GIÁO ÁN ĐỊA LÝ 11
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ.
TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Biết được vị trí, Phạm vi lãnh thổ hoa kì
1.2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận
lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
1.3. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.
1.4. Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, phân bố dân
cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
- phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt
giữa các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp.
3. Thái độ: - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Sử dụng bảng 6.1, 6.2; hình 6,1 trong SGK.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Sửa bài kiểm tra 45 phút
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về lãnh thổ và vị trí địa lí
của Hoa Kì.
I. Lãnh thổ và vị trí.
TaiLieu.VN Page 1
Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau LBNga và Ca- na-
đa).
CH: Lãnh thổ Hoa Kì gồm những bộ phận nào?
(Bán đảo Ala- xca nằm ở phía tây bắc lục địa. Quần
đảo Ha- oai nằm giữa Thái Bình Dương)
Phần trung tâm là khu vực rộng lớn nhất của lãnh thổ
Hoa Kì. Chiều dài từ đông sang tây là 4500 km, từ
bắc xuống nam là 2500 km.
CH: Lãnh thổ hình khối của trung tâm lục địa Bắc
Mĩ có ảnh hưởng gì tới tự nhiên và kinh tế của Hoa
Kì?
Làm cho:
- Khí hậu có sự phân hoá sâu sắc giữa Bắc và Nam,
giữa Đông và Tây.
=> Nông nghiệp có thể SX được nhiều loại nông sản.
CH: Vị trí của Hoa Kì có thuận lợi gì cho phát triển
kinh tế?
+ Thị trường là Ca na đa, các nước Mĩ La Tinh.
+ Các nước Mĩ La Tinh là nguồn cung cấp tài nguyên
khổng lồ.
+ Do vị trí cách biệt với các cựu lục địa bởi 2 đại
dương lớn nên Hoa Kì có thuận lợi về cạnh tranh với
các nước tư bản khác, đặc biệt thị trường Mĩ La Tinh.
(Với Hoa Kì, chiến tranh là một cơ hội, nhờ việc
buôn bán vũ khí, nhu yếu phẩm cho các bên tham
chiến. Hiện Hoa Kì cũng là nước xuất khẩu nhiều vũ
khí ớn nhất thế giới).
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên Hoa
Kì.
CH: Quan sát hình 6.1, dựa vào nội dung SGK và sự
1. Lãnh thổ.
- Diện tích 9629000 km
2
.
- Gồm 3 bộ phận:
+ Bán đảo Alaxca.
+ Quần đảo Haoai.
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ
(hơn 8 triệu km
2
)
2. Vị trí địa lí.
a) Đặc điểm:
- Nằm ở Tây bán cầu.
- Giữa hai đại dương lớn là Đại
Tây Dương và Thái Bình
Dương.
- Tiếp giáp Ca na đa và gần với
các nước Mĩ La Tinh.
b). Thuận lợi:
- Giao lưu thuận lợi bằng đường
bộ, đường thuỷ với các nước
trong khu vực và quốc tế.
- Có thị trường và nguồn cung
cấp tài nguyên rộng lớn.
- Tránh được sự tàn phá của 2
cuộc đại chiến thế giới, không
những thế còn làm giàu nhờ
chiến tranh.
I. Điều kiện tự nhiên
1. Phần trung tâm lục địa Bắc
TaiLieu.VN Page 2
hiểu biết của mình, em hãy trình bày đặc điểm tự
nhiên các bộ phận lãnh thổ của Hoa Kì?
Phương án 1: GV có thể gợi ý cho HS tìm hiểu lần
lượt đặc điểm tự nhiên các vùng lãnh thổ Hoa Kì theo
trình tự như SGK.
Phương án 2: GV kẻ bảng tổng hợp, phân công nhiệm
vụ nghiên cứu cho các nhóm và cử đại diện mhóm lên
trình bày đặc điểm chính của các vùng vào bảng phu
treo trên bảng. Các nhóm kgác góp ý, bổ sung. GV
chuẩn xác kiến thức
Mĩ thuộc Hoa Kì.
2. Bán đảo Alaxca và quần đảo
Haoai
Phần trung tâm BĐ Alaxca và QĐ
Haoai
Vùng phía Tây Vùng Trung Tâm Vùng phía
Đông
Vị trí Là hệ thống núi
Coocđie ở phía tây
lãnh thổ, giáp Thái
Bình Dương
Giữa Apalat và
Coođie(Rốcki)
Gồm dãy núi
già Apalat và
các đồng bằng
ven Đại Tây
Dương
+ Alaxca ở tây bắc
lục địa.
