Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

tìm hiểu, nghiên cứu và đề xuất phương án xử lý nước rỉ rác tại bô rác tư sò

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 109 trang )

Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
MỤC LỤC
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7 19
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác 19
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác 19
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò 19
Bảng 2.2. Thành phần và tính chất nước rỉ rác 26
Bảng 2.3. Thành phần nước rỉ rác mới và nước rỉ rác cũ 28
Bảng 2.4. Tính chất nước rỉ rác tại Công Ty Công Trình Công Cộng Vĩnh Long 31
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải trạm trung chuyển quận 7 31
Hình 2.1. Song chắn rác làm sạch thủ công 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bể lắng cát ngang (hình vuông) với hệ thống cơ giới để lấy cặn 38
Hình 2.2. Hạt xốp lọc nước Hình 2.3. Than hoạt tính 39
Hình 2.4. Mô hình Jartest 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hoạt động bể Aerotank 46
Hình 2.5. Bể Aerotank 46
Hình 2.6. Bể SBR 47
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 48
Hình 2.7 . Mương oxy hóa 50
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 52
Sơ đồ 2.6. Chu trình lọc 2 pha 52
Hình 2.8. Đĩa sinh học RBC 54
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ cấu tạo bể UASB 56
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hồ hiếu khí tùy tiện 58
Sơ đồ 2.9. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển 60
Bảng 2.6. Thành phần tính chất nước rỉ rác trước và sau xử lý 62
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rỉ rác 65
Sơ đồ 2.11. Công nghệ xử lý nước rác BCL Gò Cát và Tam Tân CENTEMA 67
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải tại Bô Rác Tư Sò 69
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174


1
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Bảng 3.2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 25 – 2009/BTNMT cột B1 70
Bảng 3.3. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo pH 71
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 72
Bảng 3.4. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn Fe2+ 73
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của phèn sắt lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 73
Bảng 3.5. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng H2O2
tối ưu 75
Đồ thị 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 75
Bảng 3.6. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng muối MnSO4
khan 77
Đồ thị 3.4. Ảnh hưởng của xúc tác dị thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.77
Bảng 3.7. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng dung dịch
MnSO4 78
Đồ thị 3.5. Ảnh hưởng của xúc tác đồng thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.
79
Bảng 3.8. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn PAC 80
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của phèn PAC lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 80
Bảng 3.9. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng Polymer Cation
82
Sơ đồ 3.1. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển Tư Sò 85
Sơ đồ 3.2. Bể thu gom kết hợp lắng 86
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bể kết tủa bông cặn 87
Sơ đồ 3.4.Bể lắng đứng 88
Sơ đồ 3.5. Cột lọc nhanh 90
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dự toán công trình 98
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng 99

Bảng 5.3. Bảng dự toán chi phí máy móc thiết bị 100
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
2
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
3
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTCT : Bê tông cốt thép
BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường
SS : Chất rắn lơ lửng
BOD : Nhu cầu oxy sinh hóa
COD : Nhu cầu oxy hóa học
PAC : Poly Aluminium Chloride
SCR : Song chắn rác
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
XLNT : Xử lý nước thải
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
4
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
DANH MỤC CÁC BẢNG
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7 19
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác 19
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác 19
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò 19

Bảng 2.2. Thành phần và tính chất nước rỉ rác 26
Bảng 2.3. Thành phần nước rỉ rác mới và nước rỉ rác cũ 28
Bảng 2.4. Tính chất nước rỉ rác tại Công Ty Công Trình Công Cộng Vĩnh Long 31
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải trạm trung chuyển quận 7 31
Hình 2.1. Song chắn rác làm sạch thủ công 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bể lắng cát ngang (hình vuông) với hệ thống cơ giới để lấy cặn 38
Hình 2.2. Hạt xốp lọc nước Hình 2.3. Than hoạt tính 39
Hình 2.4. Mô hình Jartest 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hoạt động bể Aerotank 46
Hình 2.5. Bể Aerotank 46
Hình 2.6. Bể SBR 47
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 48
Hình 2.7 . Mương oxy hóa 50
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 52
Sơ đồ 2.6. Chu trình lọc 2 pha 52
Hình 2.8. Đĩa sinh học RBC 54
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ cấu tạo bể UASB 56
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hồ hiếu khí tùy tiện 58
Sơ đồ 2.9. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển 60
Bảng 2.6. Thành phần tính chất nước rỉ rác trước và sau xử lý 62
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rỉ rác 65
Sơ đồ 2.11. Công nghệ xử lý nước rác BCL Gò Cát và Tam Tân CENTEMA 67
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
5
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải tại Bô Rác Tư Sò 69
Bảng 3.2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 25 – 2009/BTNMT cột B1 70
Bảng 3.3. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo pH 71
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao

