Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

Nghiên cứu phát triển nông nghiệp ở thành phố thái nguyên theo hướng đô thị sinh thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.97 MB, 192 trang )




BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***



LÊ VĂN THƠ






NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
THEO HƯỚNG ðÔ THỊ SINH THÁI


Chuyên ngành: Quy hoạch và sử dụng ñất nông nghiệp
Mã số: 62 62 15 05



LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP







HÀ NỘI, 2012



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***



LÊ VĂN THƠ




NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Ở THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
THEO HƯỚNG ðÔ THỊ SINH THÁI


Chuyên ngành: Quy hoạch và sử dụng ñất nông nghiệp
Mã số: 62 62 15 05


LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS.
Nguyn Xuân Thành

2. PGS.TS.
Nguyn Ngc Nông




HÀ NỘI, 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là trung
thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp ñỡ cho việc
thực hiện luận án ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận án ñều ñã
ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 9 năm 2012


Lê Văn Thơ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN



Lời ñầu tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Xuân
Thành, PGS.TS Nguyễn Ngọc Nông ñã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin trân trọng cám ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô trong Khoa Tài
nguyên và Môi trường, các cán bộ Viện ðào tạo Sau ñại học – Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội. Xin trân trọng cám ơn các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và
Môi trường – trường ðại học Nông lâm Thái Nguyên nơi tôi ñang công tác ñã ñộng
viên, ủng hộ, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp ñỡ của Phòng Kinh tế, Phòng Tài nguyên
và Môi trường, Phòng Thống kê, UBND các xã, phường và các hộ nông dân thành
phố Thái Nguyên ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cám ơn gia ñình, bạn bè ñồng nghiệp ñã ñộng viên, chia
sẻ, giúp ñỡ nhiệt tình và ñóng góp nhiều ý kiến quý báu ñể tôi hoàn thành luận án.

Hà Nội, tháng 9 năm 2012


Lê Văn Thơ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

iii


MỤC LỤC
Lời cam ñoan………………………………………………… ………………… i
Lời cảm ơn…………………………………………………………………………. ii
Mục lục…………………………………………… ………………………….… iii
Danh mục các từ viết tắt ……………………………………………………………iv
Danh mục các bảng………………………………………………………………….v
Danh mục các hình, các ảnh ………………………………………………………vi
MỞ ðẦU:……………………… …………………………………………………1
1. Tính cấp thiết của ñề tài………………………… …………………………… 1
2. Mục tiêu nghiên cứu

2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

2
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

2
5. Những ñóng góp của luận án

3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

4

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI

4
1.1.1. Nông nghiệp sinh thái 4


1.1.2. Nông nghiệp ñô thị, nông nghiệp ñô thị sinh thái 9

1.2. VAI TRÒ CỦA NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ VỚI CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG TRONG TIẾN TRÌNH ðÔ THỊ HÓA

19
1.3. KINH NGHIỆM THẾ GIỚI VÀ TRONG NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN………
NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI 26
1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới 26

1.3.2. Kinh nghiệm trong nước 34

1.4. NHẬN XÉT CHƯƠNG 1 37
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38

2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 38
2.1.1. ðiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội liên quan ñến phát triển………….
nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên 38

2.1.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên…………
giai ñoạn 2000 – 2010 38

2.1.3. ðịnh hướng quy hoạch và ñề xuất các mô hình nông nghiệp…………
cho từng vùng sản xuất 38


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

iv


2.1.4. Một số giải pháp chủ yếu ñể phát triển nông nghiệp…………………
thành phố Thái Nguyên 38

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 39
2.2.1. Chọn ñiểm nghiên cứu 39

2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin 41

2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế xã hội và môi trường 42

2.2.4. Phương pháp phân tích, dự báo 43

2.2.5. Phương pháp lấy mẫu và phân tích ñất, nước 44

2.2.6. Phương pháp thống kê, xử lý thông tin số liệu 45

2.2.7. Phương pháp sử dụng công nghệ GIS thành lập bản ñồ 45

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 46

3.1. ðẶC ðIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI 46
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 46

3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội 52

3.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
GIAI ðOẠN 2000 – 2010 58
3.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp giai ñoạn 2000 - 2010 58

3.2.2. Hiện trạng và biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp……………………

giai ñoạn 2000 – 2010 66

3.2.3. ðánh giá hiệu quả sử dụng ñất sản xuất nông nghiệp 74

3.2.4. ðánh giá hiệu quả các mô hình tiêu biểu tại các vùng sản xuất 87

3.2.5. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển các mô hình…………
sản xuất bằng hàm Cobb - Douglas 99

3.2.6. Nhận xét chung về thực trạng phát triển nông nghiệp………………
thành phố Thái Nguyên 103

3.3. ðỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH VÀ ðỀ XUẤT CÁC MÔ HÌNH NÔNG NGHIỆP
TẠI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 108
3.3.1. Quan ñiểm phát triển nông nghiệp ñô thị Thái Nguyên 108

3.3.2. ðịnh hướng quy hoạch và xây dựng các mô hình sản xuất………….
nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên 110

3.4. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ðỂ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN 116

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

v

3.4.1. Giải pháp về quy hoạch 116

3.4.2. Giải pháp về khoa học công nghệ 117


3.4.3. Giải pháp về thị trường 117

3.4.4. Giải pháp về cơ chế chính sách 119

3.4.5. Giải pháp bảo vệ môi trường sinh thái 120

KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 122
KẾT LUẬN 122
ðỀ NGHỊ 123
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ðà CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHỤ LỤC 132





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

vi

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tăt Tên ñầy ñủ

ATLT An toàn lương thực
BVTV Bảo vệ thực vật
BQ Bình quân
CPTG Chi phí trung gian

