Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu – chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.54 KB, 104 trang )



N¢NG CAO HIÖU QU¶ HO¹T §éNG TÝN DôNG
T¹I NG¢N HµNG TMCP ¸ CH¢U
CHI NH¸NH Hµ NéI
C !"#$%""&!'
Người hướng dẫn khoa học:
()*+,-
.!/012345
6-,7-
Học viên cam đoan rằng, trong luận văn này: Các số liệu, thông tin được sử
dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Lập luận, phân
tích, đánh giá, kiến nghị được đưa ra dựa trên quan điểm cá nhân và nghiên cứu của
tác giả luận văn, không có sự sao chép của bất kỳ tài liệu nào đã được công bố. Học
viên cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập và hoàn toàn chịu trách nhiệm
về những nhận xét đã đưa ra trong luận văn.
H Ni, ngy 24 thng 12 năm 2013
%8!9:;<0
=!>#"
6?,@
Tôi xin trân trọng kính gửi sự biết ơn và lời cảm ơn chân thành tới Ban giám
hiệu và toàn thể thầy cô Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân, đặc biệt là TS.Vũ Thị
Tuyết Mai, Khoa Kinh tế phát triển – Trường Đại học kinh tế Quốc Dân, đã truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm và hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình hoàn
thành bài luận văn này.
Tôi xin trân trọng kính gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và nhân viên Ngân
hàng Thương Mại Cổ phần Á Châu tại Hà Nội đã trợ giúp tôi trong quá trình thu
thập số liệu và cung cấp các tài liệu cần thiết cho tôi hoàn thành bài luận văn này.
Trân trọng.
H Ni, ngy 24 thng 12 năm 2013
%8!9:;<0


=!>#"
,A6A
.!/012345)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))4
6-,7-)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))2
6?,@)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))5
))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))5
,A6A)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))B
CD*E)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))F
))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))F
-,A?/G/(@H)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))I
.!/012345)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))43
J,E6K*L))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))!
.!/012345)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))I
6,MN)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))4
@4 6O*PQ?)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))R
7STAU-V@,)))))))))))))))))))))))))))))))))))R
4)4)WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))R
11.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại 5
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng cơ bản của NHTM 6
1.1.3. Vai trò của hoạt động tín dụng đối với các thành phần kinh tế 9
4)2)!bc9WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))43
1.2.1. Khái niệm 10
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại 12
1.2.2.1. Khả năng sinh lời của vốn vay 12
1.2.2.2. Mức độ an toàn vốn 14
1.2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn 15
1.2.2.4. Vòng quay vốn tín dụng 16
4)5)%8#"d9`eY#!bc9WX"Y."Z[\8]^,))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))4f
1.3.1. Các yếu tố từ phía ngân hàng 16
1.3.1.1. Chính sách tín dụng 16

1.3.1.2. Quy trình tín dụng 17
1.3.1.3. Chiến lược phát triển của ngân hàng 18
1.3.1.4. Đội ngũ cán bộ tín dụng 19
1.3.1.5. Hệ thống công nghệ thông tin 19
1.3.1.6. Nguồn vốn huy động 20
1.3.2. Các yếu tố từ phía khách hàng 20
1.3.3. Các yếu tố từ phía môi trường vĩ mô 22
1.3.3.1. Môi trường kinh tế 22
1.3.3.2. Môi trường chính trị, pháp luật 23
1.3.3.3. Môi trường văn hóa, xã hội 23
1.3.3.4. Môi trường tự nhiên 24
4)B)(g8h"!#"_8^W!bc9WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!)))))))))))))))))))))))))))))))))2B
@2 iQ?7S))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))2f
TAV,jC)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))2f
kCVS))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))2f
2)4)!l!"!bm%!c%"<n_,jC_k.!))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))2f
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức 27
2.1.3. Đội ngũ cán bộ 28
2.1.4. Hoạt động kinh doanh 28
2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn 28
2.1.4.2. Hoạt động tín dụng 29
2.1.4.3. Các hoạt động khác 30
2)2)g8"&XWX"Y."Z[\"X!_-k.!)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))54
2.2.1. Các sản phẩm tín dụng 32
2.2.1.1. Sản phẩm tín dụng cá nhân 32
2.2.1.2. Sản phẩm tín dụng doanh nghiệp 33
2.2.2. Quy trình tín dụng 36
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng tại ACB – CN Hà Nội 39
2.2.3.1. Quy mô dư nợ tín dụng 39