Fenton 72
Bảng 3.4. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn Fe2+ 73
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của phèn sắt lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 73
Bảng 3.5. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng H2O2
tối ưu 75
Đồ thị 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 75
Bảng 3.6. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng muối MnSO4
khan 77
Đồ thị 3.4. Ảnh hưởng của xúc tác dị thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.77
Bảng 3.7. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng dung dịch
MnSO4 78
Đồ thị 3.5. Ảnh hưởng của xúc tác đồng thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.
79
Bảng 3.8. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn PAC 80
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của phèn PAC lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 80
Bảng 3.9. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng Polymer Cation
82
Sơ đồ 3.1. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển Tư Sò 85
Sơ đồ 3.2. Bể thu gom kết hợp lắng 86
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bể kết tủa bông cặn 87
Sơ đồ 3.4.Bể lắng đứng 88
Sơ đồ 3.5. Cột lọc nhanh 90
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dự toán công trình 98
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng 99
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
6
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Bảng 5.3. Bảng dự toán chi phí máy móc thiết bị 100

105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7 19
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác 19
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác 19
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò 19
Bảng 2.2. Thành phần và tính chất nước rỉ rác 26
Bảng 2.3. Thành phần nước rỉ rác mới và nước rỉ rác cũ 28
Bảng 2.4. Tính chất nước rỉ rác tại Công Ty Công Trình Công Cộng Vĩnh Long 31
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải trạm trung chuyển quận 7 31
Hình 2.1. Song chắn rác làm sạch thủ công 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bể lắng cát ngang (hình vuông) với hệ thống cơ giới để lấy cặn 38
Hình 2.2. Hạt xốp lọc nước Hình 2.3. Than hoạt tính 39
Hình 2.4. Mô hình Jartest 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hoạt động bể Aerotank 46
Hình 2.5. Bể Aerotank 46
Hình 2.6. Bể SBR 47
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 48
Hình 2.7 . Mương oxy hóa 50
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 52
Sơ đồ 2.6. Chu trình lọc 2 pha 52
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
7
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Hình 2.8. Đĩa sinh học RBC 54
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ cấu tạo bể UASB 56
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hồ hiếu khí tùy tiện 58
Sơ đồ 2.9. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển 60

Bảng 2.6. Thành phần tính chất nước rỉ rác trước và sau xử lý 62
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rỉ rác 65
Sơ đồ 2.11. Công nghệ xử lý nước rác BCL Gò Cát và Tam Tân CENTEMA 67
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải tại Bô Rác Tư Sò 69
Bảng 3.2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 25 – 2009/BTNMT cột B1 70
Bảng 3.3. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo pH 71
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 72
Bảng 3.4. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn Fe2+ 73
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của phèn sắt lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 73
Bảng 3.5. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng H2O2
tối ưu 75
Đồ thị 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 75
Bảng 3.6. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng muối MnSO4
khan 77
Đồ thị 3.4. Ảnh hưởng của xúc tác dị thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.77
Bảng 3.7. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng dung dịch
MnSO4 78
Đồ thị 3.5. Ảnh hưởng của xúc tác đồng thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.
79
Bảng 3.8. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn PAC 80
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của phèn PAC lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 80
Bảng 3.9. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng Polymer Cation
82
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
8
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Sơ đồ 3.1. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển Tư Sò 85

