BÁO CÁO THỰC TẬP
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đã và đang trong tình trạng môi
trường bị ô nhiễm nghiêm trọng do các hoạt động công nghiệp, giao thông vận tải và
sự gia tăng dân số gây sức ép lên môi trường và tài nguyên, ý thức và sự hiểu biết của
con người và bảo về môi trường còn thấp. Trong đó, ô nhiễm môi trường do các hoạt
động sinh hoạt của con người nói riêng là không nhỏ. Chất thải rắn sinh hoạt được sinh
ra từ hoạt động hằng ngày của con người, sinh ra mọi lúc mọi nơi trong phạm vi thành
phố và đó là gánh nặng cho vấn đề môi trường trên thành phố hiện nay. Và giải pháp
để giải quyết tình trạng ô nhiễm chất thải rắn hiện nay, đó là tiến hành phân loại chất
thải rắn tại nguồn. Dự án phân loại chất thải rắn tại nguồn nếu được thực hiện tốt sẽ
làm giảm chi phí xử lý chất thải và nâng cao hiệu quả xử lý chất thải, đẩy mạnh hoạt
động tái chế, làm giảm diện tích đáng kể bãi chôn lấp, hạn chế ô nhiễm môi trường,
tạo nguồn nguyên liệu hữu cơ sạch cho sản xuất phân compost, đồng thời nâng cao
trách nhiệm và nhận thức của cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường.
Mặt khác, để nâng cao ý thức thải bỏ chất thải của cộng đồng và tận thu nguồn
chất thải rắn hữu cơ dễ phân huỷ sinh học. Trong những năm qua, Sở Tài nguyên và
Môi trường thành phố Hồ Chí Minh đã thí điểm chương trình phân loại chất thải rắn
tại nguồn cho từng đối tượng khác nhau nhằm đánh giá lại quy định thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn đã được phân loại và đánh giá mức độ nhận thức của cộng
đồng về chương trình này. Gần đây, Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí
Minh có triển khai chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn ở Khu Công nghệ
Cao thành phố Hồ Chí Minh, đối tượng triển khai là các doanh nghiệp đang hoạt động
trong Khu Công nghệ Cao. Nhận thấy ý nghĩa quan trọng của việc phân loại chất thải
rắn tại nguồn, cũng như là đánh giá thực tế khả năng thực hiện chương trình
PLCTRTN hay ý thức chung tay góp sức bảo vệ môi trường của người dân nói chung
và các công nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp trong Khu Công nghệ Cao nói
riêng.
Chính vì thế mà chúng em đã chọn đề tài: “ TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH PHÂN
LOẠI CHẤT THẢI RẮN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CÔNG NGHỆ
CAO VÀ ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ” làm đề tài báo cáo thực tập tốt nghiệp để tìm
hiểu và hiểu rõ hơn về kiến thức thực tế thuộc chuyên ngành của chúng em.
1
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM
Tên đơn vị thực tập: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Hình 1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM
- Địa chỉ: 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM.
- Điện thoại: 84-8-8293661. Fax: 84-8-8231806.
- Email:
- Web: www.donre.hochiminhcity.gov.vn
Thành lập theo Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18/7/2003 của Ủy ban
Nhân dân thành phố trên cơ sở bộ máy tổ chức thuộc lĩnh vực địa chính của Sở Địa
chính - Nhà đất và tiếp nhận các tổ chức thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tài
nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường từ Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn, Sở Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Sở Công nghiệp và Sở Giao
thông Công chính.
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Sở TN & MT Tp.HCM
Tuy mới được thành lập, gặp khó khăn từ nhiều nguồn cán bộ quy tụ lại nhưng
với quyết tâm, Sở Tài nguyên và Môi trường đã vừa tiếp thu những nền tảng và thành
quả từ các lĩnh vực khác sát nhập lại, nhất là lĩnh vực địa chính của Sở Địa chính –
Nhà đất đã được hình thành và phát triển gần 30 năm nay (tiền thân là Ban Quản lý
ruộng đất, sau đổi tên là Ban Quản lý đất đai, Sở Địa chính) vừa củng cố, xây dựng tổ
chức bộ máy và hoạt động của Sở để đưa Sở đi vào hoạt động ổn định và không ngừng
phát triển.
Các mốc thời gian gắn liền với lịch sử thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường
như sau:
2
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
* Năm 1976: Phòng Quy hoạch và Quản lý ruộng đất thuộc Sở Nông nghiệp thành
phố.
* Năm 1981: thành lập Ban Quản lý ruộng đất.
* Năm 1993: Đổi tên thành Ban Quản lý đất đai.
* Năm 1994: Đổi tên thành Sở Địa chính.
* Năm 1998: Sáp nhập với Sở Nhà đất thành Sở Địa chính – Nhà đất.
* Tháng 8 Năm 2003: thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường, là cơ quan chuyên
môn giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về
tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, khí tượng
thủy văn, đo đạc bản đồ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Sở TN & MT Tp.HCM
Chức năng
Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
Thành phố thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường, bao gồm: tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên
khoáng sản, địa chất,môi trường, khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ; tổng hợp và
thống nhất quản lý các vấn đề về biển và đảo; thực hiện các dịch vụ công trong lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý của Sở trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệm vụ và quyền hạn về môi trường:
Tổ chức đánh giá hiện trạng môi trường, điều tra , xác định khu vực môi trường
bị ô nhiễm, tổ chức thưc hiện các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục ô nhiễm, suy thoái
và phục hồi môi trường: lập danh sách các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng trên địa bàn thành phố và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định của pháp luật; kiểm tra và xác
nhận việc thực hiện các biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường của các cơ sở đó.
Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện kế
hoạch huy động các nguồn lực nhằm ứng phó, khắc phục ô nhiễm môi trường do các
sự cố môi trường gây ra theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Tổ chức thẩm định và phê duyệt theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường , đề án
bảo vệ môi trường, các dự án thiết bị cá khu bỏa tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học
thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân Thành phố, hướng dẫn, kiểm tra và
xác nhận việc thực hiện sau khi phê duyệt.
Trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và triển khai chiến lược, quy hoạch
quản lý chất thải, địa táng, hỏa táng thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành
phố; tổ chức công tác kiểm soát ô nhiểm và quản lý về việc xử lý chất thải.
3
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và kiểm tra việc thưc hiện
các quy định quản lý về môi trường, dịch vụ vệ sinh đô thị ( thu gom, lưu chứa, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn y tế, chất thải rắn công nghiệp, chất
thải nguy hại, chất thải rắn xây dựng, bùn thải, địa táng, hỏa táng) định mức, đơn giá,
tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh đô thị.
Xây dựng và phê duyệt quy trình kỹ thuật, cự ly, khối lượng công việc của công
tác quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt đẻ làm cơ sở ký hợp
đồng giao khoán chuyên môn, lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu. Xây dựng và khai
thác công trình phục vụ vệ sinh đô thị.
Thực hiện việc cấp sổ đăng ký chủ nguồn chất thải nguy hại; cấp; gia hạn và thu
hồi giấy phép hành nghề chất quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn. kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu để làm
nguyên liệu sản xuất theo thẩm quyền.
Chủ trì phối hợp tổ chức thực hiện các chương trình, đề án bảo vệ, khắc phục, cải
tạo cảnh quan môi trường liên nghành, bảo tồn phát triển bền vững các vùng đất ngập
nước theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.
Hướng dẫn xây dựng và tổ chức, quản lý hệ thống quan trắc môi trường theo quy
định của pháp luật, thống kê, lưu trữ số liệu về môi trường tại địa phương.
Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông bảo vệ môi trường thuộc phạm vi
chức năng của Sở.
Tổ chức việc thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường,thu phí vệ
sinh và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn thông thường trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
Chủ trì, phối hợp với Sở tài chính quản lý Quỹ tái chế chất thải thành phố và các
loại quỹ bảo vệ môi trường khác (nếu có) theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành
phố.
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở TN & MT Tp.HCM
Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm: Văn phòng, Thanh tra và các phòng
chuyên môn, nghiệp vụ. Căn cứ tính chất,đặc điểm, yêu cầu quản lý cụ thể, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thành lập, bãi bỏ, sáp nhập hoặc điều chỉnh
các phòng chuyên môn, nghiệp vụ trên cơ sở thỏa thuận với Giám đốc Sở Nội vụ
nhưng không vượt quá số lượng theo quy định.
Đơn vị trực thuộc Sở:
Chi Cục Bảo vệ môi trường;
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố;
Văn phòng Biến đổi khí hậu;
Trung tâm Phát triển quỹ đất ;
Trung tâm Đo đạc bản đồ ;
Trung tâm Kiểm định bản đồ và Tư vấn Tài Nguyên Môi trường;
4
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Ban Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố;
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Quỹ Tái chế chất thải Thành phố;
Cơ cấu tổ chức nhân sự:
Giám đốc : Đào Anh Kiệt
Phó Giám đốc:
- Nguyễn Văn Hồng
- Nguyễn Văn Phước
- Nguyễn Hoài Nam
Chánh văn phòng: Bùi Thị Bích Tuyền
PHÓ GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
VĂN PHÒNG SỞ
PHÓ GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM ĐO ĐẠT BẢN ĐỒ
TRUNG TÂM KIỂM ĐỊNH BẢN ĐỒ VÀ TƯ VẤN TÀI NGUYÊN –MÔI TRƯỜNG
PHÒNG QUẢN LÝ VÀ ĐO ĐẠT BẢN ĐỐ
PHÒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC VÀ KHOÁNG SẢN
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÍ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ
PHÒNG QUẢN LÝ SỬ DỤNG ĐẤT
BAN QUẢN LÝ CÁC KHU LIÊN HỢP VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THÀNH PHỐ
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ ĐẦU TƯ CÔNG TRÌNH
PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHI CỤC BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG
5
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
PHÒNG PHÁP CHẾ
THANH TRA SỞ
PHÓ GIÁM ĐỐC
QUỸ TÁI CHẾ
THÀNH PHỐ
PHÒNG KẾ HOẠCH
PHÒNG
KINH TẾ ĐẤT
GIÁM ĐỐC
Sơ đồ tổ chức các phòng ban:
6
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức phòng ban Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.HCM.
1.2. Sơ lược về phòng Quản lý chất thải rắn
1.2.1. Giới thiệu
- Trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường TP.HCM.
- Lãnh đạo: PGĐ: Nguyễn Văn Phước
- Phụ trách Phòng Quản lý chất thải rắn: Phó trưởng phòng Lê Trung Tuấn Anh
- Điện thoại: 08.38293661- Fax:08.38293607
1.2.2. Chức năng
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và kiểm tra việc thực hiện
các quy định quản lý về vệ sinh môi trường, dịch vụ vệ sinh đô thị ,định mức, đơn giá,
tiêu chuẩn chất lượng vệ sinh đô thị.Xây dựng quy định và triển khai thí điểm chương
trình PLCTRTN.
Xây dựng và phê duyệt quy trình kỹ thuật, cự ly, khối lượng công việc của công
tác quét dọn, thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt để làm cơ sở ký hợp
đồng giao khoán chuyên môn, lập kế hoạch và tổ chức đấu thầu.
Thực hiện việc cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại; cấp, gia hạn và
thu hồi giấy phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn, kiểm tra, cấp giấy xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu để làm
nguyên liệu sản xuất theo thẩm quyền.
Thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường trên
địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
1.3. Cơ sở lý thuyết của đề tài
1.3.1. Chất thải rắn
Định nghĩa chất thải rắn
- Theo quan niệm chung: CTR là toàn bộ các vật chất được con người loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,…) trong đó quan trọng nhất
là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
- Theo quan niệm mới: CTR đô thị là vật chất mà ban đầu con người tạo ra rồi vứt
bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được bồi thường cho sự vứt đi đó.
Thêm vào đó, chất thải được gọi là CTR đô thị nếu chúng được xã hội nhìn nhận
như một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Nguồn phát sinh chất thải rắn
7
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
- Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, những hộ dân cư tách rời.
