SEREY MARDY
ÊNG, CAMPUCHIA
Chuyên ngành
: 62.62.01.15
- 2014
Phn bin 1: PGS.TS. Lê Hu nh
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 2: GS.TSKH. Lê Du Phong
Hi Khoa hc Kinh t Vit Nam
Phn bin 3:
i hc Kinh doanh và Công ngh Hà Ni
Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận án cấp Học viện họp tại
-
-
1
M
Campuchia, là ng
-
SXNN
SXNN
“Nghiên cứu phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng, Campuchia”.
2.1. Mục tiêu chung
PTNN
2.2. Mục tiêu cụ thể
-
-
-
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
ngành k
-
- -
s-
-
-
-
Campuchia.
48
22 69 2
68832
2233
1.1.
1.1.1. Khái niệm và bản chất của phát triển nông nghiệp bền vững
Khái niệm về phát triển nông nghiệp bền vững
“Phát triển nông nghiệp một cách bền vững là quá trình phát triển cần sự kết hợp
hợp lý, hài hòa, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với việc thực hiện tốt các
vấn đề xã hội và môi trường trong SXNN. Sự phát triển đó đòi hỏi phải đáp ứng
được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh hưởng, tổn hại đến những khả năng
đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai của SXNN”.
, quá
trình thay đổi của nền nông nghiệp đáp ứng yêu cầu hiện tại về sản phẩm nông
nghiệp, thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển mà vẫn duy trì tài nguyên thiên nhiên cho
các thế hệ mai sau.
1.1.2. Tác động của phát triển nông nghiệp bền vững
3
ên thiên nhiên.
1.1.3. Yêu cầu của phát triển nông nghiệp bền vững
1.1.4. Nội dung phát triển nông nghiệp bền vững
Về kinh tế:
(i) Quy mô SXNN; (ii) ; (iii) ;
(iv) SXNN; (v) . Về xã hội: (i) Lao
; (iii)
SXNN. Về môi trường: C nông
; (iii) . Mối quan hệ giữa các nội dung phát
triển về kinh tế, xã hội và môi trường: (i) -XH; (ii)
-MT; (iii) -MT.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững
các nhân sau: 1.
n; 2. Các c
trong SXNN; 4. N; 5. T
; 6. L; 7. N
; 8. N
BVTV và 9. N.
1.1.6. Phương pháp đánh giá phát triển nông nghiệp bền vững
m
.
1.2.
1.2.1. Phát triển nông nghiệp bền vững của một số nước trên thế giới
n (),
Surin (Thái Lan) và (Indonesia)
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng
4
-
.
2.2.1. Cách tiếp cận
3 cách 1. 2. T
tham gia và 3.
2.2.2.Khung phân tích
2.2.3.Phương pháp nghiên cứu
-Phương pháp chọn điểm:
Rumdoul và Romeas Hek. Lý do mà chúng tôi ch
-
T
chung
a. N
PTNN
b.
c.
c
- Quy mô SXNN
-
-
-
SXNN
-
-
-
-
-
-
-
5
-Phương pháp thu thập số liệu:
u tra
PTNN
2.
Svay
Riêng
PTNN
Nhà khoa
chuyên gia
158
+ Xã Monorum
70
+ Xã Kokisom
88
116
+ Xã Bosmon
64
+ Xã Meunchey
52
77
+ Xã Mukda
40
+ Xã Sambath Meanchey
37
361
10
10
5
-Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu mới
Số liệu đã công bố:
-Phương pháp phân tích số liệu
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
6
3.1.1. Khía cạnh kinh tế
3.1.1.1. Quy mô sản xuất nông nghiệp
a. Diện tích trồng trọt
Dtuy
-
-
b. Số lượng đầu con vật nuôi
nhu
.
3.1-2012
2001
2005
2012
Bò
92.102
113.636
159.342
5,11
Trâu
100.625
113.802
119.805
1,60
228.916
326.456
456.959
6,49
9.777
17.888
40.578
13,81
623.240
1.205.752
1.502.003
8,32
175
90
141
-1,94
Nguồn: Sở Nông nghiệp tỉnh Svay Riêng, năm 2001-2012
c. Năng suất, sản lượng sản phẩm
-Cơ cấu giống lúa và vật nuôi của hộ nông dân
7
-Năng suất, sản lượng lúa
V
-
-
-Sản lượng chăn nuôi
N,
3.1.1.3. Hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp
a. Mức độ đầu tư chi phí của nông hộ
-
b. Kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa
2.
8
GTSX 83 tri2
GTSX
2 1 là 276.660,75
GTSX 2
1.
3.2.
