Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 111 trang )

Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
1

DANH SÁCH TỔ 4 – NHÓM 4
STT Họ và tên Nhiệm vụ MSSV
1 Trần Thị Kiều
Lập luận kinh tế và
tính kinh tế, tính
nước
08107911
2 Kỷ Nhật Trung
Quy trình, thuyết
minh quy trình, tính
năng lượng, mặt
bằng, vẽ
AUTOcard
08106851
3 Phạm Minh Trường
Tính diện tích tổng
quan, an toàn lao
động

08103941
4
Đặng Trần Anh
Tuấn
Lập luận kinh tế,
làm PowerPoint,
nước cấp-nước thải,
tìm thiết bị
08111151


5 Lê Thị Hồng Vân
Chọn địa điểm, tính
năng lượng, tính
cân bằng vật chất
08263061
6
Nguyễn Quốc
Vương
Chọn địa điểm, tính
điện-nước, mặt
bằng
08106191
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
2

LỜI MỞ ĐẦU
Từ lâu cá ngừ đã là món ăn ưa thích của rất nhiều người trên thế giới, không chỉ
bởi vì nó thơm ngon mà còn bởi hàm lượng chất dinh dưỡng mà nó cung cấp. Cá ngừ
có thịt nạc nhiều, ít chất béo, giàu chất dinh dưỡng và các muối khoáng nên rất ngon
và bổ dưỡng, không độc. Đặc biệt, trong cá ngừ chứa nhiều axit béo không bão hòa
(nhất là omega-3, làm giảm triglycerid trong máu), có tác dụng tốt trong việc phòng
ngừa một số b
ệnh tim mạch, xương khớp Ngoài ra, trong cá có hàm lượng vitamin,
nhất là vitamin D, phốt pho cao cũng tốt cho xương.
Nước ta có lợi thế là nằm ở vị trí rất thuận lợi cho việc khai thác các nguồn tài
nguyên của biển cả. Theo kết quả nghiên cứu, chỉ riêng cá ngừ đại dương đã có trữ
lượng khoảng 45.000 tấn, đem lại một nguồn lợi lớn cho việc khai thác loại cá này.
Theo xu hướng hiện nay, đồ hộp cá ng
ừ là một mặt hàng đầy tiềm năng có giá
trị cao và cũng có nhiều tiện lợị được ưa chuộng trên toàn thế giới. Bởi vì nó đáp ứng

được nhu cầu trong thời đại ngày nay: ngon, tiện lợi và dinh dưỡng.
Cá ngừ, một món ăn ngon và giàu dinh dưỡng, có tiềm năng lớn thế nhưng ở
nước ta ngày nay những nhà máy sản xuất cá ngừ vẫn còn ít, đặc biệt là nhà máy đồ
hộp cá ngừ.
Dựa vào nh
ững điều kể trên nhóm chúng em quyết định chọn đề tài: Thiết kế
nhà máy sản xuất đồ hộp cá ngừ. Đây là đề tài mang tính khả thi, có thể đáp ứng được
nhu cầu cần sử dụng nguồn tài nguyên cá ngừ và xuất khẩu sang thị trường thế giới.

Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
3

1. LẬP LUẬN VỀ KINH TẾ
1.1. Cá ngừ:
Cá ngừ thuộc họ cá thu ngừ (Scombridae) là loại cá có giá trị kinh tế quan trọng
ở vùng biển nước ta. Cá ngừ phân bố ở khắp các vùng biển Việt Nam và cũng rất đa
dạng về chủng loại. Tuy nhiên có thể phân loại cá ngừ thành 2 nhóm chính:
Nhóm cá có kích thước nhỏ
Nhóm cá ngừ đại dương
1.1.1 Nhóm các loài có kích thước nhỏ:
Đây là loại cá ngừ có kích cỡ nhỏ (từ 20 – 70cm, trọng lượng từ 0.5 – 4kg), có
giá trị kinh tế thấp, di cư
trong phạm vi địa lý hẹp.
• Cá ngừ ồ:
Tên tiếng Anh: Bullet tuna
Tên khoa học: Auxis rochei (Risso, 1810)
Phân bố vùng biển miền trung
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, vó, rê, đăng
Kích thước khai thác: từ 140 – 310 mm, chủ yếu 260 mm

Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói.
• Cá ngừ chù


Tên tiếng Anh: Frigate mackerel
Tên khoa học: Auxis thazard (Lacepede,1803)
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
4

Phân bố: chủ yếu ở vùng biển miền Trung, Đông và Tây Nam Bộ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Lưới vây, rê, đăng
Kích thước khai thác: Dao động 150 – 310 mm, chủ yếu 250 – 260 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói.
• Cá ngừ chấm


Tên tiếng Anh: Eastern little tuna
Tên khoa học: Euthynnus affinis (Canner, 1850)
Phân bố: chủ yếu bắt gặp ở vùng biển miền Trung và Nam Bộ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: L
ưới vây, rê, đăng
Kích cỡ khai thác: 240 –450 mm, chủ yếu 360 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp, hun khói
• Cá ngừ bò
Tên tiếng Anh: Longtail tuna
Têng khoa học: Thunnus tonggol (Bleeker, 1851)
Phân bố: ở vịnh Bắc bộ, Trung bộ, Tây Nam bộ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm

Ngư cụ khai thác: Lưới rê, câu, đăng, vây
Kích thước khai thác: 400 – 700 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
• Cá ngừ sọc dưa
Tên tiếng Anh: Striped tuna
Tên khoa học: Sarda orientalis
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
5

Phân bố: vịnh Bắc bộ, vùng biển miền Trung
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Đăng, rê, vây, câu, mành
Kích thước khai thác: 450 – 750 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, ướp muối, đóng hộp
1.1.2 Nhóm các loài di cư đại dương.
Ngoài cá ngừ vằn, các loài khác trong nhóm này đều có kích thước lớn (từ 700
– 2000 mm, khối lượng từ 1.6 – 64 kg), có giá trị kinh tế cao và có nhu cầu lớn trên
thị trường thế giới. Phạm vi di cư đại dương
• Cá ngừ vằn
Tên tiếng Anh: Skipjack tuna
Tên khoa học: Katsuwonus pelamis
(Linnaeus, 1758)
Phân bố: chủ yếu ở vùng biển miền Trung,
vùng biển
khơi bắt gặp nhiều hơn vùng biển ven bờ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Lưới rê, vây, câu vàng, câu giật,
câu kéo
Kích thước khai thác: Dao động 240 – 700 mm, chủ yếu 480 – 560 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp

• Cá ngừ vây vàng



Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
6


Tên tiếng Anh: Yellowfin tuna
Tên khoa học: Thunnus albacares (Bonnaterre, 1788)
Phân bố: chủ yếu ở vùng biển xa bờ miền Trung và
Đông Nam bộ
Mùa vụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
Kích thước khai thác: Đối với lưới rê, kích thước dao động 490 – 900 mm, đối
với câu
vàng 500 – 2000 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
• Cá ngừ mắt to
Tên tiếng Anh: Bigeye tuna
Tên khoa học: Thunnus obesus (Lowe, 1839)
Phân bố: ở vùng biển xa bờ miền Trung và
Đông Nam bộ
Mùa v
ụ khai thác: Quanh năm
Ngư cụ khai thác: Câu vàng, rê, đăng
Kích thước khai thác: 600 – 1.800 mm
Dạng sản phẩm: Ăn tươi, đóng hộp
1.2. Cá ngừ đóng hộp:
Khai thác và đánh bắt cá ngừ ở Việt Nam đang phát triển rất mạnh. Sản phẩm

của cá ngừ không chỉ dùng cho thị trường nội địa mà con phục vụ cho thị trường
ngoại địa.
Thị phần tiêu thụ cá ngừ Việt Nam như sau: EU chiếm 33,3%, Mỹ 28,1%, Nhật
Bản 13%
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
7