Nguồn rác thải chủ yếu là: thực phẩm dư thừa, thuỷ tinh, gỗ, nhựa, cao su, còn
có một số chất thải nguy hại
- Từ các hoạt động thương mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng cơ quan,
khách sạn, Các nguồn thải có thành phần tương tự như đối với các khu dân cư
(thực phẩm, giấy, catton, )
- Các cơ quan, công sở: Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính: lượng rác
thải tương tự như đối với rác thải dân cư và các hoạt động thương mại nhưng
khối lượng ít hơn.
- Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ các
công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn, gạch
vỡ, các sỏi, bê tông, các vôi vữa, xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa
- Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đường xá, phát quan, chỉnh tu các
công viên, bãi biển và các hoạt động khác,… Rác thải bao gồm cỏ rác, rác thải từ
việc trang trí đường phố.
- Các quá trình xử lý nước thải:Từ quá trình xử lý nước thải, nước rác, các quá
trình xử lý trong công nghiệp. Nguồn thải là bùn, làm phân compost,
- Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh từ các hoạt
động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công, quá trình đốt nhiên liệu, bao bì đóng
gói sản phẩm,…Nguồn chất thải bao gồm một phần từ sinh hoạt của nhân viên
làm việc.
- Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các cánh
đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vườn cây, Rác thải chủ yếu thực phẩm dư
thừa, phân gia súc, rác nông nghiệp, các chất thải ra từ trồng trọt, từ quá trình thu
hoạch sản phẩm, chế biến các sản phẩm nông nghiệp.
Phân loại chất thải rắn
Chất thải rắn được phát sinh từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo
nhiều cách.
- Theo vị trí hình thành: Tùy theo vị trí hình thành mà người ta phân ra rác thải
đường phố, rác thải vườn, rác thải các khu công nghiệp tập trung, rác thải hộ gia
đình
- Theo thành phần hóa học và vật lý: Theo tính chất hóa học có thể phân ra chất
thải hữu cơ, chất thải vô cơ;theo đặc tính tự nhiên có thể phân ra chất có thể cháy
hoặc không có khả năng cháy.
- Theo mức độ nguy hại, chất thải được phân thành các loại sau:
+ Chất thải nguy hại: bao gồm các hoá chất dễ phản ứng, các chất độc hại, chất thải
sinh học dễ thối rữa, các chất dễ cháy, dễ gây nổ, chất thải phóng xạ,
8
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
+ Chất thải không nguy hại: Là những chất thải không chứa các chất và các hợp
chất có một trong các đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp.
+ Chất thải y tế nguy hại: Là những chất thải có nguồn gốc từ các hoạt động y tế,
mà nó có đặc tính nguy hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi trường và sức khỏe
của cộng đồng bao gồm bông băng, gạt, kim tiêm, các bệnh phẩm và các mô bị
cắt bỏ,
Tuy nhiên,căn cứ vào đặc điểm chất thải có thể phân loại chất thải rắn thành ba
nhóm lớn:chất thải đô thị,chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại.
1.3.2. Phân loại chất thải rắn tại nguồn
Định nghĩa phân loại chất thải rắn tại nguồn
- Theo Sở Tài nguyên & Môi trường Tp.HCM, PLCTRTN là quá trình tách riêng
chất thải rắn ra thành một số hoặc tất cả các thành phần của nó ngay tại nơi phát
sinh và lưu giữ chúng riêng biệt trước khi thu gom và trong suốt quá trình thu
gom, vận chuyển chất thải đến nơi xử lý.
- Theo định nghĩa của Trung tâm nghiên cứu các ứng dụng Công nghệ & Quản lý
môi trường – Centema, PLCTRTN là hoạt động thực tế tức thời nhằm tách các
thành phần chất thải khác nhau trước khi thu gom, vận chuyển và xử lý.
Mục đích của việc phân loại chất thải rắn tại nguồn
Nhằm tách các loại chất thải nguy hại ra khỏi thành phần chất thải rắn hữu cơ tạo
nguồn hữu cơ sạch có khả năng phân hủy sinh học để sản xuất compost và chế biến
phân hữu cơ có chất lượng cao phục vụ cho nông nghiệp và tái sinh năng lượng một
cách có hiệu quả từ chất thải rắn hữu cơ có độ ẩm cao.
Ngoài ra, phân loại chất thải rắn tại nguồn để nâng cao hiệu quả của hệ thống tái
chế, sử dụng một cách có hiệu quả các nguồn tài nguyên và năng lượng đồng thời xây
dựng và hoàn thiện các hệ thống văn bản pháp luật chặt chẽ hỗ trợ cho chương trình
này. Hơn nữa, nâng cao ý thức của tất cả cộng động trong thành phố là một trong
những mục đích quan trọng của chương trình để thay đổi thói quen và ý thức của cộng
đồng trong việc phân loại và thải bỏ chất thải đúng quy định.
