi nhóm chọn một bài hay nhất .
+ Mỗi nhóm cử một em nói hay nhất . + tập luyện nói ở tổ .
Hoạt động 4: Hs trình bày trước lớp và nhận xét
- Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày .
- HS thảo luận – GV nhận xét .
- Học sinh đọc bài nói tham khảo .
Hoạt động 5:
Củng cố thông qua bài tập.
Dặn dò: Soạn bài “Cây bút thần”
* Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài của Hs.
2. Em bé thông minh đã trả lời câu đố của vua bằng cách hỏi ngược và những
điều vô lý.
I/ Chuẩn bò
Đề ra :
1. Tự giới thiệu về bản thân .
2. Giới thiệu người bạn mà em quý mến .
3. Kể về gia đình mình .
4. Kể về một ngày hoạt động của mình .
II/ Luyện nói trên lớp :
- Nói to, rõ để mọi người đều nghe .
- Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng , mắt nhìn vào mọi người .
III/ Bài nói tham khảo
Soạn bài “Cây bút thần”
TIẾT 30,31 Ngày dạy:14/10 Lớp :6
1
– 6
2
- 6
3
CÂY BÚT THẦN
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu nội dung, ý nghóa của truyện cổ tích và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu đặc sắc của truyện.
-Kể lại được truyện.
II. Chuẩn bò: Gv soạn giáo án, SGK, SGV ; Hs soạn bài, SGK.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
1. Tập soạn bài
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 3: Hd đọc hiểu chú thích. HS đọc bài và kết hợp giải thích từ nhận xét
cách đọc của HS.
Hoạt động 4:Hd đọc hiểu văn bản.
1.Truyện chia làm mấy đoạn, ý chính của mỗi đoạn?.
-Nhân vật chính trong truyện là ai?(Mã Lương)
2. Mã Lương thuộc kiểu nhân vật rất phổ biến nào trong truyện cổ tích?- Hãy kể
tên một số nhân vật tương tự như thế?
- Mã Lương là người như thế nào?
- Mã Lương được bút trong trường hợp nào?
- Điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy?( có 2 nguyên nhân nào?)
*Trả bài.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
II.Đọc hiểu văn bản:
*Đoạn 1: từ đầu… lấy làm lạ=> Mã Lương học vẽ và có được cây bút thần.
-Đoạn 2: tiếp theo… em vẽ cho vùng=> Mã Lương vẽ cho những người nghèo
khổ.
-Đoạn 3: tiếp… phóng như bay=> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên đòa chủ.
-Đoạn 4: tiếp… lớp sóng hung dữ=> Mã Lương dùng bút thần chống lại tên vua
hung ác, tham lam.
-Đoạn 5: còn lại=> những truyền tụng về Mã Lương và cây bút thần.
1.Mã Lương nhà nghèo, mồ côi, em rất thích học vẽ=> học vẽ mọi nơi mọi lúc.
2.Mã Lương thuộc kiểu nhân vật:
-Có tài năng kì lạ.
-Đặc điểm tiêu biểu của nhân vật là có một tài năng kì lạ, nổi bật nào đó và
luôn dùng tài năng đó để làm việc thiện, chống lại cái ác
-Thạch Sanh, chàng bắn giỏi, lặn giỏi, chữa bệnh giỏi trong truyện “Ba chàng
thiện nghệ”
=> Mã Lương thuộc kiểu nhân vật người mồ côi, thông minh.
- Mã Lương vẽ rất giỏi và giống như thật.
+Thực tế: là sự say mê, cần cù chăm chỉ, cộng với sự thông minh và khiếu vẽ
sẵn có.
+Thần kì: thần cho cây bút => nguyên nhân này tô đậm, thần kì hóa tài vẽ của
Mã Lương. Mặt khác đây cũng là sự ban thưởng xứng đáng cho người say mê, có
tâm, có tài, có chí, khổ công luyện tập.
=> 2 nguyên nhân này quan hệ chặt chẽ với nhau. Thần cho Mã Lương cây bút
chớ không cho vật gì khác và chỉ có ML chứ không phải ai khác .
3. Mã Lương vẽ cày, cuốc, đèn cho người nghèo => của cải mà con người hưởng
thụ phải do chính con người làm ra. Các đồ vật ML vẽ là những công cụ hữu ích
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 16 -
3.Khi có bút MLương làm gì?
- Tại sao ML không vẽ tiền, thóc, vàng…( không vẽ của cải vật chất có sẵn để
hưởng thụ mà vẽ các phương tiện cần thiết cho cuộc sống để người dân sản xuất,
sinh hoạt?
4.Truyện kể….gợi cảm hơn cả?
5. Thảo luận ý nghóa của truyện.
Hoạt động 5: HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động6: Luyện tập
Hoạt động 7:
-Củng cố Kể tóm tắt truyện em bé thông minh.
-Dặn dò: Soạn bài “Danh từ
cho mỗi nhà .
- ML dùng bút thần để chống lại tên đòa chủ và tên Vua tham lam độc ác=> ML
rất căm ghét tên đòa chủ và tên Vua tham lam, độc ác
=>Tác giả dân gian đã để nhânvật trải qua nhiều tình huống thử thách, từ thấp
đến cao. Lần sau khó khăn, phức tạp hơn lần trước.Phẩm chất của nhân vật ngày
càng rõ hơn. Từ chỗ không vẽ đến chỗ vẽ ngược hẳn ý muốn của Vua. Từ chỗ
trừng trò kẻ ác để thoát thân đến chỗ chủ động diệt kẻ ác lớn nhất để trừ họa cho
mọi người=> ML như được trao sứ mệnh vung bút thần để tiêu diệt kẻ ác, thực
hiện công lý.