ðHTN ðại học Thái Nguyên
GTGT Giá trị gia tăng
GTSX Giá trị sản xuất
KT-XH Kinh tế - xã hội
Lð Lao ñộng
LUT – Land Use Type Loại hình sử dụng ñất
NN Nông nghiệp
NNðT Nông nghiệp ñô thị
NNNT Nông nghiệp nông thôn
PTNT Phát triển nông thôn
RAT Rau an toàn
RUAF Resource centre on Urban Agriculture and Food Security
TCCP Tiêu chuẩn cho phép
TCQð Tiêu chuẩn quy ñịnh
TPTN Thành phố Thái Nguyên
UBND Ủy ban nhân dân

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

TT

Tên bảng Trang

1. Bảng 1.1: So sánh giữa nông nghiệp ñô thị và nông nghiệp nông thôn 11
2. Bảng 1.2:

Các loại hình nông nghiệp ñô thị ở Việt Nam
25
3.
Bảng 3.1:
Tổng hợp các loại ñất của thành phố Thái Nguyên 47
4. Bảng 3.2: Biến ñộng dân số TP Thái Nguyên giai ñoạn 2005 – 2010 53
5. Bảng 3.3: Giá trị sản xuất ngành nông – lâm – thủy sản Gð 2000 – 2010 58
6. Bảng 3.4: Cơ cấu sản phẩm ngành trồng trọt giai ñoạn 2000 – 2010 59
7. Bảng 3.5: GTSX ngành chăn nuôi giai ñoạn 2000 – 2010 60
8. Bảng 3.6: Các mô hình chuyển giao công nghệ mới năm 2010 63
9. Bảng 3.7: Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 66
10. Bảng 3.8: Hiện trạng sử dụng ñất nông nghiệp năm 2010 68
11. Bảng 3.9: Biến ñộng diện tích ñất nông nghiệp giai ñoạn 2000 –
2010
73
12. Bảng 3.10: Hệ thống cây trồng thành phố Thái nguyên năm 2010 75
13. Bảng 3.11: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng nội ñô 76
14. Bảng 3.12: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng ven ñô 78
15. Bảng 3.13: Hiệu quả các loại hình sử dụng ñất vùng xa ñô 79
16. Bảng 3.14: Tổng hợp hiệu quả theo các LUT trên các vùng sản xuất 81
17. Bảng 3.15: Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng ñất 82
18. Bảng 3.16: So sánh mức ñầu tư phân bón thực tế tại thành phố Thái
Nguyên với tiêu chuẩn bón phân cân ñối và hợp lý
86
19. Bảng 3.17: Hiện trạng sử dụng thuốc BVTV cho rau tại TP Thái Nguyên 87
20. Bảng 3.18: Hiệu quả của mô hình sản xuất hoa, cây cảnh 89
21. Bảng 3.19: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình
hoa, cây cảnh
90
22. Bảng 3.20: Mô tả các hoạt ñộng chính của mô hình rau an toàn 92

23. Bảng 3.21: Hiệu quả của mô hình sản xuất rau an toàn 93
24. Bảng 3.22: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình rau an
toàn
94

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

viii

25. Bảng 3.23: Diễn biến một số hàm lượng kim loại nặng trong nước tại
mô hình rau an toàn
95
26. Bảng 3.24: Mô tả các hoạt ñộng chính của mô hình sản xuất chè an toàn 97
27. Bảng 3.25: Hiệu quả của mô hình sản xuất chè an toàn 97
28. Bảng 3.26: Diễn biến một số chỉ tiêu môi trường ñất tại mô hình chè an
toàn
99
29. Bảng 3.27: Các nhân tố ảnh hưởng ñến kết quả sản xuất các nông hộ 100
30. Bảng 3.28: Kết quả phân tích hàm Cobb – Douglas cho các mô hình
sản xuất
102
31. Bảng 3.29: Quy hoạch sử dụng ñất ñến năm 2020 111
32. Bảng 3.30: ðịnh hướng sử dụng ñất nông nghiệp theo hướng ñô thị
sinh thái cho 3 vùng sản xuất
114


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH

TT Tên hình Trang
1. Hình 1.1: Sơ ñồ minh họa vùng nội ñô, ven ñô và ngoại ñô 14
2. Hình 3.1: Nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm của TPTN từ
năm 2000 - 2010
51
3. Hình 3.2: Nhiệt ñộ trung bình năm của TPTN từ năm 2000 ñến 2010

51
4. Hình 3.3: Lượng mưa trung bình các tháng trong năm của TPTN từ
năm 2000 - 2010
51
5. Hình 3.4: Lượng mưa trung bình năm TPTN từ năm 2000 ñến 2010
51
6. Hình 3.5: Tổng GDP thành phố giai ñoạn 2005 – 2010
52
7. Hình 3.6: Tỷ lệ sử dụng một số giống cây trồng vật nuôi mới giai ñoạn
2005 - 2010
62
8. Hình 3.7: Một số sản phẩm trồng trọt theo hướng sinh thái giai ñoạn 2000 -
2010
64
9.
Hình 3.8:
Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 phân theo các vùng sản xuất 70

DANH MỤC CÁC ẢNH


TT Tên ảnh Trang

1. Ảnh 3.1: Mô hình sản xuất hoa, cây cảnh tại phường Túc Duyên 88
2. Ảnh 3.2: Mô hình sản xuất rau an toàn tại xã ðồng Bẩm 91
3. Ảnh 3.3: Mô hình sản xuất chè an toàn tại xã Tân Cương 96


