Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA lop 2 tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.88 KB, 41 trang )

TUẦN 20
Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 Chào cờ
Tiết 2 Toán
Tiết 96: BẢNG NHÂN 3
I.Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Biết đếm thêm 3.
- Các bài tập cần làm bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:
- Các hình vuông có 3 chấm tròn.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bảng nhân 2
- HS lên bảng làm bài tập
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8kg
2dm x 8 =16dm 2kg x 6 = 12kg
2cm x 3 = 6cm 2kg x 9 = 18kg
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 3
- Giới thiệu các hình vuông, mỗi hình vuông có
3 chấm tròn, rồi lấy 1 hình vuông và nêu: Mỗi
hình vuông có 3 chấm tròn, ta lấy 1 lần, tức là( 3


chấm tròn) được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3( đọc
là: ba nhân một bằng ba).
- Lấy tiếp 2 hình vuông, mỗi hình vuông có 3
chấm tròn hỏi:
+ 3 được lấy mấy lần?
- HS nêu phép nhân
- Viết 3 x 2 = 3 + 3 = 6
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 2
- Làm bài tập bảng lớp
Quan sát
- Lấy hình vuông
- 3 được lấy 2 lần
- Nêu phép nhân
Trang 1
Vậy 3 x 2 = 6( đọc là: ba nhân hai bằng sáu).
- Tương tự như 3 x 2 = 6. Hướng dẫn HS lập
các phép nhân còn lại: 3 x 3 = 9…3 x 10 = 30.
- Khi có đủ từ 3 x 1 = 3 đến 3 x 10 = 30. Giới
thiệu đây là bảng nhân 3
- HS HTL bảng nhân 3
b)Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính
- HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
Bài 2:
- HS đọc bài toán

- Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở + bảng nhóm
- HS trình bày
Tóm tắt:
1 nhóm: 3 học sinh
10 nhóm: …học sinh?
- Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Từ số thứ hai các em đếm thêm 3
rồi viết số đó vào ô trống.
- HS làm bài tập theo cặp trên phiếu học tập
- Gọi 2 cặp HS trình bày
- Các nhóm nhận xét sửa sai
3 6 9 12 15 18 21 24 27 30
- Đọc phép nhân
- Lập bảng nhân 3
- HTL bảng nhân 3
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
Nhận xét sửa sai
3 x 3 = 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3
3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x 10 = 30
3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18
3 x 7 = 21
- Đọc bài toán

- Mỗi nhóm có 3 HS
- Có 10 nhóm như vậy có bao nhiêu
HS?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
Bài giải
Số HS 10 nhóm có là:
3 x 10 = 30( học sinh)
Đáp số: 30 học sinh
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập theo nhóm đôi
- 2 cặp HS trình bày
Trang 2
4. Củng cố - dặn dò
- HS thi tiếp sức 1 em nêu phép tính và 1 em
nêu kết quả
- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: Nắm và thuộc bảng nhân để học toán
giỏi hơn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bảng nhân vừa học
- Xem bài mới: Luyện tập
-Thi tiếp sức
Tiết 3 Thể dục
Bài 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI, TAY CHỐNG HÔNG (DANG NGANG)
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỔ VỖ TAY NHAU ”
I.Mục tiêu:
- Ôn hai động tác RLTTCB. Yêu cầu HS thực hiện tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Chạy đổi chổ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
được vào trò chơi.

II.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Còi.
- Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Xoay các khớp, vỗ tay và hát (4 phút) .
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1-2 HS lên thực hiện (2 phút) .
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Đứng kiễng gót, hai tay Chống hông (dang ngang) - Trò chơi
“Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.
b) Các hoạt động:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
12 – 14
phút
* HĐ1 : Ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông
(dang ngang) .
* Mục tiêu: Thực hiện tương đối chính xác.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên, giải thích
kỹ thuật, làm mẫu. lần 1 - 2 GV điều khiển,
những lần sau CS điều khiển. GV quan sát, sửa
sai.
ĐH:  
     
     
- 2 hàng ngang.
- Thực hiện theo GV, CS.
Trang 3
6 – 8
phút
* HĐ2 : Trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.
* Mục tiêu: Biết cách chơi và tham gia được vào

trò chơi.
* Cách tiến hành : Giáo viên nêu tên trò chơi,
nhắc lại cách chơi, luật chơi. cho HS chơi thử,
rồi chơi chính thức. GV nhắc nhở HS đảm bảo
an toàn.
ĐH:

- 2 hàng ngang đối diện.
- Thực hiện theo GV, CS.
4. Củng cố: (4 phút)
- Thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
IV.Hoạt động tiếp nối: (2 phút)
-Biểu dương học sinh tốt, giao bài về nhà.
-Rút kinh nghiệm.
-Nội dung buổi học sau: Một số bài tập RLTTCB - Trò chơi “Chạy đổi chổ vỗ
tay nhau”.
Tiết 4 Tập đọc
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu:
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong
bài.
-Hiểu nội dung: con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên
nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với
thiên nhiên.
-Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4.
*KNS:Biết ra quyết định giải quyết vấn đè một phù hợp.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh họa trong SGK
-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc

III.Các hoạt động dạy học:Tiết 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp,KTSS
Trang 4
2.Kiểm tra bài cũ
-HS nhắc lại tựa bài
-HS HTL bài thơ và trả lời câu hỏi:
+Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi?
+Bác khuyên các em những gì?
-Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới
a)Giới thiệu bài:
-HS quan sát tranh trong SGK
+Tranh vẽ gì?
-Bài tập đọc hôm nay các em thấy con người rất
thông minh và mạnh mẽ. Con người có khả năng
chiến thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên,
con người rất yêu thiên nhiên, con người còn có
phẩm chất khôn ngoan và đáng quý. Đọc truyện
này các em sẽ hiểu đó là phẩm chất gì qua bài:
Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-Ghi tựa bài
b) Luyện đọc đoạn 1, 2, 3.
*Đọc mẫu:
-Đoạn 1: Giọng kể chậm rãi.
-Đoạn 2: Nhịp nhanh hơn, nhấn giọng những từ
ngữ tả sự ngạo nghễ của Thần Gió, sự tức giận
của ông Mạnh( xô, ngã lăn quay), (lồm cồm,
quát, ngạo nghễ).

-Đoạn 3, 4: Như cách đọc đoạn 2 nhấn giọng
các từ ngữ: quyết chống trả, quật đỗ, thật vững
trãi, lớn nhất, thật to, thét, không, giận dữ, lồng
lộn.
-Đoạn 5: Kể về sự thuận hòa của ông Mạnh và
Thần gió nhịp chậm rãi, thanh bình.
*Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu.
-Đọc từ khó: chưa biết, đồng bằng, ven biển,
-Thư trung thu
-Đọc bài, trả lời câu hỏi
-Ai yêu các nhi đồng…
Mặt các cháu xinh xinh
-Bác khuyên các em thi đua học
hành, làm việc theo sức của mình, để
tham gia kháng chiến và giữ gìn hòa
bình để xứng đáng là cháu ngoan của
Bác.
-Quan sát
-Phát biểu
-Nhắc lại
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
Trang 5
sinh sống, hoành hành, ngạo nghễ, chống trả,
quật đỗ, vững trãi, đẵn. Kết hợp giải nghĩa các từ
ở mục chú giải.
-Đọc từng đoạn trước lớp
-Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng.
Ông vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà. //Cuối

cùng/ông quyết định dựng một ngôi nhà thật
vững trãi. //
-Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn)
-Nhận xét tuyên dương
c)Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Câu 1: Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận?
-Người cổ xưa chưa biết cách chống lại mưa
gió, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
*Câu hỏi 2: Kể lại việc làm của ông Mạnh chống
lại Thần Gió?
-Luyện đọc đoạn
-Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
-Gặp ông Mạnh, Thần Gió xô ông
ngã lăn quay. Khi ông nổi giận, Thần
Gió cười ngạo nghễ, chọc tức ông
-Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà cả 3
lần nhà bị quật đỗ nên ông quyết
định xây một ngôi nhà thật vững
chãi. Ông đẵn những cây gỗ lớn làm
cột, chọn những viên đá to làm
tường.
Tiết 2
a) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
-Đọc từ khó: mặt trời, giận dữ, lồng lộn, ăn năn,
an ủi, ngào ngạt. Kết hợp giải thích các từ ở mục
chú giải.Giải thích thêm từ: lồng lộn( biểu hiện
rất hung hăng, điên cuồng) an ủi( làm dịu sự