4- Để tiêu diệt kẻ ác, chỉ có sự khẳng khái, dũng cảm và cây bút thần không
chưa đủ. Cần phải có mưu trí và thông minh.
-Những chi tiết lí thú gợi cảm trong bài. hình ảnh cây bút vì:
- Là phần thưởng xứng đáng cho ML, có khả năng kì diệu, chỉ trong tay ML cây
bút thần mới phát huy tác dụng như ý muốn, còn trong tay kẻ ác thì ngược lại,
chỉ thực hiện công lí của nhân dân: giúp đỡ người nghèo, trừng trò kẻ độc ác.=>
thể hiện ước mơ về khả năng kì diệu của con người.
5. Ý nghóa của truyện
- Thể hiện quan niệm của N/dân về công lý xã hội.
- Khẳng đònh tài năng phải phục nhân dân, chính nghóa, chống lại cái ác.
- Khẳng đònh nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân, về người có tài.
- Thể hiện ước mơ về niềm tin, khả năng kỉ diệu của con người.
III.Ghi nhớ SGK.
IV.Luyện tập
Soạn bài “Danh từ”
TIẾT 32 Ngày dạy:16/10 Lớp : 6
1
– 6
2
- 6
3
DANH TỪ
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm
+ Đặc điểm của danh từ
+ Các nhóm danh từ chỉ đơn vò và chỉ sự vật.
II. Chuẩn bò: Gv soạn bài, SGK,SGV; Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Trả bài
1.Tập soạn bài của HS.
2.Nêu tài năng của Mã Lương trong truyện?
3.Kể tóm tắt truyện Em bé thông minh?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: Hd tìm danh từ trong câu văn (in đậm).
- Cho HS nhắc lại thế nào là danh từ ?
- Tìm trong câu?
Hoạt động 4: Hd danh từ biểu thò gì?
-Danh từ thường kế hợp với từ nào ?
- Đặt 1 câu có danh từ.
- Danh từ giữ chức vụ gì trong câu?
Hoạt động 5: Hd ghi nhớ
Hoạt động 6: Hd tìm DT chỉ đơn vò, sự vật
- Gọi HS đọc và so sánh danh từ in đậm và các danh từ còn lại.
+ Trường hợp nào đơn vò tính đếm, đo lường thay đổi?
- Trường hợp nào đơn vò tính đếm đo lường không thay đổi. Vì sao?
-Vì sao nói: nhà có 3 thúng rất đầy; nhưng không thể nói: nhà có 6 tạ thóc rất
nặng.
(câu2)
=> Còn khi sự vật chỉ được tính đếm, đo lường một cách ước chừng thì nó có đựơc
miêu tả bổ sung về lượng (VD1)
Hoạt động 7: => HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 8 : Hd luyện tập
Hoạt động 9:
Củng cố: Thông qua bài tập.
Dặn dò: Học bài và soạn bài”Ngôi kể và …tự sự”
*Trả bài nêu được
1.
2. Nêu tài năng của Mã Lương
3. Kể tóm tắt được truyện Em bé thông minh
I. Đặc điểm của danh từ
VD: SGK
-Vua, làng, thúng, gạo, nếp=>Danh từ.
-Danh từ là: con trâu, ba=> số lượng; ấy là chỉ từ đứng sau.
=>người, vật, hiện tượng, khái niệm.
- CN, nếu làm VN phải có từ là
VD: Bố em là công nhân
Ghi nhớ: SGK
II. Danh từ chỉ đơn vò và danh tử chỉ sự vật
1- Các danh từ in đậm chỉ đơn vò để đếm người, vật.
- Các danh từ đứng sau chỉ sự vật.
2. Thay đơn vò qui ước = 1 từ khác, đơn vò
- Thúng =rá, tính đếm đo lường sẽ thay đổi.
-Tạ = cân, mớ,….
- Khi thay một từ đơn vò tự nhiên=> không thay đổi: con= chú; viên=> ông .
-=> Khi sự vật tính đếm, đo lường bằng đơn vò qui ước chính xác thì nó không
thể được miêu tả về lượng
GHi nhớ SGK
III. Luyện tập
B1: Danh từ viết, sách, bút…
B2: Liệt kê các loại từ.
a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, người, em…
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 17 -
b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, tờ, chiếc…
B3: liệt kê các danh từ.
a) Chỉ đơn vò qui chính xác: gam, hecta, …
b) Chỉ đơn vò qui ước chừng: nắm, mớ, hủ, bó, vốc ….
B4: Viết chính tả :từ đầu đến… các hình vẽ.
B5: Chỉ đơn vò : em, que, con, bức…
Chỉ sự vật: ML, cha mẹ, củi, cỏ, chim.
* Học bài và soạn bài”Ngôi kể và …tự sự”
Rút kinh nghiệm:
Gv: Soạn bài và giảng dạy đúng P
2
chương trình. Hoàn thành tốt nội dung bài dạy.
Hs: Có soạn bài và học bài, nhưng vẫn còn một em chưa soạn bài và học bài.
Họ và tên:…………………………………………………………Thứ ………………….ngày……… tháng ………năm 2009.
Lớp 6
1
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 15’
Đề
A
Điểm Nhận xét của Giáo viên
I. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
* Câu thành ngữ “Tấc đất, tấc vàng”. Hãy cho biết:
1.Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A.So sánh. B.Nhân hoá. C.Ẩn dụ. D. Chơi chữ.
