Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (709.74 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
۩
TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
ĐỀ TÀI: Xây dựng Chiến lược phát triển cho
Công ty TNHH An Hải
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MỤC LỤC
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 1
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty An Hải Error: Reference source not
found1
Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra Error: Reference source not found
Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty An Hải: (khảo sát 5 nhân viên) Error:
Reference source not found8
Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập hệ
thống tin học Error: Reference source not found8
Bảng 6.1: Ma trận SWOT Error: Reference source not found
Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty An Hải Error: Reference source not found
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên Error:
Reference source not found0
Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty Error: Reference source not found0
Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty An Hải Error: Reference source not found
Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty An Hải Error: Reference source not found7
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
o0o
1.1. Cơ sở hình thành đề tài


Những năm gần đây công nghệ thông tin Việt Nam không ngừng phát triển, các sản
phẩm công nghệ lần lượt xâm nhập vào thị trường nước ta, từ các sản phẩm như máy vi
tính hay laptop, đến công nghệ Internet hay mạng 3G… Đã tác động không nhỏ đến nền
kinh tế, hầu như ảnh hưởng đến tất cả đến các ngành nghề kinh doanh. Tận dụng triệt để
các sản phẩm hay những tiện ích mà công nghệ này mang lại.
Từ những xu hướng trên ngành nghề kinh doanh này đã phát triển rộng khắp từ các
dịch vụ như bán sửa chữa và lắp đặt các hệ thống máy tính từ văn phòng đến các dịch
vụ Internet. Vì thế để có thể cạnh tranh và tồn tại trong thị trường cạnh tranh như thế
đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những chính sách hay chiến lược cụ thể nhằm định
hướng cho những mục tiêu phát triển lâu dài cho doanh nghiệp.
An Hải là một trong những công ty hoạt động tại thị trường TP Long Xuyên và các
huyện lân cận thuộc tỉnh An Giang không thể tồn tại trong một thị trường cạnh tranh
khi không có những định hướng chiến lược rõ ràng. Mặc khác, công ty An Hải là những
công ty thuộc loại nhỏ, nên cần có những chiến lược cụ thể để có thể cạnh tranh với các
đối thủ cao hơn như Cảnh Toàn hay Kim Vi và T&D.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Vấn đề nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược phát triển cho An Hải để có thể cạnh
tranh và cùng tồn tại với các đối thủ lớn mạnh khác, để đạt được chiến lược cần xây
dựng các mục tiêu sau.
(1) Tìm ra các điểm mạnh điểm yếu của công ty trong thời điểm hiện tại và đưa ra
những dự báo trong tương lai.
(2) Xác định các cơ hội đe dọa mà công ty gặp phải.
(3) Đưa ra các chiến lược hợp lý cho công ty và hướng phát triển trong tương lai.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Trong phần phạm vi nghiên cứu chỉ quan tâm chủ yếu đến ngành phân phối máy
tính, linh kiện các loại và các dịch vụ lắp đặt hay bảo trì hệ thống mạng máy tính. Do
thời gian có hạn và đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu các điểm mạnh điểm yếu và các
đe dọa hay cơ hội để xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý còn các vấn đề khác đề
tài không quan tâm nghiên cứu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu

Chiến lược xây dựng thông qua hai bước nghiên cứu:
1.4.1. Nghiên cứu khám phá
1.4.1.1. Dữ liệu thứ cấp:
1
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Phương pháp thu thập dữ liệu: Các dữ liệu được thu thập thông qua các báo cáo
tài chính, các tài liệu khóa luận chuyên đề, các bài báo , Internet có liên quan đến các
doanh nghiệp chuyên mua bán các sản phẩm công nghệ như: máy tính, linh kiện máy
tính, Laptop hay các dịch vụ có liên quan.
Phương pháp xử lý số liệu: Dựa vào những thông tin có ý nghĩa sẽ được phân tích
dựa vào các biểu đồ biểu bảng để phân tích các thông tin cần thiết.
1.4.2. Nghiên cứu chính thức
1.4.2.1. Nghiên cứu Ban Giám đốc
Phương pháp nghiên cứu: tiến hành phỏng vấn Giám đốc về các thông tin vĩ mô
ảnh hưởng đến ngành và các dự báo của công trong tương lai, từ đó ban quản lý có
những chiến lược đối phó trong tương lai.
Phương pháp xử lý dữ liệu: Các dữ liệu thu được sẽ tiến hành phân tích nghiên cứu
để xác định các yếu tố ảnh hưởng và lập bản câu hỏi phỏng vấn khách hàng.
1.4.2.2. Nghiên cứu Khách hàng
Phương pháp nghiên cứu: Tiến hành phát bản hỏi phỏng vấn các khách hàng mục
tiêu của An Hải và các khách hàng của đối thủ cạnh tranh.
Phương pháp xử lý số liệu: Tiến hành lập bảng phân tích các điểm mạnh điểm yếu
và các cơ hội đe dọa, chọn chiến lược và xây dựng các chiến lược cho doanh nghiệp.
1.5. Ý nghĩa
Chiến lược sẽ giúp doanh nghiệp nhận ra các cơ hội đe dọa cho doanh nghiệp, giúp
nhận dạng ra các chiến lược. Tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược để doanh
nghiệp tìm cách ứng phó, tránh được ít rủi ro, xây chiến lược pháp triển bền vững cho
doanh nghiệp.
1.6. Kết cấu báo cáo nghiên cứu
Nội dung báo cáo nghiên cứu gồm 5 phần:

Chương 1: Giới thiệu nội dung đề tài gồm: lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phương
pháp nghiên cứu, ý nghĩa nghiên cứu.
Chương 2: Giới thiệu công ty.
Chương 3: phân tích môi trường vĩ mô của doanh nghiệp; Yếu tố kinh tế, Ảnh hưởng văn
hóa - xã hội, Yếu tố chính trị - pháp luật.
Chương 4: phân tích môi trường tác nghiệp bao gồm; Đối thủ cạnh tranh, khách hàng, đối
thủ tiềm ẩn, nhà cung cấp, sản Phẩm thay thế.
Chương 5: Phân tích môi trường nội bộ; Các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ.
Chương 6: Xây dựng chiến lược cho công ty An Hải
Chương 7: Kết luận
2
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ AN HẢI
1
o0o
2.1. Địa chỉ liên hệ:
 Địa chỉ trụ sở chính : 780F Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, TP. Long
Xuyên, An Giang
Điện thoại : 076.2211235-2211236
Fax : 076.3949239
Năm thành lập : 2006
ĐKKD số : 1600852978
MST : 1600852978
Tài khoản : 84.739.529. Tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh An Giang
 Các điểm/chi nhánh:
(1). Siêu thị Coopmart Long Xuyên, An Giang
(2). 25 Chợ Phú Vĩnh, Tân Châu, An Giang. ĐT: 076.3.538972
2.2. Ngành nghề kinh doanh:

Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá: linh kiện máy tính và thiết bị dạy học, mua bán thiết bị
văn phòng, bảo hành, bảo trì máy vi tính, giảng dạy tin học, photocopy, đánh máy vi tính,
thiết kế hệ thống mạng máy tính, mua bán điện thoại cố định, di động, mua bán đồ giải trí
gia đình và đồ điện gia dụng, mua bán thiết bị thu hình (Ti vi,…), mua bán thiết bị thu thanh
(máy cát sét, VCD, DVD), mua bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển, mua bán máy
Camera.
2.3. Chiến lược nhân sự công ty:
Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ cao, trải qua nhiều kinh nghiệm, tâm huyết trong
lĩnh vực hoạt động.
Đầu tư và trang bị tốt về cơ sở vật chất đảm bảo độ an toàn cao nhất cho khách hàng.
1
Đọc từ: />3
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
2.4. Cơ cấu tổ chức:
1. Ban lãnh đạo: 02 người
2. Phòng Huấn luyện: 02 người
3. Phòng Kỹ thuật: 10 người
3. Phòng Kính doanh: 14 người
4. Phòng Hành chính nhân sự: 03 người
5. Phòng kế toán: 03 người

4
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
o0o
3.1. Yếu tố kinh tế
Trong những yếu tố tác động đến kinh tế vĩ mô thì lãi suất là yếu tố được nhắc đến đầu
tiên, với tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt nam như hiện nay 7.5%
2

trong những tháng
đầu năm 2010, kéo theo tỉ lệ lạm phát cũng tăng vào khoảng 8%-8.5% theo nhận định của
Ông TS. Võ Trí Thành, Phó viện trưởng Viện Nghiên cứu Quản lý kinh tế Trung ương
(CIEM)
3
“Có cái khó cho Việt Nam là chúng ta đang ở vào một giai đoạn phục hồi càng ngày
càng thấy rõ hơn qua các chỉ số vĩ mô, song những rủi ro vẫn đang khá cao, biểu hiện bằng
việc lạm phát có thể ở mức 8% - 8,5%.”
Từ đó, các ngân hàng đã thay đổi mức lãi suất cho vay tiêu dùng và vay kinh doanh lên
mức khá cao trung bình vào khoảng 17%-18%/năm
4
, kéo theo đó các công ty kinh doanh
phụ thuộc trực tiếp vào nguồn vốn vay ngân hàng sẽ có tác động lớn, tăng thêm 1 khoảng
chi phí là lãi suất của ngân hàng làm giảm doanh thu cho doanh nghiệp, bên cạnh đó là điều
kiện tốt cho các công ty nhỏ và vừa hoạt động phần lớn từ nguồn vốn chính của công ty
như An Hải. Việc tăng lãi suất tiêu dùng có thể là thử thách cho ngành trong việc kích thích
nhu cầu của khách hàng.
Mặc khác, có nhiều dấu hiệu cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi rất
tốt, thông qua việc tăng trưởng GDP ở quý III được chính phủ dự báo đạt khoảng 7.18%
cao hơn so với năm 2009 là 4.7%
5
, dự báo cả năm 2010 vào khoảng 6.7%
6
. Điều này có
thể cho thấy là một tính hiệu vui đối với tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và
cung ứng dịch vụ, vì với tổng thu nhập trên đầu người tăng sẽ kích thích nhu cầu tiêu dùng
cá nhân của người dân thông qua chỉ số tiêu dùng CPI tăng khoảng 7%
7
.
2

4/9/2010. Tại nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc
từ: /> (đọc ngày: 5/9/2010).
3
31/08/2010. Chuyên gia Việt Nam nhìn nhận về khả năng suy thoái kép [trực tuyến]. Trang web
vneconomy. Đọc từ: (đọc ngày: 5/9/2010)
4
Lai suat cao lam kho khach hang vay tieu dung [truc tuyen]. Trang web viet bao. Đọc từ:
(đọc ngày:
4/9/2010)
5
Kinh tế Việt Nam 2010: Niềm tin, triển vọng và thách thức [trực tuyến]. Trang web doanhnhan360Đọc từ:
/> (đọc ngày: 4/9/2010)
6
01/09/2010. Tăng trưởng GDP 2010 có thể vượt chỉ tiêu đề ra [trực tuyến]. Trang web vinafinance. Đọc từ:
(đọc ngày: 5/9/2010)
7
4/9/2010. Tại nghị quyết phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc
từ: /> (đọc ngày: 5/9/2010)
5
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Các yếu tố đưa mức trần tỷ giá biên đổi làm ảnh hưởng lớn đến giá của các mặt hàng
tiêu dùng đối với các doanh nghiệp nhập khẩu.
“Ngày 10/02, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) quyết định điều chỉnh tỷ giá liên ngân
hàng tăng thêm 3.3%, đưa mức trần tỷ giá chính thức lên 19,100 VND/USD. Nhiều nhận
định cũng quan ngại về việc điều chỉnh tỷ giá này sẽ ảnh hưởng tới đà tăng giá của hàng
hóa trong nước, vì tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hiện nay đã bằng khoảng 1.5 lần GDP.
Nhiều mặt hàng tiêu dùng thiết yếu của Việt Nam bị ảnh hưởng khá mạnh bởi tỷ giá.
Vừa qua một số hàng hóa như sữa, sắt thép… cũng điều chỉnh giá bán sau khi tỷ giá được
điều chỉnh. Hiện nay, nhiều nhận định còn cho rằng tỷ giá tiền đồng vẫn có khả năng tiếp
tục được điều chỉnh trong thời gian tới. Do vậy, đây cũng là một trong những nguyên nhân