Sản lượng cá ngừ (cá ngừ đại dương và các loại cá ngừ khác) tiêu thụ trong 10
tháng đầu năm 2008 là 45.450 tấn với tổng kim ngạch là 161,377 triệu USD, trong
đó có gần 9.500 tấn cá ngừ đại dương. Riêng các doanh nghiệp của Khánh Hoà đã
tiêu thụ cá ngừ đại dương với tổng kim ngạch là 95,55 triệu USD chiếm 58,2%.
So với cùng kỳ năm 2007, khối lượng tiêu thụ tăng 3,7%, giá trị tăng 29,9%.
Cá ngừ đóng hộp được sản xuất đầu tiên năm 1903 là một trong những sản
phẩm từ cá ngừ cũng khá được ưa chuộng và nhanh chóng trở nên phổ biến với các
loại sản phẩm như cá ngừ ngâm dầu hoặc ướp muối.
Sản phẩm đồ hộp cá ngừ rất giàu dinh dưỡng, hàm lượng protein cao và r
ất dễ
chế biến. Dầu cá ngừ có chứa hàm lượng vitamin D rất cao và là nguồn cung cấp
nguồn acid béo omega 3 khoảng 300 milligramsa.
2. LỰA CHỌN ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG NHÀ MÁY.
2.1. Các nhân tố quan trọng trong việc lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
2.1.1. Vị trí địa lý
Vị trí địa lý là một nhân tố rất quan trọng trong việc lựa chọn địa điểm xây
dựng nhà máy. Ở một vị trí địa lý thuận lợi, phù hợp cho việc vận chuyển nguyên vật
liệu cũng như lưu thông hàng hóa sẽ tạo điều kiện tốt cho sự phát triển của nhà máy.
2.1.2. Hệ thống cấp nước:
Đối với các nhà máy đường, nước là m
ột vấn đề rất quan trọng, nước được
dùng vào nhiều mục đích khác nhau như sinh hoạt, quá trình sản xuất…với một lượng
nước tương đối lớn. Vì vậy, hệ thống cấp nước là một cơ sở hạ tầng cần được quan

tâm để đảm bảo tiến độ của quá trình sản xuất trong nhà máy.
2.1.3. Hệ thống thoát nước:
Nước thải từ nhà máy nếu không
được thoát một cách hợp lý sẽ gây đọng nước
thường xuyên, làm ngập móng tường, móng cột ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng của
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
8

nhà máy. Hệ thống thoát nước cần được bố trí dẫn nước thải đã qua xử lý phù hợp
nhằm bảo đảm vệ sinh an toàn cho nhà máy, công nhân, khu vực xung quanh, đồng
thời thực hiện đúng quy trình nhằm bảo vệ môi trường.
2.1.4. Hệ thống giao thông:
Giao thông vận tải là một vấn đề quan trọng, nó cung ứng vật tư kỹ thuật,
nguyên liệu, năng lượng cho nhà máy và nhờ mạng lưới giao thông mà sản phẩm
được
đưa đến nơi tiêu thụ, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục không bị gián đoạn.
Nhà máy được đặt ở các vị trí gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông vận tải
cũng đồng nghĩa là gần nguyên liệu và gần nơi tiêu thụ, giảm chi phí vận tải đáng kể,
từ đó giảm giá thành sản phẩm.
2.1.5. Hệ thống cấp điện:
Để
đảm bảo quá trình sản xuất được liên tục, nhà máy cần phải có một hệ thống
cấp điện ổn định. Ngoài ra vấn đề giá cả cũng là một yếu tố cần được xem xét.
2.1.6. Hợp tác hóa:
Việc hợp tác hóa giữa nhà máy đồ hộp cá ngâm dầu với các nhà máy khác về
mặt kinh tế kỹ thuật và liên hợp hóa sẽ tăng cường sử dụng chung những công trình
cung cấp điệ
n, nước, hơi, công trình giao thông vận tải và các phúc lợi tập thể, vấn đề
tiêu thụ sản phẩm và phế phẩm nhanh…sẽ có tác dụng giảm thời gian xây dựng, giảm
vốn đầu tư và hạ giá thành sản phẩm.

