Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tài liệu tham khảo Tin Học Nghề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 43 trang )

Bộ nhập
Bộ xử lý
Bộ xuất
Bộ điều khiển
Bộ logic, số học
- Dòng dữ liệu
-Dòng điều khiển
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH
BÀI 1: THÔNG TIN VÀ QUY TRÌNH XỬ LÝ THÔNG TIN
I- Tin học là gì?
Tin học là khoa học nghiên cứu cách xử lý và lưu trữ thông tin một cách tự động
bằng máy tính điện tử.
- Bộ môn tin học gắn liền với sự phát triển của máy tính, ngày càng trở thành một môn
học trợ giúp đắc lực cho các ngành trong đời sống và của xã hội loài người.
II- Cấu trúc của máy tính:
Máy vi tính gồm 2 phần: Phần cứng và Phần
mềm.
* Phần cứng: Là các thiết bị do những nhà sản
xuất chế tạo ra.
Gồm các bộ phận cơ bản sau:
- Nhập (Input)
- Lưu trữ (Save)
- Vận hành
- Điều kiện
- Xuất (Output)
* Phần mềm: Là toàn bộ những chương trình điều kiển hoạt động của máy tính.
1. Phần cứng (Hardware): gồm 3 bộ phận chính: Bộ nhập, bộ xử lý, Bộ xuất.
BỘ NHẬP BỘ XỬ LÝ BỘ XUẤT
- Bàn phím (keyboard) CPU, (CU, ALU) - Màn hình (Monitor)
- Đĩa từ (Disk) - Bộ nhớ: RAM, ROM - Máy in (Printer)


- Chuột (Mouse) - Đĩa từ (Disk)
- Máy quét ảnh (Scanner) - Fax, Modem,…
- Fax, modem,…
- CPU (Central processing Unit): Bộ xử lý trung tâm.
- CU (Central Unit): Bộ điều khiển.
- ALU (arithmetic Logical Unit): Bộ tính toán.
* Bộ nhớ (Memory): gồm Bộ nhớ trong và Bộ nhớ ngoài
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 1
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
- Bộ nhớ trong: ROM và RAM
+ ROM (Read Only Memory): Là bộ nhớ đã được các nhà sản xuất chế tạo ra và cài
đặt sẵn thông tin trong đó nhằm điều khiển các thiết bị khi khởi động máy. ROM chỉ
cho phép đọc thông tin và không ghi hoặc sửa chữa thông tin được. Thông tin trong
ROM vẫn tồn tại khi tắt máy hoặc bị mất điện.
+ RAM (random Access Memory): Là nơi chứa thông tin và các chương trình đang
xử lý. Ta có thể đọc thông tin và ghi chép thông tin vào trong RAM. Thông tin trong
RAM sẽ bị mất khi tắt máy hoặc bị mất điện đột ngột.
- Bộ ngớ ngoài:
Lưu lượng của Bộ nhớ trong nhỏ và thông tin dễ bị mất khi tắt máy hoặc mất
điện đột ngột. Để lưu trữ thông tin được nhiều hơn và đảm bảo an toàn hơn, ta
phải dùng Bộ nhớ ngoài: đó là đĩa từ:
- Đĩa cứng: C
- Đĩa mềm: A, B, F, G, H, …
- Đĩa quang: CD, DVD, VCD, USB, …
Tuy nhiên, việc truy xuất thông tin trong Bộ nhớ ngoài chậm.
2. Phần mềm (Software):
a). Phần mềm hệ thống (hệ điều hành)
Là các chương trình bắt buột phải có và thường được cài đặt sẵn vào ổ đĩa cứng.
- Hệ điều hành (Operating System): Là tập hợp các chương trình hệ thống dùng
để điều khiển các hoạt động của máy vi tính.

b). Phần mềm ứng dụng:
Là chương trình đã được viết để giải quyết công việc cụ thể theo yêu cầu của người sử
dụng máy tính: FoxPro, visual Foxpro, Pascal, C, Java, Visual Basic, SQL Sever,…
Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều chương trình phần mềm khác nhau được thiết lập để
phục vụ cho nhu cầu của nhiều công việc khác nhau như: Soạn thảo văn bản, Tính
toán, Lập trình, Xử lý ảnh, Thiết kế, ….
III- Đơn vị lưu trữ thông tin
* Bit
Đơn vị bé nhất để lưu trữ thông tin là bit. Máy tính được cấu tạo từ các linh kiện điện
tử. Các linh kiện này chỉ có hai trạng thái: có điện hay không có điện, nhiễm từ hay
không nhiễm từ. Để mô tả chi tiết, người ta dùng ký tự số 0 và 1 để diễn đạt. Mỗi ký
tự số được gọi là bit. Bit là đơn vị thông tin cơ sở.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 2
Bộ nhớ bán dẫn
RAM
ROM
DRA
Mask ROM
SRAM
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Các bội số của bit:
1 Byte (B) = 2
3
= 8 bit
1 kilobyte (Kb) = 2
10
B = 1.024 B = 2
10
B
1 Mega byte (Mb) = 2

10
Kb = 1.024 Kb = 1.048.567 B = 2
20
B
1 Giga byte (Gb) = 2
10
Mb = 1.024 Mb = 2
20
Kb = 2
30
B
1 Tetrra byte (Tb) = 2
10
Gb = 2
20
Mb = 2
30
Kb = 2
40
B
Để điều khiển 1 ký hiệu, người ta dùng tổ hợp 8 bits để mã hóa các ký tự, ta có 2
8
= 256 ký hiệu.
Bộ mã ASCII đã mã hóa 256 ký hiệu thường sử dụng và gọi đó là Bảng mã
ASCII. Mỗi ký tự trong bảng ASCII được mã hóa thành 1 chuỗi ký tự số 0,1 được gọi
là mã nhị phân.
Ví dụ: Ký tự A được mã hóa thành 0100 0001, tương ứng với số 65 trong hệ đếm
thập phân. Khi nhập dữ liệu vào máy, máy sẽ chuyển ký tự A sang dạng nhị phân để
xử lý rồi mới chuyển sang ký tự bình thường.
* Word