buồn phiền, day dứt).
-Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau
luyện đọc đoạn.
-Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
Rõ ràng đêm qua Thần Gió đã giận dữ/ lồng
lộn/ mà không thể xô đỗ ngôi nhà. //
Từ đó/ Thần Gió thường đến thăm ông, / đem
cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả và
hương thơm ngào ngạt của các loài hoa. //
-Luyện đọc câu
-Luyện đọc từ khó
-Luyện đọc đoạn trước lớp
-Luyện đọc ngắt nghỉ,nhấn giọng
Trang 6
-Đọc đoạn theo nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm( CN).
-Nhận xét tuyên dương
b)Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu hỏi 3: Hình ảnh nào Thần Gió phải bó tay?
-Liên hệ thực tế: Ngôi nhà tạm bằng lá, tre với
những ngôi nhà xây dựng kiên cố bằng bê tông
cốt sắt, giúp HS thấy bão tố dễ dàng tàn phá
những ngôi nhà xây tạm, nhưng không phá hủy
được những ngôi nhà xây bằng bê tông cốt sắt.
*Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở
thành bạn của mình?
-Hành động kết bạn với Thầ Gió của ông Mạnh
cho thấy ông là người thế nào?
-Ông Mạnh là người nhân hậu, thông minh.Ông
biết bỏ qua chuyện cũ để đối xử thân thiện với

Thần Gió khiến Thần Gió từ chỗ là thù của ông
phải chiến đấu chống lại, trở thành người bạn
mang lại những điều tốt đẹp cho ông.
*Câu 5:Ông Mạnh tượng trưng cho ai?Thần Gió
tượng trưng cho cái gì?
c)Luyện đọc lại
-Phân vai đọc lại câu chuyện
-Nhận xét tuyên dương
4)Củng cố
-HS nhắc lại tựa bài
+Để sống hòa thuận với thiên nhiên các em cần
phải làm gì?
-GDHS: Lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ thiên
-Luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc nhóm
-Cây cối xung quanh ngôi nhà đổ rạp
nhưng ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều
đó chứng tỏ Thần Gió đã giận dữ,
lồng lộn muốn tàn phá ngôi nhà
nhưng thần bất lực không thể xô đổ
ngôi nhà vì nó được dựng thật vững
chãi.
-Ông thấy Thần Gió đến nhà vẻ ăn
năn, ông an ủi Thần. Mời thần thỉnh
thoảng đến chơi. Từ đó, Thần Gió
thường đến thăm ông đem cho ngôi
nhà không khí mát lành từ biển cả và
hương thơm của các loài hoa.
-Ông Mạnh là người khôn ngoan biết
sống thân thiện với thiên nhiên.

- Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho
con người. Con người đã chiến thắng
thiên nhiên, làm cho thiên nhiên trở
thành bạn của mình.
- Luyện đọc theo vai
- Nhắc tựa bài
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên
giữ cho môi trường xung quanh sạch
đẹp.
Trang 7
nhiên, biết trồng và chăm sóc cây xanh xung
quanh nhà và trường học, cũng như các nơi công
cộng khác.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
- Xem bài mới
Thứ ba, ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 Đạo đức
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I.Mục tiêu:
- Biết : Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất
- Biết trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân ( giá trị của sự thật thà). Kĩ năng giải quyết
vấn đề trong tình huống nhặc được của rơi.
II.Chuẩn bị:
GV: Nội dung tiểu phẩm cho Hoạt động 1 – Tiết 1. Phiếu học tập ( Hoạt động 2 –
Tiết 1).

III.Các hoạt động dạy học: dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
2.Kiểm tra:Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Mọi người cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi
công cộng?
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: Giới thiệu ngắn gọn và
ghi tựa bài lên bảng.
GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu
phẩm lên trình bày trước lớp.
Nêu câu hỏi: Hai bạn HS phải làm gì bây giờ?
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm.
Nội dung: Hai bạn HS vào cửa hàng
mua sách báo. Một người phụ nữ sau
khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc
đó sạp báo lại rất đông khách, chẳng
ai để ý đến hai bạn cả.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách
Trang 8
Nhận xét cách giải quyết tình huống của các
nhóm.
Đưa ra đáp án đúng: Ở trong tình huống này, hai
bạn HS nên trả lại ví cho người phụ nữ. Nếu
không kịp đưa ngay cho người phụ nữ thì hai
bạn có thể đứng chờ hoặc đưa cho bác bán hàng,
nhờ bác trả lại giúp cho người phụ nữ.
* Kết luận:

