Tải bản đầy đủ (.doc) (187 trang)

giáo án mới hóa học 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (810.1 KB, 187 trang )

Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
*Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
*Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung
dịch.
2- Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Về cấu tạo nguyên tử
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
3- Thái độ
* Thái độ học tập nghiêm túc, tạo không khí sôi nổi học tập của học sinh
II- Chuẩn bị:
1.Học Sinh:
- Chuẩn bị nội dung ôn tập + hệ thống bài tập
2.Học sinh:
- Ôn tập lại phần nguyên tử nguyên tố hóa học, hóa trị
III- Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:(10 phút)
-Trình bày cấu tạo nguyên tử hiđro?
-GV HD: do m


e
<<0, m
P
= m
n

KLHNNT =KLNT = P+n
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì
m
e
quá nhỏ.
-HS: -Nguyên tử H có hạt nhân mang
điện tích 1+ ; 1e ở lớp vỏ mang điện tích
1-
Hoạt động 2:(10 phút)
Nguyên tử K có 19 P , 20n. Hãy xác
định
-GV: -KLHN nguyên tử K? KLNT K?
Từ đó, rút ra nhận xét?
1.NGUYÊN TỬ:
-Nguyên tử gồm có hạt nhân mang
điện tích dương ; ở lớp vỏ có 1 hay
nhiều e mang điện tích âm
->Hạt nhân nguyên tử gồm:
-Hạt proton(P): có điện tích 1+
-Hạt nơtron (n): không mang điện
KLNT = A = P+n
->Electron (e) có điện tích 1- ; m
e


rất nhỏ; e gần nhân bị hút mạnh hơn
e xa nhân
2.NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC:
-Là tập hợp những nguyên tử có cùng
số hạt proton trong hạt nhân.
1
Liên hệ; 0946777569
- HS: do m
e
<<0, m
P
= m
n

KLHNNT của K =KLNT của K= P+n =
19+20 = 39
*Vậy : KLNT được coi là KLHNNT vì
m
e
quá nhỏ
Hoạt động 3:(6 phút)
-ĐN nguyên tố hoá học? VD?
*ĐN nguyên tố hoá học:Là tập hợp
những nguyên tử có cùng số hạt proton
trong hạt nhân.
VD: -Nguyên tử H có 1p (1+)
-Có 2 nguyên tử H liên kết tạo 1 nguyên
tố hoá học H
2


Hoạt động 4: (5 phút)
-ĐN hoá trị của nguyên tố?
-Xác định hoá trị của clo trong các hợp
chất sau?
HCl, Cl
2
O , Cl
2
, HClO , HClO
2

HS: -Clo có nhiều số oxi hoá ->có
nhiều hoá trị:
HCl
-
: Clo có hoá trị I
Cl
2
+

O : Clo có hoá trị I
Cl
2
0
:Clo có hoá trị 0
HCl
+
O :Clo có hoá trị I
HCl
+3

O
2
: Clo có hoá trị III
*Hoạt động 5: (9 Phút)
Cho 23 gam Na tác dụng với 18 gam
nước thu được m gam dung dịch NaOH
và giải phóng 11,2 lít H
2
(đktc).Hãy tìm:
m(gam)dung dịch NaOH
3.HOÁ TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ:
-Là con số biểu thị khả năng liên kết
của nguyên tử nguyên tố này với
nguyên tử nguyên tố khác
* Qui ước: -Hoá trị của H là 1
-Hoá trị của O là 2
4.ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI
LƯỢNG:
- Có phản ứng hoá học:
A + B  C+ D
=>m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D

HS: -nH

2
= 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
->mH
2
= m0,5*2 = 1 (g)
-Ptpư:
Na + H
2
O NaOH + ½ H
2

=>m
NaOH
= m
Na
+ m
H2O
– m
H2

= 23+18-1 = 40 (g)
IV. Củng Cố - Dặn dò (5 Phút)
-Học sinh : Cần hiểu Nguyên tử là gì? Phân biệt nguyên tử và nguyên tố
hoá học.
Hoá trị của nguyên tố? Định luật bảo toàn khối lượng?
-Học sinh: về ôn tập trước kiến thức cơ bản về: (dung dịch, Mol, tỉ khối
chất khí)
2
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp

: Lớp
: Lớp
Tiết 2:
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
*Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung
dịch.
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Kỹ năng:
Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng về:
*Nồng độ dung dịch.
*Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
3- Thái độ
* Thái độ học tập nghiêm túc, tạo không khí sôi nổi học tập của học sinh
II- Chuẩn bị:
1 Học Sinh:
- Chuẩn bị nội dung ôn tập + hệ thống bài tập về Mol, tỷ khối.
2 Học sinh:
- Ôn tập lại kiến thức về dung dịch, sự phân loại hợp chất vô cơ
III- Tiến trình dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
*Hoạt động 1: (10 phút)
GV: Hãy tính V(đktc) của hỗn hợp khí
gồm có 6,4 (g) khí O
2

và 22,4 (g) khí
N
2
?
-Vh
2
= V
O2
+ V
N2

-V
O2
= 22,4 * n = 22,4 * 6,4/32
-V
N2
= 22,4 * n = 22,4 * 22,4/28
=>Vh
2
=
*Hoạt động 2: (10 phút)
Hãy tính :
*dH
2
/N
2
=?
*dNH
3
/N

2
=?
*dSO
2
/kk=?
*dH
2
/N
2
=M
H2
/M
N2
= 2/28 <1
->H
2
nhẹ hơn N
2
*dNH
3
/N
2
=M
NH3
/M
N2

= 17/28 <1
1.MOL (n)
-n = m/M

-n = V/22,4
- n = A/N (N= 6*10
23
nguyên tử
hoặc phân tử)
2.TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ:
d
A/B
= M
A
/ M
B

=>M
A
= d
A/B
*M
B
->d
A/B
cho biết khí A nặmg hay nhẹ
hơn khí B bao nhiêu lần
(M
KK
= 29)
3
Liên hệ; 0946777569
->NH
3

nhẹ hơn N
2
*dSO
2
/kk= M
SO2
/M
KK

= 64/29 >1
->SO
2
nặng hơn kkhí
*Hoạt động 3: (8 phút)
GV: Hãy viết CT tính C% và C
M
; Từ
đó, nêu tên các đại lượng trong Ct?
HS: *C% = m
ct
*100 /m
dd

= n*m*100/V*D (nồng độ %)
*C
M
= n/V (nồng độ mol/lít)
*Hoạt động 4: (7 phút)
GV: Hãy nêu Vd về:
Oxit bazơ, Oxit axit, Axit, Bazơ,Muối ?

-GV: KL+O
2
oxitbazơ + H
2
O
Bazơ
PK+O
2
oxit axit+ H
2
O Axit
HS-Oxit bazơ:CaO, Na
2
O, K
2
O….
-Oxit axit : SO
2
, SO
3
, CO
2

-Axit: HCl, H
2
SO
4

-Bazơ: NaOH, Cu(OH)
2

….
-Muối: NaCl, K
2
CO
3
….
*Hoạt động 5: (7 phút)
GV: nguyên tố A trong BTH có Z= 12
a.Cho biết cấu tạo của nguyên tố A=?
b.Tính chất hoá học cơ bản của nguyên
tố A?
c.So sánh tính chất hoá học của nguyên
tố A với các nguyên tố đứng trên và
đứng dưới trong cùng nhóm, trước và
sau chu kì?
HS: a.Z=12->A = 24 ,là Mg;Có
12P,12n
b.A thuộc nhóm II
A
,có tính khử mạnh
c.Tính KL (tính khử)
-Trong chu kì: Na>Mg>Al>Si>P>S>Cl
-Trong nhóm: Be<Mg<Ca<Sr<Ba
3.DUNG DỊCH:
*C% = m
ct
*100 /m
dd

= n*m*100/V*D

*C
M
= n/V
4.SỰ PHÂN LOẠI CÁC HỢP
CHẤT VÔ CƠ
-Oxit: ->Oxit bazơ
->Oxit axit
-Axit
-Bazơ
-Muối
5.BẢNG TUẦN HOÀN CÁC
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
a. Ô nguyên tố: Cho biết số Z ; kí
hiệu hoá học, tên nguyên tố , nguyên
tử khối của nguyên tố
b.Chu kì: = số lớp e
-Trong chu kì: từ trái sang phải, số
elớp ngoài cùng tăng dần từ 1->8 (trừ
chu kì 1) ;Tính KL giảm, tính PK
tăng khi z tăng.
c.Nhóm: = số e lớp ngoài cùng
-Trong nhóm, từ trên xuống dưới
,theo chiều tăng dần của Z ,số lớp e
của nguyên tử tăng ; Tính KL tăng,
tính PK giảm.
4
Liên hệ; 0946777569
IV- Củng cố - Dặn dò (3 phút)
-Hs tính được: dA/B , C% , C
M