2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng 41
2.2.3.3. Cơ cấu khách hàng vay vốn 45
2)5)j_"Z8!bc9WX"Y."Z[\"X!_-k.!))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))R4
2.3.1. Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/tổng lợi nhuận 51
2.3.2. Tỷ lệ sinh lời của hoạt động tín dụng 52
2.3.3. Tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ 53
2.3.4. Hiệu suất sử dụng vốn 55
2.3.5. Vòng quay vốn tín dụng 56
2)B)%!%!bc9WX"Y."Z[\"X!_-o.!))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))RF
2.4.1. Thành tựu chung và nguyên nhân 57
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 59
2.4.2.1. Hạn chế 59
2.4.2.2. Nguyên nhân 61
@5 ?jCj-7Q?))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))F3
7STAV,jCkCV
S))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))F3
5)4)>`l_8^W!bc9WX"Y."Z[\8]^_,jC_o.!)))F3
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Ngân hàng ACB 70
3.1.2. Môi trường kinh doanh trong thời gian tới – cơ hội và thách thức 70
3.1.3. Định hướng nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng ACB – CN Hà Nội 71
5)2)!9!$%$_8^W!bc9WX"Y."Z[\"X!_-.!))))))))))))))))))))))))))))))))))))F2
3.2.1. Tăng trưởng quy mô dư nợ tín dụng 72
3.2.1.1. Khai thác tối đa tiềm năng của các khách hàng hiện hữu 73
3.2.1.2. Tăng cường phát triển khách hàng mới 74
3.2.2. Cải tiến quy trình cấp tín dụng 77
3.2.3. Phòng ngừa rủi ro, kiểm soát nợ quá hạn 78
5)5)!#>Yd!<l!_-)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))I3
6K)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))IR
V6Q-,?7)))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))))If
CD*E

ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu
BCT : Bộ chứng từ
CBTD : Cán bộ tín dụng
CIC : Trung tâm thông tin tín dụng
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTD : Hoạt động tín dụng
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
KHCN : Khách hàng cá nhân
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHNN : Ngân hàng nhà nước
TMCP : Thương mại cổ phần
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
-,A?/G/(@H
?
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động huy động vốn tại ACB – Hà Nội Error:
Reference source not found
Bảng 2.2. Quy mô dư nợ tín dụng của ACB Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.3. Cơ cấu dư nợ theo đối tượng khách hàng của ACB Hà Nội giai đoạn
2010 - 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.4. Cơ cấu dư nợ theo loại tiền vay của ACB HN giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.5. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn khoản vay của ACB HN giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Cơ cấu dư nợ theo quy mô khoản vay của ACB HN giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Cơ cấu khách hàng theo đối tượng vay vốn của ACB HN giai đoạn
2010 - 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.8. Cơ cấu khách hàng theo loại tiền vay của ACB HN giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found

Bảng 2.9. Cơ cấu khách hàng theo thời hạn vay của ACB HN từ năm 2010 đến 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.10. Cơ cấu khách hàng theo quy mô của ACB HN giai đoạn 2010 - 2012 Error:
Reference source not found
Bảng 2.11. Lợi nhuận của ACB Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 Error: Reference
source not found
Bảng 2.12. Tỷ lệ sinh lời của hoạt động tín dụng tại ACB Hà Nội giai đoạn
2010 - 2012 Error: Reference source not found
Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ quá hạn của ACB Hà Nội từ năm 2010 đến năm 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.14. Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động của ACB Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
Bảng 2.15. Vòng quay vốn tín dụng của ACB Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012
Error: Reference source not found
G
Biểu 2.1. Quy mô dư nợ của ACB Hà Nội giai đoạn 2010 - 2012 Error:
Reference source not found
(@H

Sơ đồ 1.1: Quy trình cho vay khách hàng có thế chấp của ACB tại Hà Nội Error:
Reference source not found


