Chương 3: Kế toán TSCĐ
và ĐTTC dài hạn trong DNBH
1. Kế toán TSCĐ trong DNBH
2. Kế toán đầu tư tài chính dài hạn
3. Kế toán ký cược, ký quỹ dài hạn
4. Kế toán chi phí trả trước dài hạn
1. Kế toán TSCĐ trong DNBH
1.1. Các loại TSCĐ
1.2. Kế toán TSCĐ
1.1. Các loại TSCĐ
Khái niệm TSCĐ
Phân loại TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khái niệm TSCĐ
Tài sản: Là một nguồn lực
DN kiểm soát được
Dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN
TSCĐ là những tài sản do DN nắm giữ để sử
dụng cho SX, KD phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ
TSCĐ phải có đủ các điều kiện sau:
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
NG được xác định một cách đáng tin cậy
Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
Có đủ TC giá trị theo quy định hiện hành (hiện nay là
từ 10 trđ)
Theo hình thái
biểu hiện
Theo quyền
sở hữu
TSCĐ
Hữu hình
TSCĐ
thuê ngoài
TSCĐ
Thuê hoạt động
Phân
Lo iạ
TSCĐ
TSCĐ
Thuê tài chính
TSCĐ
Vô hình
Phân loại TSCĐ
TSCĐ
Tự có
Phân loại TSCĐ
TSCĐ hữu hình
TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ vô hình
TSCĐ hữu hình
Là những TS có hình thái vật chất do DN
nắm giữ và sử dụng (trong DNBH)
Nhà cửa,vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
TSCĐ khác
TSCĐ thuê tài chính
Là các TSCĐ đi thuê nhưng DN có
quyền kiểm soát và sử dụng lâu dài
TSCĐ thuê ngoài được gọi là thuê
TC nếu thỏa mãn một trong các điều
kiện dưới đây
TSCĐ thuê tài chính
Chuyển quyền sở hữu tài sản thuê
Mua với giá thấp hơn giá trị hợp lý
Thời hạn cho thuê TS chiếm phần lớn thời gian sử
dụng kinh tế của TS
Vào ngày khởi đầu thuê, GTHT của tiền thuê tối
thiểu (ít nhất) bằng GT hợp lý của TSCĐ
TS thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê
có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi sửa
chữa lớn nào
TSCĐ vô hình
Là những TS không có hình thái vật chất
nhưng đại diện cho một quyền hợp pháp và
chủ sở hữu được hưởng lợi ích kinh tế do TS
đó mang lại
-
Quyền sử dụng đất có thời hạn
-
Quyền phát hành
-
Bản quyền, bằng sáng chế
-
Nhãn hiệu hàng hóa
-
Phần mềm máy vi tính
-
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
-
TSCĐ vô hình khác
Nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Là toàn bộ chi phí bình thường và hợp lý mà
DN phải bỏ ra để có TSCĐ, đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng hoạt động
TSCĐ mua sắm (cũ hoặc mới): Dùng cho hoạt
động chịu thuế/ không chịu thuế/ cả hai
TSCĐ xây dựng, chế tạo để sử dụng
TSCĐ được cấp, biếu tặng
TSCĐ mua trả chậm, trả góp
TSCĐ trao đổi
TSCĐ dùng vốn vay để xây dựng
Nguyên giá (đối với bên đi thuê)
Là NG của bên cho thuê
Là giá trị hiện tại của HĐ thuê,
được xác định tùy vào phương thức
thuê và nội dung thỏa thuận ghi trên HĐ
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
Ví dụ
Công ty A có một TSCĐ; NG : 32 tr VND; thời gian hữu
dụng là 10 năm. Công ty B thuê TSCĐ này theo các điều
khoản sau:
+ Số tiền phải trả hàng năm: 10tr VND
+ Thời gian thuê: 5 năm
+ Lãi suất (năm): 16%
GTHT của HĐ thuê (NG) là:
10 tr X = 10 tr X 3,2743 = 32,743 tr
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
( )
∑
=
+
5
1
16.01
1
k
k
Nguyên giá TSCĐ thuê TC
NG Lãi Gốc
32 743,00 5 238,90 4 761,10
27 981,90 4 477,10 5 522,90
22 459,00 3 593,44 6 406,56
16 052,44 2 568,40 7 431,60
8 620,84 1 379,30 8 620,70
32 743,86
Nguyên giá TSCĐ vô hình
Là toàn bộ chi phí bình thường và hợp lý mà
DN phải bỏ ra để có TSCĐ vô hình tính đến
thời điểm đưa TSCĐ vô hình đó vào sử dụng
như dự tính
Đối với TSCĐ vô hình mua sắm
Đối với TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ
DN
Giai đoạn nghiên cứu
Giai đoạn triển khai
1.2. Kế toán TSCĐ
1.2.1. Kế toán tổng hợp TSCĐ
1.2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ
1.2.3. Kế toán hao mòn TSCĐ
1.2.1. Kế toán tổng hợp TSCĐ
Tài khoản chủ yếu kế toán sử dụng
Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Tài khoản chủ yếu kế toán sử dụng
TK 211,212,213,214
(xem thêm TK cấp 2)
ND phản ánh của TK 211, 212, 213
(theo NG)
Nội dung phản ánh của TK 214
Kết cấu TK 211, 212, 213
Kết cấu TK 214
Các nghiệp vụ kế toán chủ yếu
Kế toán TSCĐ hữu hình
Kế toán TSCĐ vô hình
Kế toán TSCĐ thuê tài chính
Kế toán TSCĐ hữu hình
a) Tăng TSCĐ hữu hình
b) Giảm TSCĐ hữu hình
a) Tăng TSCĐ hữu hình
Trường hợp mua sắm (mới hoặc cũ), kế toán xác
định nguyên giá.
Nếu dùng cho hoạt động không thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT
Nếu dùng cho hoạt động chịu thuế GTGT
Nếu dùng đồng thời cho cả hai hoạt động
(Không thể tách được)
Đồng thời kế toán ghi bút toán chuyển nguồn
vốn
a) Tăng TSCĐ hữu hình
Công trình hoàn thành, bàn giao
Nợ TK 211
Có TK 241 (giá trị công trình)
Đồng thời ghi bút toán chuyển nguồn
Nếu công trình được đánh giá tăng giá trị,
ghi:
Nợ TK 211
Có TK 411
a) Tăng TSCĐ hữu hình
TSCĐ hữu hình được cấp, biếu tặng,
nhận vốn góp
Nhận lại vốn góp liên doanh bằng
TSCĐ
Chuyển công cụ, dụng cụ (mới, cũ)
thành TSCĐ
Tăng NG TSCĐ do đánh giá lại
b) Giảm TSCĐ hữu hình
Giảm do nhượng bán, thanh lý.
- Phản ánh TSCĐ giảm
- Tập hợp chi phí về nhượng bán, thanh lý
- Phản ánh số thu về nhượng bán, thanh lý TSCĐ
TSCĐ hữu hình đem góp vốn liên doanh
TSCĐ chuyển thành công cụ, dụng cụ
Phát hiện thiếu TSCĐ