rất đáng được quan tâm.”
8
3.2. Ảnh hưởng văn hóa - xã hội:
Với nhịp độ phát triển của TP Long Xuyên như hiện nay với tốc độ tăng trưởng
GDP khá cao 14,68%
(9)
cùng với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, trình độ nhận thức
của mỗi người ngày một nâng cao do đó nhu cầu cập nhật thông tin của mỗi người cũng
ngày một tăng. Từ đó, nhu cầu sử dụng máy vi tính để học tập, làm việc, giải trí… cũng
tăng đáng kể so với các huyện, xã khác ở tỉnh An Giang.
Nhìn chung TP Long Xuyên là một thành phố khá phát triển về thương mại và là
nơi tập trung nhiều nhà máy doanh nghệp, công ty lớn
(10)
…có nhiều trường học và đặc biệt
là trường ĐH An Giang có nhiều học sinh, sinh viên chính vì thế nhu cầu sử dụng máy vi
tính để học tập và làm việc cũng cao hơn ở các nơi khác. Đó chính là điều kiện thuận lợi
cho các nhà cung cấp máy vi tính như An Hải.
Ngoài ra, An Hải còn có thêm một điểm bán máy vi tính tại siêu thị Coop-Mark
(11)
.
Đó chính là nơi tập trung rất nhiều người đủ mọi tầng lớp, địa vị trong xã hội. Vì thế sẽ dễ
dàng cho việc giới thiệu máy vi tính đến với mọi người.
3.3. Yếu tố chính trị - pháp luật:
Sau 5 năm triển khai thực hiện Nghị định số 134/2004/NĐ-CP và 2 năm thực hiện
Quyết định số 136/2007/QĐ-TTg, hoạt động khuyến công của tỉnh An Giang đã hỗ trợ khá
hiệu quả cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, đào tạo dạy nghề, cấy nghề, nâng cao năng
8
Lạm phát trong năm 2010 có đáng lo ngại? [trực tuyến]. Trang web vneconomy. Đọc từ
(đọc ngày: 5/9/2010)
9

()
H.C- H.H- T.Â- T.C- B.T. 17.08.2010. Chào mừng đại hội Đảng các cấp [trực tuyến]. Đọc từ:
/>ut/p/c4/04_SB8K8xLLM9MSSzPy8xBz9CP0os3j3oBBLczdTEwML_wBzA09_r0BnE18nIwNPA_2CbEdFA
PYbG4Q!/?
WCM_GLOBAL_CONTEXT=/wps/wcm/connect/web+content/angiang/trangchu/chaomungdaihoidangcacca
p/dhdttkdcd1015ptstong (đọc ngày 05.09.2010)
10()
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia. (không ngày tháng). Long Xuyên [trực tuyến]. Đọc từ:
(đọc ngày 05.09.2010)
11
()
(Không tác giả). (không ngày tháng). Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tây Xuyên [trực tuyến]. Đọc
từ:
(đọc ngày
05.09.2010)
6
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
lực quản lý cho chủ cơ sở, hỗ trợ đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị, tiếp cận nguồn vốn từ
các ngân hàng thương mại phục vụ cho đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh
(12)
…Chính vì
thế, Internet đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của nông thôn, giúp nông
dân có thể học hỏi cách làm ăn, tìm nơi tiêu thụ sản phẩm từ những thông tin trên mạng để
nâng cao giá trị cuộc sống. Nhận thức được điều đó An Hải đã nhắm đến thị trường ở nông
thôn. Ngoài trụ sở chính ở TP Long Xuyên An Hải còn có thêm một chi nhánh huyện Tân
Châu tỉnh An Giang
(13)
.
Nhìn chung, Việt nam được đánh giá là nước có môi trường chính trị và xã hội ổn
định so với các nước khác trong khu vực. Tổ chức Tư vấn Rủi ro Kinh tế và Chính trị

(PERC) tại Hồng Kông xếp Việt nam ở vị trí thứ nhất về khía cạnh ổn định chính trị và xã
hội sau sự kiện 11 tháng Chín. Sau khi đưa ra chính sách “đổi mới”, Việt nam đã và đang
đạt được mức tăng trưởng GDP ổn định. Sự ổn định chính trị và kinh tế vĩ mô đang được
duy trì. Việt nam được đánh giá là nơi an toàn để đầu tư.
14
12()
Mai Dung. (không ngày tháng). An Giang hoạt động khuyến công phát triển trên diện rộng [trực tuyến].
Đọc từ: (đọc
ngày 05.09.2010)
13
()
(Không tác giả). (không ngày tháng). Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tây Xuyên [trực tuyến]. Đọc
từ: (đọc ngày
05.09.2010)
14
Tình hình chính trị - xã hội ổn định [trực tuyến]. Đọc từ: />ctl=Article&MenuID=170&aID=184&PageSize=10&Page=0 (đọc ngày 05.09.2010).
7
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG TÁC NGHIỆP
o0o
4.1. Đối thủ cạnh tranh
4.1.1. Các yếu tố quyết định cạnh tranh trong ngành
Ngành kinh doanh các sản phẩm công nghệ thông tin là một ngành có độ cạnh tranh
cao bởi vì:
Do sự phát triển của đất nước theo hướng ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thật và
người dân ngày càng có xu hướng sử dụng sản phẩm công nghệ cao nên đây là một ngành
khá hấp dẫn.
Mật độ cửa hàng cao, tỉnh An Giang có trên 40 cửa hàng dịch vụ tin học và ở Long
Xuyên có trên 16 cửa hàng.