2.1.7. Nguồn nhân lực:
Với đặc điểm quy trình công nghệ vẫn cần sử dụng sức lao động của công nhân,
do đó nguồn nhân lực và vấn đề đào tạo nguồ
n nhân lực là hết sức quan trọng trong
việc thiết kế và xây dựng nhà máy.
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
9

2.1.8. Thông tin liên lạc:
Hiện nay, mạng lưới thông tin liên lạc tương đối phát triển mạnh mẽ, phủ sóng
rộng khắp các tỉnh, huyện trên toàn quốc. Việc phát triển thông tin liên lạc sẽ hỗ trợ
cho việc tiêu thụ sản phẩm, mối quan hệ hợp tác giữa các nhà máy, từ đó góp phần hỗ
trợ, đẩy mạnh hoạt động của nhà máy.
2.2. Tính hệ số tương quan để chọn địa điểm:
Bảng 1: xác định các hệ số quan trọng.
STT Nhân tố
Điểm từng thành
viên
Điểm trung bình
Tổng
điểm
HS
QT
1 2 3 4 5 6
1
Vị trí
địa lý
So với nguồn
nguyên liệu
4 3 5 5 4 4 4.17

44.83
9.3
So với thị
trường tiêu
thụ
3 3 4 3 4 4 3.5 7.8
2
Cơ sở
hạ
tầng
Giao thông
trong KCN
4 4 3 3 3 2 2.67 6.0
Cấp điện 3 4 3 3 4 3 3.33 7.4
Cấp nước 3 3 4 3 4 2 3.17 7.1
Xử lý nước
thải
2 2 3 2 3 2 2.33 5.2
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
10


Bảng 2: so sánh các địa điểm lựa chọn xây dựng nhà máy.
Tên khu công
nghiệp
Thạnh Đức Sóng Thần III Tân Đức
Tổng quan
Chủ đầu tư
Công Ty CP
Đầu tư xây dựng

Cty Cổ phần Đại
Nam
Cty Cổ phần Đầu tư Tân
Đức
Thông tin liên
lạc
3 2 2 3 2 2 2.33 5.2
3
Đặc
điểm
khu
đất
Giá khu đất 3 4 3 3 3 3 3.17 7.1
Cấu trúc nền
đất
2 2 3 2 2 2 2.17 4.8
4
Nguồ
n lao
động
Nhà ở 3 2 3 3 2 2 2.5 5.6
Lực lượng lao
động
4 3 3 4 4 3 3.5 7.8
5
Giao
thông
vận
tải
Đường bộ 4 3 4 5 3 4 3.83 8.5

Đường thủy 4 5 5 4 3 5 4.33 9.7
6 Các nhà máy lân cận 4 3 4 4 3 5 3.83 8.5
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
11

& Phát triển hạ
tầng Phú An
Địa chỉ
Xã Thạnh Đức,
Huyện Bến Lức,
Tỉnh Long An
1765A Đại lộ
Bình Dương, thị
xã Thủ Dầu
Một, tỉnh Bình
Dương
Xã Đức Hòa Hạ, huyện
Đức Hòa, tỉnh Long An
Tổng diện tích 256 ha 533 ha 543.65 ha
Đất công nghiệp 155 ha 373 ha 374.51 ha
Đất còn trống 134 ha 298 ha 198 ha
Thời gian hoạt động 07/2007 12/2005
Vị trí và khoảng cách
Đường
bộ
Đến TP
HCM
35 km 35 km 20 km
Đến trung
tâm tỉnh

