Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Slide cơ sở dẫn liệu và bằng chứng kiểm toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (656.66 KB, 22 trang )

Chương 5
CƠ SỞ DẪN LIỆU
VÀ BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
Người trình bày:
Số tiết:
MÔN HỌC KIỂM TOÁN CĂN BẢN
MÔN HỌC KIỂM TOÁN CĂN BẢN
MC TIấU, TI LIấU
V PHNG PHP NGHIấN CU



Mc tiờu:

Cung cấp những kiến thức về cơ sở dẫn liệu và bằng chứng kiểm
toán đồng thời hiểu đ ợc sự ảnh h ởng của hai khái niệm này đến
quá trình kiểm toán của KTV.

Ti liu:

Giáo trình LT Kim toỏn (HVTC) v GT KT (cỏc trng khỏc):

Chuẩn mực kiểm toán số: 500 B ng ch ng KT, 501 c
bit,

Sách tham khảo: Kiểm toán (Alvin A.rens & James K.loebbecke);

Phng phỏp nghiờn cu:
- Giáo viên đặt vấn đề -> Học sinh giải quyết -> Học sinh và
giáo viên cùng đánh giá, kết luận
5.1: C¬ së dÉn liÖu


5.2: B»ng chøng kiÓm to¸n



KẾT CẤU CỦA CHƯƠNG 5

5.1. Cơ sở dẫn liệu
5.1.1 Cơ sở dẫn liệu
5.1.2 Giải trình của các nhà quản lý
5.1.3 Mục tiêu kiểm toán chung và mục tiêu kiểm
toán đặc thù

5.1.1 Cơ sở dẫn liệu

Quá trình xử lý một nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị từ khi phát
sinh đến khi các nghiệp vụ này đ ợc phản ánh vào hệ thống
BCTC (link1)

Khái niệm về cơ sở dẫn liệu:
Cơ sở dẫn liệu của BCTC là căn cứ của các khoản mục và thông
tin trình bầy trong BCTC (do Giám đốc (hoặc ng ời đứng đầu)
đơn vị chịu trách nhiệm lập trên cơ sở các chuẩn mực và chế độ
kế toán quy định). Các căn cứ này phải đ ợc thể hiện rõ ràng hoặc
có cơ sở đối với từng chỉ tiêu trong BCTC. (link2)

Tác dụng và ảnh h ởng của CSDL đến quy trình kiểm toán
(link3)
Link1: Quá trình xử lý nghiệp vụ
Link1: Quá trình xử lý nghiệp vụ
kinh tế

kinh tế
tãm t¾t quy tr×nh xö lý mét nghiÖp vô kinh tÕ
KL: - Số liệu được trình bày vào các khoản mục trên BCTC là kết quả của quá trình
xử lý và tổng hợp thông tin từ các nghiệp vụ trong đơn vị.
- Quá trình xử lý và tông hợp thông tin từ các nghiệp vụ kinh tế từ khi phát sinh
cho đến khi đưa vào BCTC phải tuân theo nhưng quy tắc (nguyên tắc) nhất định.
Các quy tắc đó đảm bảo cho thông tin được xử lý và trình bày trên BCTC có căn
cứ => gọi là các cơ sở dẫn liệu.
Xử lý nhu
cầu và
đưa ra
quyết định
thực hiện
nghiệp vụ
Tổ chức
hực hiện và
kiểm tra
quá trình
thực hiện
nghiệp vụ
Quá trình
xử lý của
bộ phận kế
toán đối
với các
nghiệp vụ
Tổng hợp
và phản
ánh các
nghiệp vụ

vào BCTC
Link2: C s dn liu
Link2: C s dn liu

Các cơ sở dẫn liệu của BCTC

Sự trình bày và cung cấp thông tin (của) các bộ phận
trong báo cáo tài chính:

- Hiện hữu: ND (Xem GT)

- Quyền và nghĩa vụ: ND (Xem GT)

- Phát sinh: ND (Xem GT)

- Tính toỏn và đánh giá: ND (Xem GT)

- Phân loại và hạch toán: ND (Xem GT)

- Tổng hợp và công bố: ND (Xem GT)
Link2: Tỏc dng v nh hng
Link2: Tỏc dng v nh hng
ca CSDL
ca CSDL
Các cơ sở dẫn liệu có tác dụng (ý ngh a) quan trọng đối với cả 3 giai đoạn của quá trình
kiểm toán

Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, việc hiểu biết rõ về cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV xác
định đ ợc khả năng các rủi ro và sai phạm có thể xẩy ra trong BCTC của đơn vị nói chung
cũng nh ở các chỉ tiêu và bộ phận cấu thành trên báo cáo nói riêng. Cơ sở dẫn liệu cũng là

căn cứ giúp KTV xác định đ ợc những mắt xích và thủ tục kiểm soát cơ bản đ ợc đợn vị xây
dựng và duy trì nhằm kiểm soát các khía cạnh của hoạt động trong đơn vị. Từ những hiểu
biết này KTV sẽ xác định, lựa chọn các thủ tục và trình tự kiểm toán phù hợp nhằm thu
thập đ ợc đầy đủ các bằng chứng kiểm toán cần thiết cho việc đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ cũng nh các nghiệp vụ và số d của các tài khoản. Đây là những nội dung quan trọng
để xây dựng một ch ơng trình kiểm toán phù hợp cho từng khoản mục, bộ phận cũng nh
toàn bộ báo báo tài chính.

Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, cơ sở dẫn liệu sẽ giúp KTV luôn xác định đ ợc mục
tiêu các thử nghiệm mình đang thực hiện, trên cơ sở đó có thể đ a ra các quyết định có hiệu
quả nhất cho cuộc kiểm toán.

Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, cơ sở dẫn liệu là căn cứ để KTV xác định và đánh giá
tính đầy đủ và thích hợp của các bằng chứng thu thập đ ợc với các mục tiêu kiểm toán đã đ
ợc thiết lập, từ đó đánh giá đ ợc mức độ thỏa mãn về kiểm toán. Từ đó sẽ giúp KTV đ a ra
các quyết định có liên quan đến các thủ tục kiểm toán cần thực hiện bổ sung cũng nh
những nhận định đánh giá về các chỉ tiêu bộ phận đ ợc kiểm toán cũng nh toàn bộ BCTC.

5.1.2 Giải trình
của các nhà quản lý

Hình thức, cách thức, tài liệu giải trình
(Link4)

Công việc của KTV khi nhận đ ợc bản giải trình
(Link5)
Link4:
Link4:
Gii trỡnh ca cỏc nh qun lý
Gii trỡnh ca cỏc nh qun lý


Để khẳng định các BCTC của đơn vị đ ợc lập ra hoàn toàn trung
thực, hợp lý và tuân thủ các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành, các nhà quản lý đơn vị phải có trách nhiệm bảo quản, l u trữ
và giải trình các thông tin, tài liệu là cơ sở để hình thành nên các chỉ
tiêu và bộ phận của BCTC. Các thông tin, tài liệu này đòi hỏi phải đ
ợc trình bầy theo từng khía cạnh của từng chỉ tiêu và bộ phận trên
BCTC tức là theo từng yếu tố dẫn liệu cụ thể.

Thông th ờng, sự giải trình của các nhà quản lý đơn vị đ ợc thực hiện
thông quan việc cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến các
nghiệp vụ, các khoản tài sản, công nợ, nguồn vốn chủ sở hữu, các
khoản doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ. Các thông tin, tài
liệu đó có thể là các quyết định, các hợp đồng đã đ ợc ký kết, các
bản thanh lý, quyết toán hợp đồng, các biên bản kiểm kê tài sản,
các biên bản đối chiếu công nợ, các chứng từ kế toán phát ính trong
kỳ, các sổ sách, tài liệu kế toán và các tài liệu có liên quan khác
Link5: Cụng vic ca KTV
Link5: Cụng vic ca KTV

* Khi các tài liệu đ ợc các nhà quản lý đơn vị cung cấp ch a đầy đủ
để có thể đ a ra kết luận, KTV có thể phải yêu cầu các nhà quản lý
đơn vị cung cấp các giải trình bằng văn bản về các vấn đề mà KTV
xét thấy có ảnh h ởng trọng yếu đến BCTC.

* Khi nhận đ ợc các bản giải trình này, KTV cần phải làm các công
việc sau:
- Thu thập bằng chứng kiểm toán từ các thông tin ở trong đơn vị
hay ngoài đơn vị để xác nhận những giải trình của các nhà quản lý
đơn vị;

- Đánh giá sự hợp lý và nhất quán giữa bản giải trình với các bằng
chứng khác mà KTV thu thập đ ợc;
- Xác định mức độ hiểu biết các vấn đề đã đ ợc giải trình của ng ời
lập giải trình.