2. Có mấy danh từ? A. Một. B.Bốn. C.Ba. D.Hai.
3. Có mấy danh từ chỉ đơn vò? A. Hai. B.Bốn. C. Hai. D. Ba
4. Có mấy danh tư ø chỉ sự vật? A. Một. B.Bốn. C.Ba. D.Hai.
5. Hiểu nghóa câu tục ngữ trên theo cách nào? A. Nghóa thực. B.Nghóa chuyển.
6. Đất = vàng đúng hay sai? A.Sai. B.Đúng.
7. Giá trò đất = giá trò vàng đúng hay sai? A.Đúng. B.Sai.
8. Điền từ : “A.Ngàn ; B.Trăm ; C. Vạn”.Vào chỗ trống các câu cho đúng nghóa?
-8
1
…………… năm bia đá thì mòn.
-8
2
…………… năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
-8
3
. Ở gần chẳng bén duyên cho.
Xa xôi cách ……… lần đò cũng đi.
9.Từ nào viết sai chính tả? A.Nguyễn Văn An. B. Nguyễn văn An.
C.NGUYỄN VĂN AN. D. Nguyễn Hoàng Long.
10.Nhân vật nào không phải trong truyện cổ tích?
A. Mã Lương. B.Thạch Sanh. C.Lang Liêu. D.Em bé thông minh.
11. Ghép cột A với cột B cho đúng nghóa(mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Cột A Cột B Kết quả ghép
1. Lạnh 1. rét và buốt ……A…….B
2. Lành lạnh 2. rất lạnh ……A…….B
3. Rét 3. hơi lạnh ……A…….B
4. Giá 4. trái nghóa với nóng ……A…….B
II. Tự luận (3 điểm).
Cho biết nghóa câu tục ngữ “Tấc đất, tấc vàng”.
BÀI LÀM
I.Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng 8
1
…….8
2
… 8
3
……
II.Tự luận:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên:…………………………………………………………Thứ ………………….ngày……… tháng ………năm 2009.
Lớp 6
1
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 15’
Đề
B
Điểm Nhận xét của Giáo viên
I. Trắc nghiệm (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
* Câu thành ngữ “Tấc đất, tấc vàng”. Hãy cho biết:
1.Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Chơi chữ. B.Nhân hoá. C.Ẩn dụ. D. So sánh.
2. Có mấy danh từ? A. Một. B. Hai. C.Ba. D. Bốn.
3. Có mấy danh từ chỉ đơn vò? A. Hai. B.Bốn. C. Ba. D. Hai
4. Có mấy danh tư ø chỉ sự vật? A. Một. B.Bốn. C.Ba. D.Hai.
5. Hiểu nghóa câu tục ngữ trên theo cách nào? A. Nghóa thực. B.Nghóa chuyển.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 18 -
C. Cả A,B đúng. D. Cả A,B sai.
6. Đất = vàng đúng hay sai? A.Sai. B.Đúng.
7. Giá trò đất = giá trò vàng đúng hay sai? A. Sai. B. Đúng.
8. Điền từ : “A.Ngàn ; B.Trăm ; C. Vạn”.Vào chỗ trống các câu cho đúng nghóa?
-8
1
…………… năm bia đá thì mòn.
-8
2
…………… năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
-8
3
. Ở gần chẳng bén duyên cho.
Xa xôi cách ……… lần đò cũng đi.
9.Từ nào viết sai chính tả? A.Nguyễn Văn An. B. Nguyễn văn An.
C.nguyễn văn an. D. NGUYỄN HOÀNG LONG.
10.Nhân vật nào không phải trong truyện cổ tích?
A. Mã Lương. B.Thạch Sanh. C. Em bé thông minh. D. Lang Liêu.
11. Ghép cột A với cột B cho đúng nghóa(mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Cột A Cột B Kết quả ghép
1. Lạnh 1. rét và buốt ……A…….B
2. Lành lạnh 2. rất lạnh ……A…….B
3. Rét 3. trái nghóa với nóng ……A…….B
4. Giá 4. hơi lạnh ……A…….B
II. Tự luận (3 điểm).
Cho biết nghóa câu tục ngữ “Tấc đất, tấc vàng”.
BÀI LÀM
I.Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng 8
1
…….8
2
… 8
3
……
II.Tự luận:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
KIỂM TRA 15’ TIẾNG VIỆT
I.YÊU CẦU
-Vận dụng kiến thức Tiếng Việt làm bài kiểm tra.Kỹ năng làm bài.
-Đánh giá kiến thức học sinh.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Soạn đề kiểm tra, đáp án và in đề bài.(Có kèm theo)
-Hs: Chuẩn bài và làm bài.
III. LÊN LỚP:
Phát đề kiểm tra cho học sinh làm trong 15’.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 15’
ĐỀ A
I.Trả lời trắc nghiệm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng A B C D A B A 8
1
B,8
2
A,8
3
C B C
-Câu 11: 1A – 4B; 2A – 3B ; 3A – 2B ; 4A – 1B. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
II. Tự luận:
-Đất quý như vàng, giá trò của đất như giá trò của vàng.(2 điểm)
-Người sử dụng đất phải biết trân trọng và có trách nhiệm bảo quản, gìn giữ, bồi bổ, (1điểm)
ĐỀ B
I.Trả lời trắc nghiệm (Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng D D D D C B B 8
1
B,8
2
A,8
3
C D D
-Câu 11: 1A – 3B; 2A – 4B ; 3A – 2B ; 4A – 1B. (Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
II. Tự luận:
-Đất quý như vàng, giá trò của đất như giá trò của vàng.(2 điểm)
-Người sử dụng đất phải biết trân trọng và có trách nhiệm bảo quản, gìn giữ, bồi bổ, (1điểm)
Duyệt BGH ngày 3/10/2008
Họ và tên:…………………………………………………………Thứ ………………….ngày……… tháng 10 năm 2008.