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN
TẠI NGUỒN TẠI KHU CÔNG NGHỆ CAO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2.1. Hiện trạng các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao Tp.HCM
2.1.1. Các doanh nghiệp đang hoạt động trong khu công nghệ cao Tp.HCM
Phân loại chất thải rắn tại nguồn sẽ được triển khai tại các doanh nghiệp đang
hoạt động cũng như các doanh nghiệp chuẩn bị đi vào hoạt động (gọi tắt là doanh
nghiệp), cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Các doanh nghiệp đang/chuẩn bị hoạt động trong Khu Công nghệ Cao
STT Doanh nghiệp Địa chỉ
01
Công ty TNHH Sài Gòn Allied
Technologies
Lô I4, F03 & F04, Khu công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TPHCM
9
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
STT Doanh nghiệp Địa chỉ
02 Cty TNHH Điện tử DGS
Lô I3-2, Đường N2, Khu công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TPHCM
03
Cty TNHH Nidec Sankyo Việt
Nam
Lô I1-N1, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
04
Cty TNHH Nidec Việt Nam
Corporation
Lô I1-N2, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
05 Cty TNHH Sonion Việt Nam
Lô I3-9, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
06
Công ty TNHH Intel Products Việt
Nam
Lô I2, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
07 Công ty TNHH Jabil Việt Nam
Lô I4B-1, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
08
Công ty TNHH Nidec Servo Việt
Nam
Lô I1.3-N1, Khu công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TPHCM
09
Trung tâm nghiên cứu và phát triển
R&D
Lô I3-7, Khu Công nghệ cao P.Tân Phú,
Quận 9, TP.HCM
10
Công ty TNHH Đầu tư và Phát
triển Công nghệ thông minh –
STID
Lô I-5c, Khu Công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
11
Nhà máy xử lý nước thải tập trung
KCNC (Công ty Phát triển KCNC)
Đường số 12, Nguyễn Văn Tăng,
phường Long Thạnh Mỹ, TP.HCM
12
Công ty TNHH Datalogic
Scanning Việt Nam
Lô I-4a, Khu Công nghệ cao TP.HCM,
Quận 9, TP.HCM
13
Công ty TNHH Nidec Copal Việt
Nam
Lô I-1d-1, Đường N1 , Khu Công nghệ
cao TP.HCM, Quận 9, TP.HCM
14
Công ty TNHH MTV SEEN Miền
Nam
Lô I3-8b, đường số N2, Khu Công nghệ
cao TP.HCM, Quận 9, TP.HCM
15
Công ty TNHH Phần mềm FPT
HCM
Lô T2-2 (tên cũ là lô T4), Khu công
nghệ cao TP.HCM, Quận 9, TP.HCM
16 Công ty CP Công nghệ MK
Lô I3-3, đường N2, Khu Công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TP.HCM
17 Công ty TNHH QSIC Việt Nam
Lô I3-6, Khu công nghệ cao TP.HCM,
Quận 9, TP.HCM
18
Công ty CP DV CN BD Toàn Cầu
Việt Nam GES
Lô I3-1, đường D1, Khu công nghệ cao
TP.HCM, Quận 9, TP.HCM
19
Công ty TNHH Công nghệ Sinh
học Dược Nanogen
Lô I-5c, Khu công nghệ cao TP.HCM,
Quận 9, TP.HCM
20
Công ty TNHH Công Nghệ Sinh
Học Bioland
Lô I5-2a, Khu công nghệ cao TPHCM,
Quận 9, TPHCM
21 Công ty CP Sacom Chíp Sáng
Lô T2-4, Đường D1, Khu Công nghệ
cao TPHCM, Quận 9, TPHCM
10
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
STT Doanh nghiệp Địa chỉ
22
Trung tâm Thiết kế và Chế tạo thiết
bị mới (Neptech)
Lô K1, đường N6, Khu công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TP.HCM
23 Công ty TNHH CTCBIO Việt Nam
Lô I5-3a, Khu Công nghệ cao TP.HCM,
Quận 9, TPHCM
24
Công ty CP Vi mạch Điện tử Việt
Vmirco
Lô I3-4, đường số N2, Khu công nghệ
cao TP.HCM, Quận 9, TP.HCM
25
Trung tâm Công nghệ và Quản lý
Môi trường (ETM)
Lô T2-6, Đường D1, Khu Công nghệ
cao, Quận 9, TPHCM.
26 Công ty TNHH Thế Giới Gen
Lô I5-1, Đường N7, Khu Công nghệ
cao, Quận 9, TP.HCM.
27
Công ty TNHH Air Liquide Việt
Nam
Lô T2-4, đường D1, Khu công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TPHCM
28
Công ty TNHH Kỹ thuật Daikou
Việt Nam
Lô I8 Khu Công nghệ cao, Quận 9,
TPHCM
29
Trung tâm Đào tạo Khu Công nghệ
cao
Lô I8 Khu Công nghệ cao, Quận 9,
TPHCM
30
Công ty TNHH Thiên Việt Kỹ
Thuật
Lô E2 - M1, Khu Công nghệ cao
TPHCM, Quận 9, TPHCM
31
Công ty TNHH MTV Simax Việt
Nam
Lô I-8-2, Đường D8, Khu Công nghệ
cao, Quận 9, TPHCM
32
Ban Quản lý Các dự án Đầu tư –
Xây dựng Khu Công nghệ cao
Khu G3, Đường D1, Khu Công nghệ
cao, Quận 9, TPHCM
33
Công ty TNHH MTV Phát triển
Khu Công nghệ cao
Lô G3, Đường D1, Khu Công nghệ cao,
Quận 9, TPHCM
34 Vườn ươm Khu Công nghệ cao
Lô G3, Đường D1, Khu Công nghệ cao,
Quận 9, TPHCM
35
Ban Quản lý các dự án đầu tư
xâydựng Khu Công nghệ Cao
Đường D1, Khu Công nghệ Cao,
Phường Tân Phú, Quận 9, TPHCM
(Nguồn Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Hồ Chí Minh)
2.1.2. Mục tiêu
- Tạo nguồn chất thải rắn hữu cơ “sạch” để sản xuất compost và chế biến phân hữu
cơ chất lượng cao (đạt chất lượng tiêu chuẩn Quy chuẩn Việt Nam và được thị
trường chấp nhận).
- Nâng cao ý thức của toàn thể cán bộ công nhân viên của các doanh nghiệp
đang/sẽ hoạt động tại Khu Công nghệ Cao TP.HCM
- Nâng cao chất lượng vệ sinh môi trường.
- Tạo tiền đề để triển khai Chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn cho các
Khu Công nghiệp- Khu Chế xuất trên địa bàn thành phố trong các giai đoạn kế
tiếp.
2.1.3. Đơn vị thực hiện
11
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình phân loại chất thải rắn tại nguồn cho
các doanh nghiệp hoạt động tại Khu Công nghệ Cao TP.HCM, bao gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.
- ĐT: 38. 293 661 Fax: 38 231 806
2. Ban Quản lý Khu Công nghệ Cao TP.HCM
- Đường D1, Khu Công nghệ Cao, phường Tân Phú, Quận 9, TP.HCM.
- ĐT: 38 360 143 Fax: 38 370 560
3. Các doanh nghiệp hoạt động tại Khu Công nghệ Cao TP.HCM
Hình 2.1.Công ty FPT Software HCM hoạt động trong KCNC.
