Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

GIAO AN DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 130 trang )


Tuần 1:
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy:
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ – SỐ THỰC
Tiết 1: Tập hợp Q các số hữu tỉ
A. Mục tiêu:
+ HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn sỗ hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu
tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số: N ⊂ Z ⊂ Q.
+ HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV:
+ Bảng phụ ghi sơ đồ quan hệ giữa 3 tập hợp số: N, Z, Q và các bài tập.
+Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- HS:
+ Ôn tập các kiến thức: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu số
các phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số.
+ Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp
II. Bài mới:
Tìm hiểu chương trình Đại số 7
-Giới thiệu chương trình Đại số lớp 7 gồm 4 chương.
-Nêu yêu cầu về sách, vở ghi, vở BT, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán.
-Giới thiệu sơ lược về chương I: Số hữu tỉ – Số thực.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu số hữu tỉ
1. Số hữu tỉ:VD:
-Cho các số:
3; -0,5; 0;
3
2


;
7
5
2
-Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng
nó.
-5 HS lên bảng lần lượt viết mỗi số đã cho thành
3 phân số bằng nó.
-Hỏi: Mỗi số trên có thể viết thành bao nhiêu
phân số bằng nó?
-GV: Các phân số bằng nhau là các cách viết
khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số
hữu tỉ. Vậy các số trên:
3; - 0,5; 0;
3
2
;
7
5
2
đều là số hữu tỉ.
-Hỏi: Vậy thế nào là số hữu tỉ?
-HS Trả lời: Theo định nghĩa trang 5 SGK.
-Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được ký hiệu là
Q.
+Số nguyên a có phải là số hữu tỉ không? Vì
sao?
-Định nghĩa:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với
a, b ∈ Z, b ≠ 0

*
5
3
10
6
6,0 ==
*
4
5
100
125
25,1

=

=−
*
3
4
3
1
1 =
Vậy các số trên đều là số hữu tỉ.
a ∈ Z thì
1
a
a =
⇒ a ∈ Q
n ∈ N thì
1

n
n =
⇒ n ∈ Q
Số nguyên a là số hữu tỉ, vì số nguyên a viết
được dưới dạng phân số là
1
a
1
?1
?2

+Vậy em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các
tập hợp số N, Z, Q?
-Giới thiệu sơ đồ biểu diễn mối quan hệ giữa 3
tập hợp trên.
-Tương tự số tự nhiên n cũng là số hữu tỉ.
-Quan sát sơ đồ.
-Quan hệ: N ⊂ Z; Z ⊂ Q.
BT 1:
-3 ∉ N ; -3 ∈ Z ; -3 ∈ Q
3
2−
∉ Z;
3
2−
∈Q; N ⊂ Z ⊂ Q.
Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
-Vẽ trục số.
-Yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2
trên trục số đã vẽ.

-Vẽ trục số vào vở theo GV.
-Tự biểu diễn các số nguyên –1; 1; 2 trên trục số.
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Nói: Tương tự đối với số nguyên, ta có thể biểu
diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
VD như biểu diễn số hữu tỉ
4
5
trên trục số.
-Yêu cầu HS đọc VD 1 SGK
-Đọc VD1 và làm theo GV.
-GV thực hành trên bảng và yêu cầu HS làm
theo.
(-Yêu cầu đọc và làm VD 2.
-Đọc VD 2 SGK, làm vào vở.
-Hỏi:
+Đầu tiên phải viết
3
2

dưới dạng nào?
+Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
+Điểm biểu diễn số hữu tỉ
3
2−
xác định như thế
nào?
-Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn.
-Gọi 2 HS lên bảng mỗi em một phần.
-HS tự làm BT 2 trang 7 SGK vào vở bài tập.

-2 HS lên bảng làm mỗi em một phần.
Biểu diễn số –1; 1; 2

4
5
| | | | | | | | | |
-1 0 1 M 2
+ Đầu tiên viết
3
2

dưới dạng phân số có mẫu
số dương.(
3
2
3
2 −
=

)
+ Chia đoạn thẳng đơn vị thành ba phần bằng
nhau.
+ Lấy về bên trái điểm 0 một đoạn bằng 2 đơn
vị mới.

3
2−
| | | | | | | |
-1 N 0 1 2
Bài 2 sgk tr.7

a) Những phân số biểu diễn số hữu tỉ
4
3

là:
36
27
;
32
24
;
20
15 −


b)
4
3
4
3 −
=


4
3−
| | | | | |
-1 A 0 1
Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ
-Yêu cầu làm ?4
-Hỏi:

Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
-Trả lời:
-Đọc và tự làm
So sánh 2 phân số

3
2−

5
4

2
?4
?3

Viết hai phân số về dạng cùng mẫu số dương.
-Hỏi: Vậy để so sánh hai số hữu tỉ ta cũng sẽ làm
như thế nào?
-Trả lời: Viết chúng dưới dạng phân số rồi so
sánh hai phân số đó.
-Cho làm VD1 và VD2 SGK
HS nêu cách làm VD1
-Cho 1 HS nêu cách làm VD1 GV ghi lên bảng.
-Tự làm VD 2 vào vở, 1 HS trình bày trên bảng.
-Hỏi:
Qua 2 VD, em hãy cho biết để so sánh hai số
hữu tỉ ta cần làm như thế nào?
-Giới thiệu vị trí hai số hữu tỉ x, y trên trục số
khi x < y
-Giới thiệu số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm, số hữu

tỉ 0.
-Hỏi: Vậy tập hợp số hữu tỉ gồm có những loại
số hữu tỉ nào?
-Trả lời: Tập hợp số hữu tỉ gồm số hữu tỉ dương,
số hữu tỉ âm và số 0.
-Gọi 3 HS trả lời.
-GV nêu nhận xét:
15
12
5
4
5
4
;
15
10
3
2 −
=

=


=

Vì -10 > -12
Và 15 > 0 nên
5
4
3

2

>

VD 1: So sánh hai số hữu tỉ: - 0,6 và
2
1

10
5
2
1
;
10
6
6,0

=


=−
vì -6 < -5
và 10 > 0 nên
10
5
10
6 −
<

hay

2
1
6,0

<−
VD 2: So sánh
2
1
3−
và 0
2
0
0;
2
7
2
1
3 =

=−

-7 < 0 và 2 > 0
Nên
2
0
2
7
<

hay

2
1
3−
< 0
Chú ý:
- x < y điểm x bên trái điểm y
- Nếu x > 0 : x là s.h.tỉ dương
x < 0 : x là s.h.tỉ âm.
x = 0 : không dương cũng không âm.
- Số âm < 0 < Số dương.
Nhận xét:
0>
b
a
nếu a, b cùng dấu.
0<
b
a
nếu a, b khác dấu
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
+ Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ.
+ Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?
- Cho hoạt động nhóm làm BT sau:
Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và
3
5
a) So sánh hai số đó.
b) Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị
trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0.
-Trả lời:

+ Định nghĩa như SGK trang 5.
+ Hai bước: Viết dưới dạng phân số cùng mẫu
số dương rồi so sánh hai phân số đó.
- Hoạt động nhóm:
Ghi lời giải vào bảng phụ
Sau 3 phút treo kết quả lên trước lớp.
Đại diện nhóm trình bày lời giải.
D. Rút kinh nghiệm


Tuần 1:
3

Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy:
Tiết 2: Cộng, trừ số hữu tỉ
A.Mục tiêu:
+ HS nắm vững các qui tắc cộng trừ số hữu tỉ, biết qui tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
+ HS có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi:
+ Công thức cộng, trừ số hữu tỉ trang 8 SGK.
+ Qui tắc “chuyển vế” trang 9 SGK và các bài tập.
-HS:
+ Ôn tập qui tắc cộng trừ phân số, qui tắc “chuyển vế” và qui tắc “dấu ngoặc”.
+ Bút dạ, bảng phụ hoạt động nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (10 ph).
-Câu 1:
• Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).