- HS viết thành thạo ptpư giữa Kl,PK,oxit bazơ, oxit axit, bazơ, muối
- HS làm được 1 số BT về BTH các nguyên tố hoá học.
5
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ
Tiết : 3
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức
- Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân
nguyên tử.
- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của
nguyên tử.
2- Kĩ năng
- Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng,
kích thước của e, p, n và áp dụng các bài tập.
3- Thái độ
-Thái độ học tập nghiêm túc, tạo không khí sôi nổi học tập của học sinh.
II- Chuẩn bị.
1. Học Sinh:
- Chuẩn bị giáo án + bài tập câu hỏi SGK
2. Học Sinh :
- Chuẩn bị bài mới.
III- Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (7 phút)
GV: giới thiệu vài nét quan niệm
về nguyên tử từ thời đê-mô-crit
đến giữa thế kỷ 19 > treo hình
1.3 SGK thí nghiệm của Tom-xơn
phát hiện ra tia âm cực Đặt ống
phóng tia âm cực giữa 2 bản điện
cực trái dấu đã hút gần hết không
khí trong ống, trên đường đi đặt 1
chong chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bị lệch về
phía cực dương chứng tỏ điều gì ?
Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc
tính của tia âm cực.
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1- Electron
a. Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ
SGK)
 Đặc tính của tia âm cực:
+ Là chùm hạt vật chất có khối
lượng và chuyển động với vận tốc lớn
+ Truyền thẳng khi không có t/d của
điện trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm
Kết luận: Những hạt tạo thành tia
âm cực là electron, kí hiệu là e
b. Khối lượng và điện tích của

6
Liên hệ; 0946777569
HS: Nhận xét đặc tính của tia âm
cực, từ đó kết luận
Hoạt động 2 (7 phút)
GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và
ghi nhớ
Hoạt động 3 (10 phút)
GV: NgTử trung hòa về điện, vậy
ngoài e mang điện âm phải có
phần mang điện dương ? > Mô tả
TN: Dùng hạt α mang điện dương
bắn phá 1 lá vàng mỏng, dùng
màn huỳnh quang đặt sau lá vàng
để theo dõi đường đi của hạt α
HS: Từ TN và SGK kết luận
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
Hoạt động 4 (7 phút)
GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải
là phần tử nhỏ nhất không thể
phân chia ? Giới thiệu TN của
Rơ-dơ-pho bắn hạt α vào hạt nhân
nguyên tử nitơ thấy xuất hiện hạt
nhân nguyên tử oxi và hạt proton
mang điện dương và thí nghiệm
của Chat-uých bắn hạt α vào hạt
nhân nguyên tử beri thấy xuất
hiện hạt nhân nguyên tử cacbon
và hạt nơtron không mang điện
HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo

của hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 5 (7 phút)
GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm
hiểu về kích thước và khối lương
của nguyên tử, lưu ý các điểm cần
ghi nhớ
electron
m
e
= 9,1094.10
-31
kg
q
e
= -1,602.10
-19
C kí hiệu là –e
o
qui
ước bằng 1-
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ
SGK)
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần
mang điện dương ở tâm là hạt nhân, có
khối lượng lớn, kích thước rất nhỏ so
với kích thước nguyên tử
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm
hạt nhân mang điện tích dương và xung
quanh là các electron tạo nên vỏ nguyên

tử
- Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập
trung ở hạt nhân
2- Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử,mang điện tích
dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10
-27
kg
q= + 1,602.10
-19
C kí hiệu e
o
, qui ước
1+
b. Sự tìm ra nơtron
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của
hạt nhân nguyên tử, không mang điện ,
kí hiệu n
Khối lượng gần bằng khối lương
proton
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi
các proton và nơtron
Kết luận : thành phần cấu tạo của
nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm

các hạt proton và nơtron
7
Liên hệ; 0946777569
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển
động xung quanh hạt nhân
II/ Kích thước và khối lượng của nguyên
tử
1- Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước
vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có
kích thước khác nhau
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay
nm(nanomet)
1nm= 10
-9
m ; 1nm= 10A
1A= 10
-10
m = 10
-8
cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để
biểu thị khối lượng của nguyên tử,
phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng
nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng
vị cacbon-12
1u = 19,9265.10
-27

kg/12 = 1,6605.10
-27
kg
IV. Củng Cố - Dặn dò (7 Phút):
Học Sinh đàm thoại với học sinh
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK
8
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 4
Bài 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối.
- Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2- Kĩ năng
- Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu
nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các
nguyên tố hóa học.
3- Thái độ
- Thái độ học tập nghiêm túc, tạo không khí sôi nổi học tập của học sinh