Do sản phẩm có tính đồng nhất tiêu chuẩn, tính năng của nhà phân phối nên các
công ty thường cạnh tranh nhau về giá của sản phẩm rất gay gắt.
Các công ty luôn cố gắng lựa chọn địa điểm tốt cho cửa hàng để tạo mọi sự thuận
tiện cho khách hàng tìm kiếm và mua sắm sản phẩm.
Các chính sách khuyến mãi luôn được tung ra nhằm lôi kéo khách hàng mới sử
dụng sản phẩm công ty và xây dựng lòng trung thành với công ty đối với khách hàng hiện
tại.
Do các sản phẩm, thiết bị tin học mang tính công nghệ cao và người tiêu dùng gặp
khó khăn khi sản phẩm gặp trục trặc. Nhận thấy điều đó các công ty luôn đưa ra các chính
sách bảo hành, hỗ trợ cho các sản phẩm để đem lại lợi thế cho mình.
Các công ty xây dựng kênh phân phối ở các huyện, xã tạo điều kiện cho thương
hiệu của doanh nghiệp đến với khách hàng dễ hơn.
4.1.2. Xác định đối thủ cạnh tranh:
Cty TNHH Tin Học & Máy Văn Phòng Cảnh Toàn – 326/5 Hùng vương, TP.Long
Xuyên, An Giang
Cty TNHH Kim Vi – 522A Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên, TP.Long Xuyên, An Giang
DNTN Thương Mại & Dịch Vụ Tin Học T&D – số 2 Hà Hoàng Hổ, P.Mỹ Xuyên,
TP.Long Xuyên, An Giang
4.1.3. Giá
Qua so sánh bảng báo giá
15
của Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi và An Hải thì giá một số
mặt hàng thông dụng như CPU, Ram, Mainboard, bộ nhớ USB, HDD thì Cảnh Toàn
thường có giá cao nhất kế đến là T&D sau cùng là Kim Vi và An Hải.
4.1.4. Vị trí thuận tiện
15
Bảng báo giá linh kiện 05/11/2010 của Cảnh Tòan, Tây Xuyên, T&D, Kim Vi
8
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Cảnh Toàn có một vị trí khá tốt trên đường Hùng Vương với mặt bằng rộng đây là

một điều kiện mang lại lợi thế cạnh tranh khá mạnh cho Cảnh Toàn. Kim Vi và T&D cũng
có cửa hàng trên đường Hà Hoàng Hổ nhưng T&D có diện tích và gian hàng nhỏ hơn. An
Hải có 2 cửa hàng trên địa bàn Long Xuyên là trong Coopmart và trên đường Ung Văn
Khiêm với vị trí gian hàng trong Coopmart thuận tiện cho người hay đi siêu thị nhưng với
khách hàng không thường đi siêu thị thì trở ngại là họ phải tốn tiền gửi xe và lên lầu 1 nơi
có gian hàng. Với cửa hàng trên đường Ung Văn Khiêm thì đây là đoạn đường ít người qua
lại so với Hà Hoàng Hổ và Hùng Vương.
4.1.5. Sản phẩm
Cảnh toàn và Kim Vi là 2 doanh nghiệp dẫn đầu về sự đa dạng sản phẩm trong 4
công ty với danh mục trên 500
16
sản phẩm. An Hải và T&D có danh mục sản phẩm ít hơn
khoảng 350
17
sản phẩm. Điều này cho thấy lợi thế nhờ sự đa dạng sản phẩm của Cảnh Toàn
và Kim Vi là khá lớn.
4.1.6. Khuyến mãi
Cảnh toàn và Kim Vi là 2 công ty có tần suất khuyến mãi cao nhất trong 4 công ty.
2 công ty này thường đưa ra các chương trình khuyến mãi USB giá rẻ hay một số sản phẩm
khác. Từ 01/09 – 30/09 Mừng sinh nhật công ty Cảnh Toàn cho giảm giá trên 50 nhãn hiệu
sản phẩm. Kim Vi có chương trình mua hàng theo tháng như “tháng 10 giảm giá 10 lần 10
món quà với 10 sản phẩm mỗi ngày”
18
. T&D và An Hải đến nay vẫn chưa có chương trình
khuyến mãi nào tương tự.
4.1.7. Bảo hành
Các công ty điều cam kết bảo hành theo tiêu chẩn và qui định của nhà sản xuất. Kim
vi chấp nhận hỗ trợ tối đa cho khách hàng trong điều kiện hết hạn bảo hành hay không nằm
trong điều kiện bảo hành đây là chính sách bảo hành được khách hàng đánh giá cao.
4.1.8. Kênh phân phối tại An Giang

Cảnh Toàn có kênh phân phối rộng nhất gồm Cảnh Toàn và Vi tính Ngọc Vũ ở Phú
Tân, Vi tính Ngọc tài ở Tinh Biên với hệ thống phân phối rộng này Cảnh Toàn dễ dàng đưa
sản phẩm đến tay người tiêu dùng một cách thuận tiện nhất. Xếp thứ 2 là An Hải với chi
nhánh ở Tân Châu. Kim Vi và T&D không có chi nhánh hay đại lý khác trong địa bàn tỉnh
An Giang.
4.1.9. Thái độ phục vụ, tư vấn mua sản phẩm
Các công ty điều có chính sách tư vấn hỗ trợ cho khách hàng khi mua về sản phẩm.
Thực hiện khảo sát người mua sản phẩm tại Cảnh Toàn, T&D, Kim Vi, An Hải cho kết quả
như sau:
Câu 1: Xin anh ( chị) cho biết mức độ hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên?
16
Bảng báo giá công ty Cảnh Toàn và Kim Vi 05/11/2010
17
Bảng báo giá công ty T&D và Tây Xuyên 05/11/2010
18
Đọc từ
9
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
 Rất không hài
lòng
 hài lòng
 không hài lòng
 rất hài lòng
 trung hòa
Hình 4.1: Mức độ hài lòng của khách hàng về thái độ phục vụ của nhân viên
Câu 2: Xin anh (chị) cho biết đánh giá của mình về chế độ tư vấn của công ty ?
1. rất kém 2. kém
3. bình thường 4. tốt 5. rất tốt
Hình 4.2: Đánh giá chế độ tư vấn của công ty
Nhận xét: Thông qua câu hai câu hỏi phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đã

từng sử dụng cho thấy; thứ nhất, có 80% cho rằng hài lòng về thái độ phục vụ của nhân
viên công ty Cảnh Toàn và có 70% hài lòng về thái độ phục vụ của nhân viên Kim Vi, An
Hải có 60% xếp thứ ba so với hai đối thủ cạnh tranh trong ngành. Thứ hai, về chế độ tư vấn
của công ty đối với khách hàng có 30% tốt đối với các dịch vụ mà An Hải cung cấp cho
khách hàng của mình ngược lại ở đối thủ mạnh nhất là Cảnh Toàn có tới 100% là tốt từ các
dịch vụ mà công ty này đang cung cấp đến khách hàng, trong đó có 80% là tốt thuộc về
Kim Vi do khách hàng đánh giá.
10
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Bảng 4.1: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của công ty An Hải
TT
Các yếu tố
thành công
chủ yếu
Trọng
số
An Hải Cảnh Toàn Kim Vi T&D
Điểm
Điểm