+ Haoai giữa TBD.
Địa
hình,
khí
hậu.
- Núi trẻ, đồ sộ với
nhiều dãy núi hướng
bắc-nam cao 2 -
4000m xen kẽ là các
cao nguyên và bồn
địa lớn, có khí hậu
hoang mạc và bán
hoang mạc.
- Nhiều thung lũng
rộng, phì nhiêu ở
vùng núi ven TBD.
- Ven TBD có vài
-Như một lòng
máng khổng lồ
dốc về phía vịnh
Mêhicô
- Phía tây và bắc
có nhiều gò đồi
thấp.
- Phía nam là
đồng bằng phù sa
sông Mixixipi
rộng lớn.
- Phía bắc có khí
- là dãy núi cổ
kộo dài khoảng
2000m
+ Cao trung
bình
1000m.Không
liên tục, có các
thung lũng cắt
qua
+ Nhiều mạch
núi và cao
nguyên sát biển.
+ Apalat ở phía
bắc, Côcđie ở phía
tây, có địa hình
chủ yếu là đồi núi,
nhiều băng tuyết.
+ QĐ Haoai có
nhiều núi lửa, bãi
biển đẹp.
TaiLieu.VN Page 3
đồng bằng nhỏ, KH
cận nhiệt và ôn đới
hải dương.
hậu ôn đới.Ven
vịnh Mê- hi- cô
có khí hậu cận
nhiệt và nhiệt
đới.
- Dải đồng bằng
ven ĐTD khá
lớn và phì
nhiêu, nhiều
vũng vịnh.
Tài
nguyên,
thế
mạnh
- Nhiều khoáng sản
+ Kim loại màu,
kim loại hiếm như
vàng,
+ Nhiều tài nguyên
năng lượng: Dầu
mỏ, than, thuỷ điện.
- Nhiều rừng.
- Chăn nuôi gia súc
lớn.
- Đất đai màu
mỡ. Là vùng SX
lương thực chủ
yếu của Hoa Kì.
- Nhiều sắt, dầu
mỏ.
- Giàu khoáng
sản và năng
lượng.
- Nhiều vịnh để
xây dựng cảng.
- Trồng nhiều
loại cây ăn
quả…
QĐ Haoai: Du
lịch,thuỷ sản,
Alaxca: Khoáng
sản, thuỷ sản.
Khó
khăn
- Khô hạn, nguy cơ
hoang mạc hoá ở
các bang miền tây
trong hệ thống
Rốcki, động đất, núi
lửa.
- Địa hình hiểm trở
ảnh hưởng tới
GTVT.
- Xói mòn ở phía
bắc do địa hình
dốc về phía nam,
ảnh hưởng băng
hà và quá trình
canh tác quảng
canh.
- Lũ lụt trên sông
Mitxixipi
Bão lụt ở phía
đông nam
- Địa hình hiểm trở
ảnh hưởng tới
GTVT.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Hoa
Kì.
Dân số đứng thứ 3 thế giới (sau Trung Quốc và
Ấn Độ).
III. Dân cư.
1. Dân số và sự gia tăng dân số.
a) Dân số đông và tăng nhanh.
- Số dân đông: 296,5 triệu người
TaiLieu.VN Page 4
CH: Dựa vào bảng 6.1 và 6.2em hãy nhận xét và
nêu nguyên nhân sự tăng dân số của Hoa Kì?
Dân nhập cư đa số là người Châu Âu, tiếp đến là
Mĩ La Tinh, Châu Á, Canadda vµ Ch©u Phi.
CH: Nhập cư đem lại cho Hoa Kì những thuậ lợi
cơ bản gì?
GV lưu ý HS: Dân nhập cư trước đây vào Hoa
Kì nổi tiếng với những tên gọi"người mộtphút",
"tự thân lập thân" rất ý chí, năng động và sáng
tạo. Người lao động Châu Âu vốn có kĩ thuật di
cư sang Hoa Kì với mong muốn thoát khỏi sự
kìm hãm của chế độ phường hội phong kiến, khát
khao làm giàu để khẳng định mình => trở thành
động lực cho sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
CH: Dựa vào bảng 6.2, hãy nêu những biểu hiện
của xu hướng già hoá dân số Hoa Kì?