4 km 50 km
Khác
Thị Xã Tân An
15 km

Đường sắt
Từ Ga Sài Gòn
đến Thành Phố
Hồ Chí Minh 38
km
Từ Ga Sài Gòn
đến Thành Phố
Hồ Chí Minh 40
km
Từ Ga Sài Gòn đến
Thành Phố Hồ Chí Minh
25 km
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
12

Đường
không
Đến sân
bay Tân
Sơn Nhất
35 km 45 km 20 km
Đến sân
bay Long
Thành
80 km 80 km 70 km

Đường thủy
+ Cảng Sài Gòn:
30 km
+ Cảng Hiệp
Phước: 35 km
+ Cảng
Bourbon: 2 km
+ Tân cảng: 20
km
+ Cảng Sài Gòn: 25 km
+ Cảng Hiệp Phước: 60
km
+ Tân cảng: 25 km
Cơ sở hạ tầng
Điều kiện địa chất Đất cứng Đất cứng Đất cứng
Giao
thông
Hệ thống
trục chính
+ Rộng: 33m
+ Số làn xe: 4
làn
Rộng: 28m
Số làn xe: 4 làn
+ Rộng: 39m
+ Số làn xe: 4 làn
Hệ thống
giao thông
trục nội bộ
+ Rộng: 19m

+ Số làn xe: 2
làn
Rộng: 18m
Số làn xe: 2 làn
+ Rộng: 28m
+ Số làn xe: 2 làn
Cấp điện
Lưới điện quốc
gia 110/22kv
22 Kv
+Hệ thống trạm cung cấp
điện
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
13

110KV/22KV=2x63MVA
dẫn đến hàng rào các xí
nghiệp
Cấp nước
+ Công suất:
11.000 m3/ngày
Công suất:
20.000 m3/ngày
+ Công suất 48.000
m3/ngày.
Nhà máy xử lý nước
thải
+ Công suất:
7.100 m3/ngày
Công suất: 4000

m3/ngày
+ Công suất: 9000
m3/ngày
Internet + ADSL + ADSL + ADSL
Thông tin liên lạc + Thuận lợi + Thuận lợi + 5000 lines
Giá thuê
Đất
Giá thuê 68 USD 50USD 90 USD
Thời hạn
thuê
07/2057 12/2055
Thông tin
khác
+ Loại A + Loại A + Loại A
Phương
thức thanh
toán
+ Một lần
+ Linh hoạt
Một lần + Một lần hoặc hàng năm
Diện tích lô
đất tối thiểu
+ 1 ha 5000 m2 N/A
Giá Giờ cao
1460 VND 1645 VND 1430 VND
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
14

cung
cấp

điện
điểm
Giờ bình
thường
815 VND 815 VND 815 VND
Giờ thấp
điểm
445 VND 445 VND 480 VND
Phương
thức thanh
toán
+ Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
Giá
nước
Giá nước
sạch (m3)
4500 VND 4500 VND 4000 VND
Phương
thức thanh
toán
+ Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
Phí
xử lý
nước
thải
Giá xử lý
nước thải
(m3)
0.32 USD 0.24 USD 4000 VND
Cách tính

khối lượng
+ Tính bằng
80% nước sạch
Tính bằng 80%
lưu lượng nước
cấp
+ Tính bằng 80% nước
sạch
Phương
thức thanh
toán
+ Hàng tháng + Hàng tháng + Hàng tháng
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
15

Tiêu chuẩn
xử lý đầu
vào
+ Loại C + Loại B + Loại B
Tiêu chuẩn
xử lý đầu ra
+ Loại A + Loại A + Loại A

Bảng 3: Cho điểm và tổng kết lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy
STT Nhân tố
Mức đánh
giá
Điể
m
Đ

Đ
S
từng thành
viên đánh giá
ĐTB của địa
điểm số
HS
QT
123456 1 2 3
1. Vị trí địa lý
1.1
So với nguồn
nguyên liệu
Rất thuận lợi 4
1
444444
37.2 27.9 24.8 9.3
2