Sơ đồ 3.2. Bể thu gom kết hợp lắng 86
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bể kết tủa bông cặn 87
Sơ đồ 3.4.Bể lắng đứng 88
Sơ đồ 3.5. Cột lọc nhanh 90
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dự toán công trình 98
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng 99
Bảng 5.3. Bảng dự toán chi phí máy móc thiết bị 100
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7 19
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác 19
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác 19
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò 19
Bảng 2.2. Thành phần và tính chất nước rỉ rác 26
Bảng 2.3. Thành phần nước rỉ rác mới và nước rỉ rác cũ 28
Bảng 2.4. Tính chất nước rỉ rác tại Công Ty Công Trình Công Cộng Vĩnh Long 31
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải trạm trung chuyển quận 7 31
Hình 2.1. Song chắn rác làm sạch thủ công 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bể lắng cát ngang (hình vuông) với hệ thống cơ giới để lấy cặn 38
Hình 2.2. Hạt xốp lọc nước Hình 2.3. Than hoạt tính 39
Hình 2.4. Mô hình Jartest 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hoạt động bể Aerotank 46
Hình 2.5. Bể Aerotank 46
Hình 2.6. Bể SBR 47
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 48
Hình 2.7 . Mương oxy hóa 50
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 52
Sơ đồ 2.6. Chu trình lọc 2 pha 52
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174

9
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Hình 2.8. Đĩa sinh học RBC 54
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ cấu tạo bể UASB 56
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hồ hiếu khí tùy tiện 58
Sơ đồ 2.9. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển 60
Bảng 2.6. Thành phần tính chất nước rỉ rác trước và sau xử lý 62
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rỉ rác 65
Sơ đồ 2.11. Công nghệ xử lý nước rác BCL Gò Cát và Tam Tân CENTEMA 67
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải tại Bô Rác Tư Sò 69
Bảng 3.2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 25 – 2009/BTNMT cột B1 70
Bảng 3.3. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo pH 71
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 72
Bảng 3.4. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn Fe2+ 73
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của phèn sắt lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 73
Bảng 3.5. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng H2O2
tối ưu 75
Đồ thị 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 75
Bảng 3.6. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng muối MnSO4
khan 77
Đồ thị 3.4. Ảnh hưởng của xúc tác dị thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.77
Bảng 3.7. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng dung dịch
MnSO4 78
Đồ thị 3.5. Ảnh hưởng của xúc tác đồng thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.
79
Bảng 3.8. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn PAC 80
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của phèn PAC lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 80
Bảng 3.9. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng Polymer Cation

82
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
10
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Sơ đồ 3.1. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển Tư Sò 85
Sơ đồ 3.2. Bể thu gom kết hợp lắng 86
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bể kết tủa bông cặn 87
Sơ đồ 3.4.Bể lắng đứng 88
Sơ đồ 3.5. Cột lọc nhanh 90
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dự toán công trình 98
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng 99
Bảng 5.3. Bảng dự toán chi phí máy móc thiết bị 100
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7 19
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác 19
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác 19
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò 19
Bảng 2.2. Thành phần và tính chất nước rỉ rác 26
Bảng 2.3. Thành phần nước rỉ rác mới và nước rỉ rác cũ 28
Bảng 2.4. Tính chất nước rỉ rác tại Công Ty Công Trình Công Cộng Vĩnh Long 31
Bảng 2.5. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải trạm trung chuyển quận 7 31
Hình 2.1. Song chắn rác làm sạch thủ công 35
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bể lắng cát ngang (hình vuông) với hệ thống cơ giới để lấy cặn 38
Hình 2.2. Hạt xốp lọc nước Hình 2.3. Than hoạt tính 39
Hình 2.4. Mô hình Jartest 41
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hoạt động bể Aerotank 46
Hình 2.5. Bể Aerotank 46
Hình 2.6. Bể SBR 47

Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hoạt động của hệ thống SBR 48
Hình 2.7 . Mương oxy hóa 50
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ cấu tạo bể lọc sinh học nhỏ giọt 52
Sơ đồ 2.6. Chu trình lọc 2 pha 52
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
11
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Hình 2.8. Đĩa sinh học RBC 54
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ cấu tạo bể UASB 56
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hồ hiếu khí tùy tiện 58
Sơ đồ 2.9. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển 60
Bảng 2.6. Thành phần tính chất nước rỉ rác trước và sau xử lý 62
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý nước rỉ rác 65
Sơ đồ 2.11. Công nghệ xử lý nước rác BCL Gò Cát và Tam Tân CENTEMA 67
Bảng 3.1. Kết quả phân tích chỉ tiêu nước thải tại Bô Rác Tư Sò 69
Bảng 3.2. Quy chuẩn Việt Nam QCVN 25 – 2009/BTNMT cột B1 70
Bảng 3.3. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo pH 71
Đồ thị 3.1. Ảnh hưởng của pH lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 72
Bảng 3.4. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn Fe2+ 73
Đồ thị 3.2. Ảnh hưởng của phèn sắt lên hiệu quả xử lý bằng quá trình oxy hóa nâng cao
Fenton 73
Bảng 3.5. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng H2O2
tối ưu 75
Đồ thị 3.3. Ảnh hưởng của nồng độ H2O2 lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 75
Bảng 3.6. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng muối MnSO4
khan 77
Đồ thị 3.4. Ảnh hưởng của xúc tác dị thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.77
Bảng 3.7. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng dung dịch

MnSO4 78
Đồ thị 3.5. Ảnh hưởng của xúc tác đồng thể Mn2+ lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton.
79
Bảng 3.8. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng phèn PAC 80
Đồ thị 3.6. Ảnh hưởng của phèn PAC lên hiệu quả xử lý quá trình Fenton 80
Bảng 3.9. Kết quả đo COD, hiệu quả xử lý bằng Fenton theo liều lượng Polymer Cation
82
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
12
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Sơ đồ 3.1. Quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác trạm trung chuyển Tư Sò 85
Sơ đồ 3.2. Bể thu gom kết hợp lắng 86
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ bể kết tủa bông cặn 87
Sơ đồ 3.4.Bể lắng đứng 88
Sơ đồ 3.5. Cột lọc nhanh 90
Bảng 5.1. Bảng tổng hợp dự toán công trình 98
Bảng 5.2. Bảng tổng hợp chi phí xây dựng 99
Bảng 5.3. Bảng dự toán chi phí máy móc thiết bị 100
105
TÀI LIỆU THAM KHẢO 107
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay cùng với sự phát triển của xã hội, đời sống dần được cải thiện, nhu cầu tiêu
dùng ngày càng tăng thì lượng rác sinh ra ngày càng lớn, đặc biệt là rác sinh hoạt. Ước
tính có khoảng 5.500 tấn rác sinh hoạt được thải ra mỗi ngày ở TP. HCM, dự đoán vào
năm 2010, lượng rác sẽ gia tăng lên tới 7.600 tấn/ngày. Lượng rác sinh hoạt gia tăng dẫn
đến lượng nước rỉ rácnước rỉ rác sinh ra ngày càng nhiều. Ô nhiễm bởi nước rác từ lâu đã
là vấn đề nan giải, được sự quan tâm của toàn xã hội. Tại TP HCM, hàng loạt nghiên cứu,
áp dụng nhiều công nghệ xử lý khác nhau đã được triển khai, với mục tiêu cuối cùng là