trọng
số
Điểm
Điểm

trọng
số
Điểm
Điểm


trọng
số
Điểm
Điểm

trọng
số
1
Lợi thế nhờ
giá 0,2 4 0,8 2 0,4 4 0,8 3 0,6
2
Vị trí thuận
tiện 0,25 2 0,5 4 1 3 0,75 2 0,5
3
Sản phẩm đa
dạng 0,2 3 0,6 4 0,8 4 0,8 3 0,6
4
Chính sách
khuyến mãi 0,05 1 0,05 4 0,2 4 0,2 1 0,05
5
Chính sách
bảo hành 0,05 3 0,15 3 0,15 4 0,2 3 0,15
6
Kênh phân
phối tại An
Giang 0,15 3 0,45 4 0,6 1 0,15 1 0,15
7
Thái độ
phục vụ của
nhân viên 0,05 3 0,15 4 0,2 3 0,15 2 0,1

8
Tư vấn mua
sản phẩm 0,05 2 0,1 4 0,2 3 0,15 2 0,1
Tổng 1 2,80 3,55 3,20 2,25
Nhận xét:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy công ty Cảnh Toàn (tổng điểm có trọng số là
3,55) đang dẫn đầu nhóm phân tích, tiếp theo sau đó là công ty Kim Vi (tổng điểm có trọng
số là 3,20), công ty An Hải (tổng điểm có trọng số 2.80) cao điểm hơn T&D (tổng điểm có
trọng số 2.25). Các điểm mạnh then chốt của Cảnh Toàn đó là vị trí thuận tiện, kênh phân
phối rộng, có chính sách khách hàng tốt; điểm mạnh của Kim Vi đó là chính sách bảo hành,
giá sản phẩm thấp, tuy nhiên Kim Vi còn có điểm yếu về kênh phân phối tại An Giang; An
Hải có vị trí thứ 3, điểm mạnh của An Hải là giá thấp nhưng được đánh giá ngang với Kim
11
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Vi còn các tiêu chí khác chỉ ở mức trung bình khá. T&D được đánh giá chỉ ở mức trung
bình.
4.2. Khách hàng
Khách hàng là một phần quan trọng không thể tách rời của công ty. Dựa vào hoạt
động của công ty TNHH DV & TM An Hải, công ty có rất nhiều đối tượng khách hàng vì
ngành nghề kinh doanh của công ty rất đa dạng, bán rất nhiều loại sản phẩm. Nhưng ngành
nghề kinh doanh chính của công ty là cung cấp máy vi tính, thiết bị hỗ trợ dạy học. Nhóm
khách hàng của công ty gồm:
Nhóm khách không thường xuyên:
Nhóm khách hàng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp mua máy vi tính, linh kiện
máy tính và các thiết bị hỗ trợ trong dạy học, giảng dạy tin học, các thiết bị văn phòng, giải
trí. Nhóm khách hàng này chủ yếu là học sinh, sinh viên, giảng viên, công nhân viên chức,
hộ kinh doanh game vi tính.
Đặc điểm của nhóm khách hàng không thường xuyên:
- Yêu cầu cung cấp thông tin và giá của sản phẩm (bảng báo giá)
- Muốn có chính sách bảo hành tốt nhất

- Được tư vấn khi mua
Nhóm khách hàng thường xuyên:
Nhóm khách hàng là các các cửa hàng tin học ở xã, huyện. cửa hàng mua sản phẩm
thiết bị tin học của An Hải về phân phối lại cho người tiêu dùng ở địa phương.
Đặc điểm của nhóm khách hàng thường xuyên:
- Muốn có các chính sách hỗ trợ về giá cho sản phẩm.
- Chính sách bảo hành cho sản phẩm
- Tín dụng ưu đãi
Nhìn chung sức ép từ khách hàng là rất lớn chủ yếu về giá và chế độ bảo hành
4.3. Đối thủ tiềm ẩn
Với tiềm năng của sự phát triển công nghệ cho thấy đây là một ngành có tính hấp
dẫn cao. Do đó những đối thủ tiềm ẩn cần được đánh giá rỏ ràng thận trọng. Đối thủ tiềm
ẩn của An Hải là các dịch vụ dạy tin học và cho thuê máy tính trên địa bàn Long Xuyên
Đối với các dịch vụ dạy tin học và cho thuê máy vi tính họ có nguồn lực sẵn có hiểu
biết về thiết bị tin học, kiến thức tin học và đặc biệt là lượng khách hàng có nhu cầu sử
dụng máy tính. Họ có khả năng thực hiện chiến lược tích hợp về phía sau, vì vậy khả năng
xâm nhập ngành của những đối thủ này là rất cao.
12
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
4.4. Nhà cung cấp
Hình thức kinh doanh của An Hải là mua và phân phối lại sản phẩm thiết bị tin học.
Do các sản phẩm này là các sản phẩm nhập khẩu từ các nước nên tỷ giá ngoại tệ và chính
sách thuế ảnh hưởng tới giá của sản phẩm. An Hải mua lại các sản phẩm từ các công ty
nhập khẩu thiết bị điện tử- công nghệ thông tin nên phải chịu sức ép về giá từ nhà cung cấp
tuỳ theo tỷ giá ngoại tệ,chính sách thuế, chi phí vận chuyển.
4.5. Sản Phẩm thay thế
Là các sản phẩm có công dụng thỏa mãn một loại nhu cầu cho khách hàng, riêng về
mặt hàng máy vi tính khách hàng phục vụ học tập và giải trí do tính phức tạp của sản phẩm
và công dụng đa dạng nên tính thay thế của sản phẩm không nhiều.
Việc càng quan tâm hiện nay là các sản phẩm giải trí chuyên dụng phục vụ đúng

nhu cầu khách hàng như máy chơi game, thiết bị xem phim , máy nghe nhạc những thiết bị
này còn có thể kết nối internet. Nhưng đây là những sản phẩm mang tính chất đặc biệt theo
từng nhu cầu. Nên sản phẩm thay thế là rất ít