3

thuận lợi 3
1

2
333333
3
33 3 3
Ít thuận lợi 2
1


2

3
2 2
Không thuận
lợi
1
1

2

3


1.2
So với thị
trường tiêu
rất thuận lợi 4
1
4
22.1 22.1 28.6 7.8
2
4
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
16

thụ 3
4 444
thuận lợi 3

1
33 3
2
33 3
3
3 3
Ít thuận lợi 2
1
2 2
2
2 2
3

Không thuận
lợi
1
1

2

3

2. Cơ sở hạ tầng

2.1
Giao thông
trong khu
công nghiệp
rất thuận lợi 4
1

4 4
20 19 21 6.0
2
4
3
4 44
thuận lợi 3
1
3 333
2
33333
3
3 33
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3



2.2
Cấp điện
rất thuận lợi 4
1
4 4
24.7 21 24.7 7.4
2

3
4 4
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
17

thuận lợi 3
1
3333
2
33333
3
33 33
Ít thuận lợi 2
1

2
2
3

Không thuận
lợi
1

1

2

3


2.3
Cấp nước
rất thuận lợi 4
1

18.9 18.9 24.9 7.1
2

3
44 4
thuận lợi 3
1
33 33
2
33 33
3
333
Ít thuận lợi 2
1
2 2
2
2 2
3


Không thuận
lợi
1
1

2

3


2.4
Thông tin liên
lạc
rất thuận lợi 4
1
4
16.5 16.5 16.5 5.2
2
4
3
4
thuận lợi 3
1
33333
2
333 33
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
18


3
3333 3
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3


2.5
Xử lý nước
thải
rất thuận lợi 4
1

13.9 16.5 18.2 5.2
2
4
3
4 4 4

thuận lợi 3
1
3333
2
33333
3
3 3 3
Ít thuận lợi 2
1
22
2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3

3. Đặc điểm khu đất

3.1
Giá khu đất
rất thuận lợi 4
1


21.3 23.7 16.6 7.1
2
4 4
3

thuận lợi 3
1
333333
2
3 333
3
33
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
19

Ít thuận lợi 2
1

2

3
22 22
Không thuận
lợi
1
1

2

3



3.2
Cấu trúc nền
đất
rất thuận lợi 4
1
4 4
16 16 16 4.8
2
44
3
4 4
thuận lợi 3
1
3 333
2
333 3
3
3 333
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận
lợi
1

1

2

3

4. Nguồn lao động

4.1
Nhà ở
rất thuận lợi 4
1
4 4
18.7 17.7 18.7 5.6
2
4
3
4 4
thuận lợi 3
1
333 3
2
3 3333
3
3 3 33
Ít thuận lợi 2
1

Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
20


2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3


4.2
Lực lượng lao
động
rất thuận lợi 4
1
44
26 26 26 7.8
2
4 4
3
4 4
thuận lợi 3
1
3333
2

33 33
3
3 33 3
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3

5. Giao thông vận tải
5.1

Đường bộ
rất thuận lợi 4
1
4
26.9 29.8 26.9 8.5
2
4 44
3

4
thuận lợi 3
1
33333
2
3 3 3
3
33 333
Ít thuận lợi 2
1

2

Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
21

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3

5.2

Đường thủy

rất thuận lợi 4
1
444444
38.8 32.3 32.3 9.7
2
44
3
44
thuận lợi 3
1

2
3 333
3
333 3
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận
lợi
1
1

2

3


6.

