Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Quản lý hoạt động ngoại khóa môn học ở trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG QUYẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN HỌC
Ở TRƯỜNG THPT HUYỆN GIA BÌNH
TỈNH BẮC NINH

THÁI NGUN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN TRỌNG QUYẾN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN HỌC
Ở TRƯỜNG THPT HUYỆN GIA BÌNH
TỈNH BẮC NINH
Mã số: 60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ TỐ OANH

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Nguyễn Trọng Quyến
Công tác tại: Trường THPT Gia Bình số 1 huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
Sau một thời gian học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn
thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học ở Trường
trung học phổ thơng huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh”.
Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số chuyên ngành: 60.14.01.14
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tơi nghiên cứu và viết ra,
dưới sự hướng dẫn của TS.Trần Thị Tố Oanh. Luận văn này chưa được bảo vệ ở Hội
đồng và chưa công bố trên bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng nào.
Lời cam đoan này đảm bảo nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Thái Ngun, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Ngƣời viết cam đoan

Nguyễn Trọng Quyến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian được học tập chương trình Cao học chuyên ngành Quản lý giáo
dục tại Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên và nghiên cứu thực tiễn tại 3 Trường
THPT Gia Bình huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. Đến nay tác giả đã hoàn thành luận
văn “Quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học ở Trường trung học phổ thơng huyện
Gia Bình tỉnh Bắc Ninh”. Để hồn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ của nhiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến các thầy cơ giáo
trong Ban Giám Hiệu, Phịng sau đại học, Khoa tâm lý giáo dục của Trường Đại học

sư phạm - Đại học Thái nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu thời gian qua. Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến TS. Trần Thị Tố Oanh, đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong việc định hướng về nội
dung đề tài, phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như tận tình giúp đỡ trong suốt
quá trình nghiên cứu để tơi hồn thành được luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo 03 trường THPT
trên địa bàn huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp
đỡ tơi có được các thơng tin cần thiết để phục vụ cho đề tài nghiên cứu của mình.
Với thời gian nghiên cứu cịn hạn chế, thực tiễn công tác là vô cùng phong
phú, sinh động và có nhiều vấn đề cần giải quyết; bản thân dù đã cố gắng rất nhiều,
song chắc chắn luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các
thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp thông cảm, giúp đỡ, đưa ra những chỉ dẫn
quý báu cho tôi.
Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2014
Ngƣời viết

Nguyễn Trọng Quyến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ......................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ............................................................................... vi
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài .............................................................. 4
7. Các phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4
8. Kết cấu của Luận văn................................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGOẠI KHĨA MƠN HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ..................................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................................ 6
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 7
1.2. Một số khái niệm công cụ ...................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý Giáo dục ................................................................................................ 9
1.2.2. Quản lý nhà trường ........................................................................................... 12
1.2.3. Hoạt động ngoài giờ lên lớp, Hoạt động ngoại khóa mơn học ......................... 14
1.2.4. Quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học ........................................................... 15
1.3. Một số lý luận về hoạt động ngoại khóa mơn học ở trường THPT ..................... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị và ý nghĩa của HĐNKMH ở trường THPT ................................ 16
1.3.2. Mục tiêu, nội dung và hình thức tổ chức Hoạt động ngoại khóa mơn học
ở trường THPT............................................................................................................ 17
1.3.3. Vai trị của hiệu trưởng trong việc quản lý HĐNKMH .................................... 24
1.4. Nội dung quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học ở trường THPT ..................... 25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1.4.1. Quản lý kế hoạch, chương trình HĐNKMH của GV và tổ chuyên môn.......... 25
1.4.2. Quản lý việc soạn bài HĐNKMH và chuẩn bị HĐNKMH .............................. 26

1.4.3. Quản lý tổ chức HĐNKMH và hồ sơ chuyên môn của giáo viên .................... 27
1.4.4. Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp tổ chức HĐNKMH của GV ............ 29
1.4.5. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn ..................................................................... 30
1.4.6. Quản lý phương tiện, TBDH và các điều kiện hỗ trợ cho HĐNKMH ............. 31
1.4.7. Quản lý việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS qua HĐNKMH ........ 32
1.5. Các yếu tố chi phối việc quản lý HĐNKMH ở trường THPT ............................. 33
Kết luận chương 1 ....................................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA
MƠN HỌC Ở TRƢỜNG THPT HUYỆN GIA BÌNH TỈNH BẮC NINH .......... 36
2.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội và giáo dục của huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ......... 36
2.1.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội ................................................................................... 36
2.1.2.Tình hình giáo dục ............................................................................................. 36
2.2. HĐNKMH ở các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh ......................... 40
2.2.1. Nội dung HĐNKMH ở các trường THPT huyện Gia Bình .............................. 40
2.2.2. Phương pháp và hình thức tổ chức HĐNKMH ................................................ 47
2.2.3. Nhận xét chung về thực trạng HĐNKMH ở các trường THPT huyện Gia
Bình, Bắc Ninh ........................................................................................................... 50
2.3. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học .............................. 51
2.3.1. Tổ chức khảo sát ............................................................................................... 51
2.3.2. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý Hoạt động ngoại khóa mơn học ở
các trường THPT huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh ..................................................... 52
2.4. Đánh giá chung thực trạng quản lý HĐNKMH của các trường THPT
huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh................................................................................... 73
2.4.1. Thuận lợi ........................................................................................................... 73
2.4.2. Khó khăn ........................................................................................................... 74
2.4.3. Những nguyên nhân tồn tại và yếu kém ........................................................... 75
Kết luận chương 2 ....................................................................................................... 77
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHĨA MƠN
HỌC CỦA HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG THPT HUYỆN GIA BÌNH
- BẮC NINH .............................................................................................................. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................................... 78
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích của HĐNKMH ......................................... 78
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học của HĐNKMH ......................................... 78
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ của HĐNKMH .......................................... 78
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của HĐNKMH ............................................ 78
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả của HĐNKMH .......................................... 79
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học ....................................... 79
3.2.1 Biện pháp 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức về tác dụng của
HĐNKMH cho đội ngũ giáo viên và học sinh ........................................................... 79
3.2.2 Biện pháp 2: Nâng cao năng lực lập kế hoạch và giám sát thực hiện hoạt
động ngoại khố mơn học cho CBQL ........................................................................ 81
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng kỹ năng tổ chức HĐNKMH cho giáo viên ............... 84
3.2.4 Biện pháp 4: Tăng cường và sử dụng hợp lí, có hiệu quả cơ sở vật chất,
kỹ thuật, tài chính cho HĐNKMH .............................................................................. 87
3.2.5. Biện pháp 5: Trao đổi kinh nghiệm quản lý và tổ chức HĐNKMH giữa
các trường THPT trong huyện và ngoài huyện........................................................... 89
3.2.6. Biện pháp 6: Thực hiện kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện của
giáo viên và kết quả HĐNKMH của HS .................................................................... 92
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .......................................................... 94
3.3. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ......................... 95
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................... 95
3.3.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................... 96
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................... 96
3.3.4. Nội dung khảo nghiệm...................................................................................... 96
3.3.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 96
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 100