N¢NG CAO HIÖU QU¶ HO¹T §éNG TÝN DôNG
T¹I NG¢N HµNG TMCP ¸ CH¢U
CHI NH¸NH Hµ NéI
C !"#$%""&!'
.!/012345
i
J,E6K*L

1. Z8p$"!#"8]^Yn"!
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các
NHTM. Tín dụng trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp
tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những
yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Với phương châm hành động “tăng trưởng nhanh – quản lý tốt – hiệu quả
cao”, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) quyết tâm và nỗ lực phấn đấu đến năm 2015
trở thành một trong bốn ngân hàng có quy mô lớn nhất, hoạt động an toàn và hiệu
quả. ACB – Chi nhánh Hà Nội là một trong những chi nhánh lớn nhất và thành lập
đầu tiên tại khu vực miền Bắc, trải qua hơn 18 năm hoạt động chi nhánh Hà Nội đã
đạt được những thành tựu đáng kể trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng. Tuy nhiên đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của hệ
thống ngân hàng thương mại cả trong và ngoài nước, hiệu quả hoạt động tín dụng
của ACB – Chi nhánh Hà Nội còn thấp, cụ thể còn nhiều bất cập tồn tại như tăng
trưởng tín dụng chậm, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm, tỷ lệ sinh lời từ vốn tín
dụng và vòng quay vốn tín dụng thấp, nợ quá hạn có xu hướng gia tăng. Chính vì
vậy câu hỏi đặt ra hiện nay là cần làm gì để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng,
do đó học viên đã lựa chọn đề tài q_8^W!bc9WX"Y."Z[\"X!
_,jC_k.!rlàm đề tài nghiên cứu của luận văn.
`a4 :s"#"<n!bc9WX"Y."Z[\8]^_
"`a1X!
Trong chương này, luận văn đã hệ thống hóa được khung lý thuyết về hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, cụ thể như sau:
4)4)WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!
Cấp tín dụng l việc thỏa thuận để tổ chức, c nhân sử dụng mt khoản tiền
hoặc cam kết cho phép sử dụng mt khoản tiền theo nguyên tắc có hon trả bằng
nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê ti chính, bao thanh ton, bảo lãnh ngân
ii

hng v cc nghiệp vụ cấp tín dụng khc.
Các hình thức cấp tín dụng cơ bản của NHTM: Phân loại theo hình thức tài
trợ tín dụng, hoạt động cấp tín dụng của NHTM bao gồm các hình thức: cho vay,
chiết khấu, bảo lãnh, bao thanh toán và cho thuê tài chính. Trong các hình thức cấp
tín dụng, trên, cho vay là hoạt động quan trọng nhất và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ đề cập đến hình thức cấp tín dụng là cho vay.
4)2)!bc9WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!
Trong luận văn này tác giả quan niệm: Hiệu quả hoạt đng tín dụng của
NHTM l mt phạm trù phản nh tổng hợp cc lợi ích do hoạt đng tín dụng tạo ra
v được đặt trong mối tương quan giữa két quả của hoạt đng tín dụng đem lại với
cc hao phí m ngân hng phải bỏ ra để thực hiện hoạt đng tín dụng đó.
%88t"!Y%!%!bc9WX"Y."Z[\8]^,u^Wv1
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của vốn vay, mức độ an toàn vốn, hiệu suất sử
dụng vốn và vòng quay vốn tín dụng. Cụ thể các chỉ tiêu như sau:
90w!:x!8]^<d<^: Khả năng sinh lời của vốn vay là chỉ tiêu đầu
tiên để xem xét hoạt động tín dụng có thực sự hiệu quả hay không. Các chỉ tiêu đánh
giá khả năng sinh lời của vốn vay bao gồm: tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/tổng
lợi nhuận và tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng.
,y8Y.^"W<d: Mức độ an toàn vốn là chỉ tiêu quan trọng khi ngân
hàng xem xét cho vay đối với một khách hàng. Để đánh giá mức độ an toàn vốn tín
dụng của NHTM, chúng ta sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn/tổng dư nợ.
!bwp"wz[\<d: Tỷ lệ dư nợ/vốn huy động. Chỉ tiêu này phản ánh
ngân hàng cho vay được bao nhiêu so với nguồn vốn huy động, nó còn nói lên hiệu
quả sử dụng vốn huy động của ngân hàng, thể hiện ngân hàng đã chủ động trong
việc tích cực tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động hay chưa.
*{c^<d"Z[\: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của ngân hàng, thời gian thu hồi nợ của ngân hàng là nhanh hay chậm. Vòng
quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn.
4)5)%8#"d9`eY#!bc9WX"Y."Z[\8]^,
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của NHTM bao gồm

