Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ phần đầu tư sản xuất và thương mại Đào Thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.54 KB, 32 trang )

mục lục
mục lục............................................................................................................1
lời mở đầu......................................................................................................3
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức và hoạt động của
công ty cổ phần đầu t sản xuất và thơng mại đào thịnh
...............................................................................................................................5
Quá trình hình thành và phát triển của công ty..........................................5
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Đầu t sản xuất và thơng mại
Đào Thịnh.........................................................................................................6
2.1Nhiệm vụ và chức năng của ban Giám Đốc...........................................6
2.2Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:.........................................7
3.1. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh.......................................................8
3.2. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh............................................................8
3.3. Đặc điểm về khách hàng.......................................................................9
3.4. Đặc điểm về nguồn hàng cung ứng.....................................................10
3.5. Đặc điểm về cơ sở vất kỹ thuật...........................................................10
3.6 Đặc điểm về lao động............................................................................10
Phần II : thực trạng hoạt động của công ty trong năm
qua....................................................................................................................11
2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty ....................................................14
2.1 Thị trờng Hà Nội .................................................................................14
2.2. Một số địa bàn khác ...........................................................................16
3. Một số chính sách của Công ty áp dụng nhằm nâng cao khả năng tiêu
thụ sản phẩm. ................................................................................................17
3.1 Chính sách về sản phẩm: ....................................................................17
3.2 Chính sách về giá: ...............................................................................17
3.3 Chính sách phân phối và tiêu thụ sản phẩm: ....................................19
3.4 Chính sách xúc tiến và yểm trợ bán hàng...........................................19
4.1. Ưu điểm và những mặt đã đạt đợc......................................................21
4. 2. Nhợc điểm và những hạn chế...........................................................21
4. 3. Nguyên nhân của những mặt hạn chế..........................................22


phần III. Một số giải pháp và kiến nghị......................................23
I. Định hớng phát triển của doanh nghiệp đến 2012...................................23
1. Mục tiêu của Công ty. .............................................................................23
2. Nhiệm vụ của Công ty................................................................................24
2 Một số giải pháp cơ bản nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm
của công ty......................................................................................................25
2.1 Hoàn thiện và đẩy mạnh công tác điều tra nghiên cứu thị trờng. 25
2.2 Nâng cao cạnh tranh của sản phẩm....................................................26
2.3Tổ chức và quản lý có hiệu quả mạng lới tiêu thụ. .............................27
1
2.4 Tăng cờng công tác hỗ trợ cho hoạt động tiêu thụ sản phẩm của
Công ty........................................................................................................28
2.5 Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho đội ngũ công nhân
viên bán hàng. ............................................................................................29
2.6 Cải thiện và củng cố uy tín của Công ty trên thị trờng. ....................29
3. Một số kiến nghị cụ thể đối với Công ty và cơ quan quản lý cấp............30
kết luận........................................................................................................30
Tài liệu tham khảo................................................................................31
2
lời mở đầu
Trong nền kinh tế tập trung, doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động theo kế
hoạt theo kế hoạch và giá cả đợc ấn định trớc, do nhà nớc đặt ra nên không phải
quan tâm nhiều đến việc bán hàng. Nhng trong giai đoạn hiện nay trớc xu thế
phát triển của khu vực và thế giới. Đảng và nhà nớc chủ trơng CNH-HĐH đất
nớc, đa đất nớc từ nghèo nàn lạc hậu, từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trờng có sự quản lí của nhà
nớc. Đứng trớc bối cảnh này đòi hỏi các doanh nghiệp phải lập kế hoạch kinh
doanh cho mình sao có hiệu quả nhất. Mà mục tiêu kinh doanh của các doanh
nghiệp là lợi nhuận, muốn có đợc điều này đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn
cố gắng, nỗ lực tìm kiếm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên thị trờng, liên tục