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 101
1. Kết luận ................................................................................................................. 101
2. Kiến nghị............................................................................................................... 102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
BGH

: Ban giám hiệu

CBQL

: Cán bộ quản lý

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GV

: Giáo viên



: Hoạt động

HĐGDNGLL


: Hoạt động Giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐNK

: Hoạt động ngoại khóa

HĐNKMH

: Hoạt động ngoại khóa mơn học

HS

: Học sinh

HT

: Hiệu trưởng

KT- ĐG

: Kiểm tra - đánh giá

PHT

: Phó hiệu trưởng

PP

: Phương pháp


QL

: Quản lý

QLGD

: Quản lý giáo dục

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TTCM

: Tổ trưởng chun mơn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Nội dung HĐNKMH môn Giáo dục cơng dân theo chương trình
THPT ......................................................................................................... 19
Bảng 2.1. Tổng hợp loại hình trường THPT và CSVC năm học 2013-2014 ............. 36
Bảng 2.2. Tổng hợp quy mô lớp và học sinh .............................................................. 37

Bảng 2.3. Tổng hợp đội ngũ CBQL, GV .................................................................... 38
Bảng 2.4. Kết quả xếp loại hạnh kiểm và học lực HS ................................................ 38
Bảng 2.5. Nội dung HĐNKMH theo Phân phối chương trình ở các trường
THPT tỉnh Bắc Ninh ................................................................................. 41
Bảng 2.6. Hoạt động ngoại khóa mơn học các trường THPT .................................... 43
Bảng 2.7. CBQL đánh giá thực trạng HĐNKMH của các nhà trường ....................... 45
Bảng 2.8. GV đánh giá thực trạng HĐNKMH của các nhà trường ............................ 46
Bảng 2.9. Thực trạng hình thức tổ chức HĐNKMH (CBQL) .................................... 48
Bảng 2.10. Thực trạng hình thức tổ chức HĐNKMH (GV) ....................................... 49
Bảng 2.11. Vai trò quan trọng của quản lý HĐNKMH .............................................. 52
Bảng 2.12. Quản lý kế hoạch và chương trình HĐNKMH (CBQL) .......................... 54
Bảng 2.13. Quản lý kế hoạch và chương trình HĐNKMH (GV) ............................... 55
Bảng 2.14. Quản lý việc thiết kế và chuẩn bị HĐNKMH (CBQL) ............................ 57
Bảng 2.15. Quản lý việc thiết kế và chuẩn bị HĐNKMH (GV)................................. 58
Bảng 2.16. Quản lý HĐNKMH và hồ sơ chuyên môn (CBQL)................................. 59
Bảng 2.17. Quản lý HĐNKMH và hồ sơ chuyên môn (GV) ..................................... 60
Bảng 2.18. Quản lý dự giờ HĐNKMH (CBQL) ........................................................ 62
Bảng 2.19. Quản lý dự giờ HĐNKMH (GV) ............................................................. 63
Bảng 2.20. Quản lý đổi mới phương pháp HĐNKMH (CBQL) ................................ 64
Bảng 2.21. Quản lý đổi mới phương pháp HĐNKMH (GV) ..................................... 65
Bảng 2.22. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn với HĐNKMH (CBQL) ..................... 67
Bảng 2.23. Quản lý sinh hoạt tổ chuyên môn với HĐNKMH (GV) .......................... 68
Bảng 2.24. Quản lý phương tiện, thiết bị kỹ thuật và các điều kiện hỗ trợ cho
HĐNKMH (CBQL)................................................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Bảng 2.25. Quản lý phương tiện thiết bị dạy học và các điều kiện hỗ trợ cho

HĐNKMH (GV) ....................................................................................... 70
Bảng 2.26. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS qua
HĐNKMH (CBQL)................................................................................... 72
Bảng 2.27. Quản lý việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS qua
HĐNKMH (GV) ....................................................................................... 72
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát ý kiến của CBQL và GV về mức độ cần thiết của 6
biện pháp ................................................................................................... 96
Bảng 3.2. Khảo sát ý kiến của CBQL và GV về mức độ khả thi của 6 biện
pháp đề xuất............................................................................................... 98
Bảng 3.3. Khảo sát sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất....................................................................................... 99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1. Kết quả xếp loại Hạnh kiểm năm học 2012-2013 .................................. 39
Biểu đồ 2.2. Kết quả xếp loại học lực năm học 2012-2013........................................ 39
Biểu đồ 2.3. Nhận thức của CBQL và GV về vai trò của HĐNKMH ....................... 53
Đồ thị 2.1. Thứ bậc CBQL và GV về quản lý kế hoạch chương trình HĐNKMH .... 56
Đồ thị 2.2. So sánh thứ bậc giữa CBQL và GV về kết quả Quản lí HĐNKMH và
hồ sơ chuyên môn ................................................................................. 61
Đồ thị 2.3. So sánh thứ bậc giữa CBQL và GV về Quản lí việc đổi mới phương
pháp HĐNKMH .................................................................................... 66

