Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

Slide tài chính trung gian

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.28 KB, 37 trang )

Ch¬ng6
C¸C Tæ CHøC TµI CHÝNH TRUNG
GIAN
2
nhữngnộidungchính
1. Khái niệm, đặc điểm của tổ chức TCTG
2. Phân loại các tổ chức tài chính trung gian
3. Chức năng của các tổ chức tài chính trung gian
4. Vai trò của các trung gian tài chính
5. CáC Tổ CHứC TàI CHíNH TRUNG GIAN CHủ YếU
3
1.Kháiniệm,đặcđiểmcủatổchức
TCTG

Khái niệm:
Tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức kinh
doanh trên lĩnh vực tài chính - tiền tệ với việc cung
cấp các dịch vụ - các sản

phẩm tài chính cho khách
hàng và thực hiện các nhiệm vụ của nhà n ớc trong
từng thời kỳ nhất định.
4
1.Kháiniệm,đặcđiểmcủatổchức
TCTG

đặc điểm của tổ chức TCTG:

Phát hành các công cụ tài chính để thu hút vốn.

Cầu nối gia ng ời cần vốn và ng ời có vốn trong xh.



Là những tổ chức chuyên doanh về tiền tệ tín dụng,
cung cấp các dịch vụ tài chính nhằm mục tiêu doanh
lợi và các mục tiêu xã hội khác.
5
2.Phânloạicáctổchứctàichínhtrung
gian

C n cứ vào chức n ng, nhiệm vụ .

Chia thành 3 loại cơ bản:

+ Trung gian tài chính nhận tiền gửi .

+ Các trung gian tài chính tiết kiệm theo hợp đồng .

+ Các trung gian đầu t :

Căn cứ vào mục đích hoạt động (2 loại).

+ Các trung gian tài hoạt động vi mục tiêu doanh lợi.

+ Các trung gian tài chính thực hiện các chính sách xh
6
3.Chứcnăngcủacáctổchứctài
chínhtrunggian

Chức năng tạo vốn

Tiến hành huy động vốn hình thành các quỹ tiền tệ tập trung. Ph ơng

thức huy động vốn đ ợc thực hiện theo thể thức tự nguyện, cơ chế lãi
suất, hoặc theo thể thức bắt buộc.

Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế

Các TCTCTG đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho các chủ thể
cần vốn trong nền KT.

Chức năng kiểm soát

Các TCTCTG thực hiện chức năng kiểm soát nhằm giảm tới mức tối
thiểu vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức gây ra
7
4.Vaitròcủacáctổchứctàichính
trunggian

Vai trò trong việc giảm bớt chi phí giao dịch

Vai trò trong giảm chi phí thông tin

Vai trò kích thích và tập trung nguồn vốn tiết kiệm
nhỏ lẻ trong nền kinh tế

Vai trò góp phần mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế

8
5.CáCTổCHứCTàICHíNHTRUNG
GIANCHủYếU
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng
5.2. Các trung gian đầu t .

5.3. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng.
9
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng
Ngân hàng th ơng mại

Khái niệm
Ngân hàng th ơng mại là một doanh nghiệp kinh
doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động
th ờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp
dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
10
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

a, Đặc tr ng của các Ngân hàng th ơng mại
- Là một tổ chức kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
- Đ ợc phép nhận tiền gửi và có trách nhiệm hoàn tr .
- Sử dụng tiền gửi của KH để CV, chiết khấu, đầu t
- Thực hiện thanh toán và các dịch vụ NH cho KH.
11
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

b, Các loại hình Ngân hàng th ơng mại

Căn cứ vào tiêu thức sở hữu và góp vốn.

+ Ngân hàng th ơng mại Nhà n ớc


+ Ngân hàng th ơng mại cổ phần



+ Ngân hàng th ơng mại liên doanh
.

+ Ngân hàng th ơng mại n ớc ngoài
.
Những u thế của NHTMCP?
Tại sao cần phải cổ phần hóa NHTMNN?
12
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

Căn cứ vào số l ợng chi nhánh.

+ NHTM duy nhất
.

+ NHTM mạng l ới
.

Căn cứ vào tính chuyên môn hoá hoạt động tín dụng,

+ NHTM chuyên ngành.