Hình 2.2.Công ty TNHH CTCBIO Việt Nam hoạt động trong KCNC.
12
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
2.1.4. Hiện trạng môi trường tại các doanh nghiệp hoạt động trong KCNC Tp.HCM
Chất thải tại các doanh nghiệp, đơn vị chủ yếu phát sinh từ các nguồn sau:
Bảng 2.2. Nguồn phát sinh chất thải tại các doanh nghiệp
Khu vực phát sinh Các loại chất thải phát sinh
Khu căn tin
Các loại rau củ quả dạt, thức ăn dư thừa, bao nylon, ly
nhựa, giấy,…
Khu hoạt động sản xuất
Phế liệu, chất thải nguy hại (bao bì dính hóa chất, thùng
chứa sơn, pin, ắc quy, dung dịch tẩy rửa,…)
Khu văn phòng
Giấy các loại, ly nhựa, chai pet, dụng cụ dập ghim đã qua
sử dụng,…
Khu y tế Kim tiêm, dây truyền dịch, các bệnh phẩm dính máu,…
Hệ thống xử lý nước thải
tập trung Khu
Chủ yếu là bùn thải có chứa các thành phần nguy hại từ
quá trình xử lý nước thải.
(Nguồn Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Hồ Chí Minh)
2.1.5. Khối lượng chất thải phát sinh
Bảng 2.3. Khối lượng chất thải phát sinh của các doanh nghiệp trong KCNC
STT Doanh nghiệp
Khối lượng
CTRSH phát
sinh 6 tháng
cuối năm
2011 (kg)
Khối lượng
CTNH phát
sinh 6 tháng
cuối năm 2011
(kg)
Khối lượng
CTRCN không
nguy hại phát
sinh 6 tháng cuối
năm 2011 (kg)
1
Công ty TNHH Sài Gòn
Allied Technologies
17.100 6.784 Chưa cung cấp
2 Cty TNHH Điện tử DGS 300 150 123
3
Cty TNHH Nidec Sankyo
Việt Nam
252.798 23.023 22.500
4
Cty TNHH Nidec Việt
Nam Corporation
53.726 1.262.710 64.863
5
Cty TNHH Sonion Việt
Nam
126.252 29.070 16.180
6
Công ty TNHH Intel
Products Việt Nam
127.840 11.322 140.000
7
Công ty TNHH Jabil Việt
Nam
9.000 1.659 7.800
8
Công ty TNHH Nidec
Servo Việt Nam
44.940 148.099 6.444
9
Trung tâm nghiên cứu và
phát triển R&D
Chưa cung
cấp
360 Chưa cung cấp
13
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
10
Công ty TNHH Công
nghệ Sinh học Dược
Nanogen
900 75 15
11
Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Công nghệ
thông minh – STID
2100 6.325 1.350
12
Nhà máy xử lý nước thải
tập trung KCNC (Công ty
Phát triển KCNC)
220 45 Không phát sinh
13
Công ty TNHH Datalogic
Scanning Việt Nam
Chưa cung
cấp
Chưa cung cấp
14
Công ty TNHH QSIC Việt
Nam
3662 26 227,5
15
Công ty CP DV CN BD
Toàn Cầu Việt Nam GES
14414 Chưa cung cấp
16
Công ty TNHH Nidec
Copal Việt Nam
14414 23.440 Chưa cung cấp
17
Công ty TNHH MTV
SEEN Miền Nam
300
Chưa thực hiện
18
Công ty TNHH Phần mềm
FPT HCM
300 Chưa thực hiện
19
Công ty TNHH Công
Nghệ Sinh Học Bioland
100 Chưa thực hiện
20
Công ty CP Công nghệ
MK
300 Chưa thực hiện
21
Công ty CP Sacom Chíp
Sáng
Chuẩn bị hoạt động
22
Trung tâm Thiết kế và Chế
tạo thiết bị mới (Neptech)
Chuẩn bị hoạt động
23
Công ty TNHH CTCBIO
Việt Nam
Chuẩn bị hoạt động
24
Công ty CP Vi mạch Điện
tử Việt Vmirco
Chuẩn bị hoạt động
25
Trung tâm Công nghệ và
Quản lý Môi trường
(ETM)
Chuẩn bị hoạt động
26
Công ty TNHH Thế Giới
Gen
Chuẩn bị hoạt động
27
Công ty TNHH Air
Liquide Việt Nam 300
11
28 Công ty TNHH Kỹ thuật Chưa cung Chưa cung cấp
14
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Daikou Việt Nam cấp
29
Trung tâm Đào tạo Khu
Công nghệ cao
Chưa cung
cấp
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
30
Công ty TNHH Thiên Việt
Kỹ Thuật
Chưa cung
cấp
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
31
Công ty TNHH MTV
Simax Việt Nam
Chưa cung
cấp
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
32
Ban Quản lý Các dự án
Đầu tư – Xây dựng Khu
Công nghệ cao
Chưa cung
cấp
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
33
Công ty TNHH MTV Phát
triển Khu Công nghệ cao
300
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
34
Vườn ươm Khu Công
nghệ cao
Hoạt động văn phòng, chưa phát
sinh
35
Ban Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng Khu
Công nghệ Cao
(Nguồn Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Hồ Chí Minh)
2.1.6. Hệ thống kỹ thuật
• Hiện trạng lưu giữ và thu gom:
- Chất thải rắn hữu cơ và chất thải rắn còn lại: Sau khi chất thải rắn hữu cơ và chất
thải rắn còn lại được chứa đầy trong các thùng nhựa, thùng inox, bao nylon tại
các khu vực phát sinh sẽ bỏ vào thùng chứa 240 lít đặt tại khu vực lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh do Đơn vị có chức
năng thu gom trung bình 2 lần/ 1 ngày hoặc nhiều hơn tùy vào khối lượng phát
sinh. Bên cạnh đó, một số các doanh nghiệp đánh dấu số thứ tự của từng thùng
dung tích 240 lít phát sinh của từng khu vực trong doanh nghiệp để kiểm tra
thường xuyên về thành phần và khối lượng chất thải. Tại khu vực lưu giữ chất
thải rắn sinh hoạt, đội công nhân vệ sinh của doanh nghiệp thường xuyên vệ sinh
khu vực lưu giữ trước và sau khi đơn vị thu gom đến lấy chất thải định kỳ.