Nhà máy lân
cận
rất thuận lợi 4
1
4 4
28.3 26.9 26.9 8.5
2
4
3
4
thuận lợi 3
1
33 33
2
33 333
3
3333 3
Ít thuận lợi 2
1

2

3

Không thuận 1
1


Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
22

lợi
2

3

Tổng điểm
329.3 314.3 322.1 100

Dựa vào bảng tổng kết điểm ta chọn được địa điểm phù hợp nhất để xây dựng nhà
máy: khu công nghiệp Thạnh Đức ở Long An.
2.3. Giới thiệu về khu công nghiệp được chọn
Khu Công nghiệp Thạnh Đức tọa lạc tại xã Thạnh Đức - huyện Bến Lức - tỉnh
Long An, là một quần thể cộng đồng tự túc, nằm ven sông Vàm Cỏ Đông giữa vùng
đất trù phú, xanh sạch đẹp với quy mô 338,98 ha. Trong đó, khu công nghiệp chiếm
256 ha, khu dân cư và biệt thự nhà vườn chiếm 82,98 ha được đầu tư – xây dựng cơ sở
hạ tầng đồng bộ và hiện đại theo tiêu chuẩn quốc tế. Đặc biệt, khu Công nghiệp còn bố
trí và xây dựng các khu chức năng theo mô hình khép kín, bao gồm khu Hành chánh,
khu Thương mại và khu
Thể thao nhằm phục vụ
nhu cầu sinh sống, sinh
họat, vui chơi giải
trí…cho cộng đồng lao
động sống và làm việc tại
khu Công nghiệp.
- Vị trí giao thông
Khu công nghiệp Thạnh
Đức tiếp giáp với Quốc lộ

1A, đường Cao tốc
TP.HCM – Cần Thơ và
sông Vàm Cỏ Đông. Cách trung tâm TP.HCM 30 km theo Quốc l
ộ 1A và 16 km theo
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
23

đường Cao tốc TP.HCM – Cần Thơ, thời gian di chuyển khoảng 20 phút xe hơi hoặc
30 phút xe buýt.
Phía Đông Khu công nghiệp giáp hướng Quốc lộ 1A, cụm dân cư và khu du lịch sinh
thái Thạnh Đức; Phía Tây nam giáp kênh Thủ Thừa; Phía Nam giáp lộ Thạnh Đức và
phía Bắc giáp sông Vàm Cỏ Đông.
Đặc biệt, KCN Thạnh Đức có cảng nội bộ với trọng tải khoảng 2 ngàn tấn; chiều dài
KCN hơn 3,5 km tiếp giáp với sông Vàm Cỏ Đông, cách cảng Bourbon 2km; cách
cảng Hiệ
p Phước 35 km; cách cảng Sài Gòn 25 km rất thuận tiện cho việc xuất nhập
nguyên vật liệu, hàng hóa đi thành phố Hồ Chí Minh, các nơi trong nước và quốc tế.
- Quy mô đầu tư
Khu công nghiệp Thạnh Đức được Thủ tướng Chính phủ thành lập tại Quyết
định Số 1689/CP-NN ngày 30 tháng 12 năm 2002 có diện tích 338.5 ha tại xã Thạnh
Đức huyện Bến Lức, tỉnh Long An, là KCN có quy mô lớn của tỉnh Long An, đầu tư
cơ sở
hạ tầng đồng bộ, hiện đại, những dịch vụ cũng như các chính sách thông thoáng
giúp nhà đầu tư yên tâm đầu tư.
KCN thi công song song cùng hệ thống văn phòng làm việc hiện đại, siêu thị qui
mô lớn, khu dân cư biệt thự nhà vườn ven sông Vàm Cỏ Đông với diện tích 71.60 ha
và 10.90 ha là khu dân cư đáp ứng nhu cầu về nhà ở cho công nhân và khu chuyên gia
cao cấp biệt lập.
Quỹ đất quy hoạch 256 ha bao gồm:
Đất xây dựng công nghiệp : 154,741 ha

Đất xây dựng kho tàng, bến bãi : 10,028 ha
Đất xây dựng trung tâm điều hành dịch vụ : 6,081 ha
Đất xây dựng công trình kỹ thuật đầu mối : 5,418 ha
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
24