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

1

MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam ñang trên con ñường hội nhập và phát triển mạnh mẽ, phấn ñấu
ñến năm 2020 về cơ bản nước ta sẽ trở thành một nước công nghiệp theo hướng
hiện ñại. Quá trình ñô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng tăng gây áp lực rất lớn
ñến ñất ñai, ñặc biệt là quỹ ñất sản xuất nông nghiệp.
Giai ñoạn 2006 - 2010 sản xuất nông nghiệp của nước ta ñạt mức tăng
trưởng cao trung bình 4,93%. Hơn 72,8% dân số sống ở nông thôn, 55,65% lao
ñộng trong lĩnh vực nông nghiệp ñã góp phần quan trọng vào sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội của ñất nước.
Chính vì vậy, trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, nông
nghiệp luôn ñược coi là “mặt trận hàng ñầu” và quá trình ñổi mới của Việt Nam
cũng bắt ñầu từ lĩnh vực nông nghiệp.
Thành phố Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa của tỉnh Thái
Nguyên và vùng Trung du miền núi phía Bắc, là một trong những trung tâm công
nghiệp và giáo dục ñào tạo lớn của cả nước. Những năm qua, tốc ñộ ñô thị hóa và
công nghiệp hóa tăng nhanh ñã tạo ñiều kiện và cơ hội thuận lợi cho nhiều hoạt
ñộng kinh tế xã hội phát triển. Quá trình này ñã, ñang và sẽ tiếp tục diễn ra mạnh

mẽ, hàng năm ñất nông nghiệp giảm khoảng 60 - 100 ha ñể chuyển sang phát triển
công nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng và các khu ñô thị mới.
Dân cư ñô thị ngày một ñông, trong ñó có một bộ phận không nhỏ là nông
dân thuần tuý họ ñã trở thành dân cư ñô thị trong khi họ chưa sẵn sàng hoà nhập
cuộc sống mới. Mặt khác nông nghiệp ñô thị dễ bị tổn thương và hiệu quả kinh tế
không cao do nhiều yếu tố tác ñộng như sức ép của quá trình ñô thị hoá, công
nghiệp hoá và thương mại hoá.
Nông nghiệp của thành phố không những ñảm bảo yêu cầu về công ăn việc
làm, thu nhập cho lực lượng dân cư ven ñô thị ñể sản xuất nông sản ñáp ứng cả về
số lượng với chất lượng ngày càng nâng cao theo hướng an toàn vệ sinh thực phẩm,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

2

mà còn có vai trò quan trọng ñó là tạo lập cảnh quan, bảo vệ môi trường sinh thái.
Vì vậy, việc nghiên cứu, ñánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp ở thành phố
Thái Nguyên sẽ góp phần tích cực vào quá trình phát triển của thành phố theo
hướng công nghiệp hóa hiện ñại hóa với tốc ñộ nhanh và bền vững.
Xuất phát từ vấn ñề nêu trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên
cứu phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên theo hướng ñô thị sinh thái”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- ðánh giá thực trạng phát triển nông nghiệp ở thành phố Thái Nguyên trên
cơ sở ñó rút ra những thế mạnh và những tồn tại trong phát triển nông nghiệp của
thành phố.
- ðịnh hướng quy hoạch sử dụng ñất nông nghiệp và ñề xuất mô hình phát
triển sản xuất nông nghiệp theo hướng ñô thị sinh thái tại thành phố Thái nguyên.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
- Ý nghĩa khoa học: kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần vào cơ sở lý luận
khoa học ñể phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái, ñồng thời bổ sung mô hình

nông nghiệp ñô thị tại thành phố công nghiệp trung du miền núi.
- Ý nghĩa thực tiễn: góp phần giải quyết áp lực quỹ ñất nông nghiệp trong
quá trình ñô thị hóa và công nghiệp hóa thông qua việc xây dựng các mô hình nông
nghiệp ñể tạo ra các sản phẩm nông nghiệp an toàn, chất lượng cao ñáp ứng nhu cầu
sinh hoạt ngày càng cao ở thành phố Thái Nguyên.
4. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. ðối tượng nghiên cứu
ðất sản xuất nông nghiệp, các loại hình sử dụng ñất, các mô hình sản xuất
nông nghiệp tiêu biểu và những vấn ñề liên quan ñến phát triển nông nghiệp ñô thị
sinh thái ở thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu trên ñịa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh
Thái Nguyên từ tháng 12/2007 ñến tháng 12/2010.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

3

5. Những ñóng góp của luận án
- ðã góp phần làm sáng tỏ những vấn ñề lý luận và thực tiễn về nông nghiệp
ñô thị, nông nghiệp ñô thị sinh thái; kinh nghiệm của một số nước trong phát triển
nông nghiệp ñô thị sinh thái và việc ứng dụng, lựa chọn, ñề xuất các loại hình sử
dụng ñất, các mô hình sản xuất nông nghiệp sinh thái thích hợp cho thành phố Thái
Nguyên.
- ðã ñánh giá ñược thực trạng phát triển nông nghiệp thành phố Thái Nguyên
những năm qua, chỉ ra ñược những thành quả, những tồn tại và tìm ra các yếu tố ảnh
hưởng ñến phát triển nông nghiệp tại thành phố Thái Nguyên.
- ðã ñề xuất ñược 3 mô hình phát triển nông nghiệp ñô thị sinh thái cho hiệu
quả về kinh tế, xã hội và môi trường phù hợp với ñiều kiện sản xuất của thành phố