- Word là đơn vị xử lý các lệnh trong máy tính.
- Số bit trong word có thể là 16 bit; 32 bit; hoặc 64 bit tùy vào loại phần cứng.
IV- Mục đích sử dụng máy tính:
Nhằm làm giảm bớt thời gian lao động và kiểm soát được các con số, lưu trữ thông
tin, dữ liệu một cách chính xác.
- Hỗ trợ các công việc văn phòng: Word, Excel, Power Piont;
- Lưu trữ và xử lý thông tin (cơ sở dữ liệu);
- Điều hành tác nghiệp (hệ thống thông tin quản lý), quản lý dữ liệu: Access;
- Gửi và nhận thông tin (truyền thông);
- Truy cập mạng nội bộ và mạng internet;
- Âm nhạc và hội họa: Nghe nhạc, xem phim, ảnh,…
- Giải trí: trò chơi điện tử,…
Bài 2: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
I. Hệ điều hành MS-DOS (Microsoft Disk Operating Styems)
- MS-DOS là hệ điều hành (HĐH) của tập đoàn khổng lồ Microsoft. Phiên
bản đầu tiên của MS-DOS được viết vào năm 1981.
- Hệ điều hành MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm (tại một thời điểm chỉ
chạy được một trình ứng dụng).
- MS-DOS giao diện với người dùng thông qua dòng lệnh.
II. Khởi động MS-DOS
Để khởi động hệ thống, chúng ta cần cần có một đĩa hệ thống (đĩa mềm hoặc
đĩa cứng). Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của MS-DOS, ít nhất
phải đủ ba tập tin (IO.sys, Comand.com và MSDOS.sys)
Để khởi động MS-DOS ta có thể thực hiện các cách sau:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 3
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
 TH1: Khởi động từ ổ đĩa cứng ta chỉ bật công tắc điện của máy tính
(Power)
 TH2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt ổ đĩa mềm vào giá đỡ đĩa mềm và
bật công tắc điện.

 TH3: khởi động từ HĐH Windows98: Vào Start -> Run -> Comand ->
OK
 TH4: khởi động từ hệ điều hành Windows 2000, WindowsXP: Vào
Start -> Run -> CMD ->Ok.
Khởi động lại hệ thống gồm có các cách sau:
- Khởi động nóng:
+ Nhấn nút Reset trên thùng máy
+ Dùng tổ hợp phím (Ctrl+ Alt+Delete)
- Khởi động nguội: khi hai cách trên không có tác dụng, thì ta có thể tắc
khối hệ thống chờ thời gian khoảng một đến hai phút sau đó khởi động
máy bằng nút hệ thống.
III: Một số lệnh của hệ điều hành MS-DOS
Gồm có hai nhóm, lệnh nội trú và lệnh ngoại trú
1. Lệnh nội trú (Internal): là những lệnh được nạp thường trực trong bộ nhớ trong
khi máy được khởi động. Các lệnh này được chứa trong tập tin COMAND.COM.
Một số lệnh nội trú thường dùng
a) Lệnh chuyển ổ đĩa
- Cú pháp: A:\> <tên ổ đĩa>: Enter
- Chức năng chuyển ổ đĩa mặt nhiên nầy sang ổ đĩa mặt nhiên khác
Ví dụ: A:\> c: <enter>
b) Lệnh lau sạch màn hình
- Cú pháp: A:\> CLS <Enter>
- Chức năng: Lau sạch các dòng chữ trên màn hình, chỉ để lại dấu nhắc lệnh
DOS.
c) Lệnh xem danh sách tệp tin và thư mục:
Cú pháp: A:>\ DIR [ổ đĩa] [đường dẫn][tên tệp tin][/p/][/w][/a][:thuộc tính][/o[thứ t]
[>prn] <enter>
+ /p: Liệt kê theo từng trang màn hình
+ /w: Liệt kê theo hàng ngang chỉ gồm tên và kiểu (phần mở rộng)
+ /w: Liệt kê cả nội dung thư mục con

+ /a: Liệt kê theo thuộc tính chỉ định
+ /o: Liệt kê theo thứ tự chỉ ra
- Chức nằng : Liệt kê ra màn hình hoặc ra giấy in danh sách các tập tin và thư mục
con có trong thư mục mẹ.
d) Lệnh tạo thư mục MD
Chức năng: Tạo thư mục con
Cú pháp
MD [<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\[<tên thư mục cần tạo>]
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 4
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
e. Lệnh CD (Change Directory)
Chức năng: Thay đổi thư mục hiện hành
Cú pháp
CD [<ổ đĩa>]\[<Path>]\[<tên TM cần chuyển>]
CD Chuyển về thư mục cha
CD\ chuyển về thư mục gốc
f. Lệnh COPY CON
Chức năng: Tạo tập tin văn bản từ bàn phímCú pháp
COPY CON [<ổ đĩa>]\[<Path>]\[<tên tập tin cần tạo>]
Gõ nội dung tập tin
Nhấn F6 để lưu và nhấn enter
g. Lệnh REN (RENAME)
Chức năng: đổi tên tập tin
- Cú pháp
REN [<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\<tên tập tin cần xem đổi> <tên mới>
h. Lệnh DEL (DELETE)
Chức năng: xoá một, một số hoặc tất cả các tập tin
Cú pháp
DEL [<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\<tên tập tin cần xoá>
k. Lệnh RD (REMOVE DIRECTORY)