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong giáo dục học nói chung cũng như lý luận dạy học các mơn học nói
riêng, hoạt động ngoại khóa (HĐNK) là một hoạt động hết sức quan trọng. Bộ Giáo
dục & đào tạo (GD&ĐT) đã có văn bản chỉ đạo liên quan đến việc đẩy mạnh hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL) và hoạt động ngoại khóa. Điều 26,
Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ
thơng có nhiều cấp học (Ban hành kèm theo thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày
28/03/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo), đã nêu: “…….Hoạt động Giáo
dục ngoài giờ lên lớp bao gồm: Các hoạt động ngoại khóa về khoa học, văn học,
nghệ thuật, thể dục thể thao, an tồn giao thơng, phịng chống tệ nạn xã hội, giáo dục
giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm
phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du
lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã
hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh”. [3]
HĐGDNGLL hay HĐNK có vai trò quan trọng trong hoạt động (HĐ) giáo dục
của nhà trường. Việc tổ chức hoạt động học tập tiến hành trên lớp, theo hình thức dạy
học truyền thống đơi khi khơng tạo được khơng khí phấn khởi học tập cho học sinh
(HS), có thể cịn gây sức ép tâm lý căng thẳng cho các em, vì vậy việc hoạt động giáo
dục ngoài lớp học đang được sự quan tâm trong thời gian gần đây. Hoạt động ngoại
khố mơn học (HĐNKMH) có nội dung bắt buộc trong chương trình nhưng có các
hình thức tổ chức linh hoạt như: tham quan, hội thi, trị chơi ngoại khóa..., dựa trên sự
hứng thú của học sinh. Hoạt động này không chỉ giúp cho học sinh phát triển nhanh
về tư duy mà còn tạo khả năng ứng xử tốt, vận dụng kiến thức tổng hợp linh hoạt, biết
cách củng cố, mở rộng và nâng cao kiến thức, làm cho học sinh hứng thú, u thích
mơn học hơn.
Như vậy, HĐNKMH là hoạt động học tập của học sinh với nội dung là một
phần nội dung môn học nhưng được tổ chức dưới hình thức hoạt động ngồi giờ lên
lớp, tác dụng góp phần nâng cao chất lượng học tập và giáo dục cho học sinh.
Mặt khác, HĐNKMH còn huy động được mọi học sinh cùng tham gia, là điều

kiện thuận lợi cho việc hình thành kỹ năng làm việc nhóm, kĩ năng giao tiếp rất cần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

thiết cho mỗi cá nhân trong cuộc sống và công việc ngày nay. Hơn thế nữa,
HĐNKMH học góp phần đắc lực vào việc cung cấp sự hiểu biết, hình thành hứng thú
nghề nghiệp cho học sinh. Thông qua HĐNKMH, học sinh củng cố, mở rộng các
kiến thức, tìm kiếm các kiến thức mới, phát triển hứng thú nhận thức các mơn học, do
đó kiến thức, kĩ năng của các em vững chắc hơn, sâu hơn và rộng hơn.
Trong những năm gần đây, việc đổi mới phương pháp (PP) dạy học ở các
trường phổ thông, thường mới tập trung vào giờ dạy học truyền thụ kiến thức trên
lớp, cịn hình thức ngoại khóa thì ít được chú trọng. HĐNK cũng là một hình thức tổ
chức dạy học, là một dạng hoạt động của học sinh tiến hành ngoài giờ lên lớp chính
thức, góp phần hồn thiện và phát triển nhân cách, bồi dưỡng năng khiếu và tài năng
sáng tạo của học sinh. HĐNK theo quan niệm đổi mới phương pháp dạy học là một
hình thức học tập tích cực, bổ ích và có hiệu quả, nối liền bục giảng với thực tiễn đời
sống, phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của người học, kiểm tra lại chất lượng
dạy học trong giờ chính khố. Ngồi ra HĐNK cho phép người dạy khắc phục được
những bất cập trong chương trình giữa thời gian cho phép và khối lượng kiến thức
cần phải truyền đạt; có thể mở rộng và đào sâu những nội dung quan trọng, bổ sung
những vấn đề chưa được đặt ra trong chương trình chính khố.
Hiện nay, HĐNKMH ở các trường THPT huyện Gia Bình cịn rất hạn chế,
chưa được sự quan tâm của các nhà quản lý (QL), việc hiểu về HĐNKMH còn nhiều
bất cập, kể cả Cán bộ quản lý (CBQL) và giáo viên (GV) bộ môn, thường có sự lẫn
lộn chưa phân biệt tường minh sự khác biệt giữa HĐNK với HĐNKMH, nên công tác
tổ chức hoạt động này thường giao cho Đồn thanh niên thơng qua hình thức sân chơi
“Đất học Kinh Bắc”; giao cho Tổ chuyên môn thông qua Sinh hoạt chuyên đề bồi
dưỡng kiến thức các môn học, tham quan dã ngoại và coi đó là HĐNKMH. Đây chỉ
là HĐNK chứ khơng phải là HĐNKMH. Chính vì vậy, việc xây dựng kế hoạch, tổ

chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá HĐNKMH cịn chưa được quan tâm
đúng mức, vì vậy hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng với việc củng cố, nâng cao mở
rộng và bổ sung kiến thức cho các mơn học. Ngun nhân dẫn đến tình trạng này là
do các nhà quản lý và giáo viên chưa được cung cấp đầy đủ lí luận về tổ chức và quản
lý HĐNKMH. Giáo viên và CBQL giáo dục nói chung, cán bộ quản lý nhà trường nói
riêng chưa ý thức được đầy đủ về vai trò và tác dụng của các hình thức tổ chức dạy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