xác định phương án xử lý nước rác thích hợp đảm bảo đạt tiêu chuẩn thải, không gây
nguy hại đến sinh thái môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
13
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Bên cạnh vấn đề ô nhiễm nước rác sinh ra từ các bãi chôn lấp, nước rác phát sinh tại
trạm trung chuyển cũng là một vấn đề đang được quan tâm rất nhiều bởi mức độ gây ô
nhiễm cao: COD rất cao lên đến 75.000 mg/l, pH lại rất thấp dao động khoảng 4.3 – 5.4,
SS lên đến 3.500 mg/l, hàm lượng Nitơ cũng rất cao dao động từ 1.500 – 2.300 mg/l.
Nước có mùi hôi, chua nồng.
Ô nhiễm bởi nước rác đang là vấn đề bức xúc, cần được giải quyết ngay cấp thiết tại
các trạm trung chuyển. Hiện nay, phần lớn nước rác tại các trạm trung chuyển đều thải
trực tiếp vào hệ thống thoát nước chung của thành phố, gây tác hại trực tiếp đến môi
trường sống, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây ô nhiễm cho các nguồn tiếp nhận.
Tại một số trạm trung chuyển, nước rác được chuyên chở đến các bãi chôn lấp, với tổng
chi phí vận chuyển và xử lý khá cao. Trước thực trạng trên, việc nghiên cứu tìm ra công
nghệ thích hợp xử lý nước rác tại trạm trung chuyển là hết sức cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
Từ trước đến nay đã có nhiều đề tài nghiên cứu về đề xuất phương án xử lý nước rỉ
rác tại các bãi chôn lấp lớn ( như bãi chôn lấp Gò Cát, Đông Thạnh, Phước Hiệp…)
nhưng hầu như chưa có hoặc rất ít đề tài nào nghiên cứu về xử lý nước rỉ rác tại các
bô rác (hoặc các bãi rác có công suất nhỏ). Trong khi đó, các bô rác có công suất nhỏ
tương đương Bô rác Tư Sò lại rất phổ biến ở TP. HCM nói riêng và Việt Nam nói
chung. Cụ thể như đề tài: “Hoàn chỉnh quy trình công nghệ xử lý nước rỉ rác Gò Cát
công suất 10 m
3+
/ngày” tác giả KS. Nguyễn Việt Thu (tháng 05/2007) đã tập trung đề
cập đến việc xử lý nước rỉ rác bằng phương pháp nuôi cấy vi sinh cho bể yếm khí.Bên
cạnh đó giới thiệu việc bổ sung chế phẩm sinh học GemK vào bể hiếu khí…

3. Mục đích nghiên cứu
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
14
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
• Khảo sát hiện trạng hoạt động và chất lượng môi trường tại Bô rác Tư Sò.
• Tổng quan các công nghệ xử lý nước rỉ rỉ rác.
• Xác định công nghệ phù hợp xử lý nước rỉ rác tại trạm trung chuyển (phương
pháp oxy hóa bậc cao) nhằm góp phần giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường do
nước rác gây ra.
• Tối ưu hóa hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả kinh tế trong công nghệ xử lý nước rỉ
rác tại Bô rác Tư Sò.
• Đề xuất công nghệ xử lý nước rác bằng phương pháp oxy hóa bậc cao tại Bô
rác sao cho nước đầu ra đạt QCVN 25:2009/BTNMT cột B1.
4. Phương pháp thực hiện
4.1. Phương pháp lấy mẫu
Mục đích của việc lấy mẫu nhằm xác định thành phần, tính chất của nước rỉ rác để
từ đó có những tính toán thích hợp cho lượng hoá chất cần xử lý. Mẫu sẽ được lấy ngẫu
nhiên ở hố thu gom tập trung nước rỉ rác từ bãi rác. Mẫu được bảo quản theo TCVN
5993-1995.
4.2. Phương pháp thí nghiệm thực nghiệm
Đề tài thực hiện nghiên cứu thực nghiệm từ phòng thí nghiệm Công Ty TNHH MTV
ViNa có đủ dụng cụ, thiết bị, hóa chất cần thiết. Tiến hành thí nghiệm được lặp lại
nhiều lần để lấy kết quả tin cậy.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu
Kết quả thí nghiệm và khảo sát được nhập vào phần mềm Microsoft Word, Excel,
để xử lý đưa ra bảng biểu, đồ thị, tìm các kết quả nghiên cứu tin cậy và tối ưu.
Phân tích, đánh giá, nhận xét các thông số thực nghiệm.
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174