II chuẩn bị
1. Học Sinh:
- Giáo án,hệ thống câu hỏi và bài tập sgk.
2. Hoc sinh:
- Ôn lại bài cũ,chuẩn bị bài mới.
III- Hoạt động dạy học.
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
Đáp án: Phần I + II (sgk) trang 6
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (6 phút)
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? nêu đặc tính của
các hạt ? Từ điện tích và tính chất
của nguyên tử hãy nhận xét mối liên
quan giữa các hạt ?
Hoạt động 2 (6 phút)
GV: Định nghóa, nhấn mạnh các
điểm cần lưu ý.
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân
có Z proton thì điện tích của hạt nhân
bằng Z+
Trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p =
Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử

Na có 11p, 11e

9
Liên hệ; 0946777569
HS: Áp dụng tính
Hoạt động 3 (10 phút)
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi,
nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân
nguyên tử thay đổi thì tính chất của
nguyên tử cũng thay đổi theo. Phân
biệt khái niệm nguyên tử và nguyên
tố (nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt
nhân và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp
các nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân)

HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng
dẫn của Học Sinh
Hoạt động 4 (5 phút)
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính
số p, n, e của các nguyên tử
HS: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số p
nên có cùng điện tích hạt nhân,
do vậy thuộc về 1 nguyên tố
hóa học
- Chúng có khối lượng khác
nhau vì hạt nhân của chúng có
số n khác nhau
 Đ/n đồng vị

Hoạt động 5 (6 phút)
GV: Khối lượng nguyên tử hiđro
bằng
1,6735.10
-27
kg là khối lượng tuyệt
đối
nguyên tử khối là khối lượng tương
đối
2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt
nhân đó
A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và
8n 
A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
II- Nguyên tố hóa học
1- Định nghóa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử
có cùng điện tích hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là
8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều
có 8p, 8e
2- Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu
nguyên tử của nguyên tố đó (Z)

3- Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X
Số hiệu ng tử Z
Vd:
Na
23
11

Cho biết nguyên tử của nguyên tố
natri có Z=11, 11p, 11e và 12n(23-
11=12)
III-ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa
học là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác nhau về số nơtron,
do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị

O
16
8
,
O
17
8
,
O
18
8

Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên
tố có thể có số khối khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học
giống nhau
10
Liên hệ; 0946777569
Hoạt động 6 (4 phút)
GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử
khối trung bình và hướng dẫn học
sinh áp dụng
IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối
trung bình của các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho
biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối
lượng nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở
nhân nguyên tử nên nguyên tử khối
coi như bằng số khối(Khi không cần
độ chính xác)
Vd: Xác định nguyên tử khối của P
biết P cóZ=15, N=16  Nguyên tử
khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa
học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có
số khối khác nhau)  Nguyên tử
khối của nguyên tố là nguyên tử khối

trung bình của các đồng vị đó.

100
bYaX
A
+
=
X, Y: nguyên tử khối của đồng vị
X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X,
Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị

Cl
35
17
chiếm 75,77% và
Cl
35
17
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung
bình của clo là:
5.35
100
23,24
100
77,75
≈+=A
IV. Củng Cố - Dặn dò (2 Phút):
- Học Sinh và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học

- Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
11
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 5
Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức :
- Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu
nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
2- Kĩ năng:
- Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
3- Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, tạo không khí sôi nổi học tập của học sinh.
II.Chuẩn bị.
1. Học Sinh:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi sgk
2. Học sinh:
- Ôn lại bài cũ chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. (5 phút)

Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:
GV:Nguyên tử có thành phần
cấu tạo như thế nào?
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ
đồ.
Hoạt động 2. (5 phút)
Làm bài tập ôn kí hiệu nguyên
tử:
I.Kiến thức cần nắm:
m
e
=0,00055u
Vỏ nguyên tử: các e
q
e
=1-
Nguyên tử: m
p
=1u
proton
Hạt nhân q
p
=1+
nguyên tử m
n
=1u
nơtron
q
n
=0


số khối A= Z + N
trunghòa điện → số p = số e = Z
12
Bài tập tự luận
Liên hệ; 0946777569