- Phế liệu: được lưu giữ theo từng loại phế liệu như giấy, kim loại, chai pet và ký
hợp đồng với các đơn vị thu mua phế liệu hoặc đồng thời ký với đơn vị thu gom
chất thải rắn sinh hoạt.
- Bùn thải: Lưu giữ riêng và ký hợp đồng chuyển giao chất thải nguy hại cho các
đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý có chức năng theo quy định tại Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2012.
- Chất thải nguy hại: Được lưu giữ theo từng loại chất thải phát sinh tại khu vực
lưu giữ chất thải nguy hại và được quản lý đúng theo quy định tại Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 về quy định quản lý chất thải
15
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
nguy hại và chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải nguy hại theo quy định.
Bảng 2.4. Đơn vị thu gom chất thải rắn tại các doanh nghiệp
STT Doanh nghiệp Đơn vị thu gom CTRSH Đơn vị thu gom CTNH
1
Công ty TNHH Sài
Gòn Allied
Technologies
Công ty TNHH Môi
trường Tươi Sáng
Công ty TNHH Môi
trường Tươi Sáng
2
Cty TNHH Điện tử
DGS
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH TM&SX
Ngọc Tân Kiên
3
Cty TNHH Nidec
Sankyo Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH TM&SX
Ngọc Tân Kiên
4
Cty TNHH Nidec Việt
Nam Corporation
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH TM&SX
Ngọc Tân Kiên
5
Cty TNHH Sonion
Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty CP Môi trường
Việt Úc
6
Công ty TNHH Intel
Products Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH Holcim
Việt Nam
7
Công ty TNHH Jabil
Việt Nam
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Môi
trường Việt Xanh
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Môi
trường Việt Xanh
Công ty TNHH TM Xử lý
Môi trường Thành lập
8
Công ty TNHH Nidec
Servo Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Môi
trường Việt Xanh
9
Trung tâm nghiên cứu
và phát triển R&D
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty Holcim Việt Nam
10
Công ty TNHH Đầu tư
và Phát triển Công
nghệ thông minh –
STID
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH Môi
trường Tươi Sáng
11
Nhà máy xử lý nước
thải tập trung KCNC
(Công ty Phát triển
KCNC)
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty CP Môi trường
Xanh Việt Nam
12
Công ty TNHH
Datalogic Scanning
Việt Nam
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Môi
trường Việt Xanh
Công ty TNHH Sản xuất
Thương mại Dịch vụ Môi
trường Việt Xanh
13
Công ty TNHH QSIC
Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH TM&SX
Ngọc Tân Kiên
16
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
14
Công ty CP DV CN
BD Toàn Cầu Việt
Nam GES
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
15
Công ty TNHH Nidec
Copal Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH SX TM
DV Môi trường Việt Xanh
16
Công ty TNHH MTV
SEEN Miền Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
17
Công ty TNHH Công
nghệ Sinh học Dược
Nanogen
Công ty TNHH Môi
trường Đăng Khoa
Công ty TNHH MTV Môi
trường đô thị TP.HCM
18
Công ty TNHH Phần
mềm FPT HCM
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
19
Công ty TNHH Công
Nghệ Sinh Học
Bioland
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
20
Công ty CP Công nghệ
MK
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
21
Công ty CP Sacom
Chíp Sáng
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
22
Trung tâm Thiết kế và
Chế tạo thiết bị mới
(Neptech)
Chuẩn bị hoạt động Chưa thực hiện
23
Công ty TNHH
CTCBIO Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
24
Công ty CP Vi mạch
Điện tử Việt Vmirco
Chuẩn bị hoạt động Chưa thực hiện
25
Trung tâm Công nghệ
và Quản lý Môi trường
(ETM)
Chuẩn bị hoạt động Chưa thực hiện
26
Công ty TNHH Thế
Giới Gen
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
27
Công ty TNHH Air
Liquide Việt Nam
Đơn vị thu gom rác dân
lập
Chưa thực hiện
28
Công ty TNHH Kỹ
thuật Daikou Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH TM&SX
Ngọc Tân Kiên
29
Trung tâm Đào tạo
Khu Công nghệ cao
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
30
Công ty TNHH Thiên
Việt Kỹ Thuật
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
31
Công ty TNHH MTV
Simax Việt Nam
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
32 Ban Quản lý Các dự án Công ty TNHH MTV Chưa thực hiện
17
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Đầu tư – Xây dựng
Khu Công nghệ cao
Phát triển KCNC
33
Công ty TNHH MTV
Phát triển Khu Công
nghệ cao
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Công ty TNHH MTV Môi
trường đô thị TP.HCM
34
Vườn ươm Khu Công
nghệ cao
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
Chưa thực hiện
35
Ban Quản lý các dự án
đầu tư xây dựng Khu
Công nghệ Cao
Công ty TNHH MTV
Phát triển KCNC
(Nguồn Sở Tài nguyên và Môi trường Tp.Hồ Chí Minh)
Nhận xét chung: Hầu hết các doanh nghiệp trong Khu Công nghệ cao đều phân
loại chất thải rắn phát sinh gồm chất thải có thể tái chế được, chất thải không thể tái
chế được, thức ăn dư thừa và chất thải nguy hại. Các doanh nghiệp đều đặt mục tiêu tỷ
lệ chất thải rắn được phân loại hàng năm ngày càng cao so với năm trước và thực hiện
tốt các quy định liên quan đến bảo vệ môi trường.
2.1.7. Hệ thống thông tin phục vụ tuyên truyền
Tại mỗi doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí
Minh đều tự trang bị hệ thống thông tin truyền thông phục vụ cho công tác quảng bá
hình ảnh đến cộng đồng, các đối tác và điều đó tạo điều kiện thuận lợi cho công tác
tuyên truyền phân loại chất thải rắn tại nguồn cho khu công nghệ cao thành phố Hồ
Chí Minh. Các thiết bị phục vụ cho tuyên truyền phân loại CTR tại mỗi doanh nghiệp
chủ yếu là: loa, tivi (đặt trong phân xưởng làm việc và các phòng ban).Hệ thống thông
tin loa và tivi được bố trí quản lý bởi hai máy chủ riêng biệt nên việc xây dựng chương
trình tuyên truyền cần chú ý đến vấn đề này.