+ NHTM đa ngành
.
13
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

C. Chức năng của Ngân hàng th ơng mại.


Chức năng trung gian tín dụng

Nội dung:
làm trung gian TD, NHTM thực hiện 2 mặt hoạt động:

Tập trung nguồn vốn: huy động, tập trung các khoản tiền nhàn rỗi của
DN, CN,TCTD, NHTW d ới hình thức nhận tiền gửi, phát hành chứng
khoán, đi vay để hình thành nguồn vốn cho vay.

Cho vay: Sử dụng nguồn vốn đã tập trung đ ợc để cho vay đối với chủ thể
kinh tế thiếu vốn, đầu t , gửi vào TK tại NHTW, TCTD.
Hoạt động của Ngân hàng th ơng mại là: đi vay để cho vay .
14
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

ý nghĩa:

Ng ời gửi tiền thu đ ợc lãi TG, đảm bảo an toàn cho tiền gửi
và đ ợc NH cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.

Ng ời đi vay thỏa mãn nhu cầu vốn cho SX hoặc tiêu dùng.

Ngân hàng th ơng mại thu đ ợc lợi nhuận từ chênh lệch giữa
LSCV và LSTG.

đối với nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tăng tr ởng kinh tế.
Chức năng trung gian TD thực hiện trên cơ sở nào?
15
Chức năng trung gian thanh toán.


Nội dung:
Khi làm trung gian thanh toán, Ngân hàng th ơng
mại tiến hành nh ng nghiệp vụ:
+ Mở TK tiền gửi
+ Nhận vốn tiền gửi vào TK
+ Thanh toán theo yêu cầu của KH

NH trích tiền từ TKTG của KH để thanh toán tiền HH -
DV cho ng ời thụ h ởng hoặc nhập vào TKTG khi có các
khoản thu.
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng
16
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng


ý nghĩa:

Các khoản thanh toán trong nền kinh tế thuận tiện,
nhanh chóng, an toàn và tiết kiệm.

Góp phần tăng nhanh tốc độ LTHH, tốc độ luân chuyển
vốn.

Huy động đ ợc vốn TG ở mức cao nhất để mở rộng C.Vay.

Góp phần giám sát kỷ luật HĐKT, tài chính và thanh toán
theo đúng quy định của pháp luật

Chức năng trung gian thanh toán thực hiện trên cơ sở nào?

17
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín
dụng

Chức năng tạo tiền

Từ một l ợng tiền gửi ban đầu, thông qua Cho Vay bằng chuyển
khoản trong hệ thống NH, làm cho số TG tăng lên gấp bội.

Khả năng tạo tiền của Ngân hàng th ơng mại phụ thuộc vào các
yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ d thừa, tỷ lệ giữa tiền mặt
so với TGTT.
18
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

ý nghĩa:

Khối l ợng tiền do các Ngân hàng th ơng mại tạo ra đáp
ứng nhu cầu sử dụng tiền của nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy sx và LT Hàng Hoá phát triển.

Tạo tiền chuyển khoản để thay thế tiền mặt, do đó Tiết
Kiệm Chi Phí LTTT.

Chức năng tạo tiền đ ợc thực hiện trên cơ sở
nào?
19
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng
d) Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng th ơng mại


Nghiệp vụ huy động vốn

+ Nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng

+ Nguồn vốn tiền gửi

+ Nguồn vốn đi vay

+ Huy động vốn trong thanh toán và vốn khác

Nghiệp vụ tài sản có - sử dụng vốn

- Cho vay đối với KH

- đầu t

Hoạt động dịch vụ NH

Thanh toán, b o lãnh, kinh doanh ngoại hối, KD chứng khoán, ủy
thác, thông tin, t vấn
20
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín
dụng

5.1.2. Ngân hàng chính sách

Ngân hàng chính sách là Ngân hàng của Nhà n ớc,
hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, mà phục vụ
cho các đối t ợng khách hàng theo chính sách u tiên
của Nhà n ớc.


21
5.1. Ngân hàng th ơng mại và các tổ chức tín dụng

Nguồn vốn của ngân hàng chính sách:


Ngân sách Nhà nuớc cấp.

huy động vốn từ xã hội.

Phát hành chứng khoán.

Thu hút tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn.