II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử :
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử
Ca
40
20
cho biết điều
gì?
Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron
=20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40
*Bài tập tương tự
Br
80
35
Hoạt động 3. (10 phút)
Làm bài tập : tính khối lượng
nguyên tử theo gam, tỉ số khối
lượng e và nguyên tử.
GV: em có nhận xét gì giữa

khối lượng e và khối lượng
toàn nguyên tử ?
HS: m
e
<< m
nguyên tử
GV thông báo : khối lượng
nguyên tử tập trung hầu hết ở
nhân.Nên,
m
nguyên tử
= m
các p
+ m
các n

Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4. (7 phút)
Củng cố các kiến thức về
nguyên tố hóa học,đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
Phiếu học tập số 1:
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích
hợp vào các khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là
những nguyên tử có …………
Câu 2: Các đồng vị của cùng
một nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có……proton
nhưng khác nhau về …, do đó

số …… của chúng khác nhau.
Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo
đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn
nguyên tử.
Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n
-khối lượng 7p: 1,6726.10
-27
kg x 7
=11,7082.10
-27
kg
-khối lượng 7n: 1,6748.10
-27
kg x 7 =
11,7236.10
-27
kg
-khối lượng 7e: 9,1094.10
-31
kg x 7 =
0,0064.10
-27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ
23,4382.10
-27
kg
*tỉ số khối lượng:
Khối lượng các electron 0,0064.10
-27

kg
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10
-27
kg
*Dạng 2:Đồng vị
Một số bài thường gặp:
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử
khối trung bình của nguyên tử Kali?
Trả lời:
39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
100
Bài tập tương tự:
Chì có 4 đồng vị là:
13
=
=2,7.10
-4

A =
=39,135
Bài tập trắc
nghiệm
Liên hệ; 0946777569
GV: thông báo một số dạng
toán đồng vị thường gặp:
+ Cho A , % đồng vị hoặc số
nguyên tử từng loại đồng vị
→nguyên tử khối trung bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng
vị → tìm NTK của đồng vị

chưa biết
+Cho NTK trung bình →%
đồng vị , số nguyên tử của từng
loại đồng vị .
Hoạt động 5. (8 phút)
Làm bài tập 4-6 trang 29 SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn
học sinh giải bài tập 4.
-GV hướng dẫn HS giải bài 6
Hoạt động 6. (5 phút)
Bài tập trắc nghiệm:
GV giới thiệu các dạng bài tập
trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn .
-Trắc ngiệm đúng –sai.
-Trắc nghiệm ghép đôi.
-
Pb(2,5%)
204
82
,
Pb(23,7%)
206
82
,
Pb(22,4%)
207
82
,
Pb(51,4%)

208
82

a) Tìm khối lượng nguyên tử trung bình
của chì.
b) Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong
mỗi đồng vị .
Bài 4:
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi
nhưng số p không thay đổi => Z không đổi
nghóa là nguyên tố đó vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên
dương ,Z cho biết số proton mà số proton
cung là số nguyên dương nên không thể
thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ
2 đến 91
Bài 5:
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm
3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.10
23
) = 3.10
-23
cm
3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên
tử canxi là 1 quả cầu):
r

V
3
4
3
π
=

cm
V
r
8
3
23
3
10.93,1
14,3.3
10.3.4
3
4


≈==
π
Bài 6 :
65
Cu
16
O
65
Cu

17
O
65
Cu
18
O

63
Cu
16
O
63
Cu
17
O
63
Cu
18
O
IV.Củng cố - Dặn dò (5 phút)
Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương
14
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 6:
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ
nguyên tử.
2- Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau:
Phân biệt lớp electron và phân lớp electron
3- Thái độ:
- Học sinh biết tầm quan trọng của vỏ nguyên tử, sự chuyển động của
obitan nguyên tử, từ đó say sưa tìm hiểu nghiêm cứu bộ môn.
II.Chuẩn bị.
1. Học Sinh:
- Chuẩn bị mô hình cấu tạo nguyên tử.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài cấu tạo vỏ nguyên tử.
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
Đáp án: Phần A (sgk) trang 17.
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:( 10 phút)
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử
được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có
đặc điểm như thế nào?
HS: electron, q
e
=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà

HS cần phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển
động như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 2. (15 phút)
GV: treo hình 1.6 SGK ,hướng dẫn
HS đọc SGK, nêu câu hỏi , HS trả
lời và rút ra nhận xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh
I.Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử:-Các electron chuyển động rất
nhanh trong khu vực xung quanh hạt
nhân nguyên tử không theo những quỹ
đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
Số e = số p =Z.
II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần
lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân)
15
Liên hệ; 0946777569
nguyên tử, Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-
phen đã mô tả sự chuyển động của
electron như thế nào?
HS: e chuyển động xung quanh hạt
nhân theo quỹ đạo xác định( bầu
dục hay tròn)
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng

không? Hãy cho biết sự chuyển
động của các electron trong nguyên
tử .
-HS: không. Các electron chuyển rất
nhanh trong khu vực xung quanh
hạt nhân theo quỹ đạo không xác
định tạo thành lớp vỏ nguyên tử
GV: Em hãy cho biết mối liên quan
giữa số electron ,số proton và số
hiệu.
HS: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1
electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79
e
Gv đặt vấn đề : các electron được
phân bố như thế nào? Hỗn độn hay
theo một quy luật nhất định?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho
thấy chúng phân bố theo những quy
luật nhất định.
Hoạt động 3. (6phút)
GV cho HS cùng nghiên cứu SGK
để cùng rút ra các nhận xét
GV: thông báo cho HS các electron
ở gần hạt nhân có năng lượng thấp
bị hạt nhân hút mạnh , khó bứt ra
khỏi vỏ.Ngược lại các electron ở xa
hạt nhân có mức năng lượng cao bị

hạt nhân hút yếu do đó dễ tách ra
khỏi vỏ nguyên tử .
Hoạt động 4. (4 phút)
GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
và xếp thành từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức
năng lương gần bằng nhau
-
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
16
Liên hệ; 0946777569
IV. Củng Cố - Dặn dò (5 Phút):
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
-Bài tập về nhà : 1→3 trang 22 SGK
17
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 7:
Bài 4: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ
nguyên tử.
2- Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau:
Phân biệt lớp electron và phân lớp electron
3- Thái độ:
- Học sinh biết tầm quan trọng của vỏ nguyên tử, sự chuyển động của
obitan nguyên tử, từ đó say sưa tìm hiểu nghiêm cứu bộ môn.
II.Chuẩn bị.
1. Học Sinh:
- Chuẩn bị mô hình cấu tạo nguyên tử.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài cấu tạo vỏ nguyên tử.
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
Đáp án: Phần A (sgk) trang 17.
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1. (10 phút)
GV: Những e có mức năng
lượng như thế nào thì được xếp
vào một lớp?
HS: có mức năng lượng gần bằng
nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia
thành phân lớp.Em hãy nêu nhận
xét về mức năng lượng của các e
được xếp trong cùng một phân
lớp
GV thông báo một số quy ước
GV Em cho biết lớp N(n=4) có

mấy phân lớp ? đó là những
2.Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái
thường : s,p, d, f,…
-
Ví dụ:
Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d,
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s,
tương tự e
p,
e
d
,…
III.Số electron tối đa trong một phân lớp ,
một lớp:
18
Số phân lớp = STT
lớp
Liên hệ; 0946777569
phân lớp nào ?
Hoạt động 2. (10 phút)
GV hướng dẫn HS đọc SGK để
các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn HS điền các dữ
kiện vào bảng

Hoạt động 3. (15 phút)
GV cho HS nghiên cứu bảng 2.
-GV hướng dẫn HS dùng công
thức tính số e tối đa trong 1 lớp.
-GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n
2
e
Hoạt động 7. (5 phút)
GV làm ví dụ minh họa sắp xếp
electron vào các lớp của nguyên
tử nitơ
-Tương tự GV cho HS làm đối
với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình
1.7 SGK.
1.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân
lớp s
Phân
lớp p
Phân
lớp d
Phân
lớp f
Số e
tối đa
2 6 10 14
Cách ghi s

2
p
6
d
10
f
14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là
phân lớp electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Thứ tự
Lớp
K
n=1
Lớp
L
n=2
Lớp
M
n=3
Lớp N
n=4
Sốphânlớp 1s 2s
2p
3s 3p
3d
4s 4p
4d 4f
Số e tối đa

( 2n
2
)
2e 8e 18e 32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e
bão hòa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các
nguyên tử :
*
Z=7 →
*