Khi nhặt được của rơi, cần trả lại cho người mất.
Phát phiếu cho các nhóm HS.
GV nhận xét các ý kiến của HS
Kết luận:
Nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất.
Làm như thế sẽ không chỉ mang lại niềm vui cho
người khác mà còn mang lại niềm vui cho chính
bản thân mình.
4.Củng cố - dặn dò
-Nhắc lại nội dung bài học
-Nhận xét tiết học.
giải quyết tình huống và chuẩn bị sắm
vai.
- Một vài nhóm HS lên sắm vai.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
- Các nhóm HS nhận phiếu, thảo luận
cùng làm phiếu.
Đánh dấu x vào ô trước ý kiến
em cho là đúng ( giải thích).
Trả lại của rơi là thật thà, tốt
bụng.
Trả lại của rơi là ngốc nghếch.
Chỉ trả lại của rơi khi món đồ đó
có giá trị.
Trả lại của rơi sẽ mang lại niềm
vui cho người mất và cho chính bản
thân mình.
Không cần trả lại của rơi.
- Các nhóm HS trình bày kết quả và

có kèm giải thích.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ
sung
Tiết 2 Kể chuyện
Trang 9
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I.Mục tiêu:
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện.
- Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã sắp xếp đúng trình tự.
*KNS:Biết ra quyết định giải quyết vấn đè một phù hợp.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa trong SGK
III.Các hoạt động dạy họcị:
Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện
bốn mùa.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học kể
chuyện bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn kể chuyện
* Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung
câu chuyện
- Lưu ý HS: Để xếp lại 4 tranh SGK đúng nội
dung chuyện các em quan sát kĩ từng tranh đã
đánh số, nhớ lại nội dung câu chuyện.

- HS nêu thứ tự của tranh và ý của từng tranh.
- Nhận xét ghi bảng
Tranh 4 là 1: Thần Gió xô ông Mạnh ngã
Tranh 2: Ông Mạnh vác cây, khiêng đá dựng nhà
Tranh 3: Thần Gió tàn phá ngôi nhà làm cây cối
xung quanh đổ rạp, nhà ông Mạnh không đổ.
Tranh 1 là 4: Thần Gió trò chuyện cùng ông
Mạnh.
* Kể từng đoạn câu chuyện
- HS tập kể câu chuyện theo nhóm dựa theo
tranh.
- Đại diện nhóm kể từng đoạn câu chuyện trước
- Chuyện bốn mùa
- Kể chuyện
- Nhắc lại
- Nêu thứ tự và ý của từng tranh
Trang 10
lớp
- Nhận xét: Nội dung( ý và trình tự) diễn đạt( từ,
câu, sự sáng tạo).
4. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: Chăm chỉ, cố gắng học sẽ có ngày
thành công.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc tựa bài
- Kể chuyện
Tiết 3 Chính tả (Nghe – viết )

Bài : GIÓ
I.Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được bài tập(2) a / b, hoặc bài tập(3) a / b.
Tích hợp về giáo dục bảo vệ môi trường:
Giúp hs thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật Gió( thích chơi
thân với mọi nhà, gió cù khe khẽ anh mèo mướp, rủ đàn ong mật đến thăm hoa,
đưa những cánh diều bay bổng, ru cái ngủ đến la đà, thèm ăn quả, hết trèo cây
bưởi lại trèo na).
Từ đó thêm yêu quý môi trường thân thiện.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài 2b.
- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp + nháp các từ mà HS viết sai
nhiều: ngoan ngoãn, xinh xinh, kháng chiến,
xứng đáng.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để các em nghe viết chính xác

- Thư trung thu
- Viết bảng lớp + nháp
Trang 11
và trình bày đúng bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ,
làm đúng các bài tập. Hôm nay các em học chính

tả bài: Gió
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc bài chính tả
- HS đọc lại bài
* Hướng dẫn nắm nội dung bài
- Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và
hoạt động như con người. Nêu những ý thích và
hoạt động đó?
* Hướng dẫn nhận xét
- Bài viết có mấy khổ thơ, mỗi khổ có mấy câu,
mỗi câu có mấy chữ?
- Những chữ nào bắt bằng r, d, gi?
*Hướng dẫn viết từ khó
- HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích
tiếng các từ: mèo mướp, bay bổng, ăn quả, trèo
na.
* Viết chính tả
- Hướng dẫn HS trình bày: Từ lề bỏ vào 2 ô,chữ
đầu mỗi câu viết hoa.
- Đọc bài, HS viết vào vở
- Quan sát uốn nắn HS
* Chấm, chữa bài
- Đọc bài cho HS soát lại
- HS tự chữa lỗi
- Chấm 4 vở của HS nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 2b: Điền vào chỗ trống
- HS đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em chọn vần iêc hay iêt để
điền vào các chỗ trống.
- HS làm bài vào VBT + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
- Nhắc lại
- Đọc bài chính tả
- Gió chơi với mọi nhà, gió cừu mèo
mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa,
gió đưa những cánh diều bay bổng,
gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả, nên
trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có 2 khổ thơ, mỗi khổ có 4
câu, mỗi câu có 7 chữ.
- Gió, rất, rủ, diều, ru
- Viết bảng con từ khó
- Viết chính tả
- chữa lỗi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài vào VBT + bảng lớp
Trang 12
+ Làm việc, bữa tiệc
+ Thời tiết, thương tiếc
* Bài 3b: Tìm các từ:
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài bảng con
- HS nêu miệng từ vừa viết
- Nhận xét sửa sai
+ Nước chảy rất mạnh
+ Tai nghe rất kém
4. Củng cố - dặn dò