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÔNG NGHIỆP ðÔ THỊ SINH THÁI
1.1.1. Nông nghiệp sinh thái
1.1.1.1. Khái quát về nông nghiệp sinh thái
Khái niệm “nông nghiệp sinh thái” ñược xem xét gắn liền với khái niệm “hệ
sinh thái nông nghiệp”. Theo Laura và Robert (1998) [76], “nông nghiệp sinh thái là
một hình thái sản xuất nông nghiệp sử dụng lý thuyết sinh thái ñể nghiên cứu, thiết
kế, quản lý và ñánh giá hệ thống nông nghiệp ñạt ñược năng suất, ñảm bảo duy trì,
tái tạo nguồn lực và ñạt ñược sự cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp”. Khái niệm
này cho thấy rõ mục tiêu của nông nghiệp sinh thái là phải ñạt ñược hệ sinh thái
nông nghiệp cân bằng.
Theo Miguel (1990) [74], “nông nghiệp sinh thái là một khoa học nông
nghiệp sử dụng lý thuyết sinh thái ñể nghiên cứu, thiết kế, quản lý và ñánh giá hệ
thống nông nghiệp ñạt ñược năng suất và ñảm bảo duy trì, tái tạo nguồn lực”. Như
vậy, có thể thấy nông nghiệp sinh thái nghiên cứu và ñánh giá hệ thống nông nghiệp
hướng vào 3 mục tiêu: sinh thái, kinh tế và xã hội. ðể ñạt ñược các mục tiêu trên,
nông nghiệp sinh thái phải dựa vào nền tảng khoa học của sự phát triển bền vững
hướng tới việc duy trì mối quan hệ cân bằng của các yếu tố trong hệ sinh thái.
Với sự nhấn mạnh tầm quan trọng của phương thức sản xuất nông nghiệp
ñến sự cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp, khái niệm “nông nghiệp sinh thái”

còn phải ñược xem xét theo tiếp cận phương pháp sản xuất, nghĩa là “một phương
thức sản xuất nông nghiệp sinh học hoặc hữu cơ, nhằm vào mục tiêu bảo vệ môi
trường là chủ yếu và duy trì các mối cân bằng của ñất và hệ sinh thái nông nghiệp”
(ðào Thế Tuấn, 2003) [47]. Theo khái niệm này, ñể ñạt ñược hệ sinh thái nông
nghiệp cân bằng thì nền sản xuất nông nghiệp phải hướng tới mục tiêu sản xuất ra
sản phẩm sạch, trên cơ sở ứng dụng công nghệ cao và bảo vệ môi trường sinh thái.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

5

Như vậy, theo các cách tiếp cận khác nhau, nông nghiệp sinh thái luôn phản
ánh một cấu trúc cân bằng của hệ sinh thái nông nghiệp (Trần Thị Hồng Việt, 2006)
[67]. Mục tiêu cuối cùng của nông nghiệp sinh thái cũng phải sử dụng các phương
pháp sản xuất sạch, ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, ñáp ứng mục tiêu phát
triển cân bằng và bền vững của hệ thống (“Nông nghiệp sạch hay nông nghiệp sinh
thái, 1994”) [63]. Tuy nhiên, ñể ñạt ñược các mục tiêu trên thì trong hệ sinh thái
nông nghiệp ñòi hòi phải ñược lựa chọn, sử dụng và kết hợp các phương pháp và
công nghệ sản xuất sạch, mang lại năng suất và chất lượng, hướng tới mục tiêu kinh
tế xã hội và môi trường bền vững.
Cho ñến nay, xu hướng phát triển nông nghiệp bền vững theo hướng sinh
thái ñang trở thành hướng tất yếu của sự phát triển bền vững ở nhiều quốc gia và
khu vực trên thế giới (Chu Văn Thỉnh và Nguyễn ðình Bồng, 1998) [41], (Hoàng
Văn ðức, 1994) [11]
Theo Dumaski (1997) [71] nền tảng của nông nghiệp bền vững là duy trì
tiềm năng sản xuất sinh học, ñặc biệt là duy trì chất lượng ñất, nước và ña dạng sinh
học. Nông nghiệp bền vững ñạt ñược nhờ 3 yếu tố: (1) quản lý ñất bền vững; (2)
công nghệ sản xuất ñược cải tiến và (3) nâng cao hiệu quả kinh tế. Trong ñó, quản
lý, sử dụng ñất bền vững chiếm một vị trí quan trọng hàng ñầu trong nông nghiệp
bền vững (Nguyễn Vy, 2007) [68].

Richard (1990) [78] ñưa ra ñịnh nghĩa: “nông nghiệp bền vững là một nền
nông nghiệp trong ñó các hoạt ñộng của các tổ chức kinh tế từ việc lập kế hoạch,
thực hiện và quản lý các quá trình sản xuất kinh doanh nông nghiệp ñều hướng ñến
bảo vệ và phát huy lợi ích của con người và xã hội”. Theo khái niệm này, nông
nghiệp bền vững nghiên cứu theo ba khía cạnh kinh tế - xã hội và môi trường nhằm
ñạt ba mục tiêu: kinh tế (năng suất, chất lượng, hiệu quả); xã hội (xóa ñói giảm
nghèo, công bằng xã hội, nâng cao giá trị văn hóa, tinh thần) và môi trường (trong
sạch, không bị ô nhiễm).
Theo quan ñiểm của Bill Mollison và Remy Mia Slay (trích dẫn bởi Nguyễn
Văn Mẫn và Trịnh Văn Thịnh, 1997) [20] mục ñích của phát triển nông nghiệp bền

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

6

vững là kiến tạo một hệ thống bền vững về mặt sinh thái, có tiềm lực về mặt kinh tế,
có khả năng thỏa mãn những nhu cầu của con người mà không bóc lột tài nguyên,
không làm ô nhiễm môi trường. ðể ñạt ñược mục ñích ñó phải dựa vào (1) sự khảo
sát các hệ sinh thái tự nhiên, (2) kinh nghiệm quý báu của các hệ canh tác truyền
thống và (3) những kiến thức khoa học, kỹ thuật canh tác hiện ñại. Sự phát triển bền
vững trong nông nghiệp chính là sự bảo tồn ñất, nước, ñộng thực vật, không bị suy
thoái môi trường, kỹ thuật thích hợp, sinh lợi kinh tế và chấp nhận ñược về mặt xã
hội (Trần An Phong, 1996) [26].
Theo Lê Du Phong (1996) [25], nội dung của nền nông nghiệp bền vững
bao gồm:
(1) Một nền nông nghiệp biết giữ gìn, phát triển bồi dưỡng và sử dụng hợp lý
các nguồn tài nguyên thiên nhiên của nông nghiệp, ñặc biệt là ñất và nguồn nước.
(2) Một nền nông nghiệp có trình ñộ thâm canh cao, biết kết hợp hài hoà
giữa việc sử dụng các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, nhất là công nghệ sinh học
với kinh nghiệm và truyền thống sản xuất của người nông dân ñể tạo ra ngày càng

