Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

thuế và các chính sách trong hoạt động khai thác và xuất khẩu dầu khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (842.1 KB, 34 trang )

TR NG Đ I H C BÁCH KHOA HÀ N IƯỜ Ạ Ọ Ộ
VI N KINH T VÀ QU N LÝỆ Ế Ả
B MÔN KINH T CÔNG NGHI PỘ Ế Ệ
MÔN: KINH T D U KHÍẾ Ầ
NHÓM THỰC HIỆN
ĐỖ THÁI HÀ
NGUYỄN HÀ THU
TRẦN HỮU CƯỜNG
NGUYỄN QUANG HƯNG
NGUYỄN HOÀNG THANH THƯ
THUẾ VÀ CÁC CHÍNH
SÁCH TRONG HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC VÀ
XUẤT KHẨU DẦU KHÍ
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Phạm Mai Chi
NỘI DUNG CHÍNH
3.1. THUẾ
3.2. CÁC CHÍNH SÁCH
3.3. HỢP ĐỒNG DẦU KHÍ
3.1. THUẾ
Trong luật dầu khí, Quốc hội ban hành năm 1993, ở Điều 32 quy
định như sau:
Tổ chức, cá nhân khai thác dầu khí phải nộp thuế tài nguyên.
Thuế tài nguyên được tính theo sản lượng khai thác thực tế trong
thời kỳ nộp thuế cho từng hợp đồng dầu khí.
Vậy thuế tài nguyên là gì? Và được tính như thế nào?
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
-
Thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên được xác định
trên cơ sở luỹ tiến từng phần của tổng sản lượng dầu thô, khí
thiên nhiên thực khai thác trong mỗi kỳ nộp thuế tính theo sản


lượng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi ngày khai thác được
của hợp đồng dầu khí, thuế suất thuế tài nguyên và số ngày khai
thác trong kỳ tính thuế.
-
Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô: là giá bình quân gia
quyền của dầu thô được bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng
giao dịch sòng phẳng trong kỳ tính thuế, không bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
-
Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bán theo
hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận trong kỳ tính
thuế, không bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
-
Thuế suất thuế tài nguyên: theo Biểu thuế tài nguyên quy định tại
Điều 7 Nghị định số 05/2009/NĐ-CP ngày 19/01/2009 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế tài nguyên và Pháp
lệnh sửa đổi, bổ sung Điều 6 Pháp lệnh thuế tài nguyên, cụ thể:

+ Đối với khí thiên nhiên:
Sản lượng khai thác Dự án khuyến
khích đầu tư
Dự án
khác
Đến 5 triệu m3/ngày 0% 0%
Trên 5 triệu m3 đến 10
triệu m3/ngày
3% 5%
Trên 10 triệu m3/ngày 6% 10%
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN

Sản lượng khai thác Dự án khuyến
khích đầu tư
Dự án
khác
Đến 20 nghìn thùng/ngày 6% 8%
Trên 20.000 thùng đến
50.000 thùng/ngày
8% 10%
Trên 50.000 thùng đến
75.000 thùng/ngày
10% 12%
Trên 75.000 thùng đến
100.000 thùng/ngày
12% 17%
Trên 100.000 thùng đến
150.000 thùng/ngày
17% 22%
Trên 150.000 thùng/ngày 22% 27%
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
Thuế tài nguyên được nộp bằng dầu thô, khí thiên nhiên; bằng
tiền; hoặc một phần bằng tiền và một phần bằng dầu thô, khí thiên
nhiên.
+ Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô hoặc khí thiên nhiên
phải nộp:
Thuế tài nguyên
bằng dầu thô,
hoặc khí thiên
nhiên phải nộp
=
Sản lượng dầu thô,

hoặc khí thiên
nhiên, chịu thuế tài
nguyên bình
quân/ngày trong kỳ
tính thuế
x
Thuế
suất thuế
tài
nguyên
x
Số ngày khai
thác dầu thô,
hoặc khí thiên
nhiên trong kỳ
tính thuế
Trong đó: Sản lượng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên
bình quân/ngày trong kỳ tính thuế là toàn bộ sản lượng dầu thô hoặc khí
thiên nhiên chịu thuế tài nguyên khai thác trong kỳ tính thuế chia cho số
ngày khai thác trong kỳ tính thuế.
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
Ví dụ 1: Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp đối với
trường hợp khai thác dầu thô:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ
nộp thuế: 72.000.000 thùng
+ Số ngày sản xuất trong kỳ nộp thuế: 360 ngày
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ
nộp thuế: 200.000 thùng/ngày (72.000.000 thùng: 360 ngày)
+ Dầu thô được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh mục dự