học HĐNKMH. Hiểu biết của người giáo viên về HĐNKMH cịn phiến diện, năng
lực tổ chức ngoại khố mơn học cịn hạn chế, các nhà quản lý chưa có được những
biện pháp đồng bộ cần thiết để thúc đẩy các hoạt động ngoại khố mơn học. Các điều
kiện để tổ chức hoạt động ngoại khố cịn hạn chế: thiếu địa điểm, thiếu phương tiện,
đặc biệt là các tài liệu tham khảo...
Hơn thế nữa, chưa có nhiều cơng trình khoa học nào nghiên cứu về vấn đề tổ
chức và quản lý HĐNKMH. Do đó các trường THPT tại Bắc Ninh cịn rất lúng túng
trong thực hiện hoạt động này, mặc dù trong phân phối chương trình của một số mơn học
có qui định rõ tiết thực hiện hoạt động dạy học ngoại khóa, nhưng đa số giáo viên các
trường cịn chưa biết cách làm như thế nào, dẫn đến thực hiện HĐ này chưa nghiêm túc.
Xuất phát từ những lí do trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động ngoại
khóa mơn học ở Trường trung học phổ thơng huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác quản lý và tổ chức
HĐNKMH ở trường THPT, từ đó đề xuất một số biện pháp quản lý HĐNKMH phù
hợp với đặc điểm của các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh để góp phần
nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động ngoại khóa mơn học và hoạt động quản lý HĐNKMH của các

trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý HĐNKMH của các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh
Bắc Ninh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu các biện pháp quản lý HĐNKMH của các trường THPT huyện Gia Bình
tỉnh Bắc Ninh tập trung vào việc thực hiện mục tiêu dạy học, phương pháp thiết kế và
tổ chức hoạt động ngoại khóa mơn học, giám sát kiểm tra đánh giá việc thực hiện
HĐNKMH theo kế hoạch giảng dạy với sự tham gia của các tổ trưởng chuyên môn
(TTCM) và các giáo viên thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả HĐNKMH nói riêng và
hiệu quả giáo dục nói chung ở các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc quản lý hoạt động ngoại khóa mơn học
ở trường trung học phổ thông.
5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức HĐNKMH và quản lý HĐNKMH
của các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lý HĐNKMH ở các
trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Về địa bàn và thời gian nghiên cứu
- Chỉ nghiên cứu trong thời gian năm học 2012-2013 và trong năm học 20132014 tại các trường THPT thuộc huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh như sau:
+ THPT Gia Bình số 1
+ THPT Lê Văn Thịnh (Gia Bình số 2)
+ THPT Gia Bình số 3 (Ngồi cơng lập)
6.2. Về nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về HĐNKMH và quản lý HĐNKMH ở

trường THPT.
- Khảo sát thực trạng tổ chức và quản lý HĐNKMH
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐNKMH ở các trường THPT huyện Gia Bình Bắc Ninh.
6.3. Giới hạn về khách thể điều tra
Đề tài tiến hành khảo sát trên các đối tượng cụ thể sau:
- 3 Hiệu trưởng, 6 Phó hiệu trưởng
- 19 Tổ trưởng chun mơn (THPT Gia Bình 1: 8, THPT Lê Văn Thịnh: 9,
THPT Gia Bình 3: 2)
- 91 Giáo viên dạy 13 môn học ở 3 Trường THPT trên địa bàn huyện Gia Bình
tỉnh Bắc Ninh (THPT Gia Bình 1: 39, THPT Lê Văn Thịnh: 39, THPT Gia Bình 3: 13).
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, chỉ thị nghị quyết, sách báo… có nội dung
liên quan đến đề tài, để từ đó tìm hiểu các khái niệm và phân tích, tổng hợp, khái qt
hố những vấn đề cơ bản làm cơ sở lý luận cho đề tài.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Phiếu hỏi dành cho Ban giám hiệu, Tổ trưởng chuyên môn (TTCM) và Giáo
viên các môn học trường THPT trên địa bàn huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh, để điều
tra thực trạng việc tổ chức HĐNKMH và quản lý HĐNKMH của Hiệu trưởng các
trường THPT. (Mẫu phiếu hỏi)
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn và lực lượng
Giáo viên trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý HĐNKMH về các biện pháp quản lý
HĐNKMH của các trường THPT huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
7.2.3. Phương pháp quan sát

Tiến hành quan sát công tác chuẩn bị, tổ chức HĐNKMH của GV, công tác
quản lý của Ban Giám hiệu các trường THPT đối với HĐNKMH.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Xin ý kiến về kinh nghiệm quản lý của các chuyên gia quản lý, chuyên gia
giáo dục, các Hiệu trưởng, và Giáo viên có kinh nghiệm về việc quản lý HĐNKMH
cho sát với thực tế, sát với đối tượng.
7.2.5. Phương pháp xử lí tốn thống kê
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để phân tích dữ liệu cần nghiên
cứu như: Sử dụng cơng thức tính điểm trung bình, xếp thứ bậc.
8. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo và các
Phụ lục, Nội dung chính luận văn được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của việc quản lý HĐNKMH ở trường trung học
phổ thông.
- Chương 2: Thực trạng quản lý HĐNKMH ở trường trung học phổ thông
huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
- Chương 3: Một số biện pháp quản lý HĐNKMH của Hiệu trưởng các trường
trung học phổ thơng huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
NGOẠI KHĨA MƠN HỌC Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hoạt động ngoại khóa là một phần quan trọng trong chương trình giáo dục ở
hầu hết các nước trên thế giới. Hoạt động này được chú trọng nghiên cứu và thực