3 nhóm: nhóm các yếu tố từ phía ngân hàng, nhóm các yếu tố từ phía khách hàng và
iii
nhóm các yếu tố từ môi trường vĩ mô.
Các yếu tố từ phía ngân hàng bao gồm: Chính sách tín dụng, quy trình tín
dụng, chiến lược phát triển của ngân hàng, đội ngũ cán bộ tín dụng, hệ thống công
nghệ thông tin, nguồn vốn huy động.
Các yếu tố từ phía khách hàng bao gồm: Nhu cầu của khách hàng, khả năng
của khách hàng.
Các yếu tố từ môi trường vĩ mô bao gồm: Môi trường kinh tế, môi trường
chính trị - pháp luật, môi trường văn hóa – xã hội, môi trường tự nhiên.
4)B)(g8h"!#"_8^W!bc9WX"Y."Z[\8]^, 
Trước hết cần khẳng lại rằng, hoạt động tín dụng là một trong những hoạt
động quan trọng nhất đối với ngân hàng thương mại. Hiện nay đối với các NHTM
tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng đang chiếm phần lớn trong tổng lợi
nhuận từ hoạt động của ngân hàng. Do đó hoạt động tín dụng ảnh hưởng trực tiếp
tới sự tồn tại và cạnh tranh, phát triển đối với hầu hết các ngân hàng. Vì vậy, nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng luôn là một việc làm mang tính cấp thiết đối với
các ngân hàng trong bối cảnh nền kinh tế đang ở quá trình hội nhập.
`a2 g8"&X!bc9WX"Y."Z[\"X!_,j
C_k!%.!
Trong chương 2 này tác giả đi sâu phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động
tín dụng tại ACB – Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2010 – 2012, cụ thể như sau:
2)4)!l!"!bm%!c%"<n_,jC_k.!
Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hà Nội (sau đây gọi tắt là ACB - Hà
Nội) được thành lập và bắt đầu hoạt động từ 14/12/1993. Là chi nhánh của ACB
được thành lập đầu tiên tại khu vực phía Bắc, sau hơn 18 năm hoạt động và phát
triển, hiện tại ACB Hà Nội là chi nhánh lớn nhất của ACB tại khu vực phía Bắc.
Thời gian đầu thành lập số lượng nhân viên của ACB Hà Nội chỉ khoảng 20 người,
đến nay con số này đã khoảng hơn 100 người.
2)2)g8"&XWX"Y."Z[\"X!-k.!

Tác giả trình bày về quy mô dư nợ tín dụng, cơ cấu dư nợ và cơ cấu khách
hàng vay vốn khoảng thời gian từ năm 2010 – 2012.
Quy mô dư nợ tín dụng của ACB CN Hà Nội giai đoạn 2010 – 2012 được
thể hiện theo bảng dưới đây:
Năm 31/12/ 2010 31/12/2011 31/12/2012
iv
Dư nợ (triệu đồng) 4,205,821 6,439,127 3,788,651
Tốc độ tăng trưởng (%) 39.3 53.1 -41.2
Dư nợ cho vay của ACB Hà Nội trong 2 năm 2010 – 2011 liên tục có sự tăng
trưởng. Tổng dư nợ cho vay tính đến 31/12/2011 của ACB Hà Nội đạt 6.439 tỷ
đồng tăng 53,1% so với cuối năm 2010. Tuy nhiên đến cuối năm 2012 dư nợ cho
vay sụt giảm mạnh, tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2012 đạt 3.788 tỷ đồng giảm
41,2% so với cuối năm 2011. Dư nợ cho vay của ACB Hà Nội giảm mạnh tại thời
điểm 31/12/2012 do ảnh hưởng bởi tình hình chung của thị trường mặt khác bị ảnh
hưởng bởi sự cố trong ban lãnh đạo ACB hồi tháng 08 năm 2012.
2)5)j_"Z8!bc9WX"Y."Z[\"X!-k.!
|:b:}!;"~WX"Y."Z[\•"€:}!;: lợi nhuận từ HĐTD
chiếm khoảng 70% tổng lợi nhuận hoạt động của cả Chi nhánh. Năm 2010 và 2011,
tỷ lệ lợi nhuận từ HĐTD/tổng lợi nhuận có giá trị cao do hoạt động tín dụng trong
hai năm này đều có sự tăng trưởng về quy mô dư nợ tín dụng, năm 2012 đóng góp
của lợi nhuận hoạt động tín dụng trong tổng lợi nhuận giảm xuống do dư nợ cho
vay giảm mạnh cộng với biên lợi nhuận cho vay mỏng hơn so với các năm trước.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng như kết quả đạt được của Chi nhánh là tỷ lệ
hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế của các NHTM tại Việt Nam hiện nay.
|:bw!:x!"~WX"Y."Z[\: tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng có
sự biến động nhẹ quanh mức 1.6%. Tỷ lệ sinh lời từ hoạt động tín dụng như vậy
chưa cao so với các ngân hàng khác.
|:b}c%X•"€[`} theo thông lệ quốc tế, tỷ lệ nợ xấu ở ngưỡng
an toàn là dưới 3%, mức phấn đấu là 2%. Trong các năm qua, ACB HN luôn tự hào
là đơn vị có tỷ lệ nợ quá hạn được kiểm soát ở mức thấp (< 1%). Tuy nhiên nợ quá