• Làm BT 3 trang 8 SGK.
-Câu 2: Làm BT 5 trang 8 SGK.
-Vậy trên trục số, giữa hai điểm biểu diễn số hữu tỉ khác nhau bất kỳ bao giờ cũng có ít nhất một
điểm hữu tỉ nữa. Vậy giữa hai số hữu tỉ phân biệt bất kỳ, bao giờ cũng có vô số số hữu tỉ. Đây là sự
khác nhau căn bản của tập Z và tập Q.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Trên cơ sở của phép cộng hai phân số ta có thể xây dựng được phép cộng hai số hữu tỉ như
thế nào?
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Cộng, trừ hai số hữu tỉ
Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng
phân số
b
a
với a, b ∈ Z, b ≠ 0.
-Hỏi: Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể
làm như thế nào?
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta cộng , trừ như thế
nào?
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép cộng
phân số.
-Yêu cầu làm ?1
2HS làm trên bảng, ở dưới làm ra vở
-Gọi 2 HS lên bảng cùng làm.
Yêu cầu HS làm tiếp BT 6 a, b trang 10 SGK
-2HS lên bảng làm
Để cộng, trừ hai số hữu tỉ có thể viết chúng dưới
dạng phân số cùng mẫu số dương rồi áp dụng
qui tắc cộng, trừ phân số.
Qui tắc: Với x, y ∈ Q

viết
m
b
y
m
a
x == ;
(với a, b, m ∈ Z; m > 0)
m
ba
m
b
m
a
yx
+
=+=+
;
m
ba
m
b
m
a
yx

=−=−

15
1

15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
6,0)

=

+=

+=

+a
15
11
15
6
15
5
5
2
3
1
)4,0(

3
1
) =+=+=−−b
BT 6 a, b:
4
?1

15
1
15
10
15
9
3
2
5
3
3
2
6,0)

=

+=

+=

+a
15
11

15
6
15
5
5
2
3
1
)4,0(
3
1
) =+=+=−−b
Hoạt động 2: Qui tắc chuyển vế
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc “chuyển vế” trong
Z.
-1 HS đọc qui tắc “chuyển vế” trong SGK.
-Tương tự, trong Q ta cũng có quy tắc “chuyển
vế”.
-Yêu cầu đọc quy tắc trang 9 SGK.
-Yêu cầu làm VD SGK.
-1 HS lên bảng làm VD các HS khác làm vào
vở.
-Yêu cầu HS làm
Tìm x biết:
3
2
2
1
)


=−xa

4
3
7
2
) −=− xb

-2 HS lên bảng đồng thời làm
-Yêu cầu đọc chú ý SGK
-Phát biểu lại qui tắc “chuyển vế” trong Z.
-Quy tắc chuyển vế trong Q:
Với mọi x, y, z ∈ Q: x + y = z ⇒ x = z – y
VD: Tìm x biết:
3
1
7
3
=+

x

21
16
21
9
21
7
7
3

3
1
=
+=
+=
x
x
x
Kết quả: a)
28
29
);
6
1
== xbx
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu làm BT 8a, c trang 10 SGK.
Tính:






−+







−+
5
3
2
5
7
3
)a

10
7
7
2
5
4
) −






−−c
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Yêu cầu làm BT 7a trang 10 SGK.
Viết số hữu tỉ
16
5−
dưới dạng sau:

a)Tổng của 2 số hữu tỉ âm
VD:
16
3
8
1
16
5 −
+

=

Em hãy tìm thêm một ví dụ?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm bài tập 9a,c vào
bảng phụ, nhóm nào xong trước mang lên treo.
-Nếu có thời gian cho làm tiếp bài 10.
BT 8/10 SGK:
70
47
2
70
187
70
42
70
175
70
30
) −=


=

+

+=a

70
27
70
49
70
20
70
56
10
7
7
2
5
4
) =

++=

++=c
BT 7: a) HS tìm thêm ví dụ:
4
1
16
1

16
)4(1
16
5 −
+

=
−+−
=

BT 9: Tìm x
4
3
3
1
) =+xa

7
6
3
2
) −=−− xc

12
5
12
4
12
9
3

1
4
3
=
−=
−=
x
x
x

21
4
21
14
21
18
3
2
7
6
=
−=
−=
x
x
x
D. Rút kinh nghiệm


.

5

Tuần 1:
Ngày soạn: 20/8/2011 Ngày dạy:
Tiết 3: Nhân, chia số hữu tỉ
A. Mục tiêu:
• HS nắm vững các qui tắc nhân, chia số hữu tỉ.
• HS có kỹ năng làm các phép tính nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi:
+Công thức nhân, chia số hữu tỉ, các tính chất của phép nhân số hữu tỉ, định nghĩa tỉ số của
hai số, bài tập.
+Hai bảng ghi BT 14 trang 12 SGK để tổ chức “trò chơi”.
-HS:
+Ôn tập qui tắc nhân, chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số
(lớp 6).
+Bảng nhóm, bút dạ.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
+Muốn cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào? Viết công thức tổng quát.
+Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Viết công thức.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ
-Ta biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng
phân số
b
a
với a, b ∈ Z, b ≠ 0.

-Hỏi: Vậy để nhân, chia hai số hữu tỉ ta có thể
làm như thế nào?
-Trả lời: Để nhân, chia hai số hữu tỉ có thể viết
chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng qui tắc
nhân, chia phân số.
-Vậy với hai số hữu tỉ x, y ta nhân như thế nào?
-Hãy phát biểu quy tắc nhân phân số.
-Ghi dạng tổng quát.
-Yêu cầu tự làm ví dụ 1
-Yêu cầu nhắc lại các tính chất của phép nhân
phân số.
-Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như
vậy.
-HS làm BT 11 trang 12 SGK phần a, b, c
Qui tắc: Với x, y ∈ Q;
viết
d
c
y
b
a
x == ;
(với a, b, c, d ∈ Z; b, d ≠ 0)

db
ca
d
c
b
a

yx
.
.
==
Ví dụ:
8
15
2.4
5).3(
2
5
.
4
3
2
1
2.
4
3
*

=

=

=

BT 11/12 SGK: Tính
Kết quả:
6

1
1
6
7
);
10
9
)
;
4
3
)
=


cb
a
Hoạt động 2: chia hai số hữu tỉ
6

-áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công
thức chia x cho y.
-1 HS lên bảng viết công thức chia x cho y.
-Yêu cầu HS làm VD
-Với x =
b
a
; y =
d
c

(y ≠ 0)
bc
ad
c
d
b
a
d
c
b
a
yx === .::
.
-Yêu cầu làm?
-HS lên bảng làm, ở dưới làm ra vở sau đó nhận
xét bài làm của bạn trên bảng
-Yêu cầu HS làm BT 12/12 SGK:Ta có thể
viết số hữu tỉ
16
5−
dưới các dạng sau:
a)Tích của hai số hữu tỉ
8
1
.
2
5
16
5 −
=


b)Thương của hai số hữu tỉ
-Yêu cầu đọc phần “chú ý”
-Ghi lên bảng.
-Yêu cầu HS lấy VD về tỉ số của hai số hữu tỉ.
-Tỉ số của 2 số hữu tỉ sẽ được học tiếp sau.
VD:
5
3
)2.(5
3).2(
2
3
.
5
2
3
2
:
10
4
3
2
:4,0
=