hiện như là một cơng cụ hữu ích để giúp học sinh học tập có kết quả hơn và phát triển
nhân cách toàn diện hơn.
- Tại Anh, gần 7 triệu học sinh hàng năm được tham gia vào các hoạt động
ngoại khoá, có nghĩa là hàng tuần có hàng nghìn em được đi tham quan hay tham gia
vào các câu lạc bộ học tập. Theo các nhà giáo dục Anh, các hoạt động này giúp học
sinh gắn kiến thức với cuộc sống. Chính phủ Anh cho rằng, cần xem các hoạt động
này là một phần quan trọng của công tác giáo dục thế hệ trẻ. Để nâng cao chất lượng
và tăng cường số lượng các hoạt đơng này, chính phủ Anh đã đưa ra các qui định về
trách nhiệm của giáo viên và nhà trường, tăng cường các nguồn lực và các điều kiện
cho việc tổ chức các hoạt động ngoại khoá. Bà Ruth Kelly, Bộ trưởng Bộ Giáo dục
Anh nhận xét: các hoạt động ngoại khố đã làm giàu chương trình học, tạo dựng niềm
tin và củng cố kĩ năng cho học sinh.
Qui định mới của Bộ Giáo dục Anh năm 2005 về tổ chức và quản lý các hoạt
động ngoại khóa nêu rõ:
• Cần cam kết rằng tất cả mọi trẻ em phải có cơ hội tham gia một cách có chất
lượng các hoạt động trên, tiếp nhận các kinh nghiệm sống;
• Khuyến khích các trường học liên kết với nhau trong việc tổ chức các HĐ này;
• Khuyến khích cha mẹ học sinh tham gia;
• Đưa ra các hỗ trợ và các lời khun;
• Cung cấp thơng tin và các hướng dẫn thực hành;
• Đặt mục tiêu ưu tiên cho việc tổ chức các hoạt động trên.
- Nghiên cứu của các nhà giáo dục Mĩ gần đây cho rằng, hoạt động ngoại khoá
là một trong những điều kiện đem lại chất lượng giáo dục cao ở các nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

- Các nhà giáo dục Nhật Bản nhấn mạnh tầm quan trọng của các hoạt động
ngoại khoá. Học sinh Nhật Bản dành khá nhiều thời gian cho các hoạt động này, vì
hầu hết các trường học ở Nhật Bản là các trường bán trú. Tuy nhiên, các HĐNK tập

trung chủ yếu vào việc giáo dục đạo đức và giáo dục truyền thống cho học sinh như
dạy các nghi thức giao tiếp theo tập tục của người Nhật, dạy cách pha trà, nấu nướng,
các nghề truyền thống của Nhật Bản... Ngoại khố các mơn học chủ yếu tổ chức qua
các cuộc thi, các trò chơi ở trường và trên ti vi. Chương trình cải cách giáo dục của
Nhật Bản giảm bớt thời lượng các giờ trên lớp để tăng cường nhiều hơn các HĐNK
cho học sinh. [6]
Cairôp - Nhà giáo dục học người Nga khi bàn về công tác QL của Hiệu
trưởng, đã viết: “Khi đặt kế hoạch công tác giảng dạy chung cho cả năm học mới,
người Hiệu trưởng phải xét kết quả hoạt động ngoại khoá lớp năm học trước và nhằm
mục đích nâng cao thành tích của học sinh, củng cố kỷ luật và nâng cao chất lượng
giảng dạy của nhà trường, mà định nhiệm vụ hoạt động ngoại khố cho năm học sắp
tới. Trong kế hoạch cơng tác của nhà trường có dành một mục riêng cho hoạt động
ngoại khố. Mục đích đó gồm mấy yếu tố sau: Xây dựng điều kiện và cơ sở vật chất
cho hoạt động ngoài lớp năm tới, các hoạt động ngoài lớp của nhà trường và của lớp,
phân phối lực lượng và định kỳ hạn cho kế hoạch. Về kế hoạch tỷ mỉ, cụ thể về cách
tổ chức các hoạt động quần chúng đặc biệt, hoặc các ngày nghỉ… thì người phụ trách
tổ chức và người chỉ đạo sẽ quyết định riêng và bổ sung cho kế hoạch toàn năm.
Những người phụ trách tổ chức và người chỉ đạo ấy chính là những người được uỷ
nhiệm thi hành những điều khoản bổ sung kia”. [6]
Đến thập niên 20, 30 của thế kỉ XX, A.X.Macarenco nhà giáo dục người Nga
đã bàn về tầm quan trọng của công tác này như sau: “không thể để cho quá trình giáo
dục chỉ thực hiện trên lớp học” [24, 225].
Như vậy, các vấn đề nghiên cứu này đã làm nổi rõ tầm quan trọng của HĐNK
và chỉ ra một số biện pháp cần thiết phải làm gì để tổ chức và quản lý tốt các hoạt
động này nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
1.1.2. Ở Việt Nam
Tác giả Phạm Lăng [14] khi tìm hiểu HĐGDNGLL ở trường trung học Chu
Văn An Hà Nội đã xác định nhiều hình thức hoạt động và nhấn mạnh : Nếu tổ chức
hoạt động này một cách khoa học sẽ không làm giảm đi chất lượng các mơn học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