Z=12 :
19
14
N
7
24
M
g
12
Lớp K(n=1): 2e
Hạt nhân : 7 proton
Vỏ nguyên tử : 7
electron
Lớp
L(n=2):5e
7
+
K

2e
L
5e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử
nitơ :
14
N
7
12+ K
2e
L
8e
Hạt nhân : 12
proton
Vỏ nguyên tử :12
electron
Lớp K(n=1):
2e
Lớp L(n=2):
8e
Lớp M(n=2):
2e
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử
magie:
24
M
g
12
M
2e

Liên hệ; 0946777569
IV: Củng cố - Dặn dò (5 phút)
- Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron?
Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
- Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.
- Bài tập về nhà : 3→6 trang 22 SGK
20
Liên hệ; 0946777569
Ngày soạn: Ngày giảng : Lớp
: Lớp
: Lớp
Tiết 8
Bài 5: CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của
nguyên tố.
2- Kĩ năng :
- Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron.
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron nguyên tử.
3-Thái độ
- Học tập nghiêm túc.
II- Chuẩn bị:
1. Học Sinh:
- Chuẩn bị mô hình cấu tạo nguyên tử
2. Học sinh:
- Chuẩn bị trước bài cấu hình electron.
III – Hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ (5 Phút)

Nêu: khái niệm lớp electron và phân lớp electro. Số electro tối đa trong 1
phân lớp
Đáp án: Mục II (sgk 20)
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: 7 ( phút)
- GV treo lên bảng hình 1.10,
hướng dẫn
- HS đọc SGK để biết các quy
luật.
Hoạt động 2: ( 10 phút)
-GV treo cấu hình electron của 20
nguyên tố đầu và cho HS biết cấu
I-Thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ
bản lần lượt chiếm các mức năng lượng
từ thấp đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ
gần hạt nhân nhất
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn
mức năng lượng nên mức năng lượng 4s
thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
-Cấu hình electron của nguyên tử biểu
21
Liên hệ; 0946777569

hình electron là cách biểu diễn sự
phân bố electron trên các lớp và
phân lớp.
-GV viết mẫu cấu hình electron của
Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu
hình của Clo. Sau đó HS tự cho Vd
và cùng sửa sai trên bảng.
Hoạt động 3: (8 phút)
Cấu hình electron nguyên tử của 20
nguyên tố đầu.
GV: treo bảng rồi hướng dẫn học
sinh cách xác định số lớp electron,
cấu hình electron của 20 nguyên tố
đầu.
Hoạt động 4: (10 phút)
Đặc điểm của lớp electron lớp ngoài
cùng
-GV hướng dẫn
HS nghiên cứu bảng trên để tìm
thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm
tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng,
từ đó rút ra nhận xét.
-GV cho biết thêm các nguyên tử có
8 e ở lớp ngoài cùng ns
2
np
6

nguyên tử He ns
2

đều rất bền vững,
chúng không tham gia vào phản ứng
diễn sự phân bố electrron trên các phân
lớp thuộc các lớp khác nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2,
3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái
thường s, p, d, f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên
phải của phân lớp.(s
2
, p
6
)
-Cách viết cấu hình electron:
+Xác định số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo
chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là
1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các
lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
5
+ Fe, Z = 26,
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng
điền vào phân lớp s.
Na, Z =11, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng
điền vào phân lớp p.

Br, Z =35, 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
Hay 1s22s22p63s23p
6
3d
10
4s
2
4p
5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng
điền vào phân lớp d.
Co, Z =27, 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
Hay 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền
vào phân lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên
tố đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các

nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất
là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp
ngoài cùng (ns
2
np
6
) hoặc 2e lớp ngoài
cùng (nguyên tử He ns
2
) không tham
gia vào phản ứng hoá học .
22
Liên hệ; 0946777569
hoá học trừ 1 số trường hợp (khí
hiếm).
-GV cho HS tìm thêm những kim
loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e
lớp ngoài cùng.
-GV cho HS tìm thêm những phi
kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp
ngoài cùng.
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết
luận nhận xét cần nhớ.
+Những nguyên tử kim loại thường có
1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
, Ca có 2
electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim
loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5,
6, 7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s
2
2s
2
2p
4
, O có 6 electron lớp
ngoài cùng nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài
cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron
nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học
nguyên tố.
IV. Củng Cố - Dặn dò (5 Phút):
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.