5.1.3 Mục tiêu kiểm toán chung
và mục tiêu kiểm toán đặc thù


Mục tiêu kiểm toán chung (General audit objectivies)
Mục tiêu kiểm toán từng bộ phận của BCTC là nhằm thu thập đầy đủ chứng
cứ xác đáng về mọi khía cạnh làm cơ sở xác nhận cho từng bộ phận đ ợc kiểm
toán.
Để có thể đ a mục tiêu kiểm toán riêng biệt cho mỗi khoản mục, ng ời ta cố gắng đ a
ra những mục tiêu kiểm toán chung có thể áp dụng cho mọi khoản mục. Các
mục tiêu kiểm toán chung (General audit objectivies) này đ ợc hình thành trên
cơ sở dẫn liệu (Sự hiện hữu; Sự phát sinh; Quyền và nghĩa vụ; Sự tính toán và đánh
giá; Sự phân loại hạch toán; Tổng hợp và công bố). (**)

Mục tiêu kiểm toán đặc thù (MTKT c th)
-
Mục tiêu kiểm toán tổng quát các nghiệp vụ link6
-
Mục tiêu kiểm toán tổng quát số d các tài khoảnlink7
Cơ sở dẫn liệu và
Cơ sở dẫn liệu và
Mục tiêu kiểm toán
Mục tiêu kiểm toán

CSDL: C s d n li u l c n c c a các thông tin trên BCTC = ơ ở ẫ ệ à ă ứ ủ

C n c trình b y thông tin t i chính. Bi u hi n th nh các ă ứ để à à ể ệ à
khía c nh y u t d n li u (HH, QVNV, PS, ) => K toán c a ạ – ế ố ẫ ệ ế ủ
n v c ki m toán ph i có trách nhi m m b o các CSDL đơ ị đượ ể ả ệ đả ả
trong quá trình x lý k toán v t ng h p l p BCTC.ử ế à ổ ợ ậ

MTKT: Thu th p b ng ch ng xác nh n cho các y u t d n ậ ằ ứ để ậ ế ố ẫ
li u ó (= xác minh các c s d n li u có m b o hay không) ệ đ ơ ở ẫ ệ đả ả
=> ây l thu c trách nhi m c a ho t ng Ki m toán (KTV)Đ à ộ ệ ủ ạ độ ể
Link6: Môc tiªu kiÓm to¸n tæng qu¸t
Link6: Môc tiªu kiÓm to¸n tæng qu¸t
c¸c nghiÖp vô
c¸c nghiÖp vô

Môc tiªu kiÓm to¸n tæng qu¸t c¸c nghiÖp vô
- Ph¸t sinh: Xác minh xem Các nghiệp vụ ghi sổ thực tế đã phát sinh và được phê chuẩn
đúng đắn hay không.
- §¸nh gi¸: Xác minh xem Các nghiệp vụ …có được đánh giá đúng đắn, hợp lý hay
không (P.Pháp).
- Sù tÝnh to¸n: Xác minh xem Các nghiệp vụ …có được tính toán đúng đắn, chính xác
hay không (S.Lượng).
- §Çy ®ñ: Xác minh xem Các nghiệp vụ đã được ghi sổ có đảm bảo đầy đủ (không thừa,
không thiếu) hay không.
- §óng ®¾n: Xác minh xem Các nghiệp vụ có được ghi sổ đúng nguyên tắc, phương pháp
kế toán và chính xác về số liệu hay không.
- §óng kú: Xác minh xem Các nghiệp vụ đã được ghi sổ có đảm bảo đúng kỳ phát sinh
(PS kỳ nào ghi sổ kỳ ấy) hay không.
Link7: Mục tiêu kiểm toán tổng quát
Link7: Mục tiêu kiểm toán tổng quát
số d các tài khoản
số d các tài khoản


Mục tiêu kiểm toán tổng quát
số d các tài khoản
- Sự hiện hữu: Xỏc minh xem s d cú m bo Hin cú (hin hu) ti thi im bỏo cỏo
hay khụng.
- Quyền và nghĩa vụ: Xỏc minh xem s d cú m bo Tn ti quyn hay ngha v ti thi
im bỏo cỏo hay khụng.
- Đánh giá: Xỏc minh xem s d cú m bo ó c ỏnh giỏ ỳng n, hp lý hay
khụng.
- Sự tính toán: Xỏc minh xem s d cú m bo ó c tớnh toỏn ỳng n, chớnh xỏc
hay khụng.
(- Đầy đủ)
(- Đúng đắn)
- Cộng dồn (Tổng hợp): Xỏc minh xem s d cú m bo Tớnh toỏn tng hp s d tng
TK y v chớnh xỏc (ỳng n) hay khụng.
- Công bố: Xỏc minh xem s d cú m bo Trỡnh by trờn BCTC phự hp vi chun mc
v ch k toỏn v nht quỏn vi s liu trờn s k toỏn hay khụng.