15
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Các tài liệu liên quan đề tài được thu thập từ sách, báo, internet, thư viện… được
tổng hợp so sánh, phân tích, tích đánh giá.
Xử lý số liệu, báo cáo.
4.4. Phương pháp SWOT (Thế mạnh – Điểm yếu – Cơ hội – Thách thức)
Phân tích các số liệu nhằm hệ thống hoá các vấn đề, xác định mức độ, giả thiết
phương án nhằm tìm ra phương án tốt nhất trong việc lựa chọn và đề xuất các giải pháp.
Phương pháp SWOT là phương pháp phân tích hệ thống đơn giản mà hiệu quả nhất
thường được sử dụng trên Thế Giới và cả ở Việt Nam.
5. Giới hạn của đề tài
Đề tài được nghiên cứu trong giới hạn trong phạm vi Bô rác Tư Sò, P. Tân Kiểng, Q. 7
Thời gian thực hiện đề tài: 03 tháng
6. Kết cấu của ĐA/KLTN
Đồ án/Khóa luận tốt nghiệp gồm có 06 chương:
Chương I: Tổng quan Bô rác Tư Sò
Chương II. Tổng quan về nước rỉ rác và các phương pháp xử lý nước rỉ
rác
Chương III. Nội dung và phương pháp thực hiện
Chương IV. Chi tiết các hạng mục
Chương V. Tổng hợp chi phí đầu tư
Chương VI. Kết luận và kiến nghị
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
16
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN BÔ RÁC TƯ SÒ
1.1. Vị trí địa lý và quá trình hoạt động
Bô rác Tư Sò nằm trên địa phận tổ 18, khu phố 3, phường Tân Kiểng, Quận 7, Thành
phố Hồ Chí Minh. Tiếp nhận rác xung quanh khu vực 03 phường (Phường Tân Kiềng,

Phường Tân Quy, Phường Tân Hưng).
Công suất tiếp nhận rác hàng ngày là: 80 tấn / ngày.
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
17
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ vạch tuyến tại Bô rác Tư Sò
Thuyết minh sơ đồ vạch tuyến:
Bô tiếp nhận rác liên tục trong ngày (sáng từ 7h-11h30 ; chiều: từ 13h – 17h).
Rác từ khu tập trung (khu dân cư, trường học, các khu vui chơi…) trong khu vực
được các xe ba gác, xe lam chuyên chở thu gom sau đó tập kết tại Bô rác Tư Sò. Tại đây,
rác thải được phân loại, các loại rác có khả năng tái chế (nhựa, bao nilong, sắt, ) được
đưa đi các cơ sở tái chế tái sử dụng. Các loại rác không có khả năng tái chế, được các xe
ép rác 12 tấn vận chuyển rác từ bô đến Bãi rác Đa Phước, thời gian chở rác đi bãi chôn
lấp liên tục trong ngày.
Thời gian lưu rác tại Bô rác không quá 24h, trong trường hợp xe ép rác bị hư hỏng
thì thời gian lưu rác tại đây có thể lên đến 48h.
Diện tích khu vực nhà tiếp nhận rác là 160 m
2
. Khu vực chứa có mái che bằng tôn
cao khoảng 6 m. Nền đúc bê tông cốt thép kiên cố dày 30 – 40 cm. Nền của Bô rác thấp
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
Rác từ khu tập
trung
Bô rác Tư Sò
Bãi chôn lấp
Xe ba gác
Xe ép rác
12 tấn