-Làm bài tập 1,2,3,4,. . .6/28 SGK
23
Liờn h; 0946777569
Ngy son: Ngy ging : Lp
: Lp
: Lp
Tit 9
Bi 5: Luyện tập về :
Thnh phn cu to nguyờn t
Khi lng ca nguyờn t

I- Mc tiờu bi hc:
1- Kin thc
-Củng cố các kiến thức về thành phần, cấu tạo nguyên tử, hạt nhân, kích
thớc, khối lợng, điện tích của các hạt proton, nơtron và electron.
-Hệ thống hóa các khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử, đồng
vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
2- k nng
-Rèn luyện kĩ năng tính toán, xác định số electron, proton, nơtron và
nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
-Rèn luyện kĩ năng lập kế hoạch, hoạt động hợp tác theo nhóm.
3-Thỏi
- Hc sinh cú thỏi hc tp nghiờm tỳc chun b bi tp y .
II- Chun b.
1-Hc Sinh:
Chun b phiu hc tp:
Phiếu học tập
Nội dung 1 : Điền các thông tin cho sẵn ở bảng sau tơng ứng với A, B, C hay D
vào các chỗ trống trong các câu sau đây :
Nguyên tử đợc tạo nên bởi(1). Hạt nhân lại đợc tạo nên bởi (2). Electron có

điện tích là (3), quy ớc là 1, khối lợng 0,00055 u. Proton có điện tích là
(4), quy ớc là 1+, khối lợng xấp xỉ 1u. Nơtron có điện tích bằng 0, khối lợng xấp
xỉ bằng(5).
TT
A B C D
1. electron và nơtron electron và proton electron và hạt
nhân
nơtron và
proton
2. nơtron và proton electron và
nơtron
electron và proton proton
3. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C
4. 1,602.10
-19
C 1,602.10
-19
C 1,502.10
-19
C 1,502.10
-19
C

5. 1,5 u 1,1 u 1 u 2 u
Nội dung 2 : Cho biết sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân Z với số
proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ nguyên tử. Cho thí dụ minh họa.
Nội dung 3 : Kí hiệu nguyên tử có thể cung cấp những thông tin nào của nguyên
tố hóa học ? Cho thí dụ minh họa.
2- Hc sinh:
ễn tp kin thc v nguyờn t, cu to v nguyờn t, cỏch tớnh khi lng
nguyờn t.
III Hot ng dy hc
1. n nh lp: kim tra s s
2. Kim tra bi c ( khụng kim tra)
24
Liờn h; 0946777569
3. bi mi
Hot ng ca thy v trũ Ni dung
Hoạt động 1.(25 Phỳt) Thảo luận nhóm
GV hớng dẫn sử dụng phiếu học
tập
Nhóm 1. thảo luận nội dung 1
Nhóm 2. thảo luận nội dung 2.
Nhóm 3. thảo luận nội dung 3.
1. Phiu hc tp s 1:
1-B
2-D
3-A
4-B
5-B
2. Phiu hc tp s 2:
Trong nguyờn t: s in tớch ht nhõn
Z=s Proton=s electron

3. Phiu hc tp s 3:
Ký hiu nguyờn t cho bit cỏc thụng tin
- Ký hiu nguyờn t nguyờn t hoỏ hc
- S in tớch ht nhõn
- S khi
Hoạt động 2. Hớng dẫn giải bài tập 5 (SGK) (15 phỳt)
a) Tính nguyên tử khối trung
bình của Mg.
b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên
có 50 nguyên tử
25
Mg
, thì số
nguyên tử tơng ứng của 2 đồng
vị còn lại là bao nhiêu ?
a)
= + + =
Mg
78,99 10,00 11,01
A 24 25 26 24,32
100 100 100
b) Số nguyên tử
24
Mg
= 50 . 7,899 395
(nguyên tử).
Số nguyên tử
26
Mg
= 50 .1,101 55

(nguyên tử).
IV- Cng c dn dũ ( 5 phỳt)
- Hc Sinh nhc li kin thc trng tõm, lu ý nhng im hc sinh hay
mc phi. ụn tp tip phn cu to v nguyờn t tit sau luyn tp
- Bi tp v nh
*1 nguyờn t nguyờn t cú s in tớch ht nhõn l: Z=19, s khi A = 39.
Hóy tớnh s P, s e, s n? Vit kớ hiu ca nguyờn t ú.
25

×