- HS nhắc lại tựa bài
- HS viết bảng lớp các lỗi mà lớp viết sai nhiều
- Nhận xét ghi điểm
- GDHS: Viết cẩn thận để viết đúng và đẹp chú
ý lắng nghe để viết đúng chính tả.
- Nhận xét tiết học
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng con
- Nêu từ vừa viết
- Chảy xiết
- Tai điếc
- Nhắc tựa bài
- Viết bảng lớp
Tiết 4 Toán
Tiết 97 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 3
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 3).
- Các bài tập cần làm là bài 1, 3, 4. Bài 2, 5 dành cho HS khá giỏi.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3, 4.
- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy họcị:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bảng nhân 3
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới

a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài:
Luyện tập.
- Ghi tựa bài
- Bảng nhân 3
- HTL bảng nhân 3
- Nhắc lại
Trang 13
b) Thực hành
* Bài 1: Số?
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em thực hiện phép nhân rồi
ghi kết quả vào ô trống
- HS làm bài tập bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
* Bài 2: Dành cho HS khá giỏi
* Bài 3: Bài toán
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài bảng con + bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
1 can : 3 l dầu
5 can : …l dầu?
* Bài 4:
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn:

+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở
Tóm tắt:
1 túi : 3 kg gạo
8 túi : …kg gạo?
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm
* Bài 5: Dành cho HS khá giỏi
- Đọc yêu cầu
- Làm bài bảng lớp
3 9 3 27
3 18 3 24
3 15 3 21
- Đọc bài toán
- Mỗi can đựng được 3 lít dầu
- 5 can đựng được bao nhiêu lít dầu?
- Phát biểu
- Làm bài bảng con + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số lít dầu 5 can là:
3 x 5 = 15( lít)
Đáp số: 15 lít dầu
- Đọc bài toán
- Mỗi túi đựng 3 kg gạo
- 8 túi đựng được bao nhiêu kg gạo?
- Phát biểu
- 1HS làm bài trên bảng lớp
Bài giải

Số ki-lô-gam gạo trong 8 túi là:
3 x 8 = 24 (kg)
Đáp số: 24 kg gạo
Trang 14
x3
x9
x8
x6
x7
x5
4. Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bảng nhân 3
- Nhận xét ghi điểm
- GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán nhanh
và đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bảng nhân 3
- Nhắc tựa bài
- HTL bảng nhân 3
Thứ tư, ngày 11 tháng 1 năm 2012
Tiết 1 Toán
Tiết 98: BẢNG NHÂN 4
I. Mục tiêu:
- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.
- Các bài tập cần làm là bài 1, 2, 3.
II.Chuẩn bị:

- Các hình vuông có 4 chấm tròn.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bảng nhân 3
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Hướng dẫn lập bảng nhân 4
- Giới thiệu các hình vuông mỗi hình có 4
tấm tròn.
- Lấy 1 hình vuông hỏi:
+ Hình vuông có mấy chấm tròn?
+ Có mấy hình vuông?
+ 4 được lấy mấy lần?
- Ghi bảng 4 x 1 = 4
- Luyện tập
- HTL bảng nhân 3
- Có 4 chấm tròn
- Có 1 hình vuông
- 4 được lấy 1 lần
Trang 15
- Đọc: Bốn nhân một bằng bốn.
- Lấy 2 hình vuông và hỏi:
+ Hình vuông có 4 chấm tròn ta lấy 2 hình
vuông tức là mấy chấm tròn?
+ Lấy mấy hình vuông?
- Lấy 2 hình vuông tức là 4 lấy 2 lần: ghi

bảng
- 4 x 2 = 4 + 4 = 8 vậy 4 x 2 = 8.
- HS làm tương tự và nêu phép nhân
( 4 x 3 … 4 x 10).
- Khi có đủ từ 4 x 1 = 4 đến 4 x 10 = 40. Giới
thiệu đây là bảng nhân 4.
- HS HTL bảng nhân 4
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính
- HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
* Bài 2:
- HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài vào vở
- HS trình bày
Tóm tắt:
1 xe ô tô : 4 bánh xe
5 xe ô tô : … bánh xe?
- Nhận xét tuyên dương
* Bài 3:
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Đếm thêm 4 rồi viết số đó vào
ô trống.
- Đọc phép nhân