=



=
−−
=






−−

Kết quả:
46
5
);
10
9
4) ba −
BT 12/12 SGK:

4
1
.
4
5
4
1
.
4
5

16
5
)

=

=

a
) 4(:
4
5
4:
4
5
16
5
) −=

=

b
-Chú ý: Với x, y ∈ Q; y ≠ 0
Tỉ số của x và y ký hiệu là
b
a
hay x : y
Hoạt động 3: Luyện tập-củng cố
-Yêu cầu làm BT 13a, c trang 12 SGK.
Tính










6
25
.
5
12
.
4
3
)a

5
3
.
16
33
:
12
11
)







c
-Hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-Tổ chức “trò chơi” BT 14/12 SGK.
Luật chơi: 2 đội mỗi đôi 5 HS, chuyền nhau 1
viên phấn, mỗi người làm 1 phép tính trong
bảng. Đội nào đúng và nhành là đội thắng cuộc.
Hai đội làm riêng trên 2 bảng phụ.
BT 13 tr.12 SGK:
2
1
7
2
15
1.1.2
5.1.3
6).5.(4
)25.(12).3(
) −=

=

=

−−
=a


15
4
5.3.1
1.4.1
5.33.12
3.16.11
5
3
.
33
16
.
12
11
) ====c
BT 14/12 SGK: Điền số thích hợp.

D. Rút kinh nghiệm


7

Tuần 2:
Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày dạy:
Tiết 4+5: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ .
Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
A.Mục tiêu:
• HS hiểu khái niệm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
• Xác định được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
• Có kỹ năng làm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.

• Có ý thức vận dụng tính chất các phép toán về số hữu tỉ để tính toán hợp lý.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, giải thích cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. Hình vẽ trục số
để ôn lại giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
-HS: +Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, cách
viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân và ngược lại (lớp 5 và lớp 6).
+Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (7 ph).
-Câu 1:+Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì?
+Tìm: |15|; |-3|; |0|.
+Tìm x biết: |x| = 2.
-Câu 2: Vẽ trục số, biểu diễn trên trục số các số hữu tỉ: 3,5 ;
2
1−
; -2.
-Cho nhận xét các bài làm và sửa chữa cần thiết.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
-Nêu định nghĩa như SGK.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-HS nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số
hữu tỉ x.
Dựa vào định nghĩa hãy tìm:
2;0;
2
1
;5,3 −


-HS làm theo yêu cầu của GV.
-Yêu cầu làm?1 phần b.
-Gọi HS điền vào chỗ trống.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Hỏi: Vậy với điều kiện nào của số hữu tỉ x thì
ĐN: |x|: là khoảng các từ điểm x tới điểm 0 trên
trục số.
Tìm:
2;0;
2
1
;5,3 −

355,3 =
;
2
1
2
1
=

;
00 =
;
22 =−
.
?1: b)Nếu x > 0 thì
xx =
Nếu x = 0 thì

0=x
Nếu x < 0 thì
xx −=
TQ:
8

xx −=
?
-Trả lời: Với điều kiện x là số hữu tỉ âm.
-GV ghi tổng quát
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?2 SGK
-2 HS lên bảng làm?2. HS khác làm vào vở sau
đó nhận xét bài của bạn.
-Yêu cầu tự làm Bài 1/11 vở BT in
0
0
xneux
x
x neux


=

− <

?2: Đáp số
a)
7
1

; b)
7
1
c)
5
1
3−
; d) 0
Hoạt động 2: cộng, trừ, nhân, chia số thập phân
-Hướng dẫn: Để cộng trừ, nhân chia số thập
phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số
thập phân rồi làm theo QT đã biết.
-Hướng dẫn cách làm thực hành cộng, trừ, nhân
như đối với số nguyên.
Thực hành:
(-1,13) + (-0,264)
= - (1,13 + 0,264) = -1,394
-Các câu còn lại yêu cầu HS tự làm vào vở.
-Hướng dẫn chia hai số hữu tỉ x và y như SGK.
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK.
-Yêu cầu làm?3 SGK
-2 HS lên bảng làm?3, còn lại làm vào vở.
-Yêu cầu làm bài 2/12 vở BT.
-Yêu cầu đại diện HS đọc kết quả.
VD: (-1,13) + (-0,264)

394,1
1000
1394
1000

)264(1130
1000
264
100
113
−=

=
−+−
=

+

=
Qui tắc chia:
-Chia hai giá trị tuyệt đối.
-Đặt dấu “+” nếu cùng dấu.
-Đặt dấu “-” nếu khác dấu.
? 3: Tính
a)-3,116 + 0,263 = - (3,116 – 0,263) = -2,853
b)(-3,7) . (-2,16) = 3,7 . 2,16 = 7,992
Bài 2/12 vở BT in:
a) -4,476 b)-1,38 c)7,268 d)-2,14
Hoạt động 3: Luyện tập - củng cố
-Yêu cầu HS nêu công thức xác định giá trị tuyệt
đối của một số hữu tỉ.
-Yêu cầu làm bài 3 ( 19/15 SGK) vở BT in
trang 12.
a) Giải thích cách làm.
b) Chọn cách làm hay.

-Yêu cầu làm Bài 4 ( 20/15 SGK).
-Bài 3 (19/15 SGK):
a)Giải thích: Bạn Hùng cộng các số âm với
nhau được: (- 4,5) rồi cộng tiếp với 41,5 được
kết quả là 37.
Bạn Liên nhóm từng cặp các số hạng có tổng
là số nguyên được (-3) và 40 rồi cộng hai số này
được 37.
HS đọc nêu cách làm và đọc kết quả.
a)= (6,3 + 2,4)+[(-3,7) +(-0,3)] = 8,7+ (-4) = 4,7
b)= [(-4,9) + 4,9] + [5,5 + (-5,5)] = 0 + 0 = 0
c)= 3,7
d) 2,8.[(- 6,5) + (-3,5)] = 2,8.(-10) = -28
b)Cả hai cách đều áp dụng t/c giao hoán và kết
hợp của phép cộng để tính hợp lý. Nhưng làm
theo cách của bạn Liên nhanh hơn.
-Bài 4 (20/15 SGK): Tính nhanh
a) 4,7 b) 0 c) 3,7 d) -2,8
D. Rút kinh nghiệm


9

Tuần 2:
Ngày soạn: 28/8/2011 Ngày dạy:
Tiết 6: Luyện tập
A.Mục tiêu:
 Củng cố qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
 Rèn kỹ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x (đẳng thức có chứa dấu
giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi.

 Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm giá trị lớn nhất (GTLN), giá trị nhỏ nhất
(GTNN) của biểu thức.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập 26: Sử dụng máy tính bỏ túi.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu 1:+Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x?
+Chữa BT 24/7 SBT: Tìm x∈ Q biết:
a)|x| = 2; b) |x| =
4
3
và x < 0; c)|x| =
5
2
1−
; d) |x| = 0,35 và x > 0.
-Câu 2: Chữa BT 27a, c, d/8 SBT: Tính bằng cách hợp lý
a)(-3,8) + [(-5,7) + (+3,8)];
c)[(-9,6) + (+4,5)] + [(+9,6) + (-1,5)];
d)[(-4,9) + (-37,8)] + [(+1,9) + (+2,8))].
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
Yêu cầu mở vở BT in làm bài 2 trang 13 (22/16
SGK):
-1 HS đứng tại chỗ đọc kết quả và nêu lý do sắp
xếp:
-Yêu cầu 1 HS đọc kết quả sắp xếp và nêu lý do

Sắp xếp theo thứ tự lớn dần
0,3;
6
5−
;
3
2
1−
;
13
4
; 0; -0,875.
13
4
130
40
130
39
10
3
3,0 =<==
-Yêu cầu làm bài 3 vở BT (23/16 SGK).
-GV nêu tính chất bắc cầu trong quan hệ thứ tự.
Nếu x > y và y > z ⇒ x > z
BT in làm bài 2 trang 13 (22/16 SGK):
Vì số hữu tỉ dương > 0; số hữu tỉ âm < 0; trong
hai số hữu tỉ âm số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ
hơn thì lớn hơn
-Đổi số thập phân ra phân số để so sánh.
24

21
8
7
1000
875
875,0

=

=

=−
13
4
130
40
130
39
10
3
3,0 =<==
875,0
24
21
24
20
6
5
−=


>

=

3
2
1−
< -0,875 <
6
5−
< 0 < 0,3 <
13
4
10

-Gợi ý: Hãy đổi các số thập phân ra phân số rồi
so sánh.
-3 HS trình bày.
-Yêu cầu làm bài 24a SGK và BT 28/8 SBT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm.
-Cho nhận xét.
-Yêu cầu làm BT dạng tìm x có dấu giá trị tuyệt
đối.
-Trước hết cho nhắc lại nhận xét: Với mọi x ∈
Q ta luôn có |x| = |-x|
-Gọi 2HS làm trên bảng bảng
-2 HS lên bảng làm bài 25 SGK, HS khác làm
vào vở.
1.Bài 5(25/16 SGK):
a)

3,27,1 =−x



−=−
=−
3,27,1
3,27,1
x
x




−=
=
6,0
4
x
x
Bài 3 vở BT (23/16 SGK).
a)
5
4
< 1 < 1,1;
b) –500 < 0 < 0,001:
c)
39
13
3

1
36
12
37
12
37
12
==<=


<
38
13
Bài 24/16 SGK: Tính nhanh
a)(-2,5 . 0,38 . 0,4) – [0,125 . 3,15 . (-8)]
= [(-2,5 . 0,4).0,38] – [(-8 . 0,125) . 3,15]
= [-1 . 0,38] - [-1 . 3,15 ]
= (-0,38) – (-3,15)= -0,38 + 3,15 = 2,77
BT 28/8 SBT: Tính giá trị biểu thức sau khi đã
bỏ dấu ngoặc
A = (3,1 – 2,5) – (-2,5 +3,1)
= 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1
= (3,1 – 3,1)+ (-2,5+2,5)= 0
Bài 5(25/16 SGK): b)
0
3
1
4
3
=−+x

*
12
5
3
1
4
3
−=⇒=+ xx
*
12
13
3
1
4
3 −
=⇒−=+ xx
Hoạt động 2: Sử dụng máy tính bỏ túi
-Đưa bảng phụ viết bài 26/16 SGK lên bảng. -Sử dụng máy tính CASIO loại fx-500MS:
-Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm theo
hướng dẫn.
-Sau đó yêu cầu HS tự làm câu a và c.
-GV có thể hướng dẫn thêm HS sử dụng máy
tính CASIO loại fx-500MS.
-Yêu cầu làm BT 32/8 SBT.
Tìm giá trị lớn nhất của :
A = 0,5 -
5,3

x
.

-Hỏi:
+
5,3

x
có giá trị lớn nhất như thế nào?
+Vậy -
5,3

x
có giá trị như thế nào?
⇒ A = 0,5 -
5,3

x
Có giá trị như thế nào?
a) ấn trực tiếp các phím:
( - →.←°×″) + ( - ↑.→×) = -5.5497
c)ấn (- 0. °) ×(-→.↑) M+ ( - 10.←) ×0.↑ M+
AC ALPHA M+ = -0,42
Bài 6(26/16 SGK):
a)(-3,1597)+(-2,39) = -5,5497
c)(-0,5).(-3,2)+(-10,1).0,2 = -0,42
BT 32/8 SBT.
+
5,3

x
≥ 0 với mọi x
+ -

5,3

x
≤ 0 với mọi x
⇒ A = 0,5 -
5,3

x
≤ 0,5 với mọi x
A có GTLN = 0,5
khi x-3,5 =0 ⇒ x = 3,5
D. Rút kinh nghiệm


11

Tuần 3:
Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày dạy:
Tiết 7 : Luỹ thừa của một số hữu tỉ.
A.Mục tiêu:
 HS hiểu khái niệm luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các qui tắc tính
tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa.
 Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng tổng hợp các qui tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng
cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. Máy tính bỏ túi.
-HS: +Ôn tập luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa
của cùng cơ số.
+Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:

I. Ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
- Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: D =






+−−






+−
5
2
4
3
4
3
5
3
; F = -3,1. (3 – 5,7)
- Câu 2: +Cho a ∈ N. Luỹ thừa bậc n của a là gì?
+Viết kết quả dưới dạng một luỹ thừa: 3
4
.3

5
và 5
8
:5
2
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luỹ thừa với số mũ tự nhiên
Tương tự với số tự nhiên, em hãy nêu định
nghĩa luỹ thừa bậc n của một số hữu tỉ?
-GV ghi công thức lên bảng.
-Nêu cách đọc và cho HS đọc
-Giới thiệu các qui ước:
-Hỏi: Nếu viết số hữu tỉ x dưới dạng
b
a
thì x
n
=
n
b
a







có thể tính như thế nào?

-HS sử dụng định nghĩa để tính. Có thể trao đổi
trong nhóm.
-Yêu cầu làm?1 trang 17.
*
( )
16
9
4
3
4
3
2
2
2
=

=







; * (-0,5)
2
= 0,25
Luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x là tích của n thừa
số x.
x

n
=
 
sothuan
xxxx


(x ∈ Q, n ∈ N, n > 1).
x là cơ số; n là số mũ
-Quy ước: x
1
= x; x
o
= 1 (x ≠ 0)
Tính:
n
b
a







=
n
n
b
a


*
( )
125
8
5
2
5
2
2
3
3

=

=







; * 9,7
0
= 1
* (-0,5)
3
= (-0,5).(-0,5).(-0,5) = -0,125
Hoạt động 2: Tích và thương hai luỹ thừa cùng cơ số

-Yêu cầu phát biểu cách tính tích của hai luỹ
thừa và thương của hai luỹ thừa của số tự nhiên?
-Tương tự với số hữu tỉ x ta tính thế nào?
-Yêu cầu HS làm?2 và đọc kết quả.
Với x∈ Q; m, n ∈ N
x
m
. x
n
= x
m+n
; x
m
: x
m
= x
m-n
(x≠ 0, m ≥n)
*?2: Viết dưới dạng một luỹ thừa:
a) (-3)
2
.(-3)
3
= (-3)
2+3
= (-3)
5
12