Lớp 6 KIỂM TRA NGỮ VĂN 15’
Đề
A
Điểm Nhận xét của Giáo viên
I. Trắc nghiệm (5điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,25điểm.
1. Nội dung chính của truyện Thạch Sanh là gì? A.Đấu tranh giữa thiện với ác.
B.Chinh phục thiên nhiên. C.Đấu tranh xã hội. D.Đấu tranh chống xâm lược.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 19 -
2.Nhận xét nào đúng nhất về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh?
A.Từ thế giới thần tiên. B.Từ những người chòu nhiều đau khổ.
C.Từ chú bé mồ côi. D.Từ những đấu tranh quật khởi.
3.Tác giả dân gian kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh trong mối quan hệ giữa đời sống trần thế với thế giới thần thánh nhằm mục đích gì?
A.Thể hiện ước mơ về sức mạnh thần kỳ để chiến thắng thiên nhiên.
B.Thoả mãn ước mơ có sức mạnh thần kỳ để chiến thắng giặc ngoại xâm.
C.Thoả mãn trí tưởng tượng lãng mạn, bay bổng nhưng cũng hết sức thực tế của nhân dân ta.
D.Ca ngợi phẩm chất, tài năng nhân vật cũng như của chính nhân dân lao động.
4.Thái độ và tình cảm nào của nhân dân lao động không được thể hiện qua hình tượng Thạch Sanh?
A.Yêu mến, tự hào về con người có phẩm chất như Thạch Sanh.
B.Ứơc mơ hạnh phúc, ước mơ có những điều kỳ diệu làm thay đổi cuộc đời.
C.Lý tưởng hoá nhân vật theo tiêu chuẩn, nguyện vọng của mình.
D.Ca ngợi sức mạnh thể lực và trí tuệ của người nông dân.
5. Ước mơ lớn nhất của nhân dân lao động về thiện thắng ác, công bằng thể hiện ở chi tiết nào?
A.Thạch Sanh lấy được công chúa và được làm vua. B.Mẹ con Lý Thông bò trừng phạt.
C.Thạch Sanh giúp vua dẹp hoạ xâm lăng. D. Thạch Sanh được vua gả công chúa.
6.Điều khác biệt của truyện Thạch Sanh so với những truyện cổ tích đã học khác là gì?
A.Kết thúc có hậu. B. Bên cạnh mạch tình tiết chính còn có mạch tình tiết phụ.
C.Có yếu tố thần kỳ, kỳ ảo. D.Có nhiều tình tiết phức tạp.
7.Kết thúc truyện Thạch Sanh thể hiện chi tiết “Thạch Sanh lấy công chúa và được làm vua.”?
A. Đúng. B.Sai.
8.Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là “Hai cha con em b锸? A.Sai . B.Đúng.
9.Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật “Nhân vật thông minh, tài giỏi”? A.Đúng. B.Sai.
10.Điền các từ “ A.Nhanh nhảu; B.Nhanh nhẹn; C.Nhanh chóng”.Vào chỗ trống cho có nghóa?
10
1
: Công việc đã được hoàn thành:……………………………………
10
2
: Con bé nói năng:……………………………………………
10
3
: Đôi chân Nam đi bóng rất:……………………………
11.Nêu những phẩm chất, năng lực, mục đích hành động và kết cục của Thạch Sanh?
-Phẩm chất:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-Năng lực:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Mục đích hành động:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Kết cục:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12.Ghép cột A với cột B cho đúng nghóa
Cột A Cột B Kết quả ghép
1. Lạnh 1. rét và buốt ……A…….B
2. Lành lạnh 2. rất lạnh ……A…….B
3. Rét 3. hơi lạnh ……A…….B
4. Giá 4. trái nghóa với nóng ……A…….B
II. Tự luận (5 điểm)
1.Em hãy thay lời Thạch Sanh kể về cuộc đời của mình. Viết phần Mở bài, kết bài?(3 điểm)
2. Nêu ý nghóa truyện Thạch Sanh? (2 điểm)
BÀI LÀM
I.Trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ý đúng
II.Tự luận
Duyệt BGH ngày 3/10/2008
Họ và tên:…………………………………………………………Thứ ………………….ngày……… tháng 10 năm 2008.
Lớp 6 KIỂM TRA NGỮ VĂN 15’
Đề
B
Điểm Nhận xét của Giáo viên
I. Trắc nghiệm (5điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,25điểm.
1. Nội dung chính của truyện Thạch Sanh là gì? A.Đấu tranh giữa thiện với ác.
B.Chinh phục thiên nhiên. C.Đấu tranh xã hội. D.Đấu tranh chống xâm lược.
2.Nhận xét nào đúng nhất về nguồn gốc xuất thân của Thạch Sanh?
A.Từ thế giới thần tiên. B.Từ những người chòu nhiều đau khổ.
C.Từ chú bé mồ côi. D.Từ những đấu tranh quật khởi
3. Ước mơ lớn nhất của nhân dân lao động về thiện thắng ác, công bằng thể hiện ở chi tiết nào?
A.Thạch Sanh lấy được công chúa và được làm vua. B.Mẹ con Lý Thông bò trừng phạt.
C.Thạch Sanh giúp vua dẹp hoạ xâm lăng. D. Thạch Sanh được vua gả công chúa.
4.Điều khác biệt của truyện Thạch Sanh so với những truyện cổ tích đã học khác là gì?
A.Kết thúc có hậu. B. Bên cạnh mạch tình tiết chính còn có mạch tình tiết phụ.