Chức năng: xoá một thư mục con (TM rỗng) trên đĩa
Cú pháp
RD [<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\<tên TM cần xoá>
Chú ý:
- TM muốn xoá phải là thư mục rỗng
- Không phải là thư mục hiện hành
i. Lệnh COPY
Chức năng: sao chép một, một số hoặc nhiều tập tin từ TM này sang TM khác
Cú pháp
COPY [<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\<tên tập tin cần sao chép>
[<ổ đĩa>]\[<đường dẫn>]\<tên tập tin đích>
j. Lệnh DATE
Chức năng: Xem thứ, ngày, tháng, năm đã lưu trong máy và cho phép sửa cập nhật
ngày, tháng, năm
Cú pháp DATE entrer
• The current date is:….: thứ, ngày tháng hiện tại
• Enter the new date: nhập vào ngày, tháng năm cần cập nhật
2. Lệnh ngoại trú
Là lệnh nằm trong các flie chương trình trên đĩa, tên của các lệnh có phần mở rộng
là .COM, .EXE, .SYS và .DOS
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 5
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
- Điều kiện để thực hiện lệnh: Muốn thực hiện lệnh ngoại trú thì chương trình của
lệnh ngoại trú phải có trên đĩa. Khi khởi động máy xong chương trình lệnh ngoại trú
không thường trực trong bộ nhớ trong. Khi cần thực hiện ta phải gọi tên nó, do đó
nó thực hiện chậm hơn lệnh nội trú.
* Các lệnh thông dụng thường dùng:
- Lệnh định dạng ổ đĩa: FORMAT
- Lệnh xem hoặc thiết lập thuộc tính tập tin: ATTRIB
- Lệnh xem hệ thống cây thư mục và tập tin: Tree

- Lệnh sao chép tập tin và thư mục: XCOPY
- Lệnh sao chép đĩa: DISKCOPY
- Lệnh thay đổi nhãn đĩa: LABEL
- Lệnh xóa cây thư mục: DELTREE
- Lệnh tạo đĩa hệ thống: SYS
- Lệnh di chuyển tập tin: MOVE
- Lệnh kiểm tra đĩa: CHKDSK
- Lệnh khắc phục hiện tượng phân mảnh: DEFRAG
- Lệnh phục hồi đĩa: UNFORMAT
- Lệnh phục hồi các tập tin bị xóa: UNDELETE
BÀI 3: HỆ ĐIỀU HÀNH
I- Hệ điều hành là gì?
Hệ điều hành là một bộ chương trình quán xuyến toàn bộ các hoạt động của máy
tính điện tử.
Bộ chương trình gồm các nhóm chương trình thực hiện các chức năng sau:
1. Điều khiển việc thực hiện một chương trình đã được dịch ra ngôn ngữ máy.
2. Quản lý toàn bộ các thiết bị ngoại vi như: Bàn phím, màn hình, ổ cứng,…
3. Quản lý việc thực hiện các chương trình, phân phối miền nhớ, thời gian,…
Hệ điều hành là những bộ chương trình rất lớn và phức tạp, chứa hàng vạn đến
hàng trăm vạn câu lệnh và do những nhóm lập trình viên xuất sắc lập ra.
II- Các đối tượng do hệ điều hành quản lý:
1. Tập tin (file):
Tập tin là nơi lưu trữ thông tin bao gồm chương trình, dữ liệu, văn bản. Mỗi
tập tin mang một tên gọi (file name) riêng biệt, gồm hai phần: phần tên (name) và
phần mở rộng (extension).
- Phần tên: là phần bắt phải có. Bao gồm các kí tự chữ từ A đến Z, kí tự số từ 0
÷ 9 và một số kí tự khác: #, %, ~, ^, @, (,), !, _, khoảng trắng.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 6
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
- Phần mở rộng: không bắt buột phải có vì thông thường do chương trình ứng

dụng tự động thêm vào. Thường chỉ dùng 3
ký tự trong các ký tự nêu trên.
Giữa phần tên và phần mở rộng được
ngăn cách bởi một dấu chấm (.).
Ví dụ: baocao.doc
* Tập tin có độ dài lên đến 255 kí tự.
* Có thể căn cứ vào phần mở rộng để
xác định kiểu file:
 COM, EXE, BAT: Các file khả thi
và lệnh batch chạy trực tiếp trên hệ điều
hành.
 TXT, DOC, …: Các file văn bản.
 PAS, BAS, … : Các file chương
trình là một loại ngôn ngữ lập trình.
 WKI. XLS, … : Các bảng tính
Lotus, Excel,…
 DBF, DAT, …: Các file cơ sở dữ
liệu.
2. Thư mục (Folder)
Mỗi thư mục đều được đặt tên riêng, nguyên tắc đặt tên thư mục
cũng giống như nguyên tắc đặt tên tập tin. Trên mỗi đĩa đều có một thư
mục chung gọi là thư mục gốc. Thư mục gốc không có tên riêng, được gọi là
(backslash).
Dưới mỗi thư mục gốc có các tập tin trực thuộc và các thư mục con. Thư mục
chứa thư mục con (kí hiệu là [.]) gọi là thư mục cha (kí hiệu là [ ]). Hai thư mục cùng
là con của một thư mục cha gọi là thư mục cùng cấp. Tập hợp các thư mục có mối liên
hệ với nhau theo nhiều cấp gọi là cây thư mục.
Trong cùng một thư mục không được chứa hai đối tượng cùng cấp có tên
trùng nhau.
3. Ổ đĩa (Driver):

Ổ đĩa là thiết bị truy xuất thông tin trên đĩa từ. Tại một thời điểm chỉ có thể làm
việc trên một ổ đĩa gọi là đĩa hiện hành.
4. Đường dẫn
Là lộ trình dẫn đến một thư mục trong một cây thư mục. Đường dẫn là một
dãy các thư mục liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu ( \ ).
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 7
Phần tênPhần mở rộng
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
III- Hệ điều hành Windows XP
Windows là hệ điều hành gồm một trương trình quản lý hai giao diện:
- Giao diện giữa người sử dụng với những chương trình ứng dụng.
- Giao diện giữa những chương trình ứng dụng với các thiết bị và hệ thống tập tin
trên đĩa.
1. Khởi động và thoát khỏi Windows
a - Khởi động Windows:
Ấn nút Power trên CPU, máy sẽ tự động khởi
động Windows.
b - Thoát khỏi Windows:
Click chuột chọn Start\ Turn Off
Computer (hoặc Shut down), hoặc ấn vào phím
 trên bàn phím\ chọn Turn Off Computer
(hoặc Shut down) bằng cách dùng phím mũi tên trên bàn phím.
* Turn Off: Thoát khỏi Windows và tắt máy.
* Restart: Khởi động lại Windows.
* Stand By: Thoát khỏi Windows về DOS.
2. Một số thuật ngữ thường dùng trong Windows:
a). Các biểu tượng (icon):
Là các hình vẽ nhỏ đặc trưng cho một đối tượng bất kì của Windows . Phía
dưới biểu tượng là tên của biểu tượng được gán theo chức năng của biểu tượng: My
Computer ,My Document