nhiều các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng tốt cung cấp cho xã hội.
(3) Một nền nông nghiệp sạch, biết hạn chế một cách tối ña việc sử dụng các
chất hoá học có hại ñến môi sinh, môi trường và sức khoẻ con người. Kết hợp một
cách hài hoà việc phát triển sản xuất với bảo vệ và tôn tạo môi trường. Các sản
phẩm do nông nghiệp làm ra cung cấp cho người tiêu dùng phải là những sản phẩm
sạch, có tác dụng tăng cường nhanh sức khoẻ con người.
(4) Một nền nông nghiệp có cơ cấu cây trồng và vật nuôi hợp lý, phù hợp với
ñặc ñiểm và ñiều kiện tự nhiên của mỗi vùng. Cơ cấu này phải bảo ñảm cho nông
nghiệp khai thác ñược tối ña lợi thế so sánh, bảo ñảm cho nông nghiệp phát triển
toàn diện với tốc ñộ nhanh.
(5) Sự bền vững theo khái niệm kinh tế ám chỉ một mối quan hệ ổn ñịnh và
thoả mãn giữa sản xuất nông nghiệp và tiêu dùng.
Ngoài ra, còn nhiều các tổ chức ñang phối hợp chặt chẽ ñể nghiên cứu, phát
triển một khung quốc tế cho việc ñánh giá quản lý ñất bền vững nói chung. Khung

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

7

ñánh giá này thể hiện ở năm thuộc tính (1) tính sản xuất hiệu quả (2) tính an toàn
(3) tính bảo vệ (4) tính lâu dài và (5) tính chấp nhận (Smyth và Dumanski, 1993)
[79], (Steels, 1967) [80]
Như vậy, giữa nông nghiệp sinh thái và nông nghiệp bền vững có cùng mục
tiêu cần hướng tới, ñó là việc sử dụng hợp lý tài nguyên ñất ñai, giữ vững và cải
thiện chất lượng môi trường ñất, nước, không khí, có hiệu quả kinh tế, năng suất
cao và ổn ñịnh, nâng cao chất lượng cuộc sống, bình ñẳng giữa các thế hệ và hạn
chế rủi ro.
1.1.1.2. ðặc ñiểm của nông nghiệp sinh thái
- Sản phẩm của nông nghiệp sinh thái là sản phẩm sạch trong ñó sản phẩm
phi ăn uống (cảnh quan, môi trường) rất ñược coi trọng: nông nghiệp thuần tuý

thường coi trọng sản phẩm ăn uống như lương thực, thực phẩm, nhưng nông nghiệp
sinh thái với mục tiêu duy trì sự phát triển bền vững của hệ thống lại nhấn mạnh cả
cảnh quan môi trường tươi ñẹp và không khí trong lành. Tất cả các sản phẩm này
phải ñảm bảo sạch, trong ñó các sản phẩm ăn uống trước hết phải an toàn, không bị
nhiễm ñộc tố, sau ñó phải có ñầy ñủ hàm lượng các chất dinh dưỡng, vitamin và
khoáng chất cần thiết cho sự phát triển thể lực của con người. Sản phẩm phi ăn
uống bao gồm môi trường tự nhiên hài hoà, trong sạch, những khu vui chơi, giải trí
trong lành, tươi ñẹp ñể ñáp ứng nhu cầu tinh thần cho dân cư (ðào Thế Tuấn, 2003)
[48]. Những vành ñai xanh quanh thành phố, những hồ nước kết hợp nuôi thả với
du lịch vừa thoả mãn nhu cầu tinh thần của con người, vừa ñiều hoà khí hậu và bảo
vệ các nguồn lực của sản xuất.
- Công nghệ sản xuất của nông nghiệp sinh thái thống nhất giữa kỹ thuật ñịa
phương, truyền thống với công nghệ hiện ñại: ñể bảo vệ môi trường trong khi vẫn
ñảm bảo an ninh lương thực, nông nghiệp sinh thái có xu hướng ít sử dụng các yếu
tố hoá học, tăng cường áp dụng công nghệ cao, công nghệ sạch, công nghệ sinh học
và các kỹ thuật truyền thống, tái tạo nguồn lực. Công nghệ sinh học (lai ghép, nuôi
cấy mô tế bào, công nghệ gen) ngày nay ñược coi là ñộng lực của sự phát triển. Các
giống mới sẽ cho phép cây trồng, vật nuôi tự chống chọi sâu bệnh, từ ñó loại trừ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

8

việc sử dụng các hoá chất. Công nghệ truyền thống sử dụng phân vi sinh, hữu cơ
(phân chuồng, phân xanh), các cây họ ñậu hoặc kỹ thuật trồng cây che phủ ñất,
chống xói mòn vẫn ñang là những phương pháp thích hợp, không thể thay thế ñược
ở nhiều nơi trên thế giới (chiếm 5-10% diện tích canh tác ở châu Âu). Công nghệ
sản xuất rau thuỷ canh ñối với nông nghiệp ñô thị cũng ñược phát triển phổ biến ở
các nước Châu Phi và một số nước Châu Á (ðào Thế Tuấn, 2003) [48]. Công nghệ
này sử dụng môi trường dung dịch và nước sạch, lao ñộng gia ñình với kỹ thuật