C.Có yếu tố thần kỳ, kỳ ảo. D.Có nhiều tình tiết phức tạp.
5.Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì? A.Đấu tranh xã hội. B.Đấu tranh chống ngoại xâm.
C.Đấu tranh chống cái ác. D. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên.
6.Truyện Thạch Sanh thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động? A.Sức mạnh của nhân dân.
B.Công bằng xã hội. C.Cái thiện thắng cái ác. D.Cả ba ước mơ trên.
7.Kết thúc truyện Thạch Sanh thể hiện chi tiết “Thạch Sanh lấy công chúa và được làm vua.”?
A. Đúng. B.Sai.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 20 -
8.Nhân vật chính trong truyện Em bé thông minh là “Hai cha con em b锸? A.Sai . B.Đúng.
9.Em bé thông minh thuộc kiểu nhân vật “Nhân vật thông minh, tài giỏi”? A.Đúng. B.Sai.
10.Điền các từ “ A.Nhanh nhảu; B.Nhanh nhẹn; C.Nhanh chóng”.Vào chỗ trống cho có nghóa?
10
1
: Đôi chân Nam đi bóng rất:……………………………
10
2
: Con bé nói năng:……………………………………………
10
3
: Công việc đã được hoàn thành:……………………………………
11.Nêu những phẩm chất, năng lực, mục đích hành động và kết cục của Thạch Sanh?
-Phẩm chất:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
-Năng lực:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Mục đích hành động:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-Kết cục:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12.Ghép cột A với cột B cho đúng nghóa
Cột A Cột B Kết quả ghép
1. Lạnh 1. rất lạnh ……A…….B
2. Lành lạnh 2. rét và buốt ……A…….B
3. Rét 3. trái nghóa với nóng ……A…….B
4. Giá 4. hơi lạnh ……A…….B
II. Tự luận (5 điểm)
1.Em hãy thay lời Thạch Sanh kể về cuộc đời của mình. Viết phần Mở bài, kết bài?(3 điểm)
2. Nêu ý nghóa truyện Thạch Sanh? (2 điểm)
BÀI LÀM
I.Trả lời trắc nghiệm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Ý đúng
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ A
I.Trả lời trắc nghiệm(5điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,25điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng A B C D A B A A A 10
1
C ; 10
2
A ; 10
3
B
-Câu 11:+Phẩm chất: Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, mồ côi, nhà nghèo……
+Năng lực: Tài năng kỳ diệu, có cung tên vàng, đàn thần, phép thần thông, nhiều phép lạ….
+Mục đích hành động: Cứu người bò hại, cứu dân bảo vệ đất nước……
+Kết cục: Bảo vệ cái thiện, thiện thắng ác………
-Câu 12: 1A – 4B ; 2A – 3B ; 3A – 2B ; 4A – 1B.
II. Tự luận (5 điểm)
- Câu 1: (3 điểm). Ngôi kể thứ nhất, diễn đạt đúng, đúng chính tả, chữ đẹp
+MB: Giới thiệu được nhân vật Thạch Sanh… ngôi thứ nhất.
+KB: Nêu được cuộc đời đầy sóng gió của Thạch Sanh đại diện cho cái thiện thắng cái ác…
-Câu 2: (2 điểm). Ý nghóa truyện Thạch Sanh.
+Ca ngợi phẩm chất, chiến công cao đẹp của người anh hùng dũng só dân gian……
+Ước mơ thiện thắng ác, chính nghóa thắng hung tàn,……yêu chuộng chính nghóa….
ĐỀ B
I.Trả lời trắc nghiệm(5điểm). Chọn câu trả lời đúng trong các câu hỏi, mỗi ý đúng được 0,25điểm.
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Ý đúng A B A B C D A A A 10
1
B ; 10
2
A ; 10
3
C
-Câu 11:+Phẩm chất: Thật thà, chất phác, dũng cảm, tài năng, mồ côi, nhà nghèo……
+Năng lực: Tài năng kỳ diệu, có cung tên vàng, đàn thần, phép thần thông, nhiều phép lạ….
+Mục đích hành động: Cứu người bò hại, cứu dân bảo vệ đất nước……
+Kết cục: Bảo vệ cái thiện, thiện thắng ác………
-Câu 12: 1A – 3B ; 2A – 4B ; 3A – 1B ; 4A – 2B.
II. Tự luận (5 điểm)
- Câu 1: (3 điểm). Ngôi kể thứ nhất, diễn đạt đúng, đúng chính tả, chữ đẹp
+MB: Giới thiệu được nhân vật Thạch Sanh… ngôi thứ nhất.
+KB: Nêu được cuộc đời đầy sóng gió của Thạch Sanh đại diện cho cái thiện thắng cái ác…
-Câu 2: (2 điểm). Ý nghóa truyện Thạch Sanh.
+Ca ngợi phẩm chất, chiến công cao đẹp của người anh hùng dũng só dân gian……
+Ước mơ thiện thắng ác, chính nghóa thắng hung tàn,……yêu chuộng chính nghóa….
* Chú ý chữ viết, lỗi chính tả, cách diễn đạt…….
Ngày soạn:02/10/2008 TUẦN 9 (20/10 – 25/10/2008) Ngày dạy: 20/10
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 21 -
TIẾT 33: NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt: giúp HS
- Nắm được đặc điểm và ý nghóa của ngôi kể trong văn tự sự( ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba)
- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi thích hợp trong văn tự sự.
- Sơ bộ phân biệt được tính chất khác nhau của ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
II.Chuẩn bò: Gv: Soạn bài, SGK,SGV. Hs: Soạn bài, SGK.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài.