Phân loại
Cơ sở tái
chế
18
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
hơn so với nền đường vào khoảng 0,2 m nên những lúc mưa lớn thường gặp tình trạng
nước tràn vào trong khu vực chứa rác.
Phụ lục 1.1. Ảnh tổng quát Bô rác Tư Sò, Q7
Khu vực nền đất xung quanh Bô rác là do sự bồi đắp của ao hồ, nên địa chất nền
móng kém, đất rất dễ bị sụt lún. Vì vậy công tác xây dựng cũng như nâng cấp cơ sở hạ
tầng cần phải chú ý đến sự sụt lún của nền móng có thể xảy ra.
Hai mặt xung quanh khu vực Bô rác là ao hồ vì vậy công tác thu gom và xử lý nước
thải cần được đặc biệt quan tâm. Tránh sự phát tán ô nhiễm ra diện rộng theo con đường
phân tán theo bề mặt nước.
Phụ lục 1.2. Ảnh xung quanh bô rác
Rác thải được thu gom từ đội xe ba gác máy và xe lam, thu gom từ các hộ dân
xung quanh khu vực phường Tân Kiểng. Rác tập kết và lưu trữ tại Bô rác sau đó được
vận chuyển đến bãi chôn lấp.
Phụ lục 1.3. Ảnh xe vận chuyển rác vào Bô rác
Sau khi tập kết tại Bô rác, các đội ve chai, thu lượm những rác có thể tái chế được
như nhôm, nhựa, thủy tinh, Sau đó rác tiếp tục được các xe ép rác 12 tấn xúc, ép và đưa
đi bãi chôn lấp.
Phụ lục 1.4. Ảnh rác tập kết lưu chứa tại Bô rác Tư Sò
1.2. Thực trạng môi trường tại Bô rác
• Thực trạng cảm quan khi đến khu vực Bô rác có mùi hôi nồng nặc, ruồi muỗi
nhiều, mùi hôi phát sinh nhiều khi lưu rác thời gian dài, phát tán làm ảnh hưởng đến khu
vực dân cư cũng như môi trường xung quanh.
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
19

Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
• Nước rỉ rác tại đây có thành phần phức tạp, khả năng gây ô nhiễm cao nhưng
chưa được thu gom cũng như xử lý triệt để.
Nhận xét:
Bô rác Tư Sò với thực trạng hiện tại chưa có hệ thống xử lý nước thải, hệ thống xử lý mùi
hôi. Gây ô nhiễm môi trường cũng như ảnh hưởng mùi đến các hộ dân xung quanh. Vì
vậy cần thiết phải xây dựng một hệ thống xử lý nước rỉ rác kết hợp với hệ thống xử lý
mùi hôi do sự tập trung rác thải phát sinh ra. Để từ đó nâng cao chất lượng môi trường
trong khu vực Bô rác cũng như không ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân xung
quanh. Trong đồ án tốt nghiệp này, em xin phép được đề ra phương án xử lý nước rỉ rác
tại Bô rác Tư Sò.
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ NƯỚC RỈ RÁC VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC
2.1. Tổng quan về nước rỉ rác
2.1.1. Khái niệm
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
20
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Nước rỉ rác là một loại chất lỏng được sinh ra từ quá trình phân hủy vi sinh đối với
các chất hữu cơ có trong rác, thấm qua các lớp rác của ô chôn lấp và kéo theo các chất
bẩn dạng lơ lửng, keo và tan từ các chất thải rắn
2.1.2. Nguồc gốc phát sinh
Nước rác được hình thành khi nước thấm vào ô chôn lấp. Nước có thể thấm vào
rác theo một số cách sau đây:
Nước sẵn có và tự hình thành khi phân hủy rác hữu cơ trong bãi chôn lấp;
Mực nước ngầm có thể dâng lên vào các ô chôn rác;
Nước có thể rỉ vào qua các cạnh (vách) của ô rác;
Nước từ các khu vực khác chảy qua có thể thấm xuống các ô chôn rác;
Nước mưa rơi xuống khu vực bãi chôn lấp rác trước khi được phủ đất và trước khi ô

rác đóng lại;
Nước mưa rơi xuống khu vực bãi chôn lấp rác sau khi ô rác đầy ( ô rác được đóng
lại).
Tuy nhiên, nước rỉ rác tại các bô rác chủ yếu được hình thành do hai nguồn chính
là độ ẩm của rác và quá trình phân hủy sinh học các hợp chất hữu cơ tạo ra nước.
2.1.2.1. Độ ẩm của rác
Nước trong rác sau khi được ép rác tách ra khỏi rác mang theo thành phần ô nhiễm
cao trong nước thải.
Bảng 2.1. Độ ẩm của chất thải rắn sinh hoạt
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
21
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Thành phần % Khối lượng Độ ẩm (%) Độ tro (%)
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
22
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Thực phẩm
Nylon
Cao su mềm
Cao su cứng
Gỗ
Mốp xốp
Giấy
Thủy tinh
Kim loại
Da
Xà bần
Sành sứ