Tác giả Nguyễn Văn Thiềm [18] trong bài “ Mấy biện pháp giáo dục học sinh
ngoài giờ lên lớp theo địa bàn dân cư” cho rằng chất lượng giáo dục học sinh ở nhà
trường giảm sút có nguyên nhân từ việc tổ chức các HĐGDNGLL bị buông lỏng.
Tác giả Nguyễn Văn Hộ đã khẳng định: “Có tính mâu thuẫn giữa nhu cầu nhận
thức của học sinh với tính kế hoạch trong chương trình. Vì thế, để giải quyết mâu
thuẫn này, người ta phải tổ chức hoạt động ngoại khóa nhằm tạo điều kiện cho học
sinh có thể mở rộng, đào sâu kiên thức, phát triển những hứng thú và năng lực cá
nhân”. [7, 213]
Tác giả Đinh Xuân Huy với công trình nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp của người hiệu trưởng trong trường phổ thông Dân
tộc nội trú - Tỉnh Lai Châu [10] đã khẳng định vai trò quan trọng của tổ chức các hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục của trường
phổ thông Dân tộc nội trú, xây dựng các biện pháp quản lý hoạt động này của người
hiệu trưởng, trong đó có hoạt động ngoại khố bộ mơn.
Tác giả Nguyễn Minh Châu với đề tài nghiên cứu về một số biện pháp quản lý
hoạt động ngoại khóa mơn học ở trường THPT đã nêu: “ Nếu xem nhẹ hoạt động ngoại
khóa khơng những nhà quản lý đánh mất đi tính tồn diện của q trình giáo dục mà cịn
làm cho hoạt động dạy học trong nhà trường trở nên đơn điệu, làm giảm đi hứng thú học
tập của học sinh đối với các môn học, kiến thức và kĩ năng của các em hình thành thiếu
sâu sắc, khơng đủ độ rộng và tính vững chắc. Vì vậy, quản lý và tổ chức các hoạt động
ngoại khóa bộ mơn trong nhà trường hiện nay cần phải được chú trọng cả về lý luận và
thực tiễn, cần phải có những biện pháp quản lý đúng và phù hợp” [6].
Nhìn chung các tác giả trên thế giới và trong nước đều đề cao vai trị và tác
dụng của HĐNK trong q trình giáo dục học sinh, xem các hoạt động này là một
trong những hình thức tổ chức dạy học quan trọng, khơng thể thiếu trong quá trình
dạy học và giáo dục. Tuy nhiên bên cạnh việc khẳng định tính cần thiết của việc tổ
chức HĐNKMH, những nghiên cứu này chưa chỉ ra một cách cụ thể việc cần tổ chức

và quản lý HĐNKMH ra sao? Làm thế nào để HĐNKMH trong nhà trường trung học
phổ thông thực sự là một họat động thường xun có kết quả tốt? Các cơng trình
nghiên cứu chưa chỉ ra cách thức cho nhà quản lý khi tổ chức hướng dẫn các tổ nhóm
chun mơn thực hiện đưa HĐNKMH vào trong kế hoạch năm học … Điều này
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

khiến cho khơng ít trường trung học phổ thơng vẫn cảm thấy hoạt động ngoại khố
mơn học cịn là việc làm có tính hình thức, ép buộc… Vì thế việc xây dựng cơ sở lý
luận cho quản lý HĐNKMH là cần thiết giúp nhà quản lý có cơ sở điều hành cơng tác
chun mơn của nhà trường nói chung, hoạt động ngoại khố mơn học nói riêng đạt
kết quả tốt hơn.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý Giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các mối quan hệ: Quan hệ giữa con
người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với xã hội và
giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Trong quá trình lao động đấu
tranh với thiên nhiên để sinh tồn và phát triển, con người phải hợp sức lại để tự vệ,
đấu tranh và lao động để kiếm sống, điều này làm nảy sinh nhu cầu của quản lý. Trải
qua tiến trình lịch sử phát triển xã hội, từ xã hội lạc hậu đến xã hội văn minh, trình độ
sản xuất, tổ chức điều hành xã hội cũng phát triển theo.
Ngày nay, nhiều người thừa nhận rằng quản lý trở thành một nhân tố của sự
phát triển xã hội. Quản lý trở thành một hoạt động phổ biến diễn ra trong mọi lĩnh
vực, mọi cấp độ và liên quan đến tất cả mọi người.
Về khái niệm quản lý có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau [19, tr1]:
(1) Quản lý là các hoạt động được thực hiện nhằm đảm bảo sự hồn thành
cơng việc qua những nỗ lực của người khác.
(2) Quản lý là cơng tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người

cộng sự khác cùng chung trong 1 tổ chức.
(3) Koontz và O Donnell định nghĩa: “ Có lẽ khơng có lĩnh vực hoạt động nào
của con người quan trọng hơn là cơng việc quản lý, bởi vì mọi nhà quản lý ở mọi cấp
độ và trong mọi cơ sở đều có nhiệm vụ cơ bản là thiết kế duy trì một mơi trường mà
trong đó các cá nhân làm việc với nhau trong các nhóm có thể hoàn thành các nhiệm
vụ và các mục tiêu đã định”
(4) Một định nghĩa giải thích tương đối rõ nét về quản lý được Jamet Stiner và
Stephen Robbins trình bày như sau: “ Quản lý là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

Tác giả Nguyễn Thị Tính đã khái quát: “Quản lý là q trình tác động có tính
định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức
nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt được mục tiêu đề ra”. Hay nói cách khác: “Quản
lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng việc thực hiện các chức năng quản
lý, lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [19, tr3].
Theo Tác giả Đặng Thành Hưng, “Quản lý là một dạng lao động đặc biệt nhằm
gây ảnh hưởng, điều khiển, phối hợp lao động của người khác hoặc của nhiều người
khác trong cùng tổ chức hoặc cùng công việc nhằm thay đổi hành vi và ý thức của họ,
định hướng và tăng hiệu quả lao động của họ, để đạt mục tiêu của tổ chức hoặc lợi ích
của cơng việc cùng sự thỏa mãn của những người tham gia”. Theo cách hiểu này, bản
chất của quản lý là gây ảnh hưởng chứ không trực tiếp sản xuất hay tạo ra sản phẩm, có
mục tiêu và lợi ích là cái chung chứ khơng nhằm mục tiêu và lợi ích của riêng cá nhân
nào, có tính hệ thống chứ khơng phải q trình hay hành động đơn lẻ. [9, tr6-9]
Quản lý là một quá trình lựa chọn các tác động nên nhà quản lý phải biết sắp xếp
và thể hiện hợp lý các tác động lên đối tượng bị quản lý sao cho đảm bảo sự cân đối cả
hai mặt ổn định và phát triển của bộ máy. Nếu chỉ có ổn định mà khơng phát triển thì tất