Phương án phân loại chất thải rắn tại nguồn ở khu công nghệ cao Tp.HCM
2.1.8. Lựa chọn phương án
• Tiêu chí lựa chọn phương án:
- Không làm xáo trộn nhiều hiện trạng hệ thống thu gom.
- Phương án kỹ thuật phù hợp với trang thiết bị đã đầu tư của từng doanh nghiệp.
- Chi phí thực hiện thấp và phù hợp với khả năng đầu tư của doanh nghiệp.
Phương án kỹ thuật đề ra không chỉ nâng cao hiệu quả công tác phân loại mà còn
phù hợp với các yêu cầu của doanh nghiệp đề ra.
• Phương án thực hiện
Sơ đồ phương án được trình bày như sau
Thống nhất cùng Công ty MTĐT và Ban Quản lý KCNC điểm hẹn để trung chuyển CTR
Chất thải rắn
18
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Chất thải rắn hữu cơ
Chất thải rắn còn lại
Đơn vị thu gom hiện hữu
Công ty TNHH MTV Phát triển KCNC
Đơn vị thu gom chất thải rắn khác
Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị TpHCM
Công ty CP Vietstar
Phân compost
Chôn lấp hợp vệ sinh
Hình 2.3: Phương án kỹ thuật phân loại chất thải của các doanh nghiệp trong
KCNC Tp.HCM.
Giải trình phương án:
• Phương án 1: Đối với các doanh nghiệp đã phân loại khá triệt để
Mô tả đối tượng trước khi triển khai: Các doanh nghiệp thực hiện phân loại chất
thải rắn tại các Khu vực sản xuất, căn tin, văn phòng khá triệt để, cụ thể như sau:
- Chất thải tái chế được: phân loại thành nhiều loại và ký hợp đồng với đơn vị thu
gom chất thải rắn sinh hoạt hoặc đơn vị thu mua phế liệu.
- Chất thải không tái chế được.
- Thực phẩm dư thừa: ký hợp đồng thu gom với đơn vị thu gom chất thải rắn sinh
hoạt hoặc các Đơn vị/cá nhân chăn nuôi gia súc.
- Chất thải nguy hại: Doanh nghiệp quản lý tốt các loại chất thải nguy hại tại khu
vực sản xuất và khu lưu giữ theo từng chủng loại riêng biệt.
Hình 2.4.Khu lưu giữ chất thải nguy hại từ xưởng sản xuất.
- Từ thực tế công tác phân loại chất thải rắn tại các Doanh nghiệp, phương án đưa
ra cho các đối tượng thực hiện vẫn giữ nguyên hiện trạng phân loại chất thải rắn
19
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
tại các Doanh nghiệp nhưng đầu ra (khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt tập
trung) đối với chất thải rắn tại các Doanh nghiệp phải được phân loại như sau:
a) Phân loại
- Chất thải rắn thực phẩm: rau củ quả hư, vỏ trứng gà,…
- Chất thải rắn còn lại (là chất thải sau khi phân loại không có giá trị phế liệu): ống
hút, mốp xốp,…
Hình 2.5.Thùng chứa chất thải rắn thực phẩm và chất thải rắn còn lại ở cổng ra
vào công ty.
b) Bao bì chứa chất thải
- Chất thải rắn thực phẩm: sử dụng bao bì màu xanh để lưu giữ chất thải rắn hữu
cơ.
- Chất thải rắn còn lại: Doanh nghiệp sử dụng bất kỳ bao bì có màu sắc khác với
bao bì chứa chất thải rắn hữu cơ nhưng bao bì này có màu sắc trong suốt để dễ
nhìn thấy chất thải chứa bên trong. Sở Tài nguyên và Môi trường khuyến khích
sử dụng bao bì màu trắng trong suốt.
Ý nghĩa của việc chọn bao bì chứa chất thải:
- Nhận biết chất thải rắn được thải bỏ trong bao bì.
- Đánh giá hiệu quả của công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn thông qua việc
các doanh nghiệp thải bỏ chất thải theo đúng bao bì và màu sắc được quy định.
c) Thiết bị lưu giữ chất thải
Tại khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn được phân loại lưu giữ trong thùng chứa chất thải dung tích 240 lít
hoặc hơn, doanh nghiệp phải dán nhãn như sau:
20
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
- Đối với chất thải rắn thực phẩm: bên ngoài thùng có ghi chú “Thùng chứa chất
thải rắn hữu cơ” màu trắng - với chiều cao cỡ chữ là 7cm hoặc 15 cm tuỳ thuộc
dung tích thùng chứa nhỏ hay lớn để dễ nhận biết.
- Đối với chất thải rắn còn lại: bên ngoài thùng cũng có ghi chú “ Thùng chứa chất
thải rắn còn lại” màu trắng - với chiều cao cỡ chữ là 7cm hoặc 15 cm tuỳ thuộc
dung tích thùng chứa nhỏ hay lớn để dễ nhận biết.
Hình 2.6.Khu vực tập trung các chất thải rắn đã phân loại.
Các chất thải sau khi phân loại sẽ được đơn vị thu gom vận chuyển trực tiếp đến
Công ty CP Vietstar hoặc Công ty TNHH Xử lý chất thải Việt Nam để tái chế theo các
mục đích sau:
- Chất thải rắn thực phẩm: làm nguyên liệu sản xuất phân compost.
- Chất thải rắn còn lại: chôn lấp hợp vệ sinh.
• Phương án 2: Đối với doanh nghiệp phân loại sơ bộ hoặc đang đi vào hoạt động
Mô tả đối tượng trước khi triển khai: Các doanh nghiệp thực hiện phân loại chất
thải rắn tại các Khu vực sản xuất, căn tin, văn phòng sơ bộ tức chỉ phân loại các loại
chất thải có giá trị phế liệu cao. Bên cạnh đó, công tác quản lý chất thải nguy hại thực
hiện đúng theo quy định tại Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011.