Đất xây dựng đường giao thông : 38,199 ha
Đất cây xanh : 40,898 ha
- Cơ sở hạ tầng
Khu công nghiệp Thạnh Đức là một quần thể cộng đồng tự túc. Bên cạnh những
hạng mục về hạ tầng dành cho sản xuất rất tiện nghi và hiện đại như đường giao thông,
điện, thông tin liên lạc, cấp nước, xử lý nước thải. Khu công nghiệp còn bố trí xây
dựng các khu chức năng phục vụ nhu cầ
u sinh sống, sinh hoạt, vui chơi giải trí và mua
sắm… của cộng đồng lao động làm việc trong Khu công nghiệp.
Nằm ven sông Vàm Cỏ Đông, giữa vùng đất trù phú, xanh sạch đẹp, khu dân cư
biệt thự nhà vường và dân cư nhà vườn sẽ là nơi sinh sống lý tưởng, là khu hành chính,
thương mại và thể thao phục vụ cho các lao động sống và làm việc tại khu công
nghiệp.
- Hệ thống giao thông nội bộ
Hệ thống giao thông từ Quố
c Lộ 1A mở rộng 60m, đường trục chính trong khu
công nghiệp rộng 33m; lòng đường 15m, dãy phân cách 6m, vỉa hè mỗi bên 6m.
Đường nội bộ KCN: lộ giới 19m, lòng đường 10m, mỗi bên vỉa hè 4,5m lát gạch
con sâu.
Tất cả hệ thống giao thông nội bộ trong toàn KCN đều trải thảm bê tông nhựa.
- Hệ thống điện
Nguồn cung cấp điện cho KCN được lấy từ trạm Bến Lức 110/15 (22) KV –
65 MVA cấp đến hàng rào nhà máy. Trong KCN kéo mới
đường dây 220 KV từ vị

trí đấu nối, hoà vào mạng lưới điện quốc gia.
- Hệ thống cấp thoát nước
Thiết kế nhà máy cá ngừ đóng hộp GVHD: Bùi Tấn Nghĩa
25

Nguồn nước sạch và sinh hoạt của KCN được cung cấp đầy đủ bởi Công ty
cấp nước Long An với dung lượng công suất 8.500 m
2
ngày đêm, được dẫn đến
hàng rào của từng nhà máy.
- Hệ thống xử lý nước thải
Nước thải được thu gom, đưa về nhà máy xử lý nước thải tập trung đặt tại lô đất
KT trong KCN, công suất 5.000 m
3
. Dự kiến tháng 08 năm 2008 khởi công xây dựng
nhà máy xử lý nước thải phục vụ Khu Công nghiệp giai đoạn I với công suất 2,500
m
3
/ngày đêm.
Dự kiến tháng 12/2008 nhà máy xử lý nước thải tập trung của Khu công nghiệp
sẽ vận hành thử nghiệm và đến đầu năm 2009 tối ưu hóa hoạt động của nhà máy.
Nước thải được xử lý tại từng nhà máy đảm bảo chất lượng nước xả vào nguồn
loại C theo tiêu chuẩn TCVN 5945 – 2005 khi dẫn về trạm xử lý tập trung, sau đó nhà
máy tái xử lý đạt loại A theo tiêu chuẩn TCVN 5945 -2005 trước khi thả
i ra nguồn
- Hệ thống thông tin liên lạc
Đảm bảo nhu cầu thông tin như thuê bao cố định, thông tin di động; mạng
internet tốc độ cao, fax, bưu chính, viễn thông
- Nguồn nhân lực
Bên cạnh nguồn cung nhân lực dồi dào, chất lượng của thành phố Hồ Chí Minh

còn có nguồn nhân lực tại chỗ, nguồn lao động chủ yếu là trẻ và khoẻ. Cùng với sự
phát triển vượt bật về kinh tế xã hội c
ủa đất nước, lực lượng lao động của tỉnh Long
An nói chung và huyện Bến Lức nói riêng đã phát triển về số lượng lẫn chất lượng,
đáp ứng tốt cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước với chi phí khoảng 1,5 - 2
triệu/tháng.
- Chính sách ưu đãi đầu tư

×