Vốn tiếp nhận từ các dự án tài trợ không hoàn lại hay vay nợ
của Chính phủ và các tổ chức phi chính phủ của các n ớc.

Hoạt động sử dụng vốn:
Cho vay các đối t ợng chính sách nh ng ời nghèo, sinh
viên, XNK thuộc lĩnh vực nông nghiệp, XK lao động, tạo việc
làm
Ngoài ra, NHCS còn thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh với
chính sách u đãi cho các đối t ợng khách hàng.
22
5.1. NHTM và các tổ chức tín dụng

5.1.3. Ngân hàng tiết kiệm

Ngân hàng tiết kiệm là tổ chức TD chuyên huy động tiền gửi tiết

kiệm của các cá nhân và sử dụng vốn này để đầu t CK, chủ yếu là TP
kho bạc; cho vay SX và tiêu dùng dựa trên cơ sở thế chấp và cầm cố
tài sản của khách hàng.

Các loại hình NH tiết kiệm

Ngân hàng tiết kiệm t ơng hỗ là tổ chức đ ợc thành lập nhằm mục đích huy động
các khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân trong XH.

Hiệp hội cho vay và tiết kiệm, tổ chức TD này ban đầu hoạt động mang tính
chất t ơng hỗ, nh ng về sau hoạt động nh NHTM.

Quỹ tiết kiệm là một tổ chức TD thuộc một NHTM nào đó, nó chuyên thu hút
tiền gửi tiết kiệm để chuyển cho NH chính sử dụng.
23
5.1. NHTM và các tổ chức tín dụng

5.1.4. Ngân hàng đầu t

NH đầu t là NH hoạt động kinh doanh đối t ợng đầu t chủ yếu là các
lĩnh vực CK và các dịch vụ liên quan đến phát hành bảo lãnh CK.

Hoạt động tạo lập nguồn vốn: nhận tiền gửi của các định chế TC, DN và cá
nhân. phát hành chứng khoán, vay các định chế tài chính khác.

Hoạt động sử dụng vốn: cung ứng các dịch vụ TCDN và CK. Cụ thể là chấp
nhận hối phiếu, t ĐNCKTCN, đầu t CK và môi giới CK cho khách hàng, quản lý
quỹ đầu t .

Chức năng chủ yếu của các NH đầu t là giúp cho các DN, CP hoặc

các tổ chức khác phát hành CK để huy động số vốn. Các NH đầu t còn
hỗ trợ DN trong việc mua lại CTy hoặc hợp nhất Cty. Đóng vai trò bảo
lãnh cho việc phát hành CK, t vấn cho các công ty phát hành.
24
5.1. NHTM và các tổ chức tín dụng
5.1.5. Các tổ chức tín dụng hợp tác

Tổ chức TD hợp tác là một loại định chế TC thuộc sở hữu
tập thể, thành lập trên cơ sở đóng góp vốn cổ phần của
các thành viên và chủ yếu cho các thành viên vay nhằm
mục đích t ơng trợ phát triển SXKD và đời sống.

Nguồn vốn:

+ Vốn điều lệ đ ợc hình thành từ đóng góp tự nguyện d ới hình thức
cổ phần của các thành viên.

+ Vốn huy động d ới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn
hoặc tiền gửi tiết kiệm, theo các nguyên tắc huy động của NHTM

+ Vốn đi vay trong hệ thống từ các tổ chức tiêu dùng hợp tác cơ sở
hoặc trung ơng, từ các tổ chức TD khác, hoặc vay của NHTW.

Sử dụng: cho vay đối với các thành viên có nhu cầu - cho vay
N.Hạn và cho vay dài hạn cho nhu cầu SXKD và tiêu dùng.
25
5.2.Cáctrunggianđầut

5.2.1. Các công ty tài chính
Công ty TC là loại hình tổ chức TD phi ngân hàng, với

chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn
khác để cho vay, đầu t ; cung ứng các dịch vụ t vấn về TC TTệ
và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

Nguồn vốn

Huy động vốn có kỳ hạn trên một năm,

Phát hành các loại chứng khoán nợ, cổ phiếu,

Vay của các trung gian tài chính khác.

Sử dụng vốn

Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn

Thực hiện tín dụng thuê mua, cho vay theo uỷ thác của Chính phủ,
cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×