Carton
Da
Lon đồ hộp
Pin
Bông gòn
72,0-94,0
1,6-9,6,4
0,5-5,8
0,0-13,0
0,0-4,5
0,0-1,6
0,0-5,8
KĐK-1,2
KĐK-5,5
0,0-5,6
0,0-0,5
0,0-1,9
0,0-5,5
0,0-0,8
0,0-6,5
0,0-4,3
0,0-1,0
58,7-85,2
11,6-60,5
2,5-8,8
1,6-41,9
2,3-5,3
3,1-4,2
2,7-16,2
3,2-40,9

10,1-55,6
-
-
0,8
-
8,0-9,2
20,1-66,7
-
-
3,4-12,3
0,0
0,0
7,0-7,5
-
-
-
2,4-2,6
4,7-9,1
-
-
-
-
-
12,5-13,0
-
-
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
23
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò

Tre, rơm rạ, lá cây
Vỏ sò, xương động
vật
Bã sơn
Thùng đựng sơn
Mica
0,0
0,0-0,9
0,0
0,0-3,0
0,0-KĐK
0,0-KĐK
-
10,0
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Độ tro (% trọng lượng khô);
KĐK: không đáng kể khi % theo khối lượng ướt < 0,5%.
[Nguồn: VITTEP, 2003]
2.1.2.2. Quá trình phân hủy sinh học
Rác thải sau khoảng thời gian 1 - 2 ngày ở điều kiện thuận lợi, vi sinh vật phát
triển phân hủy và tổng hợp chất hữu cơ sinh ra nước thải chứa nhiều hợp chất hữu cơ hòa

tan. Quá trình phân hủy sinh học sinh ra trong rác xảy ra ở những điều kiện hiếu khí và
kỵ khí.
Quá trình hiếu khí
Quá trình hiếu khí vi sinh vật chuyển hóa các hợp chất hữu cơ theo các giai đoạn
sau đây:
Oxy hóa các chất hữu cơ:
C
x
H
y
O
z
+ O
2
CO
2
+ H
2
O + ∆H
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
24
Enzym
Tìm Hiểu, Nghiên Cứu và Đề Xuất Phương Án Xử Lý Nước Rỉ Rác Tại Bô Rác Tư Sò
Tổng hợp tế bào mới:
C
x
H
y
O

z
+ O
2
+ NH
3
(C
5
H
7
NO
2
) + CO
2
+ H
2
O – ∆H
Phân hủy nội bào:
C
5
H
7
NO
2
+ O
2
O
2
+ 2H
2
O + NH

3
± ∆H
Qua các giai đoạn trên cho thấy nước thải chứa Amoni và hợp chất hữu cơ cao trong
nước thải
Quá trình kỵ khí
Khi hàm lượng oxi trong rác giảm dần thì điều kiện kỵ khí bắt đầu hình thành, Nitrat
và Sunfat đóng vai trò là chất nhận điện tử các phản ứng sinh học hình thành nước được
biểu diễn như phương trình sau:
2CH
3
CHOHCOOH + SO
4
2-
→ 2CH
3
COOH + S
2-
+ H
2
O + CO
2
4H
2
+ SO
4
2-
→ S
2-
+ H
2

O
S + 2H
+
→ H
2
S
Các thành phần hữu cơ dễ bị phân hủy chiếm phần lớn khối lượng cũng như thể
tích của rác sinh hoạt. Vì vậy nước ép rác tại bô rác có hàm lượng chất hữu cơ cao, dễ
phân hủy sinh học.
2.1.3. Thành phần, đặc điểm tính chất nước rỉ rác
Nước rỉ rác tại các bô rác có thành phần phức tạp, khả năng gây ô nhiễm cao:
• Chất hữu cơ: Chất có phân tử lượng lớn (acid humic, acid fulvic,…), các hợp chất
hữu cơ (phospho hữu cơ, 1,4 - dioxan, bisphenol…).
Nguyễn Thị Trương Trinh GVHD: Th.S. Nguyễn Chí Hiếu
MSSV: 09B1080174
25
Enzym
Enzym

×