yếu dẫn đến suy thối, ngược lại nếu phát triển mà khơng ổn định thì sẽ có nguy cơ rối
ren. Quản lý cịn là việc đặt ra mục tiêu, lựa chọn các phương tiện, điều kiện và tác động
vào từng thành tố của hệ thống bằng các phương pháp thích hợp nhằm đạt mục tiêu quản
lý. Về phương diện nhà quản lý thì quản lý là sự tác động của nhà quản lý trong việc chỉ
huy, điều khiển, tổ chức quản lý hướng vào các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của
từng con người trong quá trình quản lý nhằm đưa đến sự phát triển, biến đổi phù hợp với
quy luật khách quan, đạt mục tiêu quản lý. Để quản lý, người quản lý phải lập kế hoạch,
tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra công việc.
+ Lập kế hoạch: Được hiểu là sự xếp đặt có tính tốn trước một cách khoa học
các mục tiêu, nội dung, trình tự tiến hành các công việc của người quản lý trong
khoảng thời gian định sẵn với sự phân công con người và bố trí vật lực hợp lí để cơng
việc đó có thể tiến hành một cách chủ động, đạt hiệu quả cao nhất, tốn kém ít thời
gian và cơng sức nhất.
+ Tổ chức: Là quá trình hình thành những cấu trúc quan hệ giữa các thành
viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức, thực hiện phân công lao động khoa học,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

phối hợp, điều phối các nguồn lực, vật lực một cách thích hợp để thực hiện thành
cơng các kế hoạch nhằm đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức.
+ Lãnh đạo, chỉ đạo: Là liên kết liên hệ với những người khác, chỉ dẫn người khác,
động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt các mục tiêu của tổ chức.
+ Kiểm tra, đánh giá: Là một chức năng của quản lý, thơng qua đó mỗi cá
nhân, mỗi nhóm hay một tổ chức theo dõi, giám sát hoạt động, so sánh với mục tiêu
đặt ra hay các chuẩn và tiến hành những sửa chữa, uốn nắn nếu cần thiết.
Như vậy quản lý là một quá trình tác động có định hướng, có tính chất lựa
chọn các tác động phù hợp dựa trên các thơng tin về tình trạng của đối tượng và môi
trường nhằm tạo cho đối tượng vừa vận hành trong thế ổn định, vừa tạo sự phát triển
theo mục đích đề ra được thực hiện thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức,

chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt. Bản chất của quá trình giáo dục là
quá trình truyền đạt và lĩnh hội hệ thống kinh nghiệm xã hội. Giáo dục là một loại
hình hoạt động cơ bản của xã hội loài người nhằm chuyển giao những giá trị vật chất
tinh thần của loài người cho thế hệ sau. Giáo dục là một nhu cầu của mỗi cá nhân và
cả cộng đồng trong các hình thái kinh tế - xã hội khác nhau. Nhờ có giáo dục mà xã
hội lồi người mới phát triển. Như vậy giáo dục là một bộ phận của xã hội nên quản
lý giáo dục (QLGD) là một loại hình của quản lý xã hội.
Theo Tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục được hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ
thể quản lý đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các
lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả
mục tiêu giáo dục của nhà trường”. [12, tr37-38]
Khi xem xét bản chất của QLGD, theo Tác giả Đặng Thành Hưng: “ Quản lý
giáo dục là dạng quản lý dành cho một lĩnh vực xã hội cụ thể là giáo dục. Bản chất
của QLGD cũng là quản lý chứ khơng có gì khác. Những cái khác ở đây là mục tiêu,
chủ thể, đối tượng, nguồn lực, công cụ và môi trường… và chỉ khác khi so sánh với
quản lý lĩnh vực khác. Vì vậy có thể định nghĩa khái niệm QLGD đơn giản như sau:
Quản lý giáo dục là dạng lao động xã hội đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục nhằm gây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ảnh hưởng, điều khiển hệ thống giáo dục và các thành tố của nó, định hướng và phối
hợp lao động của những người tham gia công tác giáo dục để đạt được mục tiêu giáo
dục và mục tiêu phát triển giáo dục, dựa trên thể chế giáo dục và các nguồn lực giáo
dục”. [9, tr6-9]
Nhà giáo dục học người Nga P.V Khu đô min xki cho rằng: “Quản lý giáo dục
là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của chủ thể

quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống giáo dục nhằm bảo đảm
sự phát triển toàn diện và hài hoà cho thế hệ trẻ.”
Như vậy có thể hiểu: QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả
mong muốn. Hay có thể nói, quản lý giáo dục về thực chất là quản lý có hiệu quả
chất lượng giáo dục (bao gồm dạy học và giáo dục theo nghĩa hẹp) được thực hiện
thông qua các tác động có mục đích, có kế hoạch, qua các chức năng tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra đánh giá để đào tạo thế hệ thông minh sáng tạo, năng động, tự chủ,
biết sống và phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội.
1.2.2. Quản lý nhà trường
Theo Tác giả Nguyễn Thị Tính: “Quản lý nhà trường là hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật chủ thể quản lý nhà trường làm cho nhà trường
vận hành đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của
nhà trường Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục, đưa nhà
trường tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất, góp phần thực hiện mục
tiêu chung của giáo dục là hình thành và phát triển nhân cách người học theo yêu cầu
xã hội”. [19, tr4]
Như vậy, bản chất của việc quản lý nhà trường là: Quản lý hoạt động dạy, quản lý
hoạt động học và các hoạt động giáo dục, trong đó có hoạt động ngoại khố mơn học.
Q trình quản lý ấy làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái khác để
dần dần đạt mục tiêu. Các hoạt động trong nhà trường bản thân nó đã có tính giáo dục
song cần có sự quản lý, tổ chức chặt chẽ mới phát huy được hiệu quả của bộ máy.
Khái niệm quản lý trường học có 2 nghĩa tương đối khác nhau. Theo nghĩa rộng,
quản lý trường học chính là quản lý giáo dục cấp cơ sở. Khi đó, bản thân trường học
vẫn là đối tượng quản lý vĩ mô, chủ thể quản lý gồm nhiều cấp khác nhau: cấp trung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ương, cấp địa phương và cấp trường học. Theo nghĩa hẹp hơn, quản lý trường học là hệ