b). Sử dụng chuột (Mouse) trong Windows:
Chuột là thiết bị không thể thiếu khi làm việc trong môi trường Windows. Con trỏ
chuột (mouse pionter) cho biết vị trí tác động của chuột trên màn hình. Khi làm việc
bằng chuột có các thao tác cơ bản sau:
- Piont: Trỏ chuột trên mặt phẳng mà không nhấn nút nào cả;
- Click: Ấn nhanh và thả nút chuột trái;
- Double Click (D_Click): Ấn nhanht nút chuột trái hai lần liên tiếp;
- Drag (Kéo thả): Ấn và giữ nút chuột trái khi di chuyển đến nơi khác và thả ra.
- Right Click (R_Click): Ấn nhanh và thả nút chuột phải.
3. Thành phần Windows:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 8
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
a). Biểu tượng chương trình trên màn hình:
+ My Computer:
Cửa sổ cho thấy tất cả những tài nguyên trên máy.
+ Recycle Bin: Chứa các dữ liệu đã bị xóa cho phép phục hồi.
b). Thanh tác vụ (Task bar):
Thanh tác vụ nằm ngang ở dưới màn hình nền, trên đó gồm có: Nút Start, tên của
các chương trình ứng dụng đang mở và đồng hồ, …
CHƯƠNG 2: HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN WORD
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD
1. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WORD
a, Khởi động chương trình:
- Cách 1: Double Click vào biểu tượng chương trình trên màn
hình.
- Cách 2: Click chọn Start\Programs\Microsoft Office\Tên chương trình.
- Cách 3: Nếu mở nhanh một tập văn bản
đã soạn thảo và được lưu trên máy tính, ta có
thể chọn: Double Click My Computer\Disk
D\chọn tập văn bản (Word) cần mở\Ok.

- Cách 4: Click phải chuột vào Start
chọn Explore\Disk D\tập tin cần mở\Ok.
* Các chương trình sẵn có trong
Windows nằm trong Menu Accessories
như: Paint (hình vẽ) …
b, Thoát khỏi Word
- Cách 1: Vào Menu File => Exit
- Cách 2: Nháy chuột vào nút lệnh (Close) phía trên góc phải của cửa sổ Word
- Cách 3: Bấm tổ hợp phím: ALT + F4
2. MÀN HÌNH SOẠN THẢO CỦA WORD
-
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 9
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Thanh tiêu đề: (Title Bar): Chứa tên của chương trình ứng dụng, cũng có thể là tên
tài liệu, tên nhóm, tên tập tin,…
- Thanh lệnh đơn: (Menu Bar): Chứa các lệnh của chương trình ứng dụng.
1. File: Các lệnh xử lí văn bản như: New, Open, Close, Save, Page Setup…
2. Edit: Các lệnh biên tập nội dung văn bản như: Copy, Cut, Paste, Undo Typing,…
3. View: Các lệnh hiển thị văn bản vàv thành công cụ như: Ruler, Toolbar,…
4. Insert: Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản như: Page Number, Picture,…
5. Format: Các lệnh điạnh dạng: Font, Paragraph,…
6. Tools: Các lệnh thiết lập và kích hoạt các công cụ: Options,…
7. Table: Các lệnh thiết lập bảng biểu: Table Propertives,…
8. Window: . Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ: New Windows,…
9. Help: Các hướng dẫn trợ giúp: Contact Us,…
- Các thanh cuộn ngang - dọc: (Scroll Bar): Dùng để cuộn màn hình khi giao diện
chương trình không đủ để trình diễn.
- Các nút điều khiển:
- Minimize: Thu nhỏ cửa sổ chương trình về dưới thanh tác vụ (Task bar);
- Maximize: Phóng to cửa sổ với kích thước Tối đa.

- Restore Down: . .Phục hồi kích thước cũ.
- Close: Đóng cửa sổ chương trình (Thoát khỏi).
- Thanh trạng thái: (Status bar): Cho biết số trang văn bản đang soạn, vị trí con
trỏ, số dòng, số cột tại thời điểm đang soạn thảo, các phương thức soạn thảo: chèn,
đề, …
- Phần màn hình soạn thảo văn bản:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 10
Vùng soạn thảo văn bản
Trang số/Tổng số
Vị trí con trỏ tại; dòng, cột
Standard
Ruler
Formating Table and Borders
Drawing
Số trang
Số mục
Các phương thức soạn thảo
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Để ta soạn thảo văn bản.
- Thước đo ngang - dọc (Ruler): Nhằm dể theo dõi kích thước “trang viết” một
cách tương đối.
- Các thanh công cụ: Chứa các nút lệnh phục vụ cho việc soạn thảo văn bản.
Chủ yếu 4 thanh sau:
Standard (chuẩn); Formating (định dạng); Table and Border (bảng biểu và đường
viền); Drawing (vẽ).
a). Thanh Chuẩn (Standard):
Trong đó:
1. New: Mở tập tin mới;
2. Open: Mở tập tin sẵn có;
3. Save: Ghi tập tin lên đĩa;

4. Permission: Sự xem xét quản lý;
5. E-mail: Chuyển trang Email để xem;
6. Print: in
7. Print Preview: Xem trước khi in;
8. Spelling and Grammar: Kiểm tra chính tả;
9.Research: Sự nghiên cứu, xem xét lại;
10. Cut: Cắt khối văn bản;
11. Copy Chép khối văn bản;
12. Paste: Dán khối;
13. Format Painter: Bút định dạng;
14.Undo Typing: Về trạng thái trước khi thao tác;
15. Redo Typing: Quay lại trạng thái sau khi thao tác;
16. Repeat Typing: Lập lại thao tác dán khối
17. Insert Hyperlink Chèn một siêu liên kết.
18. Equation Editor: Thiết lập chương trình tính toán.
19. Columns: Chia cột cho văn bản;
20. Drawing: Tắt/hiện thanh điều chỉnh, vẻ hình.
21. Show/Hide Chuyển chế độ hiển thị trang Word.
22. Zoom: Hiệu chỉnh kích thước trang word.
23. Close All: Đóng tất cả chương trình Word.
b). Thanh định dạng (Formating):
1. Style: Tạo các kiểu dáng hiển thị Font chữ.
2. Font: Tạo các kiểu chữ khác nhau.
3. Font Size: Tạo kích thước chữ khác nhau.
4. Bold: Chữ in đậm.
5. Italic: Chữ in nghiên.
6. Underline: Chữ gạch chân.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 11
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
7. Align Left: Canh sát lề trái.