Thể hiện: Từ 1950 đến 2004:
- Giảm rõ rệt:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên(%): giảm từ 1,5
xuống còn 0,6.
+ Nhóm trẻ em dưới 15 tuổi(%): giảm từ 27
xuống còn 2.
- Tăng rõ rệt:
+ Tuổi thọ trung bình: 70,8 lên 78,0.
+ Nhóm người cao tuổi trên 65 tuổi (%):
từ 8 lên đến 12.
CH: Hiện tượng nhập cư ở Hoa Kì tạo nên đặc
điểm gì nổi bật về thành phần dân cư?
Tỉ lệ:
(2005), đứng thứ 3 thế giới.
- Gia tăng dân số nhanh, chủ yếu do
nhập cư.
- Thuận lợi: Đem lại cho Hoa Kì tri
thức, nguồn vốn và lực lượng lao
động lớn mà không phải mất chi phí
đầu tư ban đầu.
b) Dân số Hoa Kì đang già đi.
+ Tỉ lệ gia tăng dân số và trẻ em
dưới 15 tuổi giảm rõ rệt.
+ Tuổi thọ trung bình và tỉ lệ người
trên 65 tuổi tăng rõ rệt.
2. Thành phần dân cư.
- Thành phần dân cư phức tạp
nguyên nhân do nhập cư.
- Còn tình trạng phân biệt. bất bình
đẳng giữa các nhóm dân cư.
=> Gây khó khăn cho phát triển kinh
tế và ổn định xã hội.
TaiLieu.VN Page 5
- Người da trắng gốc Âu = 83%.
- Người da đen hơn = 11%(khoảng 33 triệu
người).
- Người Anh điêng 1%.
- Người gốc á và Mĩ La Tinh chiếm khoảng 5%
và đang có xu hướng tăng nhanh.
Thể hiện:
- Người da màu khó tìm việc hơn.
- Nạn bạo hành có nguy cơ cao hơn đối với
người da đen.
- Hiện chỉ có 20% người da đen có mức sống đạt
trung bình của nước Mĩ.
CH: Quan sát hình 6.3 và dựa vào nội dung
SGK, kiến thức đã họ, em hãy nhận xét sự phân
bốdân cư Hoa Kì?
CH: Phân bố dân cư có sự thay đổi theo xu
hướng nào?
3. Phân bố dân cư.
- Mật độ trung bình 31,7 người/
km
2
(2005).
- Dân cư chủ yếu tập trung ở phía
đông kinh tuyến 100
0
T.
- Tỉ lệ dân thành phố rất cao, chủ yếu
sống ở các thành phố vừa và nhỏ.
dân (năm 2004 = 79%).
- Xu hướng:
+ Giảm dần mật độ ở khu vực Đông
Bắc.
+ Tăng dần mật độ ở khu vực phía
Nam và ven bờ TBD.
4. Củng cố:
1. Phân tích những thuận lợi của vị trí và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển
nông nghiệp, công nghiệp ở Hoa Kì.
2. Dựa vào bảng 6.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện số dân của Hoa Kì qua các năm. Giải
thích nguyên nhân và phân tích ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đối với phát triển kinh tế.
5. Dặn dò:
Sưu tầm tài liệu về kinh tế Hoa Kì.
TaiLieu.VN Page 6
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
TIẾT 2: KINH TẾ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
1.1. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận
lợi , khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế
1.2. Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư tới phát triển kinh tế.
1.3. Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế, vai trò của một số ngành kinh tế chủ
chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hóa lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
1.4. Ghi nhớ một số địa danh.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Hoa kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, phân bố dân
cư, các thành phố lớn, phân bố các ngành công nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp chính.
- phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa kì; so sánh sự khác biệt
giữa các vùng nông nghiệp, các vùng công nghiệp.
3. Thái độ: - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Phóng to bảng 6.4
- BĐ kinh tế chung HK
- Bài soạn
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
TaiLieu.VN Page 7
- Trình bày Đặc điểm tự nhiên của vùng phía Đông và vùng phía Tây của Hoa kì?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Qui mô nền kinh tế
Phiếu học tập:
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
Tòan
thế
giới
Châu
Âu
Châu
Á
Châu
Phi
Tỉ
trọng
GDP
(%)
Dựa vào bảng 6.3, hoàn thành phiếu
học tập?