- Có 8 chấm tròn
- Lấy 2 hình vuông
- HTL bảng nhân 4
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 8 = 32
4 x 4 = 16 4 x 3 = 12 4 x 9 = 36
4 x 6 = 24 4 x 5 = 20 4 x 10 = 40
4 x 7 = 28
- Nhận xét sửa sai
- Đọc bài toán
- Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe.
- 5 xe ô tô có bao nhiêu bánh xe?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở
- 1HS làm trên bảng lớp
Bài giải
Số bánh xe 5 xe ô tô có là:
4 x 5 = 20( bánh xe)
Đáp số: 20 bánh xe
- Đọc yêu cầu
Trang 16
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
- HS thi truyền điện các phép tính trong bảng
nhân 4( mỗi HS nêu 1 phép tính).

- Nhận xét tuyên dương
- GDHS: Thuộc bảng nhân để làm toán
nhanh và đúng.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà HTL bảng nhân 4 và ôn lại các bảng
nhân đã học
- Làm bài tập theo nhóm
4 8 12 16 20
- Nhắc tựa bài
- Thi truyền điện
Tiết 2 Tập đọc
MÙA XUÂN ĐẾN
I) Mục đích yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3(a, b). HS khá giỏi trả lời đầy đủ câu hỏi 3.
* Nội dung tích hợp về bảo vệ môi trường:
- Gv giúp hs cảm nhận được nội dung: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời
và mọi vật trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó, Hs có ý thức về bảo vệ môi
trường.
- Giáo dục hs ý thức BVMT.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh họa trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc
III.Các hoạt động dạy họcị:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi:

+ Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Ông Mạnh thắng Thần Gió
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
- Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã
lăn quay. Khi ông nổi giận. Thần Gió
cười ngạo nghễ.
Trang 17
- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió
tượng trưng cho cái gì?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- HS quan sát tranh trong SGK hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
Bài tập đọc chuyện bốn mùa cho các em biết
mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có vẻ đẹp
riêng. Bài học hôm nay cho các em thấy vẻ đẹp
của mùa xuân qua bài: Mùa xuân đến.
- Ghi tựa bài
b) Luyện đọc
* Đọc mẫu: Giọng tả vui, hào hứng, nhấn giọng
những từ gợi tả: ngày càng thêm xanh, ngày
càng rực rỡ,đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn,
ngọt,thoảng qua, đầy, nhanh nhảu, lắm điều,
đỏm dáng, trầm ngâm, sáng ngời.
* Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu
- Đọc từ khó: hoa mận, tàn, nồng nàn, thoảng
qua, bay nhảy, khướu, đỏm dáng, trầm ngâm,
sáng ngời. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú

giải.
- Đọc đoạn: chia đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu … thoảng qua
+ Đoạn 2: tiếp …trầm ngâm
+ Đoạn 3: Phần còn lại
HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn
- Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
Nhưng trong trí thơ ngây của chú / còn mãi
sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, /
biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân tới. //
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn).
- Nhận xét tuyên dương
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên, ông Mạnh tượng trưng cho con
người.
- Quan sát
- Phát biểu
- Nhắc lại
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc từ khó
- Luyện đọc đoạn
- Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
- Luyện đọc nhóm
- Thi đọc nhóm
Trang 18
* Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?
- Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, các em còn biết
dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân

đến?
* Câu 2: Kể lại những thay đổi của bầu trời khi
mùa xuân đến?
- Kể lại những thay đổi của mọi vật khi mùa
xuân đến?
* Câu 3: Tìm những từ ngữ trong bài giúp các
em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài
hoa xuân, vẻ riêng của mỗi loài chim.
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về mùa xuân
đến?
d) Luyện đọc lại
- HS thi đọc lại bài
- Nhận xét tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò
- HS nhắc lại tựa bài
+ Bài văn cho em biết gì về mùa xuân?
- GDHS: Mùa xuân rất đẹp và mùa xuân đến rất
vui cần giữ môi trường trong lành cho mùa xuân
thêm đẹp.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc lại bài
- Xem bài mới
- Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến.
- Ở miền Bắc có hoa đào nở, ở miền
Nam có hoa mai vàng nở. Đó là hai
loài hoa người dân hai miền trang trí
trong ngày tết.
- Bầu trời ngày càng thêm xanh, nắng
vàng ngày càng rực rỡ.
- Vườn cây đâm chồi, nảy lộc ra hoa,