án khuyến khích đầu tư (trường hợp dầu thô được khai thác từ
hợp đồng thuộc danh mục dự án khuyến khích đầu tư thì tính
tương tự với thuế suất thuế tài nguyên áp dụng đối với dự án
khuyến khích đầu tư)
=> Thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế:
{(20.000 x 8%) + (30.000 x 10%) + (25.000 x 12%) + (25.000 x
17%) + (50.000 x 22%) + (50.000 x 27%)} x 360 ngày =
13.086.000 thùng.
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
BT: Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên, phải nộp đối
với trường hợp khai thác khí thiên nhiên:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên, khai thác
trong kỳ nộp thuế: 3.960.000.000 m3
+ Số ngày sản xuất trong kỳ tính thuế: 360 ngày
+ Sản lượng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày
trong kỳ nộp thuế: 11.000.000 m3/ngày (3.960.000.000 m3: 360
ngày)
+ Khí thiên nhiên được khai thác từ hợp đồng không thuộc danh
mục dự án khuyến khích đầu tư
=> Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ nộp
thuế:
(5.000.000 x 5%) + (1.000.000 x 10%)} x 360 ngày = 126.000.000
m3
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
+ Xác định số tiền thuế tài nguyên tạm tính:
Số tiền thuế tài
nguyên tạm tính
=
Sản lượng dầu thô

hoặc khí thiên
nhiên thực tế bán
x
Giá tính
thuế tài
nguyên
tạm tính
x
Tỷ lệ thuế tài
nguyên tạm
tính
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính được xác định như
hướng dẫn dưới đây:
Tỷ lệ thuế tài
nguyên tạm tính
=
Thuế tài nguyên bằng dầu thô, khí thiên
nhiên, dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế
x 100%
Sản lượng dầu thô, khí thiên nhiên chịu thuế
tài nguyên dự kiến khai thác trong kỳ tính
thuế
3.1.1. THUẾ TÀI NGUYÊN
Ví dụ 2: Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính:
- Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính đối với dầu thô:
Giả sử:
+ Tổng sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên, dự kiến khai thác
trong kỳ tính thuế: 72.000.000 thùng
+ Số ngày dự kiến khai thác trong kỳ tính thuế: 360 ngày
+ Sản lượng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày trong kỳ

nộp thuế: 200.000 thùng/ngày (72.000.000 thùng : 360 ngày).
+ Thuế tài nguyên dự kiến phải nộp trong kỳ tính thuế (xác định
theo ví dụ 1): là13.086.000 thùng

Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính từ khai thác dầu thô là:
(13.086.000 : 72.000.000) x 100% = 18,18%
3.1.2. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
- Xác định số thuế xuất khẩu phải nộp:
Số thuế xuất
khẩu phải nộp
=
Số lượng dầu thô,
khí thiên nhiên xuất
khẩu
x
Giá tính
thuế
x
Tỷ lệ thuế xuất
khẩu
- Tỷ lệ thuế xuất khẩu được xác định như sau:
Tỷ lệ thuế xuất
khẩu
= 100% _
Tỷ lệ thuế tài nguyên
tạm tính trong kỳ tính
thuế
x
Thuế suất thuế
xuất khẩu đối

với dầu thô, khí
thiên nhiên
3.1.2. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Ví dụ 3: Xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô:
Giả sử:
+ Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm tính theo ví dụ 2 nêu trên: 18,18%
+ Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô theo Biểu thuế xuất nhập khẩu
hiện hành: 10%
=> Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô: 8,18% = (100% - 18,18%) x 10%
3.1.2. THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
Trong thông tư số: 32/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ban hành
năm 2009 có quy định Điều 11. Miễn thuế nhập khẩu như sau:
Người nộp thuế thực hiện miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá
nhập khẩu phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác
dầu khí theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và pháp luật về quản lý thuế hiện hành.

3.2 NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

NHỮNG CHÍNH SÁCH CHUNG
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Là một tỷ lệ nhất định của sản lượng khai thác trước khi trừ đi chi
phí thu hồi được chia giữa nhà thầu và chính phủ.
Việc quy định tỷ lệ này cao hay thấp cũng phản ánh chính sách
khuyến khích đầu tư, ưu đãi của phần lớn các chính phủ đối với
thăm dò và khai thác dầu khí.
Sản lượng dầu khai thác được sau khi trừ đi thuế tài nguyên, thuế

xuất khẩu và dầu thu hồi chi phí đầu tư, còn lại là phần dầu lãi
được chia giữa nhà thầu và chính phủ
Phản ánh kết quả cuối cùng lợi ích các bên tham gia hoạt động dầu
khí và nước chủ nhà đồng thời thể hiện sự khuyến khích, ưu đãi
hay không đối với nhà thầu nhà đầu tư.