8. Center: Canh giữa.
9. Align Right: Canh sát lề phải.
10. Justify: Canh đều hai bên.
11. Align Top Left: Canh chữ trong bảng biểu.
12. Line Spacing: Định dạng kiểu hiển thị trang văn bản.
13. Tables and Borders:Tạo bảng tự do.
14. Insert Table: Tạo biển bảng chio word.
15. Numbering: Đặt số thứ tự đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
16. Bullets: Đặt nốt chấm tròn tự ở đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
17. Decrease Indent:. .Đưa sang trái một khoảng mỗi khi Click vào nó.
18. Increase Indent: Đưa dòng tiến sang phải khi Click vào nó.
19. Outside Border: Đặt viên ngoài.
20. Font Color: Đặt màu cho nét chữ.
21. Pen Commment: . Viết lời chú giải.
22. Drop Cap: Chỉnh hiển thị văn bản theo cột.
c). Thanh Bảng biểu và Đường viền (Tabler and Borders):
1. Draw table: Tạo bảng tự do.
2. Eraser: Xóa viền bảng.
3. Line Style: Kiểu đường viền.
4. Line Weight: Độ to, nhỏ của đường viền.
5. Border Color: Màu đường viền.
6. Outside: Đặt viền ngoài.
7. Shading Color: Màu bóng.
8. Insert Taber: Tạo bảng biểu.
9. Merge Cell: Trộn các ô thành một ô.
10. Split Cell: Tách một ô thành nhiều ô.
11. Disteribute Rows Evenly: Chỉnh khoảng cách dòng cho đều nhau.
12. Disteribute Columns Evenly: .Chỉnh khoảng cách cột cho đều nhau.
13. Table AutoFormat: Định dạng bảng theo dạng sẵn có.
14. Insert Microsoft Excel…: Chèn bảng tính trong table.

15. Change Text Direction: Định hướng văn bản trong ô.
16. New: Tạo File văn bản mới.
17. Sort Ascending: Sắp xếp tăng dần.
18. Sort Descending: Sắp xếp giảm dần.
19. Auto Sum: Tính tổng.
20. Insert Rows: Chèn dòng cho bảng.
21. Delete Columns: Xóa cột.
22. Delete Rows: Xóa dòng.
d). Thanh đồ họa (Drawing):
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
21 22
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
1. Draw:Công cụ để sửa đổi và căn chỉnh các đối tượng trên hình vẽ.
2.Select Object: Chọn một đối tượng.
3. Auto Shapes: Vẽ các hình được thiết kế sẵn.
4. Line: Đường thẳng.
5. Arrow: Đường mũi tên
6. Rectangle: Hình chữ nhật
7. Oval: Hình ovan (Elip).
8. Text Box: Hộp văn bản.
9. Insert Word Art: Chèn
dạng chữ trong Word Art.
10. Insert Diagram: Chèn biểu
tượng sẵn có.
11. Insert Clip Art: Chèn
hình từ Clip
12. Insert Picture: Chèn
tranh, ảnh.
13. Fill Color: Màu

nền.
14. Line Color: Màu
đường viền (Khung bảng).
15. Font Color: Màu
chữ.
16. Line Style: Các kiểu
đường viền.
17. Dash Style: Các kiểu đường viên nét đứt.
18. Arrow Style: Các kiểu đường mũi tên.
e). Các kiểu hiển thị hoặc giấu đi thanh cộng cụ:
- Click View\Toolbar  Danh sách các thanh công cụ được đưa ra (như hình
bên). Hoặc Right_Click trên nền Menu Bar  Danh sách thanh công cụ sẽ hiển thị.
Nếu thanh công cụ nào đã được chọn thì sẽ có dấu ở ô bên trái dòng tương ứng.
- Để đánh dẫu hiển thị hay không hiển thị thanh nào, hãy Click chuột vào ô
vuông bên cạnh tên công cụ (tương ứng với mở/tắt thanh công cụ đó).
3. Sử dụng bộ gõ Tiếng Việt:
3.1. Chương trình VietKey 2000:
D_Click biểu tượng hoặc Click hoặc Click phải vào . Bật chế độ Tiếng
Việt có hình chữ  hoặc Click vào Start chọn VietKey 2000 (nếu có). Màn hình VietKey
sẽ xuất hiện:
Click chọn kiểu gõ, bảng mã xong thì Click chọn TaskBar hoặc Luôn nổi để thu
gọn cửa sổ chương trình lại nhằm giúp thuận tiện thay đổi điều chỉnh kiểu gõ.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 13
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
18
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Khi cần chuyển về chế độ gõ Tiếng Anh thì Click vào chữ V trên biểu tượng và
ngược lại.
3.2. Chương trình UniKey:
Tương tự như chương trình VietKey 2000, cũng mở như các cách trên, màn hình