truyền thống ñể trồng nhiều loại rau, cho thu nhập cao, tốn ít không gian, ñặc biệt là
kết hợp với kỹ thuật quản lý sâu bệnh tổng hợp (IPM), giảm tác hại môi trường.
- Mô hình sản xuất của nông nghiệp sinh thái sản xuất nông nghiệp kết hợp:
mô hình sinh thái nông nghiệp kết hợp nhằm tạo lập lại ña dạng sinh học bằng cách
bố trí hệ thống cây trồng và vật nuôi xen kẽ hoặc sử dụng các phương thức sản xuất
ña canh, luân canh và trồng xen, có thể bổ sung cho nhau trong việc cung cấp chất
dinh dưỡng, bảo vệ ñất, ñiều hoà khí hậu, tạo cảnh quan môi trường. Nhiều quốc gia
ñã hoặc ñang phát triển thực hiện cách mạng xanh trong nông nghiệp, do chạy theo
năng suất và lợi nhuận nên ñã ñầu tư thâm canh dài hạn trên những trang trại quy
mô lớn với một số loại sản phẩm cho năng suất và lợi nhuận cao. Chiến lược ñó ñã
làm ñất ñai nghèo kiệt vì sử dụng ñất không hợp lý. Các mô hình nông nghiệp kết
hợp ñược ra ñời ở nhiều nước trên thế giới (Chi Lê, Cu Ba, Sengal, Tanazia,
Ethiopia, Philipin, Thailand, Trung Quốc, Việt Nam…). Bằng phương pháp thực
nghiệm, so sánh các công thức trồng trọt khác nhau ñể lựa chọn công thức kết hợp
các loại cây trồng trên một mảnh ñất thích hợp ở từng vùng sinh thái, các mô hình
này ñã cho kết quả cao cả về năng suất cây trồng, vật nuôi, hiệu quả môi trường và
duy trì nguồn lực.
Tổ chức sản xuất của nông nghiệp sinh thái bao gồm những hình thức năng
ñộng, dễ dàng ứng dụng công nghệ của nông nghiệp sinh thái (kinh tế trang trại,
kinh tế hộ), và bố trí ñể ñạt ñược yêu cầu cảnh quan không gian sinh thái: nông
nghiệp sinh thái coi trọng hình thức kinh tế trang trại và kinh tế hộ vì ñây là những
thành phần kinh tế phù hợp với các ñiều kiện của nông nghiệp sinh thái về quy mô

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

9

ñất ñai, lao ñộng, ñiều kiện áp dụng công nghệ và mô hình sản xuất nông nghiệp
sinh thái. Trang trại là ñịa bàn thuận lợi ñể phát triển các mô hình nông nghiệp kết
hợp và ứng dụng công nghệ cao và công nghệ sạch. Tại những vùng ñất ñai rộng

lớn xa ñô thị, trang trại cũng là hình thức thích hợp ñể hình thành các vùng nông
nghiệp tập trung (hoa quả, rau, bò sữa, du lịch sinh thái ). Các khu nông nghiệp
liên hợp công nghệ cao của nhà nước hoặc vốn ñầu tư nước ngoài rất quan trọng
trong khâu ñầu vào, ñầu ra và kỹ thuật sản xuất cho các vùng nông nghiệp sinh thái
ñược bố trí ở từng vùng. Ở quy mô nhỏ hơn, các hộ gia ñình nông dân cũng hoàn
toàn thích hợp với việc phát triển các sản phẩm sinh thái. ðặc biệt, nông nghiệp
sinh thái có thể phát triển ngay trong lòng ñô thị với quy mô gia ñình, ở ven ñường
phố, trên nóc nhà cao tầng hoặc ven các bờ tường ñể sản xuất các sản phẩm như rau
quả sạch, hoa, hoặc sinh vật cảnh. Khác với nông nghiệp thông thường là hình
thành một vành ñai lương thực, thực phẩm quanh ñô thị, bố trí sản xuất của nông
nghiệp sinh thái dựa trên tầm nhìn dài hạn về yêu cầu cảnh quan môi trường, do ñó
hình thành nên các vùng nông nghiệp tập trung ñan xen với các khu ñô thị.
1.1.2. Nông nghiệp ñô thị, nông nghiệp ñô thị sinh thái
1.1.
2.1
.
N
ông nghiệp ñô thị

Trong lịch sử, nông nghiệp thường gắn với vùng nông thôn rộng lớn. Nói
ñến nông nghiệp là nói ñến nông thôn và ngược lại. Các ñô thị ra ñời ñã kéo theo sự
hình thành nền nông nghiệp mới của nhân loại – nông nghiệp ñô thị. Các ñô thị ở
nhiều quốc gia trên thế giới ñã chú ý ñến nông nghiệp ñô thị rất sớm và họ cũng ñã
ñạt ñược nhiều thành công trong việc phát triển loại hình nông nghiệp mới này (Lê
Văn Trưởng, 2008) [44]. Hiện nay khoảng một nửa dân số thế giới sống ở ñô thị với
800 triệu người làm nông nghiệp ñô thị (ðào Thế Tuấn, 2003) [48].
Nông nghiệp ñô thị là một ngành sản xuất ở nội ñô, ngoại ô và vùng lân cận
ñô thị, có chức năng trồng trọt, chăn nuôi, chế biến và phân phối các loại thực
phẩm, lương thực và các sản phẩm khác, sử dụng các nguồn lực tự nhiên và nhân
văn, các sản phẩm, dịch vụ ở ñô thị và vùng lân cận ñô thị ñể cung cấp trở lại cho