tràn ngập tiếng hót của các loài chim
và bóng chim bay nhảy.
- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoảng qua. Chích chòe nhanh
nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm
dáng, cu gáy trầm ngâm.
- Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân, mùa
xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi trở nên tươi đẹp.
- Thi đọc
- Nhắc tựa bài
- Mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật
tươi đẹp hơn.
Tiết 3 Âm nhạc
ÔN TẬP BÀI HÁT: TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
I .Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết vỗ tay hoạt gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát diễn cảm biết biểu diễn bài hát với vài động tác múa đơn giản
* HS khá giỏi: Biết gõ đệm theo phách, nhịp.
Trang 19
II. Chuẩn bi:
-Thanh phách ,SGK.
III. Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định
2. Kiểm tra.
Lấy tinh thần xung phong.
- Cá nhân nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.

3. Dạy bài mới.
- Giới thiệu bài. Tiết học gồm 2 nội dung.
+ Ôn tập bài hát : Trên con đường đến trường.
+ Học một số động tác phụ họa.
* Hoạt động 1. Ôn tập bài hát. Trên con đường
đến trường.
- Đàn giai điệu một câu trong bài kết hợp cho
xem tranh để HS nhận biết tên bài hát và tác giả.
- Đàn giai điệu lại toàn bài.
- Hướng dẫn ôn lại bài hát dưới nhiều hình thức.
- Cho HS hát kết hợp gõ đệm như đã học ở tiết
trước.
- Chia nhóm, cá nhân thực hiện.
- Nhận xét và tuyên dương.
* Hoạt động 2: Hướng dẩn phụ họa
- Hướng dẫn HS vài động tác múa đơn giản.
+ Lời 1: Câu 1,2 tay trái đưa ngang tầm mắt
nhìn, chân nhún nhịp nhàng
bên trái, phải ; Câu 3,4 hai tay đưa ngang đầu
qua trái, phải chân như câu 1,2.
+ Lời 2: Câu 1,2 hai tay đưa lên ngang miệng
tượng trưng hình ảnh chim hót, câu 3 đưa ngón
tay trỏ tay trái, phải như đang đố nhau, câu 4 thể
hiện như động tác bước đi đến trường.
- Chia nhóm, cá nhân thực hiện.
- Cá nhân thực hiện.
- Cá nhân nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dương.
- Cho từng nhóm biểu diển trước lớp.
- Nhận xét và tuyên dương.

4. Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS hát lại bài và đặt câu hỏi.
- HS về nhà học thuộc bài kết hợp các động tác
- Thực hiện
- Thực hiện
- Thực hiện
- Nghe
- Nghe
- Nghe giai điệu và quan sát tranh
đoán tên bài.

- Lắng nghe GV đàn giai điệu bài
- Hát ôn bài theo hướng dẫn của GV:
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy,tổ
+ Hát cá nhân
- Thực hiện theo nhóm, cá nhân.
- Nghe.
- Quan sát GV làm mẫu.
- Thực hiện từng động tác múa theo
hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo nhóm, cá nhân
Trang 20
và chuẩn bị bài tiếp theo. - Cá nhân thực hiện
- Thực hiện
- Lắng nghe GV nhận xét.
- Thực hiện.
- Nghe.
- Thực hiện và trả lời câu hỏi.
- Nghe và thực hiện.

Tiết 4 Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
DẤU CHẤM THAN
I .Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa.
- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ
khi nào để hỏi về thời điểm; điền đúng dấu câu vào đoạn văn.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, 3.
- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy họcị:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS trả lời các câu hỏi
+ Khi nào HS được nghỉ hè?
+ Khi nào HS tựu trường?
+ Mẹ thường khen em khi nào?
+ Ở trường em vui nhất khi nào?
- Nhận xét ghi điểm
3) Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC
bài mới.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu
- Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời
câu hỏi khi nào?

- Trả lời câu hỏi
- Tháng 6 HS nghỉ hè
- Cuối tháng 8 HS tựu trường
- Mẹ thường khen em khi em ngoan
- Ở trường em vui nhất khi em được
thầy cô khen.
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
Trang 21
- Hướng dẫn: Các em tìm các từ trong ngoặc
đơn để tả thời tiết cho các mùa.
- HS làm bài tập theo nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
+ Mùa xuân: ấm áp
+ Mùa hạ: nóng bức, oi nồng
+ Mùa thu: se se lạnh
+ Mùa đông: mưa phùn gió bấc, giá lạnh
* Bài 2: miệng
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: các em thay cụm từ khi nào trong
câu văn bằng cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ.
- HS thảo luận theo cặp
- HS nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
a) Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo tàng?
- ( bao giờ, lúc nào,tháng mấy, mấy giờ) lớp bạn
đi thăm viện bảo tàng?
b) Khi nào trường bạn nghỉ hè?