Thang dầu khí đầu tiên

Việc chia lãi
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Chính phủ cho phép nhà thầu được thu hồi chi phí vượt trên mức chi
phí đầu tư thực tế với một tỷ lệ nhất định
Mức tín dụng đầu tư được quy định cụ thể đối với từng loại diện tích
tìm kiếm, thăm dò và khai thác tùy thuộc vào mức độ khó khăn của
việc tiến hành công việc
Chính sách dầu thu hồi chi phí rất quan trọng trong các quyết định
đầu tư, nhà đầu tư được thu hồi với tỷ lệ cao tùy thuộc vào tính chất
và điều kiện của hợp đồng
Nhà thầu tìm kiếm thăm dò dầu khí không phát hiện ra dầu khí thì
được bảo lưu chi phí có thời hạn để trong trường hợp tiếp tục thăm
dò mà có phát hiện thương mại thì sẽ được hoàn chi phí

Tín dụng đầu tư

Chính sách dầu thu hồi chi phí
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ


Là một tỷ lệ nhất định của sản lượng khai thác trước khi trừ đi chi phí
thu hồi được chia giữa nhà thầu và chính phủ
Việc quy định tỷ lệ này phản ánh chính sách khuyến khích đầu tư, ưu
đãi của phần lớn các chính phủ đối với thăm dò và khai thác dầu khí
Chính phủ quy định giá bán nghĩa vụ đối với thị trường nội địa thấp
hơn so với giá xuất khẩu, việc nâng giá bán nghĩa vụ nội địa cũng
là một hình thức ưu đãi
Việc Chính phủ quy định nâng dần mức giá nghĩa vụ đối với thị
trường nội địa là một ưu đãi đối với nhà đầu thầu thăm dò khai thác
dầu khí

Tính thương mại hóa của hợp đồng

Giá nghĩa vụ với thị trường nội địa
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Một số nước đặc biệt coi trọng mở cửa hợp tác thể hiện rõ nhất ở
những nước mới chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế cũ sang cơ chế
thị trường, Hình thức thông qua như mở rộng việc đấu thầu quốc tế
có các định chế, cơ chế bảo đảm cho nhà đầu tư tự do chuyển
vốn…
Nhằm tạo ra các tập đoàn dầu khí mạnh có thể đảm đương các
công việc dầu khí tự lực và nhanh chóng làm chủ công nghệ và sản
xuất
Các khoản thu khác từ các hoạt động dịch vụ và khai thác tự lực sẽ
được bổ sung nguồn tái đầu tư

Mở cửa hợp tác


Tăng cường bổ sung năng lực tài chính cho các công ty dầu trong
nước
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Là thanh tra chuyên ngành nhằm bảo đảm việc chấp hành các quy
định của luật, các quy chế, quy trình, quy phạm kỹ thuật, bảo vệ tài
nguyên dầu khí, bảo vệ môi trường, an toàn kỹ thuật và việc thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước Việt Nam của tổ chức, cá nhân
tiến hành các hoạt động dầu khí
Hợp đồng dầu khí được ký kết dưới các hình thức hợp đồng chia
sản phẩm, hợp đồng liên doanh hoặc các hình thức khác
Tổ chức, cá nhân có năng lực muốn ký kết hợp đồng dầu khí phải
thông qua đấu thầu hoặc các hình thức khác do Chính phủ Việt
Nam quy định

Thanh tra các hoạt động dầu khí

Hợp đồng dầu khí
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Việc ban hành pháp luật về quản lý các hoạt động dầu khí nhằm mục
đích đảm bảo quyền lợi và lợi ích cho các bên tham gia khai thác dầu
khí và nhà nước, tạo mối ràng buộc chặt chẽ hơn trong việc khai thác
dầu khí
Nhà nước quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của nhà thầu, chủ
thể khai thác dầu khí sẽ được hưởng các quyền lợi từ chính sách
ưu đãi của nhà nước, tuy nhiên song song với đó là việc thực hiện
nghĩa vụ của mình như : tuân thủ luật pháp , thực hiện các cam kết

trong hợp đồng dầu khí….

Ban hành các văn bản pháp quy về quản lý các hoạt động dầu
khí

Quy định rõ quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
3.2.NHỮNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHAI
THÁC DẦU KHÍ

Khi nhập hoặc tái xuất vật tư thiết bị hoặc không bị đánh thuế khi
chuyển vốn về nước
Nhằm đạt được ưu thế trong việc quản lý và định đoạt được những
vấn đề khó khăn khi không thống nhất được các quyết định khó
khăn trong hội đồng quản lý.
Được tự do chuyển đổi ngoại tệ để đầu tư, chuyển tiền ra nước ngoài
Thể hiện trong việc cùng nhau khai thácnhững lô dầu mà các nước
đang tranh chấp, các diện tích chồng lấn….

Các chính sách ưu đãi thuế quan

Quy định tỷ lệ cổ phần của các công ty trong nước

Các chính sách về ngoại hối

Chính sách khai thác chung
3.3. H P Đ NG D U KHÍỢ Ồ Ầ
3.3.1. KHÁI NI M V H P Đ NGỆ Ề Ợ Ồ
Hợp đồng là một
cam kết thỏa
thuận giữa hai

hay nhiều bên
(pháp nhân) để
làm hoặc không
làm một việc nào
đó trong khuôn
khổ pháp luật.

×