mở rộng thị phần sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối với khách
hàng. Chính vì lí do đó mà công tác tiêu thụ sản phẩm đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trờng.
Chúng ta đang trong quá trình CNH-HĐH đất nớc nên nhu cầu tiêu dùng
của con ngời ngày đợc nâng lên. Nhu cầu về an toàn về thẩm mỹ ngày càng đòi
hỏi cao hơn và nó là nhu cầu tất yếu của cuộc sống , xã hội càng phát triển thì
nhu cầu làm đẹp càng tăng. đứng trớc xu thế mở của nền kinh tế công ty Cổ
Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh nói riêng và các doanh nghiệp nói
chung đang đứng trớc cơ hội cũng nh thách. Sự cạnh tranh gay gắt diễn ra
không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc mà còn phải cạnh tranh với các
doanh nghiệp của các nớc trong khu vực và thế giới . Nhận thức đợc điều đó
công ty Cổ Phần Đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh đã từng bớc thay đổi
cả trong sản xuất và tiêu thụ. Trong đó hoạt động đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
của Công ty là yếu tố mang tính sống còn.
Với nhận thức đó, sau một thời gian tim hiểu và nghiên cứu hoạt động
tiêu thụ sản phẩm của Công ty em đã chọn đề tài:" Đẩy mạnh tiêu thụ sản
phẩm của công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh"
3
Nội dung chính của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Giới thiệu chung về công ty công ty cổ phần đầu
t sản xuất và thơng mại đào thịnh
Phần II: thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty Cổ Phần
đầu t sản xuất và thơng mại đào thịnh
Phần III : Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm của Công ty trong thời gian tới.
Trong quá trình hình thành chuyên đề em đã đơc sự góp ý chân thành
của thày cô trong khoa quản trị doanh nghiệp trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân,
đặc biệt là sự chỉ dẫn của thày Nguyễn Ngọc Huyền và tập thể cán bộ trong
công ty. Kết quả báo cáo chính là lời cảm ơn chân thành tới những sự giúp đỡ
quý báu đó.

Do khả năng và thời gian thực tế ít nên không tránh khỏi những thiếu xót
khi viết bài này. vậy em rất mong đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để
bài viết này của em đợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
4
Phần I: Tìm hiểu chung về tổ chức và hoạt động
của công ty cổ phần đầu t sản xuất và thơng mại đào
thịnh
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
+Tên gọi : Công ty Cổ Phần thiết đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh
+ Trụ sở Hà Nội : Ngõ 315 Phố Định Công- Hoàng Mai - Hà Nội.
Công ty đợc thành lập vào ngày 22tháng 11 năm 1997 là một đơn vị
kinh tế có t cách pháp nhân, mở tài khoản tại ngân hàng công thơng Hà
Nội
Công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh là một
đơn vị kinh tế đợc hạch toán độc lập. Tuy mới đợc thành lập xong công ty
đã có nhiều bớc đi khẳng định vị thế của mình. Ngoài chức năng kinh
doanh thu lợi nhuận, công ty đã giải quyết công ăn việc làm cho ngời dân
nâng mức thu nhập của ngời dân. Từ đó góp phần xây dựng xã hội ngày
một phát triển giàu đẹp.
Tuy mới đợc thành lập xong công ty đã có nhiều bớc đi khẳng định
vị thế của mình. Ngoài chức năng kinh doanh thu lợi nhuận, công ty đã
giải quyết công ăn việc làm cho ngời dân nâng mức thu nhập của ngời dân.
Từ đó góp phần xây dựng xã hội ngày một phát triển giàu đẹp.
Thực hiện kế hoạch trách nhiệm và nghĩa vụ của một nhà kinh tế là sử
dụng hợp lý lao động, tài sản, vật t, tiền vốn, đảm bảo hiệu quả cao trong kinh
doanh. Chấp hành pháp lệnh kế toán thống kê, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ ngân
sách nhà nớc, bảo toàn và phát triển tiền vốn. Nghiêm chỉnh chấp hành các
chính sách chế độ và pháp luật của nhà nớc, thực hiện đầy đủ hợp đồng kinh tế
ký kết với bạn hàng.

5
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Đầu t sản xuất và thơng mại
Đào Thịnh
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy doanh nghiệp
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1Nhiệm vụ và chức năng của ban Giám Đốc
+Giám đốc: Là ngời đứng đầu có quyền quyết định trong mọi vấn đề xác
định chiến lợc kinh doanh, kế hoạch dài hạn. điều hành mọi hoạt động của công
ty theo đúng chế độ, chính sách của nhà nớc. Giám đốc là ngời đại diện toàn
quyền của công ty trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời
chịu trách nhiệm trớc nhà nớc và cán bộ công nhân viên về kết quả sản xuất
kinh doanh của công ty.
+Phó giám đốc kinh doanh: Là ngời trợ lý, giúp giám đốc trong việc
định ra các chiến lợc kinh doanh của công ty, theo dõi bấm giờ chụp ảnh cho
từng loại sản phẩm kể cả chi tiết hay tổng hợp để tham mu cho giám đốc quyết
định đơn giá hợp lý.
6
Giám đốc
PGĐ kinh
doanh
PGĐ kỹ thuật
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kế toán
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Tổ kiểm tra Tổ sản xuất Tổ đóng gói
+Phó giám đốc kỹ thuật: Đợc giám đốc phân công trực tiếp phụ trách