UniKey như hình bên:
Tiến hành các thao tác lựa chọn chức năng rồi Click Kết thúc.
3.3. Cách gõ Tiếng Việt:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 14
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Kiểu gõ Telex: Các từ có dấu được gõ theo qui tắc sau:
KIỂU GÕ TELEX
Dấu Phím
Ví dụ
Mẫu
Dấu Phím Ví dụ Mẫu
Dấu sắc S as = á
Dấu mũ ( â, ê,
ô )
aa, ee,
oo
aa = â, ee = ê, oo =
ô
Dấu
huyền
F af = à Dấu móc ư uw, w, ]
uw = ư, w = ư, ] =
ư
Dấu hỏi R ar = ả Dấu móc ơ ow, [ ow = ơ, [ = ơ
Dấu ngã X ax = ã Dấu liềm (ă ) aw aw = ă
Dấu
nặng
J aj = ạ
Dấu ngang (đ\
Đ)

dd dd = đ\ DD = Đ
Chữ W WW WW = W Khử dấu z as → áz → a
Ví dụ
- Muốn gõ chữ “Trường thọ” thì nhấn: “Trwowngf thoj” hoặc
“Truwowfng Thoj”
* Chú ý: Các bước để gõ được Tiếng Việt trong Microsoft Word:
- Mở chương trình soạn thảo Word;
- Khởi động VietKey hoặc UniKey;
- Lựa chọn kiểu gõ: Telex hoặc VNI;
- Lựa chọn bảng mã: VNI, TCVN3 hoặc Unicode.
+ Bảng mã VNI windows: tương thích với các Font chữ có VNI-… đứng đầu (VNI-
Times).
+ Bảng mã TCVN3(ABC): Tương thích với các Font có .VN-… đứng đầu (.VN-
Times).
+ Bảng mã Unicode: Tương thích với các Font như Arial, Times New Roman,

BÀI 2: THAO TÁC VỚI TỆP VÀ VĂN BẢN
I. THAO TÁC VỚI TỆP
1. TẠO MỘT TÀI LIỆU MỚI
Làm việc với word là làm việc trên các tài liệu (Documents). Mỗi tài liệu
phải được cất lên đĩa với một tệp tin có phần mở rộng .DOC. Thường thì các tệp tài
liệu của bạn sẽ được cất vào thư mục C:\My Documents trên đĩa cứng. Tuy nhiên,
bạn có thể thay đổi lại thông số này khi làm việc với Word.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 15
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Thông thường sau khi khởi động Word, một màn hình trắng xuất hiện. Đó cũng là
tài liệu mới mà Word tự động tạo ra. Tuy nhiên để tạo một tài liệu mới, bạn có thể
sử dụng một trong các cách sau:
- Mở mục chọn File | New ;
hoặc

- Nhấn nút New trên thanh công cụ Standard;
hoặc
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + N.
2. GHI TÀI LIỆU LÊN ĐĨA
Để ghi tài liệu đang làm việc lên đĩa,
bạn có thể chọn một trong các cách sau:
- Mở mục chọn File | Save ;
hoặc
- Nhấn nút Save trên thanh công
cụ Standard;
hoặc
- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + S.
Sẽ có hai khả năng xảy ra:
Nếu đây là tài liệu mới, hộp thoại Save As xuất hiện, cho phép ghi tài liệu
này bởi một tệp tin mới:
Hãy xác định thư mục (Folder) nơi sẽ chứa tệp tin mới này rồi gõ tên tệp tin
vào mục File name: (ví dụ Vanban1 rồi nhấn nút Save để kết thúc việc ghi nội dung
tài liệu.
Nếu tài liệu của bạn đã được ghi vào một tệp, khi ra lệnh cất tất cả những sự
thay đổi trên tài liệu sẽ được ghi lại lên đĩa. Bạn nên thực hiện thao tác ghi tài liệu
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 16
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
vừa rồi thường xuyên trong khi soạn tài liệu, để tránh mất dữ liệu khi gặp các sự cố
mất điện, hay những trục trặc của máy tính.
3. MỞ TÀI LIỆU ĐÃ TỒN TẠI TRÊN ĐĨA
Tài liệu sau khi đã soạn thảo trên Word được lưu trên đĩa dưới dạng tệp tin có
phần mở rộng là .DOC. Để mở một tài liệu Word đã có trên đĩa, bạn có thể chọn
một trong các cách sau đâu:
- Mở mục chọn File | Open;
hoặc

- Nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+O.
Hộp thoại Open xuất hiện:
Hãy tìm đến thư mục nơi chứa
tệp tài liệu cần mở trên đĩa, chọn tệp
tài liệu, cuối cùng nhấn nút lệnh
để tiếp tục. Tệp tài liệu sẽ
được mở ra trên màn hình Word.
Mặt khác, bạn cũng có thể thực hiện mở rất nhanh những tệp tài liệu đã làm
việc gần đây nhất bằng cách mở mục chọn File như sau:
Tiếp theo nhấn chuột lên tên tệp tài liệu cần mở.
4. Thiết lập lưu tự động
Chọn Tools => Options
XH hộp thoại nhỏ sẽ được mở ra, tiếp theo chọn thẻ "Save" trong hộp thoại này:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 17
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Bây giờ, bạn tích vào tuỳ chọn “Save AutoRecover info every” và điền vào ô trống
khoảng thời gian giữa hai lần tự sao lưu liên tiếp:

Tuỳ theo tính chất công việc bạn đang làm để đặt khoảng thời gian giữa hai lần tự
động sao lưu. Bình thường bạn nên đặt một khoảng thời gian là 5 phút giữa hai lần
tự động sao lưu. Nếu bạn đang soạn thảo một văn bản quan trọng hoặc đã soạn thảo
được một phần khá dài thì bạn nên đặt khoảng thời gian giữa hai lần tự động sao
lưu càng ngắn càng tốt.
II. THAO TÁC VỚI ĐOẠN VĂN BẢN
1. Thao tác bôi đen đoạn VB
Khối: là một đoạn văn bản liên tục được xác định bằng bàn phím hay thiết bị
chuột.
Để xử lí đoạn văn bản đã được nhập, ta phải xác định khối văn bản bằng bàn
phím hoặc thiết bị chuột.
 Bằng Chuột:

- Đặt con trỏ ở đầu khối, bấm giữ chuột trái và kéo chuột (DragMouse) đến cuối
khối.
- Đặt trỏ ở đầu khối, ấn giữ phím Shift và Click chuột cuối khối.
- Chọn từ: D_Click vào từ muốn chọn.
- Chọn câu: Ấn giữ phím Ctrl và Click vào bất kỳ vị trí nào trong câu.
- Chọn dòng: Đặt chuột ở đầu dòng muốn chọn (bên ngoài lề), khi chuột có dạng  thì
Click.
 Bằng bàn phím:
Đặt trỏ ở đầu khối, ấn phím Shift và kết hợp với một trong các phím (← → ↑ ↓ )
để mở rộng khối.
Ngoài ra: còn có thể áp dụng các phím sau:
- Ctrl + Shift + ↑: Tô đen từ bến trái con trỏ đến đầu dòng văn bản;
- Ctrl + Shift + ↓: Tô đen từ bên phải con trỏ đến cuối dòng văn bản;
- Ctrl + shift + →: Tô đen một từ bên phải con trỏ;
- Ctrl + shift + ←: Tô đen một từ bên trái con trỏ;
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 18
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Các thao tác trên khối
a. Sao chép
Sao chép khối văn bản là quá trình tạo một khối văn bản mới từ một khối văn
bản đã có sẵn. Phương pháp này được áp dụng khi bạn cần phải gõ lại một đoạn văn
bản giống hệt hoặc gần giống với một đoạn văn bản đã có sẵn trên tài liệu về mặt
nội dung cũng như định dạng (chúng ta sẽ tìm hiểu khái niệm định dạng ở phần tiếp
theo). Cách làm như sau:
Bước 1: Lựa chọn bhối văn bản cần sao chép. Để lựa chọn khối văn bản
bạn làm như sau:
- Di chuột và khoanh vùng văn bản cần chọn;
hoặc
- Dùng các phím mũi tên ←↑↓→ kết hợp việc giữ phím Shift để chọn vùng
văn bản. Chọn đến đâu bạn sẽ thấy văn bản được bôi đen đến đó.

Bước 2: Ra lệnh sao chép dữ liệu bằng một trong các cách:
- Mở mục chọn Edit | Copy ;
hoặc
- Nhấn nút Copy trên thanh công cụ Standard;
hoặc
- Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + C;
Bước 3: Dán văn bản đã chọn lên vị trí cần thiết. Bạn làm như sau:
Đặt con trỏ vào vị trí cần dán văn bản, ra lệnh dán bằng một trong các cách sau:
- Mở mục chọn Edit | Paste ;
hoặc
- Nhấn nút Paste trên thanh công cụ Standard;
hoặc
- Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + V.
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 19
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Bạn sẽ thấy một đoạn văn bản mới được dán vào vị trí cần thiết. Bạn có thể thực
hiện nhiều lệnh dán liên tiếp, dữ liệu được dán ra sẽ là dữ liệu của lần ra lệnh Copy
gần nhất.
b. Di chuyển khối văn bản
Với phương pháp sao chép văn bản, sau khi sao chép được đoạn văn bản mới thì
đoạn văn bản cũ vẫn tồn tại đúng vị trí của nó. Nếu muốn khi sao chép đoạn văn
bản ra một nơi khác và đoạn văn bản cũ sẽ được xoá đi (tức là di chuyển khối văn
bản đến một vị trí khác), phương pháp này sẽ giúp làm điều đó. Có thể thực hiện
theo hai cách như sau:
Cách 1:
Bước 1: Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển;
Bước 2: Ra lệnh cắt văn bản có thể bằng một trong các cách sau:
- Mở mục chọn Edit | Cut ;
hoặc
- Nhấn nút Cut trên thanh công cụ Standard;

hoặc
- Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + X.
Văn bản đã chọn sẽ bị cắt đi, chúng sẽ được lưu trong bộ nhớ đệm (Clipboard) của
máy tính.
Bước 3: Thực hiện lệnh dán văn bản (Paste) như đã giới thiệu ở trên vào vị trí
định trước.
Cách 2:
Bước 1: Lựa chọn khối văn bản cần di chuyển;
Bước 2: Dùng chuột kéo rê vùng văn bản đang chọn và thả lên vị trí cần di
chuyển đến.
Phương pháp này gọi là kéo – thả (drag and drop).
2. Thao tác di chuyển trong VB
Cách di chuyển dấu nháy (con trỏ) trong soạn thảo văn bản:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 20

Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
- C1: Dùng Chuột để Click đến vị trí di chuyển.
- C2: Sử dụng bàn phím:
Phím Ctrl + Home/End: Di chuyển con trỏ đến đầu/ cuối văn bản.
Phím Home/End: Di chuyển con trỏ đến đầu/ cuối hàng.
Phím Page Up, Page Down: Lên, Xuống một trang màn hình (đoạn V.bản).
Phím Ctrl + → , ←: Di chuyển qua phải, trái một từ.
Phím →,←,↑,↓: Di chuyển qua phải, trái, lên, xuống trong văn bản.
Phím Tab : Đẩy con trỏ đến vị trí được định vị sẵn hoặc 1,25cm.
3. Cấu trúc các phím thường dùng khi soạn thảo VB
Bật tiếng Việt (nếu bạn muốn gõ tiếng Việt) và sử dụng những thao tác soạn thảo
thông thường để soạn thảo tài liệu như là:
- Các phím chữ a, b, c, z;
- Các phím số từ 0 đến 9;
- Các phím dấu: ‘,><?[]{}…

- Sử dụng phím Shift để gõ chữ in hoa và một số dấu;
- Sử dụng phím Caps Lock để thay đổi kiểu gõ chữ in hoa và chữ thường;
- Sử dụng phím . Enter để ngắt đoạn văn bản;
- Sử dụng phím Tab để dịch điểm Tab;
- Sử dụng phím Space Bar để chèn dấu cách;
- Sử dụng các phím mũi tên: ←↑↓→ để dịch chuyển con trỏ trên tài liệu;
- Sử dụng phím Page Up và Page Down để dịch chuyển con trỏ về đầu hoặc
cuối từng trang màn hình;
- Phím Home, End để đưa con trỏ về đầu hoặc cuối dòng văn bản;
- Phím Delete để xoá ký tự văn bản đứng kề sau điểm trỏ;
- Phím Backspace để xoá ký tự đứng kề trước điểm trỏ
BÀI 3: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
I. Định dạng ký tự và văn bản bằng thanh công cụ định dạng
Thanh định dạng (Formating):
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 21
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
1. Style: Tạo các kiểu dáng hiển thị Font chữ.
2. Font: Tạo các kiểu chữ khác nhau.
3. Font Size: Tạo kích thước chữ khác nhau.
4. Bold: Chữ in đậm.
5. Italic: Chữ in nghiên.
6. Underline: Chữ gạch chân.
7. Align Left: Canh sát lề trái.
8. Center: Canh giữa.
9. Align Right: Canh sát lề phải.
10. Justify: Canh đều hai bên.
11. Align Top Left: Canh chữ trong bảng biểu.
12. Line Spacing: Định dạng kiểu hiển thị trang văn bản.
13. Tables and Borders: Tạo bảng tự do.
14. Insert Table: Tạo biển bảng cho word.