-Đưa BT 49/10 SBT lên bảng phụ

Chọn câu trả lời đúng.
b) (-0,25)
5
: (-0,25)
3
= (-0,25)
5-3
= (-0,25)
2
*BT 49/18 SBT:
a)B đúng; b)A đúng; c)D đúng; d)E đúng.
Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa
-Yêu cầu làm?3 SGK
-Gợi ý: Dựa theo định nghĩa để làm
-YC 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm và nx.
-Hỏi: Vậy qua 2 bài ta thấy khi tính luỹ thừa của
một luỹ thừa ta làm thế nào?
-Ta có thể rút ra công thức thế nào?
-Trả lời: Khi tính luỹ thừa của một luỹ thừa, ta
giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
-Yêu cầu làm?4/18 SGK.
a)
6
2
3
4
3
4
3







−=















; b)
( )
[ ]
( )
8
2
4
1,01,0 =
-Đưa thêm bài tập đúng sai lên bảng phụ:

a) 2
3
. 2
4
= (2
3
)
4
; b) 5
2
. 5
3
= (5
2
)
3

c) 3
2
. 3
2
= (3
2
)
2
-Nhấn mạnh: Nói chung a
m
.a
n
≠ (a

m
)
n
-Vậy khi nào có a
m
.a
n
= (a
m
)
n?
*? 3: Tính và so sánh:
a) (2
2
)
3
= 2
2
.2
2
.2
2
= 2
6
b)
22222
5
2
2
1

.
2
1
.
2
1
.
2
1
.
2
1
2
1




































=

















10
2
1







=
*Công thức:
*?4: Điền số thích hợp:
a) 6 b) 2
-HS trả lời: a) Sai; b) Sai; c) Đúng
Giải: a
m
.a
n
= (a
m
)
n
⇔ m + n = m .n





==
==
2
0
nm
nm
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập
-Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của số hữu
tỉ x. Nêu qui tắc nhân, chia hai luỹ thừa của
cùng cơ số, qui tắc tính luỹ thừa của một
luỹ thừa.
-Đưa bảng phụ ghi tổng hợp ba công thức.
-Yêu cầu làm BT 27/19 SGK
-Cho hoạt động nhóm làm BT 28/19 SGK sau
đó nhận xét
-Dùng máy tính bỏ túi làm BT 33/20 SGK.
-Yêu cầu tự đọc SGK rồi tính
Giới thiệu cách tính khác dùng máy CASIO fx
500 MS: Tính (-0,12)
3
;(1,5)
4
:
ấn ( - 0,12 ) x
3
=; hoặc (- 0,12) x

3
=
đều được -1,728 ×10
-03
hiểu là -0,001728
ấn 1,5∧4 = được 5,0625
*BT 27/19 SGK: Tính
-
64
25
11
64
729
4
1
2
3
−=

=







-
81
1

3
1
4
=







*BT 28/19 SGK: Tính
8
1
2
1
;
4
1
2
1
32
−=








=







Nhận xét: Luỹ thừa bậc chẵn của một số âm là
một số dương. Luỹ thừa bậc lẻ của một số âm là
một số âm.
*BT 33/20 SGK:
3,5
2
= 12,25
(-0,12)
3
= -0,001728
(1,5)
4
= 5,0625
D. Rút kinh nghiệm


Tuần 3:
Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày dạy:
13
nmnm
xx
.

)( =

Tiết 8: Luỹ thừa của một số hữu tỉ
A.Mục tiêu:
 HS nắm vững hai qui tắc về luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương.
 Có kỹ năng vận dụng các qui tắc nêu trên trong tính toán.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và các công thức.
-HS: Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu 1: Định nghĩa và viết công thức luỹ thừa bậc n của số hữu tỉ x.
Chữa BT 39/9 SBT: Tính:
0
2
1







;
2
2
1
3







.
-Câu 2: Viết công thức tính tích, thương hai luỹ thừa cùng cơ số, tính luỹ thừa của một luỹ thừa và
chữa BT 30/19 SGK: Tìm x biết: a) x :
3
2
1







=
2
1


III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luỹ thừa của một tích
-Yêu cầu làm?1.
-2 HS lên bảng làm.
- Ghi chép vào vở sau khi nhận xét bài làm của
bạn.

-Hỏi: Hãy rút ra nhận xét: muốn nâng một tích
lên một luỹ thừa, ta có thể làm thế nào?
-Trả lời: Muốn nâng một tích lên một luỹ thừa,
ta có thể nâng từng thừa số lên luỹ thừa đó, rồi
nhân các kết quả tìm được.
-Cho ghi lại công thức.
-Theo dõi GV công thức.
-Yêu cầu vận dụng làm?2.
-Hai HS lên bảng làm
-Lưu ý công thức áp dụng cho cả 2 chiều.
-Yêu cầu làm BT 36 (a, b, d)/22 SGK:
Viết dưới dạng luỹ thừa của một số hữu tỉ:
-?1: Tính và so sánh
a)(2.5)
2
= 10
2
= 100 và 2
2
.5
2
= 4.25 = 100
⇒ (2.5)
2
= 2
2
.5
2
b)
512

27
8
3
4
3
.
2
1
33
=






=







512
27
64
27
.
8

1
4
3
2
1
33
==













3
4
3
.
2
1







=
33
4
3
2
1












-Công thức: (x.y)
n
= x
n
. y
n

-?2: a)
5
3

1






.3
5
=
5
3.
3
1






= 1
5
= 1
b) (1,5)
3
.8 = (1,5)
3
. 2
3
= (1,5.2)

3
= 3
3
= 27
-Làm BT 36/22 SGK
a)10
8
.2
8
= 20
8
b)25
4
.2
8
= (5
2
)
4
.2
8
=5
8
. 2
8
= 10
8
d)15
8
. 9

4
= 15
8
. (3
2
)
4
= 15
8
. 3
8
= 45
8
Hoạt động 2: luỹ thừa của một thương
14

-Yêu cầu hai HS lên bảng làm?3. Tính và so
sánh.
-Cho sửa chữa nếu cần thiết.
-Hỏi: Qua hai ví dụ , hãy rút ra nhận xét: luỹ
thừa của một thương tính như thế nào?
-Trả lời: luỹ thừa của một thương bằng thương
của hai luỹ thừa.
-GV đưa ra công thức.
-Nêu cách chứng minh công thức này cũng
giống như chứng minh công thức luỹ thừa của
một tích.
*?3: Tính và so sánh:
a)
3

3
2








3
3
3
)2(−
. Có
3
3
2







=
3
2
.
3

2
.
3
2 −−−
=
27
8−
; và
3
3
3
)2(−
=
27
8−

3
3
2







=
3
3
3

)2(−
b)
5
5
2
10
=
32
100000
=3125 = 5
5
=
5
2
10






-Công thức:
?4:Tính: *
93
24
72
24
72
2
2

2
2
==






=
-Chú ý: Công thức sử dụng theo hai chiều.
-Yêu cầu làm?4. Gọi ba HS lên bảng.
-Yêu cầu nhận xét, sửa chữa bài làm nếu cần.
*
1255
3
15
27
15
3
3
33
===
*
3
3
5,2
)5.7(−
=
( )