13
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 5
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ
o0o
Các hoạt động của công ty có mối chặt chẽ với nhau. Để phân tích môi trường nội
bộ của công ty ta có thể sử dụng chuỗi giá trị bên dưới. Từ đó, giúp doanh nghiệp có những
phản ứng hiệu quả hơn trong việc kinh doanh của công ty.
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Tuyển dụng Tuyển
dụng, đào
tạo
Tuyển dụng Tuyển dụng Tuyển dụng
Dịch vụ vận
chuyển
Các sản
phẩm, linh
kiện, phần
mềm máy
tính
Dịch vụ
giao hàng,
dịch vụ lắp
đặt
Dịch vụ
truyền

thông,
nguồn cung
ứng.
Chi phí đi
lại, bảo trì,
phụ tùng.
Quản lý
linh kiện
máy tính,
kiểm tra,
phân phối
Vận hành,
lắp ráp,
điều chỉnh,
kiểm tra
Quản lý
đơn đặt
hàng, giao
hàng
Chính sách
khuyến mại,
bán linh
kiện máy
tính
Cung cấp
linh kiện
sữa máy
tính
Hậu cần
đầu vào

Vận hành Hậu cần
đầu ra
Marketing
& bán hàng
Dịch vụ
khách hàng
Hình 5.1: Chuỗi giá trị của công ty An Hải
5.1. Các hoạt động chủ yếu
5.1.1. Hậu cần đầu vào
Công ty đặt hàng của các thương hiệu khác nhau, do có diện tích kho nhỏ nên số
lượng hàng đặt không nhiều và chỉ tập trung vào các mặt hàng nào có nhu cầu nhiều tại các
thời điểm khác nhau. Vì thế, đó cũng chính là điểm yếu của công ty An Hải. Không khác gì
so với An Hải, Kim Vi cũng có kho hàng chứa nhỏ trái lại đối thủ này lại có công ty lớn đặt
tại Thành Phố HCM nên hoàn toàn có thể chủ động được nguồn hàng, tạo điều kiện thuận
lợi hơn cho việc đặt và nhập hàng. So về điểm này đối thủ cạnh tranh mạnh như Cảnh Toàn
thì có kho chứa kho lớn do có mặt bằng rộng nhờ yếu tố trên mà công ty cũng đa dạng hơn
về sản phẩm đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.
Tài chính cũng là yếu tố quan trọng quyết định đến hậu cần đầu vào của An Hải do
có nguồn tài chính thấp nên lượng hàng nhập phải được cân nhấc đến yếu tố nhu cầu về sản
14
Quản trị
nguồn
nhân lực
Các hoạt động chủ yếu
Lợi
Nhuận
Thu mua
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
phẩm nào cao và cũng chỉ nhập với số lượng ít, gây ra sự bất lợi cho công tác quản lý và
lưu kho hàng hóa mỗi khi nhập hay xuất hàng. Trái lại Cảnh Toàn làm rất tốt nhập hàng

nhiều và đa dạng mẫu mã hơn.
5.1.2. Vận hành
Ngoài việc bán các sản phẩm công ty hiện có, An Hải còn nhận những đơn đặc hàng
các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng. Đa số các sản phẩm của công ty phân phối
được lấy trực tiếp từ nhà cung cấp, tuy nhiên công ty cũng có bộ phận để thực hiện công
việc lắp ráp máy tính để bàn, thiết kế hệ thống mạng máy tính…
Trên nền tản của các sản phẩm đã có, công ty còn cài đặc các phần mềm và kiểm tra
sản phẩm trước khi giao đến khách hàng.
5.1.3. Các hoạt động đầu ra
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty An Hải là bán các linh kiện, cung cấp
máy tính văn phòng, thiết lập hệ thống mạng máy tính do đó các hoạt động đầu ra với mục
đích đưa sản phẩm đến tay khách hàng ban gồm những hoạt động như: tồn trữ hàng hóa,
quản lý hàng hóa, vận hành các hoạt động phân phối, xử lý các đơn đặt hàng và xây dựng
lịch làm việc cho công ty. Thông qua việc phỏng vấn các khách hàng đối với các dịch vụ
của công ty mình như sau:
Bảng 5.1: Đánh giá các yếu tố hậu cần đầu ra
Yếu tố An Hải Kim Vi Cảnh Toàn
1. Thủ tục khi mua hàng nhanh. 62% 58% 87%
2. Bảo hành có thời gian ngắn-hiệu
quả.
55% 63% 72%
3. Hàng bán bị trả lại 26% 23% 11%
Về thủ tục mua hàng An Hải chiếm 62%, trung bình so với các công ty trong ngành.
Thời gian bảo hàng là yếu tố quan trọng tạo lòng tin cho khách hàng năng cao quy
tính thương hiệu, ở vấn đề này thì công ty An Hải chưa làm tốt với tỉ 55%, chiếm tỉ lệ cao
nhất là 72%.
Hành bán bị trả lại An Hải chiếm tỉ lệ cao với 26%.
5.1.4. Marketing và bán hàng
Công ty An Hải với chính sách bán hàng trả góp phù hợp với nguồn thu nhập của
từng đối tượng khách hàng. Sản phẩm bán trả góp bao gồm: Máy tính xách tay, máy tính để

bàn, máy in, máy fax,…. Có trị giá từ 2 triệu đồng trở lên
19
. Sản phẩm bán trả góp được
niêm yết tại các điểm bán hàng của công ty An Hải. Chiến lược bán hàng giúp công ty tạo
điều kiện cho các khách hàng có nguồn thu nhập thấp nhưng ổn định có thể tiếp cận với
19
Không ngày tháng. Đối tượng mua máy trả góp [trực tuyến]. Đọc từ: />route=information/information&information_id=7 (đọc ngày: 27/10/2010).