hạn đang có xu hướng tăng cao trong năm 2012, điều này cho thấy công tác quản trị
rủi ro trong thời gian gần đây chưa tốt: chất lượng công tác thẩm định của nhân viên
tín dụng còn yếu, thiếu thực tế, công tác kiểm tra sau vay chưa chặt chẽ, không
kiểm tra thực tế tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng dẫn đến khách hàng sử
dụng vốn sai mục đích gây ra nợ quá hạn.
!bwp"wz[\<d Trong giai đoạn từ năm 2010 đến 2012, dư nợ cho
vay tại ACB Hà Nội luôn lớn hơn số dư huy động được, chính vì vậy tỷ lệ dư
v
nợ/vốn huy động luôn lớn hơn 1. Xét trên phạm vi của một Chi nhánh thì tỷ lệ này
lớn hơn 1 là điều bình thường do Chi nhánh được mua vốn từ Hội sở chuyển xuống.
Hiện nay ACB đang duy trì cơ chế quản lý vốn tập trung, mọi khoản huy động được
của các Chi nhánh đều được bán cho Hội sở và mọi khoản vay giải ngân cho khách
hàng đều phải mua vốn từ Hội sở. Hiệu suất sử dụng vốn cao cho thấy hoạt động tín
dụng có hiệu quả tốt.
*{c^<d"Z[\ Vòng quay vốn tín dụng tại ACB Hà Nội xoay
quanh 1.4 vòng/năm. So sánh với một số ngân hàng khác tại Hà Nội như Agribank
chi nhánh Thanh Xuân, vòng quay vốn tín dụng đạt 2,5 vòng năm 2010 và 2,3 vòng
năm 2011 cho thấy vòng quay vốn tín dụng tại ACB Hà Nội còn ở mức thấp và có
sự biến động không ổn định.
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động tn dụng tại ngân hàng
ACB – CN Hà Nội
!bc9WX"Y."Z[\"X!-k.!Y•YX"Y`}8‚
""gp"Y><n Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng/tổng lợi nhuận luôn
ổn định và hợp lý, hiệu suất sử dụng vốn cao, tỷ lệ nợ quá hạn luôn duy trì ở mức
thấp, danh mục sản phẩm đa dạng và phong phú, chính sách tín dụng và quy trình
tín dụng chặt chẽ, dư nợ tín dụng luôn dẫn đầu các chi nhánh của ACB tại khu vực
Hà Nội.
8X‚""gYX"Y`}8/!bc9WX"Y."Z[\"X!
-.!8{8ƒ‚X8#`: Tỷ lệ sinh lời hoạt động tín dụng chưa
cao mặc dù mức sinh lời khá ổn định qua các năm, tỷ lệ nợ quá hạn/ dư nợ đang có

xu hướng tăng nhanh, vòng quay vốn tín dụng còn thấp và có sự biến động không
ổn định, quy mô dư nợ chưa tương xứng với tiềm năng phát triển của Chi nhánh, cơ
cấu dư nợ chưa hợp lý.
%8!9"!#"€}$8%8_[„Y#X8#"&W!b
c9WX"Y."Z[\"X!-.!/u^Wv1
Nguyên nhân chủ quan: liên quan tới chính sách tín dụng, điều kiện vay vốn
của ACB, cơ cấu tổ chức hoạt động cho vay, quy trình tín dụng, thời gian hoàn
thiện hồ sơ, thời gian xử lý nợ xấu, chính sách phân lớp khách hàng, chất lượng
vi
nhân viên tín dụng, khâu kiểm tra giám sát sau cho vay, hệ thống thông tin phục vụ
tín dụng.
Nguyên nhân khách quan: liên quan tới khách hàng vay vốn, môi trường kinh
tế – xã hội và môi trường pháp lý.
`a5 !9!$%$_8^W!bc9WX"Y."Z[\"X!_
,jC_k!%.!
Trong chương này, tác giả đưa ra một số định hướng về nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại ACB – CN Hà Nội trong thời gian tới đồng thời đưa ra các
giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
tín dụng tại ACB - CN Hà Nội.
,."wd!9!$%$…1_8^W!bc9WX"Y."Z[\"X!-o
.!
0"&`ec1†[`}"Z[\ Tăng trưởng quy mô dư nợ tín dụng
thông qua khai thác tối đa tiềm năng của khách hàng hiện hữu và tăng cường phát
triển khách hàng mới. Để khai thác tiềm năng của khách hàng hiện hữu, Chi nhánh
cần phân lớp khách hàng hiện hữu và xây dựng chính sách riêng áp dụng đối với
từng phân lớp, khuyến khích các khách hàng cũ sử dụng hết hạn mức tín dụng đã
được cấp thông qua việc sử dụng các chương trình ưu đãi của Ngân hàng, xây dựng
hệ thống thông tin các khách hàng cũ một cách chi tiết và lên kế hoạch chăm sóc cụ
thể. Để phát triển khách hàng mới, Chi nhánh cần đẩy mạnh công tác bán hàng, đa
dạng hóa sản phẩm và đối tượng khách hàng, cải ti