? Em có nhận xét gì về vị thế của
Hoa
Kì trong nền kinh tế thế giới?
HS:Trả lời
GV:Chuẩn xác
? Nguyên nhân nào làm cho nền kinh
tế Hoa kì phát triển nhanh đạt được
nhiều thành tựu cao?
HS:Trả lời
GV:-VTĐL thuận lợi
- Nguồn tài nguyên phong phú
I. Đặc điểm kinh tế
- Nền kinh tế đứng đầu thế giới (tổng GDP lớn
nhất), GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất
thế giới
+ GDP Hoa Kì đạt 11667,5 USD
+ GDP/Ng đạt 39,739USD(2004)
II. Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm
TaiLieu.VN Page 8
- Nguồn lao động nhập cư…
*Hoạt động 2: Tìm hiểu về các
ngành kinh tế
- Quan sát bản đồ kinh tế chung Hoa
kì
- Tổ chức thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1,3 thực hiện 1 yêu cầu theo
phiếu học tập sau:
Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Ngành KT Đặc điểm
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
+ Nhóm 2,4 thực hiện 1 yêu cầu theo
phiếu học tập sau:
* Dựa vào hình 6.6, trình bày Sự
phân bố các vùng SX NN chính?
Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng
SXNN
Phân bố Nguyên
nhân
Trồng
bông, đỗ
tương,
thuốc lá,
tỉ trọng cao 79.4% GDP-năm 2004
a. Ngoại thương
- Tổng kim nghạch XNK chiếm 12% tổng giá trị
ngoại thương của toàn
thế giới…
- Nhập siêu ngày càng lớn 707,2 tỉ USD
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất
TG
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp
TG, tạo nguồn thu và lợi
thế cho KT Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại
- Ngành DL phát triển mạnh,doanh thu lớn.
2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ
yếu
- Tỉ trọng trong GDP là 19,7% (năm 2004)
+ CN chế biến chiếm 84,2% giá trị hàng XK của
cả nước(2004)
+ CN điện
+ CN khai khoáng
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các
ngành hiện đại
- Sản xuất CN có sự phân hóa khác nhau giữa các
vùng :
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành
TaiLieu.VN Page 9
chăn nuôi
bò
Trồng lúa
mì, ngô,củ
cải đường,
chăn nuôi
bò, lợn
Trồng lúa
gạo và cây
ăn quả
nhiệt đới
Trồng cây
ăn quả và
rau xanh
Trồng lúa
mì và nuôi
bò
Lâm
nghiệp
- Vì sao lại có sự phân bố như vậy?
Đặc điểm của ngành NN Hoa kì?
- Các nhóm cử đại diện trình bày,
trao
đổi sửa chữa, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
- HS cho ví dụ minh họa các công ty,
sản phẩm các ngành đang có mặt tại
truyền thống, hiện nay có xu hướng giảm tỉ trọng.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía Nam và Thái
Bình Dương với các ngành hiện đại, tỉ trọng giá
trị sản lượng tăng.
3. Nông nghiệp:
- Nền NN tiên tiến đứng hàng đầu TG
+ Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng
dịch vụ NN
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh
thổ các vành đai chuyên canhvùng SX nhiều
lọai nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại (số lượng giảm
dần nhưng diện tích trung bình tăng).
- Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển
mạnh
- Là nước XK nông sản lớn
- NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
* Sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế:
+ Nông nghiệp: vùng phía đông, vùng trung tâm,
vùng phía tây
+ Công nghiệp: vùng Đông Bắc, vùng phía Nam,
vùng phía Tây
TaiLieu.VN Page 10
VN?
GV: Ngành tài chính, bảo hiểm
AIA
4. Củng cố:
Bài tập :
1. Ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì là:
a. Nông nghiệp b. Lâm nghiệp c. Công nghiệp d. Phim ảnh
2. Xu hướng cơ cấu GDP của Hoa Kì:
a. CN, NN tăng, DV giảm c. CN, DV tăng, NN giảm
b. CN tăng, NN và DV giảm d. NN và CN giảm, DV tăng
3. Cơ cấu CN của Hoa Kì có xu hướng:
a. Giảm tỉ trọng hàng không, vũ trụ, điện tử
b. Tăng tỉ trọng ngành hàng tiêu dùng
c. Tăng tỉ trọng ngành cơ khí, điện tử
d. Giảm ngành luyện kim, dệt, điện tử
4. Ngành NN đang diễn ra xu hướng:
a. Giảm giá trị sản xuất nông nghiệp
b. Giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
c. Hình thành vành đai chuyên canh
d. Giảm diện tích và số lượng trang trại
5. Dặn dò:
- Làm BT1/SGK/44
- Chuẩn bị bài thực hành.