3
3
3
24
5.7
−=







= -27
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu viết công thức: Luỹ thừa của một tích,
luỹ thừa của một thương, nêu sự khác nhau của
y trong hai công thức.
-Một HS lên bảng viết lại các công thức.
-Yêu cầu làm?5: Tính
-Hai HS làm
-Đưa ra đề bài 34/22 SGK lên bảng phụ.
-Yêu cầu kiểm tra lại các đáp số và sửa lại chỗ
sai.
-Yêu cầu HS làm BT 37/22 SGK: Tính giá trị
của biểu thức.
-?5:Tính
a)(0,125)
3
.8

3
= (0,125 .8)
3
= 1
3
= 1
b)(-39)
4
:13
4
= (-39 : 13 )
4
= (-3)
4
= 81
-Xem bài làm 34/22 SGK và sửa lại chỗ sai
a) Sai vì (-5)
2
. (-5)
3
= (-5)
5
b)Đúng.
c) Sai vì(0,2)
10
:(0,2)
5
=(0,2)
5
d) Sai vì

8
4
2
7
1
7
1






−=















e)Đúng.

f) Sai vì
( )
( )
14
16
30
8
2
10
3
8
10
2
2
2
2
2
4
8
===
D. Rút kinh nghiệm



15
n
n
n
y
x

y
x
=)(

Tuần 3:
Ngày soạn: 04/9/2011 Ngày dạy:
Tiết 9: Tỉ Lệ thức.
A.Mục tiêu:
+HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
+Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất
của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và cáckết luận.
-HS: +Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
+Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau,
viết tỉ số hai số tỉ số hai số nguyên
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: +Tỉ số của hai số a và b với b ≠ 0 là gì? Kí hiệu.
+So sánh hai tỉ số:
15
10

7,2
8,1
.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa

-Trong bài tập trên, ta có hai tỉ số bằng nhau
15
10

=
7,2
8,1
. Ta nói đẳng thức
15
10
=
7,2
8,1
là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì?
-Trả lời: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ
số
-Yêu cầu so sánh hai tỉ số
21
15

5,17
5,12
-Ta có
21
15
=
5,17
5,12
là tỉ lệ thức
-Yêu cầu nêu lại định nghĩa tỉ lệ thức.

-Nêu cách viết khác của tỉ lệ thức a:b = c:d, a, b,
c, d là các số hạng.
-Hỏi: Tỉ lệ thức
5
2
=
15
6
có cách viết nào khác?
nêu các số hạng của nó?
-2 HS lên bảng làm?1, HS khác làm vào vở
-Yêu cầu làm bài 2 vở BT:
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số đã cho
rồi lập thành tỉ lệ thức?
*Đn: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai tỉ số
b
a

=
d
c
(ĐK b, d ≠ 0).
a, d là ngoại tỉ; b, c là trung tỉ.
So sánh:
21
15

5,17
5,12
21

15
=
7
5

5,17
5,12
=
175
125
=
7
5

21
15
=
5,17
5,12
+Viết: 2 : 5 = 6 : 15
+Các số hạng của tỉ lệ thức là 2; 5; 6; 15
+2; 15 là ngoại tỉ, 5; 6 là trung tỉ.
*?1: Xét các tỉ số
a)
10
1
4
1
.
5

2
4:
5
2
==

10
1
8
1
.
5
4
8:
5
4
==


4:
5
2
=
8:
5
4
⇒ Có thể lập được tỉ lệ thức.
b)
2
1

7
1
.
2
7
7:
2
1
3

=

=−

3
1
36
5
.
5
12
5
1
7:
5
2
2 −=

=−
16


-Bài 2 vở bài tập: Các tỉ lệ thức là
24 : 3 = 56 : 7
4 : 10 = 3,6 : 9

7:
2
1
3−

5
1
7:
5
2
2−
⇒ Không lập được tỉ lệ
thức.
Hoạt động 2: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu 2 HS làm bài 44/26 SGK.
-2 HS lên bảng làm.
D. Rút kinh nghiệm


Tuần 4:
17

Chương I
Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 9/2011
Tỉ Lệ thức (t) - Tiết 10

A.Mục tiêu:
+HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.
+Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính chất
của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi bài tập và cáckết luận.
-HS: +Máy tính bỏ túi, bút dạ, bảng phụ nhóm.
+Ôn tập khái niệm tỉ số của hai số x và y (với y ≠ 0), định nghĩa hai phân số bằng nhau,
viết tỉ số hai số tỉ số hai số nguyên
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất
Đã biết khi có tỉ lệ thức :
b
a
=
d
c
mà a, b, c, d ∈
Z (b, d ≠ 0) theo ĐN phân số bằng nhau ta có ad
= bc. Ta xem t/c này có đúng với tỉ số nói chung
không?
-Yêu cầu đọc ví dụ SGK sau đó tự làm?2.
-Sau khi HS làm?2 xong GV giới thiệu tính chất
cơ bản của tỉ lệ thức: “Trong tỉ lệ thức tích các
ngoại tỉ bằng tích các trung tỉ”.
-Đã biết

b
a
=
d
c
⇒ ad = bc ngược lại có đúng
không?
-1 HS lên bảng trình bày cách làm .
-HS tập phát biểu tính chất cơ bản và ghi chép
lại.
-Yêu cầu HS làm?3 sau khi đọc VD sgk
-Yêu cầu bằng cách tương tự hãy làm thế nào để

d
b
c
a
=
?
a
c
b
d
=
?
a
b
c
d
=

?
-Từ các tỉ lệ thức đã lập cho HS nhận xét vị trí
các ngoại tỉ, trung tỉ để tìm cách nhớ.
- Nhận xét: từ
d
c
b
a
=
; đổi chỗ trung tỉ được:
d
b
c
a
=
; đổi chỗ ngoại tỉ được:
a
b
c
d
=
?2: Nếu có
b
a
=
d
c

b
a

.bd =
d
c
.bd
⇒ ad = bc. Vậy
b
a
=
d
c
⇒ ad = bc.
T/c: Trong tỉ lệ thức tích các ngoại tỉ bằng tích
các trung tỉ.
-?3: Nếu có ad = bc. Chia 2 vế cho tích bd
bd
ad
=
bd
bc

b
a
=
d
c
(bd ≠ 0).
*T/c: ad = bc
d
c
b

a
=

a
c
b
d
=



d
b
c
a
=

a
b
c
d
=
18

Đổi chỗ cả trung tỉ, cả ngoại tỉ được
a
c
b
d
=

Hoạt động 2: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu 2 HS làm bài 46(a, b)/26 SGK.
-2 HS lên bảng làm.
-Hỏi: từ cách làm ta có thể rút ra được muốn
tìm 1 trung tỉ hoặc 1ngoại tỉ ta làm thế nào?
+Muốn tìm 1 trung tỉ có thể lấy tích của ngoại tỉ
chia cho trung tỉ kia.
+Muốn tìm 1 ngoại tỉ có thể lấy tích của trung tỉ
chia cho ngoại tỉ kia.
-Yêu cầu HS làm Bài 47/26 SGK: Lập tất cả
các tỉ lệ thức từ đẳng thức:
- Bài 46/26 SGK: Tìm x:
a)
6,3
2
27

=
x
⇒3,6. x=-2.27⇒ x =
6,3
27.2−
⇒x=-15
b)-0,52 : x = -9,36 : 1,38
⇒ x . (-9,36) = -0,52 . 16,38
x =
36,9
38,16.52,0



= 0,91
Bài 47/26 SGK: a) 6 . 63 = 9 . 42

63
42
9
6
=
;
63
9
42
6
=
;
6
42
9
63
=
;
6
9
42
63
=
.
b) 0,24 . 1,61 = 0,84 . 0,46