ñô thị các sản phẩm và dịch vụ cao cấp. Nông nghiệp ñô thị bao gồm nông nghiệp

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

10

nội thị và nông nghiệp ngoại thị, với các hoạt ñộng chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp và thủy sản.
Trước sự phát triển nhanh của nền nông nghiệp ñô thị ở các nước có tốc ñộ ñô
thị hoá rất cao, nhiều tổ chức trên thế giới ñã bắt ñầu ñi sâu nghiên cứu và có hỗ trợ
chương trình này. Tổ chức Nông lương thế giới (FAO) thông qua các chương trình
ñịnh hướng ñã nghiên cứu các hoạt ñộng nông nghiệp, hỗ trợ chính sách, trợ giúp kỹ
thuật xây dựng các ñặc trưng về nông nghiệp ñô thị và ven ñô thị. Ngoài ra, còn nhiều
tổ chức chính phủ và phi chính phủ nghiên cứu vấn ñề này, như: UNDP, IDRC,
WB, (ðào Thế Tuấn, 2003) [49].
Sản xuất nông nghiệp (theo nghĩa rộng bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp,
thuỷ sản) diễn ra trong các thành phố gọi là nông nghiệp nội ñô, diễn ra ở ngoại
thành gọi là nông nghiệp xa ñô. ðiều này dẫn ñến ñặc ñiểm sự khác biệt giữa nông
nghiệp nội ñô, nông nghiệp ven ñô, nông nghiệp xa ñô hay ngoại thành.
Theo Võ Hữu Hòa (2011) [13] “Nông nghiệp ñô thị là quá trình sản xuất sản
phẩm nông nghiệp từ nguyên liệu, bảo quản, chế biến ñến tiêu thụ sản phẩm phù
hợp với ñiều kiện ñất ñai, khí hậu, thủy văn, bảo ñảm sự cân bằng sinh thái, tạo hiệu
quả sản xuất, hiệu quả kinh tế, ñồng thời góp phần nâng cao chất lượng môi trường.
Quá trình ñó ñược diễn ra ở các vùng xen kẽ hoặc tập trung ở ñô thị bao gồm nội
ñô, ven ñô và ngoại ô”.
Nông nghiệp ñô thị khác biệt với nông nghiệp nông thôn ñó là sự hòa nhập
của nông nghiệp vào hệ thống sinh thái và hệ thống kinh tế ñô thị. Các mối liên kết
ñó bao gồm việc sử dụng các cư dân ñô thị như lao ñộng phổ thông, sử dụng các
nguồn lực ñô thị ñặc trưng như rác thải hữu cơ làm phân bón và nước thải ñô thị
làm tưới tiêu. Các mối liên kết trực tiếp tới sự tiêu dùng ñô thị, tác ñộng trực tiếp

lên sinh thái ñô thị và sự sống còn của hệ thống thực phẩm ñô thị. Sự cạnh tranh về
ñất với các chức năng ñô thị khác, ñang bị tác ñộng bởi các qui hoạch ñô thị và
chính sách ñô thị (Madeleno, 2002) [73].



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

11

Bảng 1.1. So sánh giữa nông nghiệp ñô thị và nông nghiệp nông thôn
TT Nội dung Nông nghiệp ñô thị Nông nghiệp nông thôn
1 Thời gian
Xuất hiện muộn và phát triển
sau quá trình phát triển ñô thị.
Xuất hiện rất sớm và có trước
các ñô thị
2
Vị trí và
lãnh thổ
- Tiến hành trong ñô thị và vùng
ngoại ô, nơi mật ñộ dân số cao.
- Quy mô nhỏ, manh mún, xen
ghép với các hoạt ñộng khác.
- Nhiều tầng (tiến hành cả nóc
nhà tầng, ban công và dưới ñất).
- Lãnh thổ sản xuất nông nghiệp
kém ổn ñịnh do sự mở rộng và
thay ñổi không gian ñô thị.
- Tiến hành ở vùng nông thôn,

nơi mật ñộ dân cư thấp.
- Chỉ tiến hành trên mặt ñất và
các thủy vực
- Quy mô lớn, liên tục về mặt
lãnh thổ.
- Lãnh thổ sản xuất nông nghiệp
tương ñối ổn ñịnh
3 Chức năng
Cung cấp thực phẩm tươi sống
khó vận chuyển ñi xa cho bản
thân ñô thị.
Cung cấp các sản phẩm nông
nghiệp (lương thực, cây công
nghiệp, cây ăn quả )
4
Nguồn lực
phát triển
- Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực
chất thải, lao ñộng, cơ sở hạ
tầng.
- Yếu tố nhu cầu ñóng vai trò
chủ yếu còn các yếu tố tự nhiên
tuy ñược tính ñến nhưng thường
giữ vai trò thứ yếu.
- Cơ sở hạ tầng phát triển và
tương ñối ñồng bộ
- Sử dụng cơ sở hạ tầng chung
của ñô thị
- Yếu tố tự nhiên ñóng vai trò
quan trọng.

- Nguồn lực tự nhiên, lao ñộng,
cơ sở hạ tầng.
- Cơ sở hạ tầng kém phát triển,
không ñồng bộ và có tính chuyên
môn hóa cao,
- Ít ñược sử dụng chung cơ sở hạ
tầng của vùng nông thôn.
5 Nông hộ
- Kinh doanh hỗn hợp
- Dễ thay ñổi loại hình kinh doanh
sang các ngành phi nông nghiệp
- Chủ nông trại là phụ nữ chiếm tỷ
lệ cao.
- Phần lớn thuần nông
- Chậm hoặc hầu như không thay
ñổi ngành nghề kinh doanh
- Chủ nông trại là nam giới chiếm
tỷ lệ cao.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

12

6 Lao ñộng
- Phần lớn là lao ñộng tại chỗ, có
thu nhập thấp và chủ yếu là phụ
nữ.
- Trình ñộ canh tác, khả năng
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật cao,
nhất là khả năng tiếp thị tốt.

