Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài thực hành:Bài 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 23 trang )



QUAN SÁT TRANH ẢNH
CỦA MỘT SỐ GIỐNG VẬT
NUÔI
-
CÁC GIỐNG BÒ
-
CÁC GIỐNG LỢN
-
CÁC GIỐNG GÀ
-
CÁC GIỐNG VỊT
-
CÁC GIỐNG CÁ TRONG NƯỚC VÀ NGOÀI
NƯỚC

1. CÁC GIỐNG BÒ

.Bò sữa Hà Lan: Nguồn gốc: Từ
Hà Lan (miền ôn đới ) nhưng đã được lai tạo
thành những dòng nuôi được ở miền nhiệt đới


Đặc điểm bên ngoài:

Màu sắc: Lang trắng
đen hoặc Lang trắng đỏ
Bò đực: 750 kg - 1100 kg
Bò cái: 550 kg - 750 kg
Sản lượng sữa/chu kì:


5000 - 6000l/ck
Bơ sữa: 3,5 - 3,7 %

Tính trạng nổi bật:
-Dáng thanh, hình nêm, bầu vú phát
triển, sinh sản tốt, tính hiền lành,
khả năng sản xuất sữa rất cao.
-Sản lượng sữa cao (khoảng 10
kg / con / ngày)

Hướng sử dụng:
-Lấy sữa

BÒ SIND

HƯỚNG SỬ DỤNG
-Lấy sữa,lấy thịt
TÍNH TRẠNG NỔI BẬT
-Có lông màu cánh gián
+Con đực trưởng thành nặng
450-500kg.
+ Con cái nặng 320-350kg.
+ Khối lượng sơ sinh 20-21kg
- T ỷ lệ thịt xẻ 50%, phù hợp với
điều kiện chăn nuôi chưa đảm
bảo thường xuyên về thức ăn
xanh và hạn chế nguồn thức ăn

CÁC GIỐNG LỢN
Lợn Ỉ Móng Cái


Hướng sử dụng:
-Lấy thịt và làm con giống
Tính trạng nổi bật:
-Chịu nóng,chịu ẩm cao.
-Khả năng tích lũy mỡ
sớm.
-Dễ nuôi , ăn tạp.
-Khả năng kháng bệnh và
khả năng sinh sản
cao,chửa đẻ sớm

LỢN BỚC SAI

Hướng sử dụng:
-Sử dụng lai kinh tế, lấy
thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Da đen tuyền.Ở trán, chân
và đuôi có đốm trắng.
-Khả năng sinh sản trung
bình 8- 10 con/nái/ lứa; sớm
thành thục.
-Tầm vóc trung bình 140
-160 kg. Lợn nuôi thịt 6 - 8
tháng, đạt 85 - 100 kg, chất
lượng thịt cao.
-Khả năng kháng bệnh
-Chịu nóng tốt.




Hướng sử dụng:
-Lấy thịt và lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri
(Việt Nam).
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng.
-Gà có lông nâu nhạt,mào đơn,chân vàng.
-Khối lượng: gà lúc 9 tuần tuổi: 660gam/con,
19 tuần tuổi: 1500gam/ con,44 tuần tuổi:
1900gam/con.
-Năng suất, sản phẩm: Tuổi đẻ trứng đầu là
135 ngày. Khối lượng trứng 49gam. Năng suất
trứng một năm đạt 180-200 quả.

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con trống màu đỏ nhạt và
vàng đất; con mái màu vàng đất.
Mào nụ kém phát triển. Tích và dái
tai màu đỏ, kém phát triển. Thể chất
khoẻ, xương to, điển hình chân to
cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển(có
thể đạt trọng lượng 10kg/con).
-Thịt rất thơm ngon.
-Có khả năng kháng bệnh rất cao.
-sinh sản ít (chỉ đạt 50

trứng/con/năm, tỉ lệ ấp nở đạt 70%).

Hướng sử dụng:
-Dùng để chọi
Tính tạng nổi bật:
-Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ.
-Mào nụ hoặc mào đơn kém phát
triển.
-Cổ to và dài. Thân dài. Ngực rộng,
cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ.
-Chân dài, xương chân to khoẻ.
Cựa to dài.
-Gà con mọc lông chậm. Gà mái
nuôi con vụng. Gà trống tính hung
hăng, rất ham chọi nhau.

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Gà trống lông màu cánh gián,gà
mái lông màu vàng,chân và mỏ
vàng.
-Gà mái đẻ 130-
160trứng/năm.Khối lượng trứng 45-
58g.
-Có sức kháng bệnh cao.
-Thích hợp nuôi chăn thả hoặc ban
chăn thả.

Hướng sử dụng:

-Làm giống lai với các giống
vịt ngoại.
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
- Thân hình chữ nhật, đầu to,
hơi dài, cổ ngắn, ngực sâu.
- Mỏ, chân, màng chân có
nhiều màu, phổ biến nhất là màu
vàng nhạt.
- Màu lông không thuần khiết,
có nhiều nhóm màu khác nhau,
phổ nhất là màu cà cuống, xám.
-Có khả năng thích nghi, chống
chịu bệnh cao.

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:
-Lông con cái màu cánh sẻ; con trống
cổ và đầu màu xanh cánh trả, lông đuôi
màu xanh đen.
- Sản lượng trứng 80 - 110
quả/mái/năm. Khối lượng trứng 68 - 73
g.
-Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1 -
2,3 kg; con trống nặng 2,4 - 2,5 kg

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt,lấy trứng.
Tính trạng nổi bật:

-Dễ thích nghi với môi
trường sống.
-Tăng trọng nhanh.
-Đẻ nhiều trứng

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lông màu trắng tuyền, thân
hình chữ nhật. Đầu to, mắt to và
nhanh. Mỏ to, màu vàng tươi
hoặc vàng pha xanh. Cổ to, dài
vừa phải. Lưng phẳng rộng.
Ngực sâu và rộng. Đuôi ngắn.
Chân to, ngắn vừa phải, màu
vàng hoặc phớt xanh. Dáng đi
chậm chạp.

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Lớn nhanh, ăn tạp.Sau 7
tháng nuôi cá đạt 300 đến
350g/con. Một năm đạt 500
đến 600g/con, trọng lượng cá
tối đa đạt 1-1,2 kg/con.
-Đẻ nhanh, nhiều(ở ngoài
Bắc).

Hướng sử dụng:

-Nuôi lấy thịt.
Tính trạng nổi bật:
-Đẻ nhanh,nhiều.
-Lớn nhanh.

Hướng sử dụng:
-Lấy thịt
Tính trạng nổi bật:
-Thân bè ra hình mái trai,
hàm răng vều ra, cứng khoẻ.
-Hình dáng hao hao giống cá
chim ở biển, sống ở tầng nước
giữa và dưới, hay sống thành
đàn, là loài cá ăn tạp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×