61,1

46,0
84,0
24,0
=
;
61,1
84,0
46,0
24,0
=
;
24,0
46,0
84,0
61,1
=
D. Rút kinh nghiệm


19

Tuần 4:
Chương I
Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 9/2011
Luyện tập- Tiết 11
A. Mục tiêu:
 Củng cố định nghĩa và hai tính chất của tỉ lệ thức.
 Rèn kỹ năng nhận dạng tỉ lệ thức, tìm số hạng chưa biết của tỉ lệ thức; lập ra các tỉ lệ
thức từ các số, từ đẳng thức tích.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, bảng phụ ghi 2 tính chất của tỉ lệ thức; pho to bài kiểm tra
viết 15 phút.
-HS: Giấy trong, bút dạ, bảng phụ nhóm, giấy kiểm tra 15 phút.
C. tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ
-Câu 1:+Hãy nêu định nghĩa tỉ lệ thức.
+Hãy lập 1 tỉ lệ thức từ các số sau: 28; 14; 2; 4; 8; 7.
-Câu 2: Yêu cầu nêu 2 t/c của tỉ lệ thức sau đó GV treo bảng phụ ghi 2 t/c của tỉ lệ thức.
III. Bài mới
-ĐVĐ: Hôm nay chúng ta luyện tập về tỉ lệ thức.
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: luyện tập
Dạng 1: Nhận dạng tỉ lệ thức
-Yêu cầu làm Bài 49/26 SGK b, c, d.
Các tỉ số sau có lập được tỉ lệ thức không?
b)
10
3
39
:
5
2
52
và 2,1 : 3,5
c)6,51 : 15,9 và 3 : 7
d)-7 :
3
2
4

và 0,9 : (-0,5)
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu cả lớp nhận xét cách làm của bạn.
-Bài 49/26 SGK:
b)
10
3
39
:
5
2
52
=
262
5
.
10
393
=
4
3
2,1 : 3,5 =
35
21
=
5
3
; vì
4
3


5
3
nên không lập
được tỉ lệ thức.
c) 6,51 : 15,9 =
217:159
217:651
=
7
3
Lập được tỉ lệ thức.
d) -7 :
3
2
4
=
2
3


5,0
9,0

=
5
9−
Không lập được tỉ lệ thức.
Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.
20


-Yêu cầu làm bài 2 trang 23 vở BT. Tìm x:
a)2,5 : 7,5 = x :
5
3
b)
3
2
2
: x =
9
7
1
: 0,2
-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ lệ
thức.
-1 HS đứng tại chỗ phát biểu cách tìm 1 số hạng
của tỉ lệ thức.
-Gọi 2 HS trình bày cách làm.
-Bài 2: Tìm x
a)7,5 . x = 2,5 .
5
3
= 2,5 .0,6
Vậy x =
5,7
6,0.5,2
=
3
6,0

= 2
b)x .
9
7
1
=
3
2
2
. 0,2
hay x .
9
16
=
3
8
. Vậy x =
16.3
9.8
=
2
3
Dạng 3: Lập tỉ lệ thức
-Yêu cầu HS làm bài 51/28 SGK: Lập tỉ lệ thức
từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.
-Hướng dẫn: có thể viết thành đẳng thức tích,
sau đó áp dụng tính chất 2 viết tất cả các tỉ lệ
thức có thể được
-1 HS đọc đẳng thức tích có thể viết được
*Bài 51/28 SGK

Đẳng thức tích: 1,5 . 4,8 = 2. 3,6 (= 7,2)
-HS 2 đọc tất cả các tỉ lệ thức lập được
8,4
6,3
2
5,1
=
;
5,1
6,3
2
8,4
=
;
8,4
2
6,3
5,1
=
;
5,1
2
6,3
8,4
=
Hoạt động 2 : Kiểm tra giấy (15 ph).
-Phát đề bài cho HS làm bài kiểm tra
Đề bài:
Câu 1: Tìm các tỉ số bằng nhau rồi lập thành tỉ lệ thức:
26 : 13 ;

2
1
3
: 2 ; 10 : 5 ; 2,4 : 8 ; 3 : 10.
Câu 2: Lập tất cả các tỉ lệ thức từ bốn trong năm số sau:
4 ; 16 ; 64 ; 256 ; 1024
Câu 3: Tìm x trong các tỉ lệ thức
a)6,5 : 5 = 2,6 : x b) x :
7
3
=
4
1
1
:
7
2
D. Rút kinh nghiệm


Tuần 4:
21

Chương I
Ngày soạn: 11/9/2011 Ngày dạy: 9/2011
Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - Tiết 12
A. Mục tiêu:
+HS nắm vững tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
+Có kỹ năng vận dụng tính chất này để giải các bài toán chia theo tỉ lệ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

-GV: Bảng phụ ghi cách chứng minh dãy tỉ số bằng nhau (mở rộng cho 3 tỉ số) và bài tập.
-HS: Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, bút dạ, bảng phụ nhóm.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (8 ph).
-Câu hỏi: + Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
+ Chữa bài tập 70c, d/ 13 SBT: Tìm x trong các tỉ lệ thức
c) 0,01 : 2,5 = 0,75x : 0,75 d)
3
1
1
: 0,8 =
3
2
: 0,1x.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
-Yêu cầu làm?1: Cho tỉ lệ thức
4
2
=
6
3
So sánh tỉ số
64
32
+
+


64
32


với các tỉ lệ thức
đã cho.
-HS kiểm tra giá trị của từng tỉ số trong tỉ lệ
thức đã cho.
-HS tìm giá trị của các tỉ số còn lại và so sánh
-Vậy có nhận xét: có thể viết các tỉ số trên thế
nào?
-Vậy một cách tổng quát từ tỉ lệ thức
b
a
=
d
c
có thể suy ra
b
a
=
db
ca
+
+
không?
-Yêu cầu đọc cách lập luận của SGK
-1 HS trình bày lại dẫn đến kết luận.
-Bằng cách tương tự cũng lý luận được dãy tỉ số
bằng nhau mở rộng.

-GV treo bảng phụ ghi cách chứng minh tính
chất mở rộng, yêu cầu HS ghi vào vở.
-Yêu cầu HS đọc VD SGK
-Yêu cầu làm BT.
Bài 1: Tìm x và y biết
2
x
=
7
y
và x + y = 18
Bài 2: Tìm x và y biết
-?1 Có:
64
32
+
+
=
10
5
=
2
1

64
32


=
2

1


=
2
1

4
2
=
6
3
=
64
32
+
+
=
64
32


=






2

1

-Nhận xét các tỉ số đã cho bằng nhau nên có thể
viết thành dãy bằng nhau.
Tính chất:
b
a
=
d
c

b
a
=
d
c
=
db
ca
+
+
=
db
ca



ĐK: b ≠ ±d
*Tính chất mở rộng (ghi vào vở)
b

a
=
d
c
=
f
e

b
a
=
d
c
=
f
e
=
fdb
eca
++
++
=
fdb
eca
+−
+−
=
fdb
eca
−+

−+
=
fdb
eca
−−
−−
= …
Bài 1: Tìm x và y biết
2
x
=
7
y
và x + y = 18
ta có
2
x
=
7
y
=
72 +
+ yx
=
9
18
= 2
⇒ x = 2. 2 = 4 và y = 2. 7 = 14
Bài 2: Tìm x và y biết:
x :3 = y :(-7) và x - y = -10

ta có
3
x
=
7−
y
=
)7(2 −−
− yx
=
9
10−
22

x :3 = y :(-7) và x - y = -10
⇒ x =
9
10−
.3 =
3
1
3−
và y =
9
10−
.(-7) =
9
7
7
Hoạt động 2: chú ý