-
Riel
2.815.107,38
2.833.418,25
2.839.428,55
-
Riel
2.441.642,82
2.498.772,71
2.231.111,96
-
Riel
373.464,56
334.645,54
608.316,59
-GO/IC
1,15
1,13
1,27
-MI/IC
0,15
0,13
0,27
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2012
c. Kết quả sản xuất và hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi
2
n
2012
2
nhiên,
2
.
hàng hóa
9
3.3.
T
T
Bình quân
SL (riel)
CC
(%)
SL (riel)
CC
(%)
SL (riel)
CC
(%)
SL (riel)
CC
(%)
1
5.191.589,62
100
5.372.059,79
100
5.076.257,35
100
5.126.451,72
100
*
1.252.586,61
24,13
1.231.851,72
22,93
1.229.534,65
24,22
1.296.373,45
25,29
1.702.458,37
32,79
1.971.953,62
36,71
1.642.568,85
32,36
1.492.852,65
29,12
Trâu, bò
2.236.544,64
43,08
2.168.254,45
40,36
2.204.153,85
43,42
2.337.225,62
45,59
*
4.963.431,96
95,61
5.141.565,30
95,71
4.860.604,15
95,75
4.888.126,42
95,35
228.157,66
4,39
230.494,49
4,29
215.653,20
4,25
238.325,30
4,65
2
5.145.686,62
100
5.350.217,07
100
5.091.290,10
100
4.995.552,69
100
1.219.081,31
23,69
1.221.934,35
22,84
1.241.654,14
24,39
1.193.655,45
23,89
1.692.597,88
32,89
1.982.152,77
37,05
1.632.177,58
32,06
1.463.463,29
29,30
Trâu, bò
2.234.007,43
43,42
2.146.129,95
40,11
2.217.458,38
43,55
2.338.433,95
46,81
3
Chi phí trung gian (IC)
1.221.210,55
88,66
1.233.447,79
91,42
1.230.306,58
88,64
1.199.877,29
85,91
4
3.970.379,07
76,47
4.138.612,00
77,04
3.845.950,77
75,76
3.926.574,43
76,59
5
3.767.728,37
72,54
4.000.963,68
74,48
3.703.267,62
72,95
3.598.953,80
70,20
6
0,98
1,00
1,01
0,94
1,00
1,01
0,99
1,01
Trâu, bò
1,01
0,99
1,00
1,03
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu điều tra, 2012
3.1.1.4. Thu nhập của nông hộ
5-2012 là
3.4. Thu nSXNN
2001
2005
2012
SL
(tr.riel)
CC (%)
SL
(tr.riel)
CC (%)
SL
(tr.riel)
CC (%)
2005/
2001
2012/
2005
14,32
100
17,88
100
19,51
100
1,25
1,09
9,48
66,21
10,64
59,48
9,68
49,61
1,12
0,91
4,09
28,55
5,95
33,25
7,23
37,04
1,45
1,22
TN khác
0,75
5,24
1,30
7,27
2,60
13,35
1,73
2,00
13,57
16,58
16,91
1,22
1,02
Nguồn: Sở Nông nghiệp tỉnh Svay Riêng, năm 2001-2012
10
3.1.1.5. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Svay Riêng
3.1.1.6. Đánh giá tính bền vững về kinh tế trong phát triển nông nghiệp
a. Quy mô sản xuất nông nghiệp
s
nuôi, c
b. Năng suất, sản lượng sản phẩm
n
c. Hiệu quả kinh tế của sản xuất nông nghiệp
.
11
d. Thu nhập của nông hộ
nuôi. T -2012 là
e. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp tỉnh Svay Riêng
.
-
3.1.2. Khía cạnh xã hội
3.1.2.1. Lao động và việc làm
SXNN -
3.1.2.2. Xóa đói giảm nghèo
-2
,
SXNN
3.1.2.3. Cân bằng giới trong phát triển sản xuất nông nghiệp
Svay Riêng,
3.1.2.4. Đánh giá tính bền vững về xã hội trong phát triển nông nghiệp
a. Lao động và việc làm
12
b. Xóa đói giảm nghèo
c. Cân bằng giới trong phát triển sản xuất nông nghiệp
3.1.3. Khía cạnh môi trường
3.1.3.1. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
-
3.1.3.2. Chất thải nông nghiệp
ngh-
3.1.3.3. Xử lý chất thải chăn nuôi và ô nhiễm môi trường
3.1.3.4. Đánh giá tính bền vững về môi trường trong phát triển nông nghiệp
a. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
13
b. Chất thải nông nghiệp
T
-
.
c. Xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường nông nghiệp
3.1.4. Mối quan hệ giữa các nội dung phát triển về kinh tế, xã hội và môi trường
3.1.4.1. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội
3.1.4.2. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội
P
3.1.4.3. Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và xã hội
SXNN
Trên
3.1.5. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của sản xuất nông
nghiệp tỉnh Svay Riêng
3.1.5.1. Điểm mạnh
3.1.5.2. Điểm yếu
14
3.1.5.3. Cơ hội
3.1.5.4. Thách thức
3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững tỉnh Svay Riêng
3.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng chung đến phát triển nông nghiệp bền vững
3.2.1.1. Điều kiện tự nhiên
3.2.1.2. Các chủ trương, chính sách phát triển sản xuất nông nghiệp
3.2.1.3. Chuyển giao công nghệ kỹ thuật SXNN
.
3.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững xét theo
từng khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường
3.2.2.1. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững về khía
cạnh kinh tế
a. Nguồn vốn đầu tư cho phát triển nông nghiệp
15
b. Thị trường, tiêu thụ sản phẩm
thu mua
c. Mức độ liên kết trong sản xuất nông nghiệp
3.2.2.2. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững về khía
cạnh xã hội
a. Lao động và chất lượng nguồn lao động sản xuất nông nghiệp
Quá trình
-
16
N
n
b. Nhận thức của nông hộ về sản xuất nông nghiệp và phát triển bền vững
-
3.2.2.3. Nhóm nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nông nghiệp bền vững về khía
cạnh môi trường
a. Nhận thức của nông hộ về cách sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
u,
b. Nhận thức của nông hộ về cách xử lý chất thải và ô nhiễm môi trường
17
và
Svay Riêng
4.1.1. Căn cứ
- Chiến lược Tứ giác (2008-2013)
- Chiến lược phát triển nông nghiệp tỉnh Svay Riêng (2009-2013)
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Svay Riêng (2013-2015)
- Kết quả nghiên cứu đề tài luận án
4.1.2. Định hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng
au:
-
-
-
-
-
Định hướng phát triển nông nghiệp bền vững ở tỉnh Svay Riêng
-
-
-
18
4.2vay Riêng
4.2.1. Đổi mới và hoàn thiện chủ trương, chính sách cho phát triển sản xuất
nông nghiệp bền vững
- Đối với chính sách đất đai,
t.
- Đối với chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng,
- Đối với chính sách cung cấp giống và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật,
- Đối với chính sách tín dụng cho SXNN, c
--
4.2.2. Hoàn thiện quy hoạch và quản lý quy hoạch sản xuất nông nghiệp
a. Quy hoạch đất sản xuất nông nghiệp
-
- V
19
-
b. Quy hoạch phát triển sản xuất lúa
- - xã
- -
T
T
Romeas Hek và
vùng,
c. Quy hoạch phát triển chăn nuôi
Q
nâng cao
,
20
4.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng
Về thủy lợi
Về giao thông
y Riêng, Svay Tiêp,
4.2.4. Tổ chức thâm canh sản xuất
a. Ngành trồng trọt
-
-
b. Ngành chăn nuôi
-
-
21
GTSX
GTSX.
-
4.2.5. Nâng cao chất lượng của nguồn lao động
- Tiếp tục hỗ trợ nâng cao chất lượng nguồn lao động: (i
ii
iii
- Tăng cường công tác đào tạo cho người nông dân: (i)
(ii)
g cho nông dân;
(iii)
- Nâng cao nhận thức của người nông dân trong việc bảo vệ môi trường:
- Tăng cường khuyến nông, tập huấn và chuyển giao kỹ thuật: H
22
nông, có chính sách riêng
4.2.6. Tăng cường liên kết trong sản xuất nông nghiệp
-
liên
-
-
-
4.2.7. Tạo lập thị trường tiêu thụ sản phẩm ổn định
- Xây dựng hệ thống kho để thu mua hàng tạm trữ để chờ giá tăng: Trong
- Tiếp tục củng cố, khai thác các thị trường đã có:
- Xây dựng quỹ bảo hiểm xuất khẩu nông sản:
- Làm tốt công tác dự báo, thông tin kinh tế, thị trường và giá cả:
23
- Mở rộng thị trường trong nước:
T
- Tăng cường vai trò điều tiết vĩ mô của cơ chế, chính sách nhà nước đối với
thu mua sản phẩm nông nghiệp:
Svay Riêng mà còn trong SXNN
Phát triển nông nghiệp bền vững được hiểu là quá trình thay đổi của
nền nông nghiệp đáp ứng yêu cầu hiện tại về sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy kinh
tế xã hội phát triển mà vẫn duy trì tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ mai sau.
1.
Trong quá trình PTNN
PTNN