15
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
công nghệ thông tin. Ngoài chính sách trên, vào dịp lễ công ty cũng có các chiến lược kích
thích nhu cầu tạo điều kiện xây dựng mối quan hệ với các khách hàng trung thành của công
ty, mở rộng hệ thống khách hàng. Tuy An Hải có xây dựng hình ảnh trong lòng khách hàng
thông qua các chính sách khuyến mại nhưng vẫn còn hạn chế. Từ 01/09 – 30/09 Mừng sinh
nhật công ty Cảnh Toàn cho giảm giá trên 50 nhãn hiệu sản phẩm. Kim Vi có chương trình
mua hàng theo tháng như “tháng 10 giảm giá 10 lần 10 món quà với 10 sản phẩm mỗi
ngày”
20
.
5.1.5. Dịch vụ khách hàng:
Bộ phận hỗ trợ và chăm sóc khách hàng là một bộ phận không thể thiếu của An Hải.
Công ty có các dịch vụ chăm sóc khách hàng như sau:
- Tư vấn miễn phí cho khách hàng.
- Hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm.
- Giao hàng tận nơi và lắp đặt miễn phí cho khách hàng.
- Thiết lập hệ thống mạng.
- Cài đặt phần mềm cho máy.
- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa máy vi tính khi gặp sự cố về kỹ thuật.
- Bảo hành, bảo trì máy vi tính.
Nhìn chung, những dịch vụ mà An Hải mang lại vẫn chưa có sự khác biệt nhiều so

với những dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh khác. Nhưng An Hải đã tạo được sự uy tín
riêng cho mình bằng cách luôn làm hài lòng khách hàng, luôn tạo cho khách hàng sự an
tâm khi sử dụng sản phẩm của công ty.
5.2. Các hoạt động hỗ trợ
5.2.1. Quản trị nguồn nhân lực
5.2.1.1. Quản trị
Hệ thống quản lý của An Hải có cơ cấu gọn nhẹ, Ban giám đốc sẽ đề ra các chiến
lược và các mục tiêu sứ mệnh và được thông qua bởi hội đồng quản trị.
20
Đọc từ
16
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức công ty An Hải
5.2.1.2. Nhân sự
Do chiến lược nhân sự của công ty là xây đội ngũ nhân viên có trình độ cao, trải qua
nhiều kinh nghiệm, và tâm huyết với nghề nên chính sách tuyển nhân sự cũng dựa theo yếu
tố cần đối với công việc. Tùy theo công việc và vị trí mà công ty có những tiêu chuẩn về
trình độ và tay nghề khác nhau khi tuyển nhân sự.
Chế độ tiền lương của nhân viên trả theo công việc, vị trí của nhân viên trong công
ty và được thỏa thuận khi tuyển nhân sự. Chế độ lương sẽ được nâng lên theo sự đóng góp
của nhân viên trong sự phát triển của công ty. Bên cạnh đó công ty còn có các chính sách
phúc lợi khác cho nhân viên như bảo hiểm y tế, xã hội, trợ cấp ngày nghỉ lễ, nghỉ bệnh, chế
độ thưởng cho thành tích, nghỉ mát.
Trong quá trình làm việc công ty luôn tạo điều kiện cho nhân viên học hỏi tích lũy
kinh nghiệm nâng cao trình độ tay nghề bằng việc đào tạo tại chổ hay được đi học.
Tinh thần làm việc của nhân viên trong công ty là tốt , nhân viên các phòng ban có
sự hỗ trợ nhau hoàn thành công việc, có ý kiến phản hồi trong quá trình làm việc, báo cáo
thường xuyên và hoàn thành tốt công việc được giao.
17
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải

Bảng 5.2: khảo sát ý kiến của nhân viên trong công ty An Hải: (khảo sát 5 nhân
viên)
Các yếu tố Rất tốt Tốt Bình
thường
Kém Rất
kém
Công việc hiện tại 80% 20% 0% 0% 0%
Chế độ tăng lương, phúc lợi 20% 60% 20% 0% 0%
Cấp trên lắng nghe ý kiến 60% 15% 20% 5%
Cấp trên tôn trọng ý kiến 40% 60% 0% 0% 0%
Tinh thần làm việc trong công ty 80% 20% 0% 0% 0%
Nhìn chung mức độ thõa mãn của nhân viên trong công ty về công việc và chế độ
lương là tốt. Với những điều kiện như vậy công ty luôn cố gắng tạo điều kiện cho nhân viên
phát triển và có sự đóng góp lâu dài cho công ty.
5.2.2. Các hệ thống thông tin
Các thông tin về tài chính, nhân sự… công ty chưa công bố rỏ ràng cho nhân viên
lẫn khách hàng. Các nhà cung ứng cho công ty là các thương hiệu nổi tiếng mà công ty đã
đưa các sản phẩm đó đến khách hàng cho khách hàng lựa chọn thông qua bảng báo giá của
công ty gồm các thương hiệu sản phẩm mà công ty đã bán. Vấn đề này Cảnh Toàn làm khá
tốt khi cung cấp cho khách hàng đường dây nóng để liên hệ các thông tin, giải đáp thất mắc
trực tuyến online với khách hàng
21
.
Mặc khác, Công ty thu thập thông tin, phản hồi của khách hàng thông qua weside,
liên hệ trực tiếp với công ty qua điện thoại, trụ sở của các công ty để công ty có thể đáp ứng
phản hồi cho khách hàng được tốt hơn.
5.2.3. Tài chính và kế toán
Công ty có hai chi nhánh chính nên để đảm bảo cho các chi nhánh hoạt động hiệu
quả, nguồn vốn đầu tư sẽ được xem xét kỹ trước khi đầu tư dự án tránh làm thiệt hại trong
việc quản trị đồng vốn của công ty, phát huy hiệu quả dòng quay vốn làm tăng hiệu sử dụng

vốn và tăng lợi nhuận cho công ty.
21
Không ngày tháng. Tổng quan về Cảnh Toàn [trực tuyến]. Đọc từ: />mod=aboutus (đọc ngày: 27/10/2010).
18
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
5.2.4. Ma trận đánh giá nội bộ IFE
Bảng 5.3: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành chuyên cung cấp linh kiện và thiết lập
hệ thống tin học
STT Các yếu tố thành công
Trọng
số Điểm
Điểm có
trọng số
1 Lợi thế nhờ giá 0,2 4 0,8
2 Vị trí thuận tiện 0,25 2 0,5
3 Sản phẩm đa dạng 0,2 3 0,6
4 Chính sách khuyến mãi 0,05 1 0,05
5 Chính sách bảo hành 0,05 3 0,15
6 Kênh phân phối tại An Giang 0,15 3 0,45
7
Thái độ phục vụ của nhân viên
0,05 3 0,15
8 Dịch vụ tư vấn khách hàng 0,05 2 0,1
Tổng 1 21 2,8
Nhận xét: Ma trận đánh giá nội bộ của ngành cho thấy công ty An Hải có tổng số
điểm là 2.8 trên mức trung bình. Tổng điểm này cho thấy công ty có năng lực cạnh tranh
trung bình yếu, với các điểm yếu mà công ty chưa phản ứng tốt là: Khả năng marketing,
dịch vụ khách hàng đó là các yếu tố mà công ty cần có những biện pháp giải quyết để năng
cao năng lực cạnh tranh.
19

Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
CHƯƠNG 6
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY AN HẢI
6.1. Xây dựng chiến lược cấp công ty
o Mục tiêu của công ty An Hải giai đoạn 2011 – 2015
← Tuyên bố tầm nhìn/sứ mệnh
Công ty tập trung phục vụ cho tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu sử dụng
những sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Chúng tôi tin rằng sự phát triển của khoa
học công nghệ sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển theo hướng bền vững.
Tận dụng các thế mạnh sẵn có: đội ngũ nhân viên có tay nghề và tâm huyết trong lĩnh
vực hoạt động, Cơ sở vật chất được đầu tư và trang bị tốt, các chính sách bán hàng hợp lý,
khả năng cặp nhật hàng hóa nhanh chống… để An Hải mở rộng thị trường chính của tại TP.
Long Xuyên - An Giang.
← Mục tiêu chiến lược
Công ty phấn đấu tăng doanh thu lên 10%/năm so với doanh thu năm 2010.
Tăng thị phần công ty lên 20% so với hiện tại.
20
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
6.2. Hoạch định chiến lược cụ thể cho công ty An Hải
Bảng 6.1: Ma trận SWOT
SWOT
Cơ hội (O)
O1: Nhu cầu sử dụng máy vi
tính ở An Giang tăng.
O2: Thu nhập người dân tăng
các sản phẩm tin học và thiết bị
văn phòng sẽ được chi trả nhiều
hơn.
O3: Hoạt động khuyến công của
tỉnh đã hỗ trợ các cơ sở công

nghiệp nông thôn phát triển sản
xuất kinh doanh thông qua đổi
mới máy móc, thiết bị.
Đe dọa (T)
T1: Giá máy tính tăng.
T2: Lãi suất tiêu dùng tăng
nên người dân rất cân nhắc
trong việc mua sắm.
Điểm mạnh (S)
S1: Kênh phân phối tại An
Giang khá tốt.
S2: Lợi thế về giá tốt.
Các chiến lược S-O
S1+O1, O2: thu nhập và nhu
cầu sử dụng tăng công ty cần
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
 Thâm nhập thị trường.
S1,S2+O3: phát triển thêm các
thị trường ở nông thôn nhờ vào
các hoạt động khuyến công và
lợi thế về giá tốt.
 Phát triển thị trường.
Các chiến lược S-T
S1,S2+T1,T2: Thâm nhập
thị trường An Giang với lợi
thế về giá tốt và kênh phân
phối mạnh tại địa phương.
 Thâm nhập thị
trường.
Điểm yếu(W)

W1: Chính sách khuyến mại
kém.
W2: Sản phẩm kém đa dạng.
W3: Dịch vụ tư vấn khách
hàng chưa tốt.
Các chiến lược W-O
W1,W3+O1,O3: Tăng cường
chính sách khuyến mại và dịch
vụ tư vấn khách hàng để thu hút
nhiều khách hàng đến với công
ty.
 Thâm nhập thị trường
W2+O1,O2: Cung cấp sản
phẩm đa dạng hơn để đáp ứng
tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
 Phát triển sản phẩm.
Các chiến lược W-T
W1+T1,T2: Cung cấp nhiều
sản phẩm với những mức giá
khác nhau giúp cho khách
hàng dễ dàng lựa chọn sản
phẩm thích hợp.
 Phát triển sản phẩm.
21
Xây dựng Chiến lược phát triển cho Công ty TNHH An Hải
Sau khi sử dụng ma trận SWOT, công ty An Hải có thể sử dụng các chiến lược sau:
thâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm.
Lựa chọn phương án chiến lược tối ưu:
Bảng 6.2: Ma trận QSPM của công ty An Hải
Các yếu tố quan trọng

Trọng
số
(Điểm)
Thâm
nhập thị
trường
Phát triển
thị
trường
Phát triển
sản
phẩm
AS TAS AS TAS AS TAS
Các yếu tố bên trong
Kênh phân phối tại An Giang khá tốt. 4 4 16 3 12 1 4
Lợi thế về giá tốt. 3 4 12 4 12 1 3
Chính sách khuyến mại kém. 2 3 6 1 2 4 8
Sản phẩm kém đa dạng. 2 1 2 1 2 4 8
Dịch vụ tư vấn khách hàng chưa tốt. 2 3 6 1 2 1 2
Các yếu tố bên ngoài
Nhu cầu sử dụng máy vi tính ở An Giang tăng. 4 4 16 4 16 1 4
Thu nhập người dân tăng các sản phẩm tin học
và thiết bị văn phòng sẽ được chi trả nhiều hơn. 3 2 6 1 3 4 12
Hoạt động khuyến công của tỉnh đã hỗ trợ các
cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển sản xuất
kinh doanh 2 2 4 4 8 1 2
Giá máy tính tăng 3 4 12 1 3 4 12
Lãi suất tiêu dùng tăng nên người dân rất cân
nhắc trong việc mua sắm. 2 4 8 1 2 4 8
Tổng 88 62 63

Nhận xét:
(1) Chiến lược hấp dẫn nhất: Thâm nhập thị trường (TAS = 88)
(2) Chiến lược hấp dẫn thứ hai: Phát triển sản phẩm (TAS = 63)
(3) Chiến lược hấp dẫn thứ ba: Phát triển thị trường (TAS = 62)
6.2.1 Cách thực hiện chiến lược: Thâm nhập thị trường
Tăng thị phần:
22

×