5.2. bằng chứng kiểm toán
5.2.1 ý nghĩa của Bằng chứng kiểm toán
5.2.2 Các loại bằng chứng kiểm toán
5.2.3 yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
5.2.4 Các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán

Một số nguyên tắc xét đoán và sử dụng bằng
chứng kiểm toán
5.2.1 ý nghĩa của
Bằng chứng kiểm toán

KN: Bằng chứng kiểm toán là tất cả các tài kiệu, thông tin do

KTV thu thập đ ợc cú liờn quan đến cuộc kiểm toán và dựa vào
các thông tin này KTV hình thành nên ý kiến của mình (VSA 500
- Bằng chứng kiểm toán).

YN: Bằng chứng kiểm toán là cơ sở để chứng minh cho các nhận
định của KTV về các BCTC của đơn vị.
Các bằng chứng kiểm toán sẽ giúp cho KTV rút ra những kết
luận hợp lý, làm căn cứ vững chắc để đ a ra các ý kiến nhận xét về
BCTC của doanh nghiệp.
5.2.2 Các loại bằng chứng
kiểm toán

a. Phân loại bằng chứng kiểm toán theo nguồn gốc của bằng chứng
1. Bằng chứng kiểm toán do KTV t khai thác và phát hiện
2. Bằng chứng kiểm toán do đơn vị đ ợc kiểm toán tạo lập và cung cấp
3. Bằng chứng kiểm toán do bên thứ 3 t o l p v cung cấp

b. Phân loại bằng chứng kiểm toán theo hình thức (loại hình)của
bằng chứng (Chứng từ; Sổ kế toán; ).

C. Phân loại khác:
5.2.3 Yêu cầu của bằng chứng kiểm
toán (*)

- Sự đầy đủ

Đầy đủ là yêu cầu về số l ợng các bằng chứng cần thiết làm cơ sở cho
các nhận xét của KTV về thông tin tài chính của đơn vị: Phải có đủ
một l ợng bằng chứng nhất định mới có đủ cơ sở đ a ra ý kiến nhận
xét, kết luận.


- Tính thích hợp

Sự thích hợp (hoặc chất l ợng) của bằng chứng kiểm toán liên quan
đến sự phù hợp và đáng tin cậy thông qua việc xem xét cơ sở dẫn
liệu của chúng.

Phù hợp: phù hợp với thông tin cần kiểm toán, phù hợp với CSDL
(mc tiờu kim toỏn c th).

Tin cậy: có giá trị. Độ tin cậy của bằng chứng kiểm toán còn tuỳ
thuộc nguồn gốc và bản chất của các bằng chứng kiểm toán.
5.2.4 Các kỹ thuật thu thập bằng
chứng kiểm toán

Thực chất của giai đoạn thực hành là KTV dùng các ph ơng pháp kỹ
thuật thu thập bằng chứng kiểm toán thích hợp và đầy đủ.

Các ph ơng pháp (k thut) thu thp bng chng kim toỏn: kiểm
tra, quan sát, điều tra, xác nhận, tính toán và quy trình phân tích
(chuẩn mực kiểm toán 500). Việc thực hiện các ph ơng pháp này một
phần tuỳ thuộc vào thời gian thu thập đ ợc của bằng chứng kiểm
toán.

Mỗi ph ơng pháp sẽ giúp KTV thu thập các bằng chứng kiểm toán
khác nhau. Do đó nhiều tr ờng hơp KTV phải phối hợp sử dụng
nhiều ph ơng pháp.

Các kỹ thuật cụ thể: (1)


Mét sè nguyªn t¾c xÐt ®o¸n vµ sö
dông b»ng chøng kiÓm to¸n

Nguyªn t¾c xÐt ®o¸n b»ng chøng kiÓm to¸n (2)
-
* Sù ®Çy ®ñ cña b»ng chøng kiÓm to¸n
-
* Sù thÝch hîp cña b»ng chøng kiÓm to¸n

Nguyªn t¾c sö dông (3)
T×nh huèng
Th¶o luËn ch ¬ng
1. Làm rõ trách nhiệm đảm bảo các cơ sở dẫn liệu của BCTC.
2. Làm rõ mối liên hệ giữa CSDL và mục tiêu kiểm toán ? Qua đó
cũng làm rõ trách nhiệm của kế toán đơn vị lập BCTC và của KTV
thực hiện kiểm toán BCTC.
3. Trách nhiệm của đơn vị được kiểm toán trong việc giải trình ?
4. Bằng chứng kiểm toán trong từng loại kiểm toán (KTHĐ, KTTT,
KTBCTC) cho phép KTV đánh giá về vấn đề cụ thể gì ? (có ý
nghĩa, tác dụng cụ thể gì?)
5. Các trường hợp không thể thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp,
KTV có thể sẽ đưa ra những loại YKNX gì? Tại sao ?
6. …

×