công tác và trách nhiệm trớc giám đốc về lĩnh vực đợc giao nh: xây dựng và
quản lý quy trình công nghệ, chỉ đạo điều hành kế hoạch sản xuất.
2.2Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
+ Phòng tổ chức hành chính
-Bộ phận tổ chức lao động tiền lơng: Có trách nhiệm quản lý về mặt nhân
sự, các vấn đề về chính sách, chế độ với ngời lao động, đào tạo phát triển nguồn
nhân sự, thi đua khen thởng, thanh toán tiền lơng, BHXH đến từng cán bộ công
nhân viên trong công ty
-Bộ phận hành chính : Phụ trách công việc phục vụ đời sống cho cán bộ
công nhân viên giải quyết các thủ tục hành chính, an toàn bảo hộ lao động.
Theo dõi công tác vệ sinh công nghiệp, quản lý việc sử dụng các thiết bị lao
động
-Bộ phận kiến thiết: Hoàn chỉnh tu sửa xây dựng mới các công trình cơ sở
hạ tầng của công ty.
-Bộ phận bảo vệ: Có trách nhiệm bảo vệ trật tự an về tài sản duy trì nội
quy, quy chế công ty.
+ Phòng kế toán: Phòng kế toán có nhiệm vụ quản lý tài sản của công ty
hạch toán các nhiệm vụ kế toán phát sinh, phản ánh tình hình hoạt động kinh
doanh của công ty. Phân tích hoạt động kinh doanh, giám sát, kiểm tra việc sử
dụng các loại vật t, tình hình sử dụng vốn tài sản, quản lý vốn kinh doanh có
hiệu quả, cung cấp thông tin định kỳ thực hiện các quy định về báo cáo với nhà
nớc.
+ Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trờng, xây dựng kế hoạch ngắn hạn
và dài hạn, ký kết các hợp đồng mua bán, thực hiện nghiệp vụ lu thông đối
ngoại, xây dựng kế hoạch sản xuất cho từng bộ phận, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch báo cáo sản xuất và quản lý cấp phát toàn bộ vật t nguyên phụ liệu cho
7
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh toàn công ty. Quyết toán vật t với
khách hàng và nội bộ công ty, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm.
+ Phòng kỹ thuật: Phòng kỹ thuật có nhiệm vụ quản lý quá trình sản

xuất, xây dựng quản lý quy trình công nghệ, xây dựng định mức tiêu hao vật t,
quản lý chất lợng sản phẩm. Nghiên cứu chế tạo mẫu mã sản phẩm mới và đa
vào sản xuất, kiểm tra việc thực hiện tiêu chuẩn kỹ thuật các công đoạn của quá
trình sản xuất, quy cách sản phẩm, tất cả các khâu từ nguyên liệu đến bán thành
phẩm và thành phẩm xuất bán
3. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu ảnh hởng đến tiêu thụ sản phẩm
của Công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh
3.1. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh.
Công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh chuyên phục vụ
các đơn đặt hàng chính là hợp đồng từ các đại lý , các cửa hàng bán lẻ . Ngoài
ra công ty còn cung cấp một số lợng lớn các thiết bị điện cho các nhà thầu xây
dựng lớn trong địa bàn Hà Nội . Sản phẩm của công ty chủ yếu là các công tắc ,
ổ cắm . máng đèn Và một số thiết bị nhà bếp , thiết bị nớc , két bạc ,
Mặc dù sản phẩm của công ty không đòi hỏi cao về kỹ thuật cũng nh
trình độ nhng lại đòi hỏi ngời lao động phải có sự khéo léo và tay nghề vững,
khác với các sản phẩm khác sản phẩm của công ty chủ yếu là các thiết bị đòi
hỏi phải có tính tinh tế tỉ mỉ và cẩn thận , các chi tiêt sản phẩm có thể rất nhỏ do
vậy yêu cầu về lao động luôn phải có kỹ thuật tay nghề cao. Ngoài ra do đặc
tính thời vụ mùa xây dựng do vậy mà sản phẩm của công ty cũng có phần thay
đổi .
3.2. Đặc điểm về đối thủ cạnh tranh.
Hội nhập là một cơ hội tốt và cũng là nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp
của Việt Nam . Do vậy cạnh tranh trở lên gay gắt và khốc liệt , đối thủ cạnh
tranh của công ty là những công ty nớc ngoài nh Hàn Quốc . Sản phẩm của họ
8
đang tràn vào Việt Nam đang là nguy cơ lớn của doanh nghiệp , sản phẩm của
họ lại là những sản phẩm có chất lợng và mẫu mã đẹp .
Các đối thủ cạnh tranh luôn tìm mọi cách để xâm nhập cạch tranh vào
các thị trờng của Công ty đã và đang kinh doanh. Họ có thể có những nguồn
hàng cung ứng có giá đầu vào thấp hơn, vì thế chi phí giá thành có thể thấp nên