2. Kể tóm tắt truyện Cây Bút thần? Nêu ý nghóa truyện?
3. Thế nào là danh từ ? Chức năng của danh từ?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 3:HD tìm hiểu ngôi kể vai trò ngôi kể trong ự sự.
GV gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
a) Đoạn 1: kể theo ngôi nào? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra điều đó ?
b) Đoạn 2: kể theo ngôi nào? Dựa vào dấu hiệu nào để nhận ra điều đó ?
c) Người xưng tôi trong đọan 2 là Dế Mèn hay Tô Hoài ?
d) Trong 2 ngôi trên, ngôi nào có thể kể tự do, không bò hạn chế, còn ngôi kể nào
chỉ được kể những gì mà mình biết và đã trải qua?
đ) Thay đổi ngôi kể trong đoạn 2. Lúc đó, đoạn văn như thế nào?
e) Có thể đổi ngôi ở đoạn 1 được không? Vì sao?
Hoạt động 4: rút ra bài học.
Hoạt động 5: Thực hành bài tập
Bài 1, 2: HS làm miệng, độc lập.
Bài 3, 5: độc lập.
Bài 4: thảo luận.
Bài 6: làm vở.
Hoạt động 6:
-Củng cố : Thông qua bài tập.
-Dặn dò : Học bài và soạn bài “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
I.Trả bài nêu được
1.Tập soạn bài
2. Kể tóm tắt truyện Cây Bút thần và nêu được ý nghóa truyện.
3. Nêu được đònh nghóa danh từ và chức năng của danh từ.
II. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự
- Ngôi kể xưng tôi=> kể theo ngôi thứ nhất.
- Gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như người ta kể=> kể theo ngôi thứ ba.
a. Đoạn1:.Ngôi thứ ba=> người kể giấu mình, không biết ai kể, người kể có mặt
khắp nơi.
b.Kể ngôi thứ 1=> người kể hiện diện và xưng “tôi”.
c. Dế Mèn.
d.Ngôi thứ 3 tự do hơn ngôi thứ 1.
đ.Đoạn văn không thay đổi nhiều, chỉ làm cho người kể giấu mình.
e.Khó,vì khó tìm một hai có mặt ở mọi nói như thế người kể xưng mình là tôi
khi xưng “tôi”, người kể chỉ kể được những gì trong phạm vi mình có thể biết và
cảm thấy (biết mình ăn uống điều độ, làm việc có chừng mực, biết nình cường
tráng, càng mẫm bóng, những cái vuốt cứng dần lên, cánh dài ra, vỗ cánh ra
phành phạch…) những điều mà người ngoài không thể để ý và không biết được.
III. Thực hành bài tập
-Bài 1: thay từ “tôi” bằng từ “Dế Mèn”=> đoạn văn kể theo ngôi thứ 3, có sắc
thái khách quan.
-Bài 2: Ngôi thứ I=> tô đậm thêm sắc thái tình cảm cho đoạn văn.
-Bài 3: Cây bút thần kể theo ngôi thứ 3. Vì tác giả gọi tên nhân vật (Mã Lương)
và kể tất cả những gì diễn ra với nhân vật.
Bài 4:Truyền thuyết, cổ tích thường dùng ngôi thứ 3. Vì truyền thuyết là nhân
vật liên quan đến lòch sử; Cổ tích là các nhân vật hư cấu. Tác giả sử dụng ngôi
kể thứ 3 để diễn tả tất cả những gì có liên quan đến nhân vật và phương thức là
lưu truyền bằng miệng người này kể cho người khác nghe về các nhân vật ấy
nên không sử dụng ngôi thứ 1.
Bài 5: Sử dụng ngôi thứ 1.
-Học bài và soạn bài “Ông lão đánh cá và con cá vàng”
Ngày soạn:02/10/2008 Ngày dạy: 21/10
Tiết 34 -35: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
(
Hướng dẫn đọc thêm
)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS
+ Hiểu được nội dung ý nghóa của truyện.
+ Nắm được biện pháp nghệ thuật chủ đạo và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc trong truyện.
+ Kể lại được truyện.
II. Chuẩn bò: Gv: Soạn bài, SGK, SGV. Hs: Soạn bài, SGK.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Tập soạn bài.
2. Hãy kể lại truyện Cây bút thần bằng ngôi thứ nhất?
Hoạt động 2: - Giới thiệu: chúng ta đã học một truyện cổ tích nước ngoài là “ cây
bút thần”. Hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các em 1 câu chuyện cổ tích của nước
Nga đó là “ông lão đáng cá và con cá vàng”. Câu chuyện sử dụng biện pháp
nghệ thuật rất tiêu biểu của truyện cổ tích và giáo dục chúng ta 1 bài học rất sâu
sắc. Đó là bài học gì? Và nghệ thuật ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu?
Hoạt động 3: Đọc hiểu từ khó.
Hoạt động 4: Đọc tìm hiểu văn bản
- Em hãy nêu ra các sự việc chính trong truyện?
- Em hãy kể tóm tắt 5 lần ông lão ra biển.
-Việc kể lại như vậy gọi là biện pháp lặp lại có chủ ý của truyện cổ tích. Vậy
theo em có tác dụng như thế nào?
- Cảnh biển thay đổi như thế nào?=>
I.Trả bài nêu được:
1.Tập soạn bài.
2. Kể bằng ngôi thứ nhất.
II. Đọc và tìm hiểu văn bản
1.Giới thiệu ông lão
-Hai vợ chông nghèo.
-Bắt được cá, thả cá => nhân hậu.