9!"!#c"&‡8p$"Z[\ Chi nhánh cần đẩy mạnh chuyên môn hóa,
phân định rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, đề ra định mức thời gian
của từng khâu trong quy trình cấp tín dụng và chấm điểm hoàn thành công việc của
các bộ phận để giảm thiểu thời gian làm hồ sơ. Bên cạnh đó chi nhánh giao thêm
chỉ tiêu kinh doanh cho từng bộ phận nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ tại mỗi bộ
phận đều tốt, giảm thiểu thời gian phục vụ khách hàng đối với nhân viên tín dụng để
dành thời gian đi bán hàng
j{~^&]!&W/m!'1wW%"}c%X Thông qua việc nâng cao chất
lượng công tác thẩm định, tăng cường công tác kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay,
bố trí cán bộ hợp lý và nâng cao chất lượng cán bộ đảm trách công tác thẩm định và
tín dụng, xây dựng hệ thống thông tin tín dụng, đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu
vii
%8!98ˆY`^&^1."wdm!#>Yd!<l!.!we_-<n
8%8<pYn: Hoàn thiện chính sách tín dụng, cải tiến quy trình lập hồ sơ và phê
duyệt tín dụng, xây dựng các sản phẩm mới, xây dựng thương hiệu ngân hàng, phát
triển mạng lưới kênh phân phối, công tác giao kế hoạch cho các chi nhánh, chính
sách định giá tài sản bảo đảm, hỗ trợ hoạt động kinh doanh cho Kênh phân phối,
quản lý rủi ro.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng, các NHTM phải đạt hai mục tiêu
là sinh lời và an toàn vốn. Trong thời gian qua ACB Hà Nội đã thực hiện nhiều biện
pháp tích cực để nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của đơn vị mình và đã đạt
được những kết quả bước đầu khả quan về tỷ lệ lợi nhuận đóng góp từ HĐT và tỷ lệ
an toàn vốn. Bên cạnh đó ACB Hà Nội cũng còn bộc lộ những hạn chế nhất định
ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh. Luận văn đã đưa ra một
số giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục những mặt hạn chế và nâng cao hiệu quả
hoạt động tín dụng tại ACB Hà Nội.


N¢NG CAO HIÖU QU¶ HO¹T §éNG TÝN DôNG
T¹I NG¢N HµNG TMCP ¸ CH¢U

CHI NH¸NH Hµ NéI
C !"#$%""&!'
Người hướng dẫn khoa học:
()*+,-
.!/012345
1
6,MN
4)Z8p$"!#"8]^Yn"!
Đất nước đang chuyển mình với những bước đi đúng hướng, những thành
tựu mới trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Xu hướng toàn cầu hoá
trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã mở
ra nhiều cơ hội mới cho mọi nhà, mọi doanh nghiệp, mọi lĩnh vực trong đó không
thể không nói tới ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nhạy cảm ở Việt Nam. Chúng ta
đang bắt đầu thực hiện các cam kết mở cửa, khiến cho các doanh nghiệp đứng trước
sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cơ hội nhiều nhưng thách thức cũng không nhỏ.
Điều này tạo ra những ảnh hưởng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp, vì thế ảnh hưởng đến hoạt động của các ngân hàng thương mại
(NHTM) nói chung và hoạt động tín dụng ngân hàng nói riêng.
Trong hoạt động của các NHTM Việt Nam hiện nay, hoạt động tín dụng là
một nghiệp vụ truyền thống, nền tảng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tài sản và cơ
cấu thu nhập, nhưng cũng là hoạt động phức tạp, tiềm ẩn những rủi ro lớn cho các
NHTM. Tín dụng trong điều kiện nền kinh tế mở, cạnh tranh và hội nhập vẫn tiếp
tục đóng một vai trò quan trọng trong kinh doanh ngân hàng và đang đặt ra những
yêu cầu mới về nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
Với phương châm hành động “tăng trưởng nhanh – quản lý tốt – hiệu quả
cao”, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) quyết tâm và nỗ lực phấn đấu đến năm 2015
trở thành một trong bốn ngân hàng có quy mô lớn nhất, hoạt động an toàn và hiệu
quả. ACB – Chi nhánh Hà Nội là một trong những chi nhánh lớn nhất và thành lập
đầu tiên tại khu vực miền Bắc, trải qua hơn 18 năm hoạt động chi nhánh Hà Nội đã
đạt được những thành tựu đáng kể trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao hiệu quả