- (bao giờ, lúc nào, tháng mấy) trường bạn nghỉ
hè?
c) Bạn làm bài tập này khi nào?
- Bạn làm bài tập này( bao giờ, lúc nào)?
* Bài 3: Viết
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em chọn dấu chấm hay dấu
chấm than để điền vào các ô trống.
+ Khi nào thì em điền dấu chấm?
+ Khi nào thì em điền dấu chấm than?
- HS làm bài vào vở + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
a) Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác !
b) Đêm ấy, Thần gió lại đến đập cửa thét:
- Mở cửa ra !
- Làm bài tập theo nhóm
- Trình bày
- Đọc yêu cầu
- Thảo luận theo cặp
- Nêu miệng kết quả
- Đọc yêu cầu
- Phát biểu
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng lớp
Trang 22
- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa mời ông
vào .
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài

- GDHS: Dùng dấu câu cho đúng, dùng để thay
thế cho đúng nghĩa cụm từ.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài
- Xem bài mới
- Nhắc lại tựa bài
Tiết 5 Thủ công
CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu
-Biết cách cắt,gấp,trang trí thiếp chúc mừng.
-Cắt,gấp,trang trí được thiếp chúc mừng.Có thể gấp,cắt thiếp chúc mừng theo
kích thước tùy chọn.Nội dung và hình thức trang trí có thể đơn giản.
-HS khá giỏi:Cắt,gấp,trang trí được thiếp chúc mừng.Nội dung và hình thức
trang trí phù hợp,đẹp.
II.Chuẩn bị:
-Một số mẫu thiếp chúc mừng
-Quy trình cắt,gấp,trang trí
-Giấy thủ công,kéo,bút chì,màu,hồ dán.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công
bài: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
- Ghi tựa bài

b) Thực hành
- Nhắc lại quy trình:
- Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng
- Nhắc lại
Trang 23
+ Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng
+ Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- HS thực hành làm
- Quan sát, giúp đỡ HS hoàn thành sản phẩm
- Chọn sản phẩm đẹp để làm mẫu tuyên dương
- Đánh giá sản phẩm của HS
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Sử dụng thiếp chúc mừng để chúc
mừng người thân và biết giữ vệ sinh chung
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về chuẩn bị: giấy vở HS, bút chì, bút màu,
thước kẻ, hồ để học bài mới.
- Nhắc tựa bài
Thứ năm, ngày 11 thánh 1 năm 2012
Tiết 1 Toán
Tiết 99 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân 4.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong
trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có một phép nhân( trong bảng nhân 4).
- Các bài tập cần làm là: bài 1( a), 2, 3. Bài 1( b), 4, 5 dành cho HS khá giỏi.
II.Chuẩn bị:

- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 3.
- Bảng nhóm
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra
- HS nhắc lại tựa bài
- HS HTL bảng nhân 4.
- Nhận xét ghi điểm0
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Để củng cố lại bảng nhân 4.
Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập
- Bảng nhân 4
- HTL bảng nhân 4
Trang 24
- Ghi tựa bài
b) Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu
- HS nhẩm các phép tính
- HS nêu miệng kết quả
- Ghi bảng
- HS nhận xét sửa sai
a) 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 6 = 24
4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 10 = 40
4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 4 x 1 = 4
b. Dành cho HS khá giỏi
* Bài 2: Tính( theo mẫu).
- HS đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: thực hiện phép tính từ trái sang

phải.
Mẫu: 4 x 3 + 8 = 12 + 8
= 20
- HS làm bài tập bảng con + bảng lớp
- Nhận xét sửa sai
a) 4 x 8 + 10 = 32 + 10
= 42
b) 4 x 9 + 14 = 36 + 14
= 50
c) 4 x 10 + 60 = 40 + 60
= 100
* Bài 3: Bài toán
- HS đọc bài toán
- Hướng dẫn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- HS làm bài tập vào vở + bảng nhóm
- HS trình bày
- Nhận xét tuyên dương
Tóm tắt:
- Nhắc lại
- Đọc yêu cầu
- Nhẩm các phép tính
- Nêu miệng kết quả
- Nhận xét sửa sai
- Đọc yêu cầu
- Làm bài tập bảng lớp + bảng con
- Đọc bài toán

- Mỗi HS mượn 4 quyển sách.
- 5 HS được mượn bao nhiêu quyển
sách?
- Phát biểu
- Làm bài vào vở + bảng nhóm
- Trình bày
Bài giải
Số quyển sách 5 học sinh
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×