họ có thể định giá thấp hơn giá của Công ty đa ra.
Đứng trớc tình hình đó Công ty đã tìm hiểu kĩ về các chính sách giá, mẫu
mã và tình hình tiêu thụ của các đối thủ cạnh tranh, chủ động tìm đến khách
hàng, có các phơng án xử lí đảm bảo phục vụ tốt hơn, gây dựng uy tín, thơng
hiệu cho mình trên thị trờng.
3.3. Đặc điểm về khách hàng.
Khách hàng là những cá nhân hay đơn vị thuộc mọi thành phần kinh tế
có nhu cầu cha đợc thoả mãn về hàng hoá và khả năng thanh toán để mua hàng.
Nhu cầu của khách hàng là sự cần thiết của họ về sử dụng hàng hoá và
các dịch vụ kèm theo. Trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung, ngời bán quyết
định ngời mua, thị trờng là thị trờng của ngời bán. Trong cơ chế thị trờng hiện
nay thì ngời quyết định lại thuộc về ngời mua, thị trờng là thị trờng của ngời
mua. Trớc tình hình đó Công ty đã không ngừng tổ chức tốt công tác nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng, phát hiện nhucầu mới của khách hàng để từ đó
làm tiền đề cho việc bán hàng có hiệu quả.
Khách hàng mua của Công ty thờng những đại lý bán buôn bán lẻ do thị
trờng của công ty chủ yếu là thị trờng Hà Nội và một số tỉnh lân cận nh: Thái
Bình , Hng Yên , Bắc Ninh , .... và trung thành vào cơ chế kinh doanh của Công
ty. Do đó công ty luôn có các chính sách u đãi cho khách hàng này để họ luôn
đặt hàng.
Các chính sách u đãi đối với các đại lý luôn đợc công ty chú trọng . Các
chính sách tặng quà , khuyến mại , .. luôn đợc công ty thực hiện thờng xuyên .
Ngoài ra công ty còn có một đội ngũ chuyên chăm sóc khách hàng .
9
3.4. Đặc điểm về nguồn hàng cung ứng.
Nguồn hàng cung ứng là một vấn đề rất quan trọng trong quá trình tiến
hành kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Để có một nhà cung ứng liên tục với
giá cả hợp lí và chất lợng sản phẩm tốt thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự lựa
chọn và giữ mối quan hệ bền vững lâu dài. Nếu giá sản phẩm đầu vào cao thì
dẫn đến chi phí giá thành của sản phẩm tăng lên đồng nghĩa với việc giảm sức

cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng.
Tuy nhiên một số sản phẩm đòi hỏi một số loại nguyên liệu mà trong nớc
không có thì Công ty phải nhập nguyên liệu nhựa PC đòi hỏi phải có tính thẩm
mỹ và khả năng chống xớc , chống tia up . Những nguyên liệu này phải nhập từ
Đức . Đây cũng là một trong những khó khăn của Công ty khiến cho chi phí
nguyên vật liệu đầu vào tăng lên kéo theo sức cạnh tranh của sản phẩm giảm.
Công ty đang từng bớc khắc phục những khó khắn đó bằng cách tìm những
nguồn hàng thay thế để có thể giảm tối đa mức chi phí , tăng sức cạnh tranh cho
Công ty.
3.5. Đặc điểm về cơ sở vất kỹ thuật.
Cũng nh tất cả các đơn vị kinh doanh khác, với mục đích là cung ứng
hàng hoá ra thị trờng. Cho nên cơ sở vật chất của công ty không ngoài mục đích
phục vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị, với sự trợ giúp của trang thiết bị nhằm
nâng cao hiệu quả lao động đáp ứng tối đa nhu cầu thị trờng
3.6 Đặc điểm về lao động.
a, Về lao động.
Nguồn lao động , lao động của công ty chủ yếu là những lao động ở các
tỉnh lân cận nh : Thái Bình , Hà tây , Hng Yên , Hải Dơng đây là những khu
vực có nguồn lao động dồi dào mặt khác chi phí cho lao động này cũng không
cao . Đây là thế mạnh để công ty cạnh tranh về chi phí , nhng về lao động kỹ
thuật lại đòi hỏi rất cao và công ty cũng phải chi phí khá lớn cho bộ phận công
nhân này
10
Sau đây là bảng phân bổ lao động và trình độ tay nghề của công nhân
trong công ty Cổ Phần đầu t sản xuất và thơng mại Đào Thịnh.
Bảng 1: Bảng phân bổ lao động của công ty Cổ Phần Đầu t sản xuất và
thơng mại Đào Thịnh.
(ĐVT: Ngời)
Bộ phận Quản lý Kỹ thuật thợ sản
xuất

KCS
Số lợng 8 50 278 8
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Trong đó: Trình độ Đại học + Cao đẳng : 12
Trung cấp : 15
Công nhân kỹ thuật : 50
- Với quy trình sản xuất theo dây truyền do đó bố trí lao động đảm
nhiệm từng vị trí dã góp phần nâng cao tay nghề của từng công nhân, mỗi bộ
phận chuyên về một công đoạn của sản phẩm từ đó giúp cho công nhân có thể
hiểu sâu hơn về các kỹ thuật trong từng công đoạn tạo điều kiện cho họ có thể
có những sáng kiến trong công việc.
- Với đặc điểm của sản phẩm là đồ thiết bị điện đòi hỏi phải có tay nghề
cao do vậy mà công nhân sản xuất là những ngời có kinh nghiệm và Nam giới
nhiều hơn nữ giới.
Phần II : thực trạng hoạt động của công ty
trong năm qua.
11
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty những năm gần đây
Tuy mới đợc thành lập, mặc dù vẫn còn nhiều non trẻ xong công ty dã
không ngừng có nhiều nỗ lực để đạt đợc kết quả kinh doanh tốt. Trong kế hoạch
dự án của công ty đi vào hoạt động năm 2004 dự tính đạt tổng doanh thu 3 tỷ
đồng, nhng với sự quản lý đôn đốc năng động của giám đốc, khả năng tiếp cận
khách hàng nhanh nhạy nên tính đến cuối năm 2004 tổng doanh thu là trên 4 tỷ
đồng, vợt mức kế hoạch trên 1 tỷ đồng. trong năm 2005 và 2006 công ty luôn đổi
mới và tìm tòi sáng kiến đã góp phần không nhỏ trong việc nâng cao mức doanh
thu của mình.
Bảng 2: Kết quả hoạt động SXKD của công ty Cổ Phần Đầu t sản xuất
va thợng mại Đào Thịnh.
( ĐVT: 1000Đ)
Stt Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006

1 Doanh thu thuần 4.430.000 5.672.000 6.325.000
2 Giá vốn hàng bán 3.739.000 4.589.000 5.119.000
3 Lợi nhuận gộp 691.000 1.083.000 1.206.000
4 Chi phí bán hàng 342.000 469.000 450.000
5 Chi phí QLDN 111.800 250.820 240.790
6 Lợi nhuận trớc thuế 237.200 363.180 515.210
(Nguồn : Phòng kế toán)
Để đánh giá đợc sự trởng thành và phát triển của công ty ta có thể tìm hiểu qua
bảng so sánh trong 3 năm.
Bảng 3: Bảng so sánh kết quả kinh doanh 3 năm.
Stt Chỉ tiêu
Năm 2005/Năm 2004 Năm 2006/Năm 2005
Tơng
đối(%)
Tuyệt đối
(+/-)
Tơng đối
(%)
Tuyệt đối
(+/-)
1 Doanh thu
thuần
134,09 1.442.000.000đ 111,51 653.000.000đ
2 Giá vốn HB 122,73 850.000.000đ 111,56 530.000.000đ
12

×