IV. PHỤ LỤC
* Phiếu học tập :
Tỉ trọng GDP của Hoa Kì:
TaiLieu.VN Page 11
Toàn thế giới Châu Âu Châu Á Châu Phi
Tỉ trọng GDP
(%)
* Phiếu học tập :
Đặc điểm các ngành KT:
Đặc điểm
Dịch vụ
Công nghiệp
Nông nghiệp
* Phiếu học tập :
Sự phân bố các vùng SX NN chính
Vùng SXNN Phân bố Nguyên nhân
Trồng bông, đỗ tương, thuốc lá, chăn nuôi
bò
Trồng lúa mì, ngô,củ cải đường, chăn nuôi
bò, lợn
Trồng lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới
Trồng cây ăn quả và rau xanh
Trồng lúa mì và nuôi bò
Lâm nghiệp
TaiLieu.VN Page 12
Bài 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ (TT)
TIẾT 3 - THỰC HÀNH:
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT CỦA
HOA KÌ
I. Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần nắm:
1. Kiến thức:
- Xác định được sự phân bố một số nông sản và các ngành CN chính của HK,
những nhân tố ảnh hưởng tới tới sự phân hóa đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích được các lược đồ, phân tích các mối liên hệ giữa điều
kiện phát triển với sự phân bố của các ngành NN và CN.
3. Thái độ: - Rèn tính tư duy, cần cù trong học tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - BĐ kinh tế chung HK.
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở ghi.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Xu hướng chuyển dịch ngành CN của Hoa kì như thế nào? Giải thích
nguyên nhân?
3. Bài mới:
TaiLieu.VN Page 13
4. Củng cố: - Nhận xét tinh thần của học sinh trong giờ TH
1. Câu nào sau đây không chính xác về nông nghiệp Hoa Kì:
a. Có nền nông nghiệp lớn và hiện đại nhất thế giới
b. Giá trị và tỉ trọng NN nhỏ nhất trong 3 ngành KT
c. Số lượng và diện tích trang trại giảm
d.Gồm các vùng chuyên canh và đa canh
2. Vùng chăn nuôi bò tập trung ở:
a. Đồi núi A-pa-lat b. Phía nam Ngũ hồ và đồng bằng ven iển
TaiLieu.VN Page 14
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Họat động 1: Phân hóa lãnh thổ nông nghiệp
Quan sát bản đồ kinh tế chung Hoa kì
- GV cho HS lập bảng theo mẫu trong SGK/ 45
+ nhóm 1: điền vào bảng sự phân bố cây lương thực
+ nhóm 2: điền vào bảng sự phân bố cây công
nghiệp và cây ăn quả
+ nhóm 3: điền vào bảng sự phân bố của gia súc
- HS trao đổi và dựa vào bảng 6.6 hoàn thành nhiệm
vụ
- GV chuẩn kiến thức
Họat động 2: Sự phân hóa lãnh thổ Công nghiệp
- GV cho HS lập bảng theo mẫu trong SGK/ 46
+ nhóm 4: điền vào bảng sự phân bố các ngành
công nghiệp truyền thống
+nhóm 5: điền vào bảng sự phân bố các ngành
công nghiệp hiện đại
- HS trao đổi hoàn thành nhiệm vụ
- GV chuẩn kiến thức
1. Phân hóa lãnh thổ nông
nghiệp:
( Điền vào mẫu bảng trong
SGK)
2. Sự phân hóa lãnh thổ công
nghiệp
( Điền vào mẫu bảng trong
SGK)
c. Đồng bằng trung tâm d. Núi Cóoc-đi-e
3. Nơi tập trung các trung tâm công nghiệp dày đặc nhất Hoa Kì là:
a. Đông Bắc b. Ven biển Thái Bình Dương
c. vịnh Mexico d. Đông Nam
5. Dặn dò:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Chuẩn bị nội dung bài mới.
TaiLieu.VN Page 15