- Thời gian rảnh rỗi ít do có
nhiều công việc phi nông nghiệp
- Lao ñộng tại chỗ và biết nhiều
nghề, trình ñộ chuyên môn thấp.
- Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật.
Khả năng tiếp thị yếu. Thường di
cư theo mùa vụ ñến các ñô thị.
- Lao ñộng thủ công là chủ yếu
- Thời gian rảnh rỗi nhiều.
7 Cơ cấu
- Làm vườn, chăn nuôi, thủy sản,
lâm viên, hoa viên.
- Phần lớn là cây, con có thời
gian sinh trưởng ngắn.
- Ngũ cốc, cây có củ, rau, nấm,
quả, cây cảnh, nuôi gia cầm, gia
súc, lợn, thủy sản chủ yếu là
rau và vật nuôi cao cấp
- Trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,
lâm nghiệp.
- Có cả cây hàng năm và cây lâu
năm.
- Cơ cấu sản phẩm rất ña dạng và
chủ yếu là sản phẩm có thể vận
chuyển ñi xa ñược
8
Tính mùa
vụ, hệ số
sử dụng
ñất

- Không lớn, tiến hành quanh
năm, có nhiều sản phẩm nông
nghiệp trái vụ.
- Hệ số sử dụng ñất cao
- Tính mùa vụ lớn, lao ñộng nông
nghiệp có nhiều thời gian rỗi,
thời gian thu hoạch tập trung.
- Hệ số sử dụng ñất thấp.
9
Dịch vụ
nông
nghiệp
- Tiếp cận với dịch vụ nông
nghiệp dễ dàng và ngay bên
cạnh, cơ cấu dịch vụ nông
nghiệp ña dạng và phát triển.
- Tín dụng phát triển
- Tiếp cận với dịch vụ nông
nghiệp khó khăn và cách xa, cơ
cấu dịch vụ kém ña dạng và chất
lượng dịch vụ kém phát triển.
- Tín dụng kém phát triển
10
Công nghệ
sản xuất và
công nghệ
sau thu
hoạch
- Phát triển ở cả ba quy mô (nhỏ,
trung bình, lớn) và ba trình ñộ

(thấp, trung bình, cao).
- Thường xuyên ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ sạch sản
xuất, chế biến và bảo quản.
- Hệ số ñổi mới công nghệ
- Kém phát triển, sử dụng nhiều
phương pháp thủ công và các
nguồn năng lượng tự nhiên ñể chế
biến, bảo quản.
- Công nghệ lạc hậu.
- Hệ số ñổi mới công nghệ chậm.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

13

nhanh.
- Sử dụng năng lượng thương
mại ñể chế biến và bảo quản.
11
Thị trường
tiêu thụ
- Thị trường tại chỗ và ña dạng,
khó tính. Dung lượng thị trường
lớn.
- Thông tin thị trường phát triển
- Cách xa thị trường, thị trường
tại chỗ dung lượng thấp.
- Thông tin thị trường kém phát
triển.

12
Trình ñộ
thâm canh
- Cao
- Sử dụng các phương pháp canh
tác hiện ñại.
-Thấp
-Sử dụng các phương pháp canh
tác cổ truyền.
13
Hiệu quả
kinh doanh

Cao. Thấp.
14
Tác ñộng
môi trường

- Giảm thiểu các thiên tai; bảo
vệ và sử dụng có hiệu quả nguồn
năng lượng, nguồn nước; tái sử
dụng chất thải; tạo cảnh quan
ñẹp, không gian xanh cho ñô thị.
- Dễ gây ra nguy cơ nhiễm bệnh
từ vật nuôi cho người và ô
nhiễm nguồn nước do sử dụng
nhiều hóa chất nông nghiệp.
- Tác ñộng môi trường chủ yếu
tới sinh vật, ñất, nước.


Nguồn: RUAF Foundation, 2006 (Trích bởi Lê Văn Trưởng, 2008) [45]
ðào Thế Tuấn (2003) [49] ñã chia nông nghiệp ñô thị theo các vành ñai khác
nhau do tính chất và ñặc thù của nó, ñó là:
- Nông nghiệp nội ñô;
- Nông nghiệp vùng vành ñai nhạy cảm;
- Nông nghiệp xa ñô (ngoại thành).
Tại Trung Quốc ñã ñề ra 6 mô hình nông nghiệp ñô thị, riêng tại thành phố
Thượng Hải ñã thực hiện khá thành công ñó là (Hứa Việt Tiến, 2000) [42]:
+ Nông nghiệp xanh: duy trì và phát triển cây xanh, thảm cỏ trong thành phố.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận án tiến sĩ khoa học nông nghiệp …………………………

14

+ Nông nghiệp phục vụ khách sạn: sản xuất hoa, cây cảnh, rau quả, thịt,
trứng, sữa cho khách sạn trong thành phố.
+ Nông nghiệp thu ngoại tệ: sản xuất các nông ñặc sản xuất khẩu.
+ Nông nghiệp du lịch: phục vụ cho khách trong nước và nước ngoài ở ngoại
ô thành phố.
+ Nông nghiệp an dưỡng: ở những vùng nông thôn ngoại thành có cảnh
quan ñẹp.
+ Nông nghiệp sinh thái: là nông nghiệp sản xuất sản phẩm sạch không ñộc
hại, không ô nhiễm môi trường.
Tại tỉnh Sungiao là ñịa phương ñầu tiên thực hiện mô hình du lịch công
nghiệp mới kết hợp yếu tố nông nghiệp và du lịch thông qua việc phát triển vườn du
lịch. Trước ñây, mô hình này chỉ ñược các doanh nghiệp lớn triển khai và thuê nông
dân làm nhân công. Song nhận thấy giá trị kinh tế từ ngành nghề mới này là rất cao
nên nhiều hộ nông dân ñã mạnh dạn ñầu tư ñể xây vườn (“Xây dựng và phát triển
khu nông nghiệp khoa học công nghệ Trung Quốc”, 2003) [65].












Hình 1.1. Sơ ñồ minh họa vùng trung tâm, ven ñô và xa ñô
Diện tích tối thiểu của mỗi vườn du lịch là 3 ha và phải bảo ñảm vệ sinh môi
trường. ðất trồng, phân bón và hệ thống tưới tiêu sử dụng trong các vườn du lịch

×