Từ thực tế phân loại trên, phương án triển khai phân loại chất thải rắn tại nguồn thực
hiện tại các đối tượng như sau:
a) Phân loại
- Chất thải rắn thực phẩm: rau củ quả hư, thực phẩm dư thừa, vỏ trứng gà,…
- Chất thải rắn còn lại (là chất thải sau khi phân loại không có giá trị phế liệu): ống
hút, mốp xốp,…
21
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Bên cạnh đó, đối với chất thải rắn công nghiệp không nguy hại Doanh nghiệp
phân thành nhiều loại tùy vào thành phần chất thải phát sinh nhưng bắt buộc phải có
02 thùng chất thải rắn hữu cơ và chất thải rắn còn lại.
Hình 2.7.Thùng chứa chất thải rắn hữu cơ và chất thải rắn vô cơ.
b) Bao bì chứa chất thải
- Chất thải rắn hữu cơ: sử dụng bao bì màu xanh để lưu giữ chất thải rắn hữu cơ.
Hình 2.8.Sử dụng bao bì màu xanh để chứa chất thải hữu cơ.
- Chất thải rắn còn lại: Doanh nghiệp sử dụng bất kỳ bao bì có màu sắc khác với
bao bì chứa chất thải rắn hữu cơ nhưng bao bì này có màu sắc trong suốt để dễ
nhìn thấy chất thải chứa bên trong. Sở Tài nguyên và Môi trường khuyến khích
sử dụng bao bì màu trắng trong suốt.
22
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Hình 2.9.Sử dụng bao bì có màu vàng để chứa chất thải vô cơ.
Ý nghĩa của việc chọn bao bì chứa chất thải:
- Nhận biết chất thải rắn được thải bỏ trong bao bì.
- Đánh giá hiệu quả của công tác phân loại chất thải rắn tại nguồn thông qua việc
các doanh nghiệp thải bỏ chất thải theo đúng bao bì và màu sắc được quy định.
c) Thiết bị lưu giữ chất thải
Tại khu vực phát sinh chất thải rắn
Doanh nghiệp tận dụng các thùng chứa chất thải sẵn có hoặc đầu tư thêm các
thùng chứa phục vụ hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp cũng như cho chương
trình phân loại chất thải rắn tại nguồn.
Hình 2.10.Thùng chứa chất thải phân loại do doanh nghiệp đầu tư thêm.
- Đối với chất thải rắn hữu cơ: bên ngoài thùng có ghi chú “Thùng chứa rác hữu
cơ” màu trắng - với chiều cao cỡ chữ là 7cm hoặc 15 cm tuỳ thuộc dung tích
thùng chứa nhỏ hay lớn để dễ nhận biết .
23
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
- Đối với chất thải rắn còn lại: bên ngoài thùng cũng có ghi chú “ Thùng chứa rác
còn lại” màu trắng - với chiều cao cỡ chữ là 7cm hoặc 15 cm tuỳ thuộc dung tích
thùng chứa nhỏ hay lớn để dễ nhận biết.
Bên cạnh đó, để toàn thể nhân viên dễ dàng thải bỏ chất thải đúng quy định, dưới
dòng chữ ‘Thùng chứa chất thải rắn hữu cơ” hoặc “Thùng chứa chất thải rắn còn lại”
thêm những hình ảnh minh họa về từng loại chất thải rắn.
Hình 2.11. Hình ảnh minh họa PLCTRTN trên bề mặt thùng chứa
Hình 2.12.Ghi chú phân loại các chất thải rắn hữu cơ trên bề mặt thùng chứa.
Tại khu vực lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn được phân loại lưu giữ trong thùng chứa chất thải dung tích 240 lít
hoặc hơn, doanh nghiệp phải dán nhãn “thùng chứa chất thải rắn hữu cơ” và thùng
chứa chất thải rắn còn lại” riêng biệt theo quy cách màu sắc và chiều cao chữ như trên
để các đơn vị thu gom dễ dàng và thuận tiện.
24
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: Th.S Trương Thị Diệu Hiền
Các chất thải rắn sau khi phân loại sẽ được đơn vị thu gom đưa trực tiếp đến
Công ty CP Vietstar, tái chế theo các mục đích sau:
- Chất thải rắn hữu cơ: làm nguyên liệu sản xuất phân compost.
- Chất thải rắn còn lại: chôn lấp hợp vệ sinh.
Hình 2.13. Các thùng rác tại khu tập kết chất thải rắn phân loại tại chỗ
Bảng 2.5.Tóm tắt phương án thực hiện tại các doanh nghiệp hoạt động trong
KCNC
STT Nội dung Phương án 1 Phương án 2
1 Đối tượng
Doanh nghiệp phân
loại chất thải rắn khá triệt để
Doanh nghiệp phân loại sơ
bộ hoặc đang đi vào hoạt động
2 Phân loại
Phần chất thải sau
cùng khi doanh nghiệp đã
phân loại và bán phế liệu
được chia làm 02 loại:
-Chất thải rắn hữu cơ: rau
củ quả hư, vỏ trứng gà,…
- Chất thải rắn còn lại
(là chất thải sau khi phân
loại không có giá trị phế
liệu): ống hút, mốp xốp,…
Chất thải rắn phát sinh
được phân loại thành 02 loại:
- Chất thải rắn hữu cơ: rau
củ quả hư, thực phẩm dư thừa,
vỏ trứng gà,…
- Chất thải rắn còn lại(là
chất thải sau khi phân loại
không có giá trị phế liệu):ống
hút,mốp xốp,…
Bên cạnh đó, doanh
nghiệp có thể phân thành nhiều
loại nhằm mục đích tái chế
nhưng bắt buộc phải có 02
thùng chất thải rắn hữu cơ và
chất thải rắn còn lại.
3 Bao bì chứa
chất thải
- Chất thải rắn hữu cơ: sử dụng bao bì màu xanh để lưu
giữ chất thải rắn hữu cơ.
- Chất thải rắn còn lại: doanh nghiệp sử dụng bất kỳ bao
25