15. Numbering: Đặt số thứ tự đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
16. Bullets: Đặt nốt chấm tròn tự ở đầu dòng mỗi khi ấn Enter.
17. Decrease Indent:. .Đưa sang trái một khoảng mỗi khi Click vào nó.
18. Increase Indent: Đưa dòng tiến sang phải khi Click vào nó.
19. Outside Border: Đặt viên ngoài.
20. Font Color: Đặt màu cho nét chữ.
21. Pen Commment: . Viết lời chú giải.
22. Drop Cap: Chỉnh hiển thị văn bản theo cột.
1. Chọn phông chữ
Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm
như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font
trên thanh công cụ Standard. Một
danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện:
Bạn có thể chọn một kiểu phù hợp. Ví dụ, sau khi chọn kiểu phông .VnTimeH,
đoạn văn bản đã chọn sẽ có dạng:
Mẫu văn bản định dạng
2. Chọn cỡ chữ
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 22
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Để chọn cỡ chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Size trên thanh công cụ Standard. Một danh
sách các cỡ chữ xuất hiện cho phép chọn lựa. Hoặc cũng có thể gõ trực tiếp cỡ chữ
vào mục Size này.
Ví dụ: sau khi chọn cỡ chữ 18 (lúc đầu là cỡ 14), đoạn văn bản trên sẽ trở thành:
3. Chọn kiểu chữ
Để chọn kiểu chữ (kiểu chữ béo, kiểu chữ nghiêng, kiểu chữ có gạch chân) cho
đoạn văn bản trên, hãy làm như sau:

Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;
Bước 2: Dùng chuột bấm lên nút kiểu chữ trên thanh công cụ Standard:
Kiểu chữ béo (phím nóng Ctrl + B)
Mẫu văn bản định dạng
Kiểu chữ nghiêng (phím nóng Ctrl + I)
Mẫu văn bản định dạng
Kiểu chữ gạch chân (phím nóng Ctrl + U)
Mẫu văn bản định dạng
Mặt khác có thể thiết lập văn bản bởi tổ hợp nhiều kiểu
chữ: vừa béo, vừa nghiêng hoặc vừa có gạch chân như là:
Mẫu văn bản định dạng
Mẫu văn bản định dạng
Mẫu văn bản định dạng
4. Chọn màu chữ
Để chọn màu sắc chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên;
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font Color trên
thanh công cụ Standard. Một bảng màu xuất hiện cho
phép chọn lựa:
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 23
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
Bạn có thể chọn loại màu phù hợp bằng cách
nhấn chuột lên ô màu cần chọn. Ngoài ra,
bạn có thể chọn những mẫu màu độc đáo
hơn khi nhấn nút :
Thẻ Standard cho phép chọn màu có sẵn có thể chọn;
Thẻ Custom cho phép định nghĩa màu cho riêng mình:
Bạn có thể chọn màu ở bảng các điểm màu, đồng thời cũng có thể điều chỉnh
được tỷ lệ các màu đơn trong từng gam màu (Red tỷ lệ màu đỏ; Green tỷ lệ màu
xanh là cây; Blue tỷ lệ màu xanh da trời).

5. Chọn màu nền văn bản
Để chọn màu nền cho đoạn văn bản trên, ví dụ như:
Mẫu văn bản định dạng
hãy làm như sau:
Bước 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản trên;
Bước 2: Dùng chuột bấm lên hộp Hight light
trên thanh công cụ
Standard. Một bảng
màu xuất hiện cho phép
chọn lựa:
Có thể chọn loại màu nền phù hợp bằng cách
nhấn chuột lên ô màu cần chọn.
Nếu chọn None tương đương việc
chọn màu trắng.
II. Định dạng bằng hộp thoại
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 24
Trưng THCS Tân Bnh Giáo trnh nghề Tin học THCS
1. Hộp thoại Font
a). Font:
Ngoài những tính năng định dạng căn bản ở trên, hộp thoại Font cung cấp những
tính năng định dạng đặc biệt hơn. Để mở hộp thoại Font, kích hoạt mục chọn
Format | Font
- Thẻ Font: Cho phép thiết lập các định dạng căn bản về phông chữ như đã
trình bày ở trên, ví dụ:
- Hộp Font cho phép chọn phông chữ;
- Hộp Font styleư chọn kiểu chữ: Regularư kiểu chữ bình thường; Italicư kiểu
chữ nghiêng; Bold – kiểu chữ béo; Bold Italic – kiểu vừa béo, vừa nghiêng;
- Hộp Size chọn cỡ chữ;
- Font color chọn màu cho chữ;
- Hộp Underline style: để chọn kiểu đường gạch chân (nếu kiểu chữ đang

chọn là underline).
b). Character Spacing: Định dạng khoảng cách giữa các kí tự
 Scale: Định dạng tỉ lệ co dãn bề ngang giữa các kí tự, mặc nhiên là
100%.
 Spacing: Định khoảng cách giữa các kí tự.
VD: H ậ u G ia n g hoặc Hậu Giang
hoặc Hậu Giang.
 Position: Vị trí các kí tự so với dòng.
VD: VH
2
O  V
H
2
O
2. Định dạng đoạn văn bản
chúng ta đã làm quen với các thao tác định
dạng văn bản cho vùng văn bản đã được chọn
(được bôi đen). Trong phần này, chúng ta tìm
hiểu cách định dạng văn bản trên cùng đoạn
văn bản.
Mỗi dấu xuống dòng (Enter) sẽ tạo thành một
đoạn văn bản. Khi định dạng đoạn văn bản,
Biên soạn: Phạm Vũ Lập Trang 25

×