-Yêu cầu tự làm?2 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để
thể hiện câu nói: Số học sinh của ba lớp 7A, 7B,
7C tỉ lệ với các số 8 ; 9 ; 10.
-1 HS lên bảng thể hiện.
-Sau khi HS làm?2 xong yêu cầu làm tiếp bài
57/30 SGK
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
-Yêu cầu trả lời đầy đủ.
*Chú ý: Khi
2
a
=
3
b
=
5
c

Ta nói a, b, c tỉ lệ với các số 2 ; 3 ; 5.
Viết: a : b : c = 2 : 3 : 5
*?2: Gọi số học sinh các lớp 7A, 7B, 7C là a, b,
c ta có:
8
a
=
9
b
=
10
c

*Bài 57/30 SGK:
Gọi số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng là
x, y, z
2
x
=
4
y
=
5
z
=
542 ++
++ zyx
=
11
44
= 4
Vậy: x = 4 . 2 = 8; y = 4 . 4 = 16; z = 4 . 5 = 20
Hoạt động 3: Luyện tập củng cố
-Yêu cầu nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
-1 HS lên bảng viết tính chất mở rộng
-Yêu cầu làm Bài 56/30 SGK
-1 HS trình bày trên bảng, cả lớp làm ra vở sau
đó nhận xét bài làm của bạn.
-GV bổ sung nếu cần
Bài 56/30 SGK:
Gọi chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật
là x(m) và y(m), x > 0, y >0.
Ta có

y
x
=
5
2
và 2.(x+y) =28 hay
2
x
=
5
y

và x + y = 14 Nên
2
x
=
5
y
=
52 +
+ yx
=
7
14
= 2
⇒ x = 2 . 2 = 4 (m); y = 2.5 = 10 (m)
DT hình chữ nhật là: x.y = 4.10 = 40 (m
2
)
D. Rút kinh nghiệm



23

Tuần 5
Chương I
Ngày soạn: 18/9/2011 Ngày dạy: 9/2011
Luyện tập -Tiết 13
A. Mục tiêu:
+Củng cố các tính chất của tỉ lệ thức, của dãy tỉ số bằng nhau.
+Rèn kỹ năng thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên, tìm x trong tỉ lệ thức,
giải bài toán về chia tỉ lệ.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Bảng phụ ghi các bài tập, bảng phụ ghi tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số
bằng nhau.
-HS: Bút dạ, bảng phụ nhóm, ôn tập về tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
C. Tổ chức các hoạt động dạy học:
I. ổn định lớp (1 ph)
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: +Hãy nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
+Chữa BT 75/14 SBT : Tìm hai số x và y biết: 7x = 3y và x – y = 16.
III. Bài mới
HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng
*Dạng 1: Thay bằng tỉ số giữa các số nguyên
-Yêu cầu làm Bài 59/31 SGK:Thay tỉ số giữa các
số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên
a)2,04 : (-3,12); b)








2
1
1
: 1,25
c)4 :
4
3
5
; d)
7
3
10
:
14
3
5

-Hai HS lên bảng làm BT 59/31 SGK.
-HS khác Làm việc cá nhân vào vở.
*Bài 59/31 SGK: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ
bằng tỉ số giữa các số nguyên
a)2,04 : (-3,12) = 204 : (-312) = 17:(-26)
b)








2
1
1
:1,25 = (-1,5):1,25 =
(-150):125 = (-6):5
c) 4 :
4
3
5
= 4 :
4
23
=
23
16
d)
7
3
10
:
14
3
5
=
7
73

:
14
73
=
7
73
.
73
14
= 2
*Dạng 2: Tìm số hạng chưa biết.
-Yêu cầu làm bài 60/31 SGK.
-GV hướng dẫn HS làm câu a.
HS làm theo hướng dẫn của GV
-Yêu cầu phát biểu cách tìm 1 số hạng của tỉ lệ
thức (trung tỉ, ngoại tỉ)?
-Gọi 3 HS trình bày cách làm câu b, c, d.
-Hỏi: Cần có các chú ý gì khi tìm x trong tỉ lệ
thức?
-Lưu ý HS: có thể có nhiều cách khác nhau
nhưng nên chuyển thành các tỉ số của số nguyên
và rút gọn nếu có thể.
-Bài 60/31 SGK:
a)







x.
3
1
:
3
2
=
4
3
1
:
5
2







x.
3
1
:
3
2
=
4
7
:

5
2

3
1
.x =
3
2
.
4
7
:
5
2

3
1
.x =
3
2
.
4
7
.
2
5
⇒ x =
12
35
:

3
1
=
12
35
.
1
3
=
4
3
8
b)15 : 1 = 2,25 : (0,1 . x)
0,1 . x = 1 . 2,25 : 15
x = 0,15 : 0,1 = 1,5
c) 8 :






x.
4
1
= 100 : 1 ⇒
4
1
. x = 8 : 100
24


-1 HS nêu các chú ý khi tìm x:
+Đổi hỗn số thành phân số.
+Đổi ra tỉ số nguyên.
+Rút gọn bớt trong quá trình làm
x =
100
8
:
4
1
=
100
8
.
1
4
=
25
8
d)3:
4
9
=
4
3
: (6.x) ⇒6x =
4
9
.

4
3
: 3
6x =
16
9
⇒ 6x =
16
9
⇒ x =
16
9
: 6 =
32
3
Dạng 3: Toán chia tỉ lệ
-Yêu cầu HS làm bài 58/30 SGK.
-1 HS đọc to đầu bài 58/30 SGK.
-Làm theo hướng dẫn của GV.
-1 HS trình bày cách làm và trả lời.
-Yêu cầu vận dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau
tìm x và y.
-Cho 1 HS trình bày trên bảng, lớp làm ra vở.
-Yêu cầu đọc đầu bài BT 64/31 SGK.
-Nếu gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t (x, y, z,
t ∈ N*) ta có gì?
-Ta có:
9
x
=

8
y
=
7
z
=
6
t
và y – t = 70
-Vận dụng t/c dãy tỉ số bằng nhau để tìm x, y, z,
t?
-Yêu cầu 1 HS trình bày trên bảng, cả lớp làm ra
vở sau đó nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Bài 58/30 SGK.
-Nếu gọi x, y là số cây lớp 7A, 7B trồng được
(x, y ∈ N*).Theo đầu bài ta có :
y
x
= 0,8 =
5
4
và y - x = 20

4
x
=
5
y
=

45 −
− xy
=
1
20
= 20
(Theo t/c của dãy tỉ số bằng nhau)
Vậy : x = 20 . 4 = 80 (cây)
y = 20 . 5 = 100 (cây)
BT 64/31 SGK
Gọi số HS khối 6, 7, 8, 9 là x, y, z, t
(x, y, z, t ∈ N*)
Ta có:
9
x
=
8
y
=
7
z
=
6
t
=
68 −
− ty
=
2
70

= 35
Vậy : x=35.9 = 315 (hs)
y=35.8 = 280 (hs)
z =35.7 = 245 (hs)
t =5.6 = 210 (hs)
D. Rút kinh nghiệm


25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×