2. Năm lần ông lão ra biển biển thay đổi
-Lần 1: gợi sóng êm ả
-Lần 2: đã nổi sóng
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 22 -
-Em có nhận xét gì về lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ.
-Trong truyện, mụ vợ là nhân vật phản diện. ?
-Với chồng, thái độ bội bạc của mụ ngày càng tăng: mở đầu truyện là cảnh sống
thanh bình của 2 vợ chồng nghèo?
- Câu chuyện kết thúc thế nào?
- Ý nghóa của cách kết thúc ấy.
- Mở đầu mụ sống nghèo?
- Cá vàng trừng trò mụ vợ về tội tham lam hay bội bạc?
- Ý nghiõa tượng trưng cho hình tượng cá vàng?
Hoạt động 5: Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 6: HD làm bài tập.
Hoạt động 7:
- Củng cố : Kể lại truyện.
- Dặn dò : Học bài và soạn bài “Thứ tự kể trong văn tự sự”
-Lần 3: nổi sóng dữ dội
-Lần 4: nổi sóng mù mòt
-Lần 5: một cơn dông tố kinh khủng kéo đến mặt biển nổi sóng ầm ầm.
=> Biển tỏ thái độ trước lòng tham, thói xấu của mụ vợ.=> Biển dường như là
thái độ của nhân dân, của đất trời trước thói xấu của mụ vợ.
3. Lòng tham và sự bội bạc của mụ vợ
a) Lòng tham
5. Long Vương bắt cá vàng phải hầu hạ=> đòa vò đầy quyền uy nhưng không có
thật và một quyền phép vô hạn.
=> Lòng tham tăng mãi không có điểm dừng, ngày càng quá quắt.
b) Sự bội bạc
- Mụ mắng chồng (đồ ngốc).
- Quát to (đồ ngu).
- Mắng như tát nước vào mặt, giận dữ, nổi trận lôi đình tát vào mặt ông lão, đuổi
ông lão đi, sai lính bắt ông lão…
=> Lòng tham càng lớn thì tình nghóa vợ chồng càng nhỏ lại rồi biến mất.
=> Đây không phải là con người mang tính xấu mà là tính xấu hiện hình dưới lớp
người đó là tham lam, bội bạc, dữ dằn, thô lỗ… Trong đó 2 thói xấu nổi bật là
tham lam và bội bạc.
4. Mụ vợ bò trừng trò
- Cá vàng lấy lại tất cả.
- Ông lão được trả lại cuộc sống bình yên, (mụ vợ bò trừng phạt rất thích đáng).
5.Sự biết ơn, tấm lòng vàng đối với người đã cứu mình. Cá vàng đại diện cho
lòng tốt, cái thiện. Tượng trưng cho chân lý: kẻ tham lam bò trừng trò.
III. Ghi nhớ
IV. Luyện tập
-Bài 1: - Mụ vợ là nhân vật chính.
- Ý nghóa của truyện: phê phán nêu bài học đích đáng cho nhưng kẻ tham lam,
bội bạc như mụ vợ ông lão.
Tiết :36 Ngày dạy:23/10
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
I. Mục tiêu cần đạt: giúp HS
- Thấy trong tự sự có thể kể “xuôi”, có thể kể “ ngược” tùy theo nhu cầu thể hiện.
- Tự nhận thấy sự khác biệt của cách kể xuôi và kể ngược, biết được muốn kể ngược phải có điều kiện.
- Luyện tập kể theo hình thức nhớ lại.
II.Chuẩn bò: Gv: Soạn bài SGK, SGV Hs: Soạn bài, SGK.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Tập soạn bài.
2. Kể tóm tắt truyện Ông Lão đánh cá và con cá vàng
nêu ý nghóa truyện?
Hoạt động 2. Giới thiệu bài mới.
Hoạt động 3. HD tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự
GV gọi HS đọc câu hỏi trong SGK
- Em hãy kể tóm tắt sự việc trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá
vàng”
- Sự việc được kể theo thứ tự nào? Tạo được hiệu quả nghệ thuật gì?
- Nếu không tuân theo thứ tự ấy thì có thể làm cho ý nghóa của truyện nổi
bật được không?
Hoạt động 4: GV gọi HS đọc văn bản trong SGK.
- Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào?
- Bài văn đã kể theo thứ tự nào? (tác dụng?)
Hoạt động 5: HD Ghi nhớ
Hoạt động 6: HD bài tập
Hoạt động 7:
- Củng cố : Kể về người thầy mà em yêu mến.
- Dặn dò : Học bài và chuẩn bò bài viết số 2
*Trả bài nêu được:
1. Tập soạn bài.
2. Kể tóm tắt truyện Ông Lão đánh cá và con cá vàng
-Nêu ý nghóa truyện
I. Tìm hiểu thứ tự trong văn tự sự
1-Giới thiệu ông lão đánh cá.
-Ông lão bắt được cá vàng nhận lời hứa của cá vàng.
-Năm lần ra biển gặp cá vàng và kết quả của mỗi lần
=>Năm lần ra biển và kết quả của năm lần đó là thứ tự gia tăng của lòng tham ngày
càng táo tợn của mụ vợ ông lão đánh cá, và cuối cùng bò trả giá. Thứ tự tự nhiên ở đây
rất có ý nghóa tố cáo và phê phán. Lúc đầu cá vàng trả nghóa ông lão là có lý nhưng mụ
vợ đòi hỏi nhiều thành ra sự lợi dụng, lạm dụng, cuối cùng mụ vợ làm việc phi nghóa thì
bò trả giá
=>Sự việc kể theo thứ tự tự nhiên có tác dụng tạo nên sự hấp dẫn, tăng cường kòch tính
2.
a.+ Ngỗ mồ côi cha mẹ, không có người kèm cặp nên lêu lổng, hư hỏng bò mọi người xa
lánh .