hoạt động tín dụng. Tuy nhiên đứng trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của hệ
thống ngân hàng thương mại cả trong và ngoài nước, hiệu quả hoạt động tín dụng
của ACB – Chi nhánh Hà Nội còn thấp, cụ thể còn nhiều bất cập tồn tại như tăng
trưởng tín dụng chậm, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng giảm, tỷ lệ sinh lời từ vốn tín
dụng và vòng quay vốn tín dụng thấp, nợ quá hạn có xu hướng gia tăng
2
Hơn thế nữa sau khi tổng quan các nghiên cứu như:
Luận án: “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại ngân hàng TMCP ngoài quốc doanh Việt Nam” của NCS Nguyễn Tiền
phong hoàn thành năm 2008. Luận án đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận về hiệu quả
hoạt động tín dụng, đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại NHTM; phân tích thực
trạng hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
TMCP ngoài quốc doanh, tác giả đã để xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP ngoài
quốc doanh Việt Nam
Luận án “Nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTM cổ phần ngoại thương
Việt Nam trong quá trình hội nhập” của NCS Nguyễn Thị Thu Đông hoàn thành
năm 2012 tại Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề cơ
bản về tín đụng và chất lượng tín dụng của NHTM, đánh giá thực trạng chất lượng
tín dụng tại NHTM CP Ngoại thương Việt Nam, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng tín đụng tại NHTM CP Ngoại Thương Việt Nam trong quá
trình hội nhập.
Luận án “Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng thương
mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế”, NCS Trầm Thị Xuân
Hương hoàn thành năm 2004 tại trường Đại học Kinh tế quốc dân. Tác giả đã xây
dựng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng thông qua thực tín dụng của
NHTM trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; phân tích những tồn tại của tín
dụng do những nguyên nhân khách quan và chủ quan đã làm giảm khả năng cạnh
tranh của NHTM trong khi hội nhập quốc tế diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và
từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng của NHTM.

Những nghiên cứu này mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng thương mại nói chung trước khi hội nhập kinh tế quốc
tế và hiệu quả hoạt động tín dụng nói riêng của một số ngân hàng sau khi hội nhập.
Đồng thời, chưa có một đề tài nào viết về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng TMCP Á Châu-chi nhánh Hà Nội.
3
Do vậy, xuất phát từ những hạn chế trong hiệu quả hoạt động tín dụng của
ngân hàng ACB – CN Hà Nội và những khoảng trống trong nghiên cứu như trên
học viên lựa chọn đề học viên lựa chọn đề tài “nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – CN Hà Nội” nhằm nghiên cứu thực trạng hiệu
quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng này và giúp các nhà quản lý đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
2),\8YZ8!8y8]^Yn"! 
- Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại, các tiêu chí đánh giá cũng như các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Hà Nội. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục những
mặt hạn chế còn tồn tại, góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động tín dụng tại
ngân hàng TMCP Á Châu – CN Hà Nội.
5)d!"`}!8y 
- Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Hà Nội.
B)jX1<>!8y 
- Phạm vi về mặt không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Chi nhánh Hà Nội của ngân hàng TMCP Á Châu.
- Phạm vi về mặt thời gian: Đề tài phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng trong thời gian từ năm 2010 đến năm 2012.
- Đề tài được nghiên cứu trên giác độ của ngân hàng thương mại về hiệu quả
hoạt động tín dụng.

R)j`a$%$!8y 
- Đề tài sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của ngân hàng TMCP Á Châu – CN Hà Nội.
- Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thu thập được sẽ được tập hợp,
thống kê để mô tả và so sánh thông qua bảng tính excel.
4
f)_‰!!8y
- Hiệu quả hoạt động tín dụng là gì?
- Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Hà Nội có
những thành tựu và hạn chế như thế nào?
- Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Á Châu – CN Hà Nội?
F)#"8p:;<0
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 03 chương:
Chương 1: Khung lý thuyết về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á
Châu – Chi nhánh Hà Nội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng
TMCP Á Châu – Chi nhánh Hà Nội.
5
@4 6O*PQ?
7STAU-V@,
4)4)WX"Y."Z[\8]^_"`a1X!
11.1. Khái niệm tín dụng của ngân hàng thương mại
Theo từ điển mở Việt Nam: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng phát
sinh giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các đối tác kinh tế - tài chính của
toàn xã hội, bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước”.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số: 47/2010/QH12): Cấp tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết

cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Với cách tiếp cận đơn giản: Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng
quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với
một khoản chi phí nhất định.
Với cách tiệp cận phức tạp: Tín dụng trên cơ sở tiếp cận theo chức năng
hoạt động của ngân hàng, là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác), trong đó bên cho vay chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận,
bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện gốc và lãi cho bên vay khi đến
hạn thanh toán.
Qua các cách tiếp cận trên, tóm tắt lại, khái niệm tín dụng ngân hàng chứa
đựng ba nội dung cơ bản sau:
 Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu (ngân hàng)
sang người sử dụng (khách hàng). Sự chuyển nhượng vốn này xuất phát từ nguyên
tắc hoàn trả, ngân hàng khi chuyển giao vốn cho khách hàng sử dụng phải có cơ sở
để tin rằng khách hàng sẽ hoàn trả đúng hạn dựa trên việc đánh giá mức độ tín
nhiệm của khách hàng.
6
 Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có
thời hạn.
 Sự chuyển nhượng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng có kèm
theo chi phí.
1.1.2. Các hình thức cấp tín dụng cơ bản của NHTM
Có nhiều cách phân loại các hình thức cấp tín dụng khác nhau tuỳ theo từng
tiêu thức nhất định. Sau đây là cách phân loại theo PGS.TS. Phan Thị Thu Hà tại
Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại.
^)ŠW"x!!^
Tín dụng ngân hàng phân loại theo thời gian gồm 3 loại: (i) Tín dụng ngắn hạn

có thời gian cho vay từ 12 tháng trở xuống, (ii) Tín dụng trung hạn có thời gian cho
vay từ trên 1 năm đến 5 năm, (iii) Tín dụng dài hạn có thời gian cho vay trên 5 năm.
Thời hạn tín dụng thường được xác định cụ thể và ghi trong hợp đồng tín
dụng, là thời hạn trong đó ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng một khoản tín
dụng. Việc phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng vì thời gian liên quan mật
thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của khách
hàng.
u)ŠW"!w9u9WY91 
Tài sản đảm bảo ở đây được coi như là nguồn thu nợ thứ hai khi nguồn thu
nợ thứ nhất không được đảm bảo chắc chắn gồm 2 loại:
Tín dụng không có bảo đảm bằng ti sản: là việc tín dụng không có tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh bằng tài sản của người thứ ba, mà việc tín dụng chỉ
dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực
trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào
uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Tín dụng có bảo đảm bằng ti sản: là loại tín dụng dựa trên cơ sở các bảo
đảm như thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh bằng tài sản của người thứ
ba. Khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng, khi vay vốn đòi hỏi phải có
bảo đảm.
7
8)ŠW1y8Y.&]!&W
&"g8"#/"="ŠW"‡‡"&9}<^<"!w9Y91u9W8]^mW9
<^18%8_Y%!%1y8Y.&]!&W8]^"~mW9<^Y'"&Z8:;$
8!$Z[g${&]!&W"`ay/c^Yƒ8ƒ‚8Zw%8c9"&>&]!&W
"Z[\m>$"x!)ŠWQĐ 493/2005/QĐ–NHTM ngày 22/04/2005 của NHNN
các khoản tín dụng sẽ được sẽ được chia thành 5 nhóm tuỳ theo mức độ rủi ro `
w^
Nợ đủ tiêu chuẩn (Nợ nhóm 1) :8%8mW9}"&WX<Y`}8Y%
!%:8ƒY]m90"v!YhY]89d8<:•!Y‹X/u^Wv18%8
mW9"Z[\8ƒ"x!!^"&98;1Œ43)

Nợ cần chú ý (Nợ nhóm 2)::8%8mW9}Y`}8"€8y8"Z[\Y%
!%:8ƒm90"v!YhY]d8<:•!`8ƒ[p!bm%8u>
w!91m90"&9}/u^Wv18%8mW9"Z[\8ƒ"x!!^"&98;1
"~43Y#•3)
Nợ dưới tiêu chuẩn (Nợ nhóm 3)::8%8mW9}Y`}8"€8y8"Z[\
Y%!%:m†8ƒm90"v!}d8<:•!Y#Xm!8%8mW9}
Y%WX)%8mW9}Y`}88%8"€8y8"Z[\Y%!%:8ƒm90"€
"p"1."$h}d8<:•!/u^Wv18%8mW9"Z[\8ƒ"x!!^8;1"&9Ž
•3<Œ4I3)
Nợ nghi ngờ (Nợ nhóm 4) :8%8mW9}Y`}8"€8y8"Z[\Y%
!%:8ƒm90"€"p"8^W/u^Wv18%8mW9"Z[\8;1"&9Ž4I3
)
Nợ có khả năng mất vốn (Nợ nhóm 5): v18%8mW9}Y`}88%8"€
8y8"Z[\Y%!%:m†8{m90"v!)
Nợ quá hạn là khoản nợ có nợ gốc, lãi đến hạn (toàn bộ hoặc một phần)
không được thực hiện một cách đầy đủ, hoặc không được ngân hàng chấp thuận cơ
cấu lại nợ (bao gồm điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn thời gian trả nợ). Nợ xấu
là các khoản nợ bao gồm nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5.
Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ của một ngân hàng sẽ phản ánh cơ bản

×