thống quản lý giáo dục tại cấp trường học do Hiệu trưởng đứng đầu và cùng với bộ
máy dưới quyền mình điều hành, trong phạm vi trường học. Trong đề tài này, khái
niệm quản lý trường học được sử dụng theo nghĩa thứ hai, tức là quản lý giáo dục tại
cấp trường học do Hiệu trưởng và bộ máy quản lý dưới quyền Hiệu trưởng tiến hành.
* Nội dung quản lý trường học
Nội dung quản lý trường học chính là nội dung quản lý giáo dục tại cấp trường
học như một tổ chức nghiệp vụ - chuyên môn. Nội dung này tương ứng với những
mảng hoạt động và nguồn lực cơ bản của trường học, bao gồm:
- Quản lý chuyên môn, tức là quản lý thực hiện chương trình giáo dục (giảng
dạy, học tập), quản lý hoạt động chuyên môn của giáo viên, quản lý hoạt động học
tập, hoạt động xã hội, văn hóa tại nhà trường … của học sinh.
- Quản lý hành chính và tổ chức, đó là kỉ luật, nề nếp làm việc, sắp xếp bộ máy,
cơ cấu làm việc, hồ sơ nhà trường , báo cáo, thống kê, công văn, thơng tin- liên lạc, giữ
gìn trật tự, an tồn nhà trường … để chấp hành đúng pháp luật, qui chế, điều lệ…
- Quản lý nhân sự, tức là quản lý đội ngũ giáo viên, nhân viên với tư cách là
công chức, viên chức, người lao động trong tổ chức và tất cả học sinh của nhà trường
với tư cách là thành viên của tổ chức trong thời gian học tập, làm việc và sinh hoạt tại
nhà trường. Nội dung này chủ yếu liên quan đến thực hiện chính sách, tuyển dụng, sử
dụng, khen thưởng, kỷ luật … tác động đến nhân tố con người, phát triển đội ngũ.
- Quản lý tài chính, là vấn đề sử dụng nguồn kinh phí do ngân sách cấp cho bộ
máy và hoạt động chun mơn, các khoản kinh phí được hỗ trợ khác cho hoạt động
của nhà trường từ mọi nguồn ngoài ngân sách nhà nước.
- Quản lý tài sản, vật tư, thường gọi là CSVC- kĩ thuật, gồm hạ tầng xây dựng, đất
đai, phòng học, phòng làm việc, các thiết bị năng lượng, nước, cơng trình ngầm, thư
viện, mạng máy tính, điện thoại, và các nguồn học liệu, phương tiện kĩ thuật dạy học.
- Quản lý tổ chức xã hội trong nhà trường (Cơng đồn, Đồn thanh niên...).
Mục tiêu quản lý của nhà trường được cụ thể hoá trong kế hoạch, nhiệm vụ
năm học, tập trung vào việc phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Để thực hiện
mục tiêu này, người hiệu trưởng phải tiến hành các hoạt động quản lý: xây dựng môi
trường giáo dục, xây dựng cơ sở vật chất nhà trường và các điều kiện phục vụ cho

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

dạy và học, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên, tạo lập và duy trì tốt mối quan hệ
nhà trường -gia đình -xã hội, thực hiện dân chủ hố trong quản lý nhà trường và các
hoạt động khác.
Như vậy, quản lý nhà trường là việc người hiệu trưởng xây dựng mục tiêu, kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra đánh giá các kết quả đạt được so với yêu
cầu và chuẩn mực đề ra trong chương trình giáo dục và nhiệm vụ năm học về chất
lưọng phát triển toàn diện nhân cách của học sinh. Quản lý nhà trường tập trung vào
việc nâng cao chất lượng giáo dục mà trọng tâm là quản lý các hoạt động dạy học và
giáo dục diễn ra trong nhà trường, trên lớp học và các hoạt đơng ngồi lớp học.
1.2.3. Hoạt động ngồi giờ lên lớp, Hoạt động ngoại khóa mơn học
1.2.3.1 Hoạt động ngồi giờ lên lớp
Theo tài liệu bồi dưỡng giáo viên về HĐGDNGLL lớp 10 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, năm 2006: “ HĐGDNGLL là những hoạt động được tổ chức ngồi giờ học
các bộ mơn văn hóa. HĐGDNGLL có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động dạy học tạo
điều kiện gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận thức với hành động, góp
phần quan trọng vào sự hình thành và phát triển các kỹ năng, tình cảm, niềm tin, tạo
cơ sở cho sự phát triển nhân cách toàn diện học sinh trong giai đoạn hiện nay”. [4]
HĐGDNGLL một bộ phận quan trọng trong hoạt động giáo dục chung của nhà
trường, là những hoạt động được tổ chức ngoài giờ học các bộ mơn theo thời khố
biểu. HĐ này có mục tiêu giúp học sinh mở rộng, củng cố, nâng cao kiến thức, hình
thành và phát triển ở các em các kỹ năng, thái độ, hành vi, phát triển năng lực sở
trường, có thái độ và hành động đúng trước cuộc sống. Hoạt động ngồi giờ lên lớp
được thực hiện có mục đích, có kế hoạch, có tổ chức nhằm góp phần vào việc đào tạo
những phẩm chất nhân cách tốt đẹp cho học sinh, đáp ứng những yêu cầu đa dạng của
đời sống xã hội.
1.2.3.2. Hoạt động ngoại khóa mơn học

Đến nay khái niệm ngoại khoá cũng chưa được lý giải cặn kẽ, thấu đáo và nhất
qn. Ngoại khố là hình thức học tập hay vui chơi? là chính khố hay ngồi chính
khố? Dạy thêm, bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh kém có phải là ngoại khố
hay khơng? Trong điều kiện dạy học hiện nay, do yêu cầu về sự cập nhật thông tin, tri
thức khoa học những khái niệm của lý luận dạy học như: lớp học, giờ học, bài học sẽ có
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×