+ Ngỗ tìm cách trêu chọc đánh lừa mọi người, làm họ mất lòng tin.
+ Khi Ngỗ bò chó dại cắn thật, kêu cứu thì không ai đến cứu .
+ Ngỗ bò chó cắn phải băng bó tiêm thuốc trừ bệnh dại.
b.Bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược lên kể nguyên nhân. Cách kể này cho ta thấy nổi bật
ý nghóa của bài học.
II.Rút ra ghi nhớ SGK.
III.Thực hành bài tập
Bài 1:
-Truyện kể ngược, theo dòng hồi tưởng.
-Truyện kể theo ngôi thứ nhất.
-Yếu tố hồi tường đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược.
Bài 2: HS tự làm
* Chuẩn bò : Học bài và chuẩn bò bài viết số 2
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 23 -
1. Máng lợn
Vật chất
2. Nhà
3. Nhất phẩm phu
nhân
Của cải và danh
vọng
4. Nữ hoàng Của cải, danh vọng, quyền lực.
Rút kinh nghiệm:
-GV: Soạn bài và hoàn thành tốt bài dạy.
-HS: Soạn và tham gia xây dựng bài học, vẫn còn một số em chưa chuẩn bò tốt bài học và không học bài.
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 24 -
TUẦN 10(27/10- 2/11)
Ngày soạn: 20/10/2008 Ngày dạy:27/10 Lớp : 6
1
+6
2
+6
3
TIẾT 37-38 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh
- Củng cố kiến thức đã học về văn tự sự, biết cách làm văn tự sự .
- Kể được truyện đã học(truyền thuyết, cổ tích…) theo lời văn của em.
II. Chuẩn bò: Gv: soạn đề và dàn bài Hs: Chuẩn bò giấy, bút.
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Hoạt động 2: Chép đề bài lên bảng.
Hoạt động 3: Hs làm bài 2 tiết
Hoạt động 5: Thu bài rút kinh nghiệm giờ làm bài.
4. Củng cố
5. Dặn dò
*Xem lại bài và soạn bài “Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi.”
I.Chép đề bài: Kể về thầy giáo (cô giáo) mà em yêu mến.
II. Yêu cầu:
- Kể lại được người thầy ( cô giáo) đã qua (hiện nay)
- Kể rõ nội dung chuyện.
- Kể ngắn gọn, không quá 400 chữ.
- Chữ viết rõ ràng, cẩn thận, ít sai chính tả….
III. Dàn bài:
1. MB: Giới thiệu được thầy giáo (cô giáo)
2. TB: Kể theo trình tự
- Giới thiệu chung về người thầy giáo (cô giáo): Hình dáng, tuổi,…
- Việc làm của thầy giáo (cô giáo) để lại ấn tượng sâu sắc, giảng dạy nhiệt tình,
chăm lo việc học tập của học sinh, quan tâm đến học sinh,….
- Tình cảm của thầy giáo (cô giáo) đối với học sinh,….
- Tình cảm của em đối với thầy giáo (cô giáo)
3. KB: Nêu được
- Nêu được tình cảm của mình đối với thầy giáo (cô giáo)
IV: Nộp bài.
*Xem lại bài và soạn bài “Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi.”
Rút kinh nghiệm:
-GV:………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………
-HS: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:20/10 Ngày dạy: 28/10/2008 Lớp :6
1+2+3
Tiết : 39 ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
I. Mục tiêu cần đạt:Giúp HS:
-Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn, nội dung, ý nghóa và một số nét nghệ thuật đặc sắc của các truyện trên.
-Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù hợp.
II.Chuẩn bò: Gv: Soạn giáo án, SGK,SGV, Tranh Hs: Soạn bài, SGK
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HĐCỦA TRÒ VÀ ND KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiểm tra soạn bài của Hs.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
Hoạt động 3: HD Tìm hiểu nội dung đòng nghóa truyện ngụ ngôn.
Hoạt động 4: HD đọc tìm hiểu văn bản Ếch ngồi đáy giếng.
1.Vì sao ếch tưởng bầu trời chỉ bé bằng cái vung và nó thì oai như một vò chúa tể?
2. Do đâu ếch bò con trâu giẫm bẹp?
3. Em hãy nêu bài học của truyện.
*Đònh nghóa chú thích SGK.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
I. Đọc và tìm hiểu văn bản
1. Ếch lâu nay chỉ có một vài loài vật bé nhỏ. Hằng ngày, ếch cất tiếng kêu ồm
ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ. Những chi tiết ấy
chứng tỏ: Môi trường thế giới sống của ếch rất nhỏ bé. Tầm nhìn thế giới và sự
vật xung quanh của nó rất hạn hẹp, nhỏ bé. Nó ít hiểu biết, một sự ít hiểu biết
kéo dài “lâu ngày”. Ếch quá chủ quan kêu ngạo, sự chủ quan kêu ngạo đó đã
thành thói quen, thành bệnh của nó.
2. Vì một lần ra khỏi giếng, quen thói cũ, nó “nhâng nháo đưa cặp mắt lên nhìn
bầu trời, chả thèm để ý đến xung quanh” nguyên nhân của kết cục bi thảm kia là
sự kiêu ngạo, chủ quan của ếch.
3.Ý nghóa của những bài học.
+ Cái
giếng
+ Bầu trời Ẩn dụ
+ Con ếch
Năm học: 2009 – 2010 Ngữ Văn: 6 Gv: Lê Minh Công - 25 -