Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

25 Tổ chức Kế toán tài sản cố định tại Công ty Gốm xây dựng Hạ Long (58tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.29 KB, 57 trang )

Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Lời nói đầu
TSCĐ là bộ phận cơ bản hầu hết của các doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì điều trớc tiên cần thiết phải có ba yếu tố sản xuất:
T liệu lao động, đối tợng lao động, sức lao động. Trong đó TSCĐ là t liệu lao
động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Do đó TSCĐ luôn gắn liền với doanh
nghiệp trong mọi thời kỳ phát triển của nền kinh tế quốc dân.
Ngày nay khi mà khoa học của nền công nghệ trở thành lực lợng ngành
sản xuất trực tiếp thì việc quản lý sử dụng và hiện đại hóa TSCĐ là cần thiết và
cấp bách.
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay, TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân
nói chung và trong các doanh nghiệp nói riêng không ngừng đợc đổi mới, hiện
đại hóa nhằm góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động, hạ giá
thành sản phẩm, có điều kiện thu hồi vốn nhanh, thúc đẩy sản xuất phát triển
của doanh nghiệp. Để đạt đợc điều đó thì vấn đề đặt ra là không chỉ có sử dụng
TSCĐ mà còn phải quản lý và sử dụng TSCĐ nh thế nào để mang lại hiệu quả
cao nhất.
Công ty Gốm xây dựng Hạ Long là một đơn vị kinh tế cơ sở của nền kinh
tế quốc dân hoạt động kinh doanh theo nền kinh tế thị trờng có sự quản lý của
Nhà nớc. Trải qua hơn 24 năm hoạt động với trang thiết bị lúc đầu rất nghèo nàn
lạc hậu, đến nay công ty đã có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại với 2 nhà máy đó
là nhà máy gạch Tiêu Giao và nhà máy gạch Cotto. Trong thời gian nhờ những
cố gắng, nỗ lực trong việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ mà Công
ty đã đạt đợc những thành tựu đáng kể.
Trên cơ sở những kiến thức đã tích lũy trong quá trình học tập cùng với sự
hớng dẫn, giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Văn Quang và các anh chị
trong Công ty gốm xây dựng Hạ Long, em mạnh dạn chọn đề tài: Tổ chức kế
toán tài sản cố định tại Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
1
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Luận văn gồm 3 phần:


Phần 1: Cơ sở lý luận về tổ chức công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
Phần 2: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Phần 3: Phơng hớng nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Gốm
Xây dựng Hạ Long.
2
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Phần I
Cơ sở lý luận chung về công tác tổ chức kế toán tài
sản cố định trong doanh nghiệp.
I. Những vấn đề chung
1. Khái niệm của TSCĐ
TSCĐ là những t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài và
tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Theo quy định só 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trởng Bộ
Tài chính, TSCĐ thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau:
- Đảm bảo chắc chắn thu lợi ích kinh tế trong tơng lai
- Giá trị đợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng trên 1 năm
- Giá trị trên 10.000.000 đồng
2. Đặc điểm của TSCĐ
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau.
- Giá trị TSCĐ hao mòn dần và dịch chuyển từng phần vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
3. Yêu cầu quản lý của TSCĐ
Xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh đòi
hỏi phải quản lý TSCĐ chặt chẽ cả về hiện vật và giá trị.
- Về mặt hiện vật: Đòi hỏi phải ghi chép phản ánh đầy đủ về mặt số lợng
TSCĐ ở từng đơn vị, từng bộ phận sử dụng trong toàn doanh nghiệp cũng nh
việc bảo quản và sử dụng chúng ở các địa điểm khác nhau.
- Về mặt giá trị: đòi hỏi kế toán phải tính toán chính xác, xác định đúng

nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ và kết quả kiểm kê
đánh giá lại TSCĐ.
4. Nhiệm vụ của TSCĐ
- Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ về số lợng, hiện trạng và giá trị
TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ doanh
3
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
nghiệp.
- Tính toán và phân bổ số trích khấu hao TSCĐ tính vào các đối tợng chịu
chi phí và việc thu hồi, sử dụng nguồn vốn khấu hao.
- Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ và
kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sửa chữa, tính toán chính xác chi phí.
- Tham gia tổ chức kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ.
II. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1. Phân loại TSCĐ
TSCĐ trong các doanh nghiệp có thể tiến hành phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau, cụ thể nh sau:
1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
* TSCĐ hữu hình:
Là những t liệu lao động có hình thái vật chất cụ thể, có đủ tiêu chuẩn giá
trị và thời gian theo chế độ quy định. Hiện nay là giá trị từ 10.000.000 đồng trở
lên, thời gian sử dụng trên 1 năm.
TSCĐ hữu hình có nhiều loại và đợc chia thành các loại sau:
- Nhà xởng, vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị
- Phơng tiện vận tải, truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ dùng cho quản lý.
- Vờn cây lâu năm, súc vật làm việc và xúc vật cho sản phẩm.
- TSCĐ hữu hình khác.
* TSCĐ vô hình:

Là TSCĐ không có hình thái vật chất cụ thể mà thờng là những khoản chi
phí đầu t cho sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc dùng cho mục đích
quản lý
TSCĐ vô hình bao gồm:
- Quyền sử dụng đất
- Chi phí thành lập chuẩn bị sản xuất
- Bằng phát minh, sáng chế
4
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
- Chi phí nghiên cứu phát triển
- Chi phí về lợi thế thơng mại
- TSCĐ vô hình khác
Phơng án phân loại này sẽ giúp nhà quản lý nắm đợc cơ cấu TSCĐ. Đây
là căn cứ quan trọng để xây dựng các quyết định đầu t hoặc điều chỉnh phơng án
đầu t cho phù hợp với tình hình thực tế.
1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu
Theo cách này TSCĐ đợc chia thành hai loại:
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp: Đầu t mua sắm bằng
nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản của doanh nghiệp có thể do ngân sách cấp vay
ngân hàng, nguồn vốn tự bổ sung hay TSCĐ do các cá nhân, cổ dông góp vốn
thuộc quyền sở hữu định đoạt của doanh nghiệp.
- TSCĐ đi thuê là những TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp mà chỉ có quyền sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định bao gồm
2 loại: TSCĐ thuê tài chính, TSCĐ thuê hoạt động.
Phân loại theo cách này có tác dụng trong việc quản lý và tổ chức kế toán
phù hợp với từng loại TSCĐ theo nguồn hình thành để có giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh không chỉ với
những TSCĐ đi thuê mà cả những TSCĐ tự có của doanh nghiệp.
1.3. TSCĐ phân theo nguồn hình thành
- TSCĐ đợc đầu t, mua sắm bằng nguồn vốn Nhà nớc cấp.

- TSCĐ đợc đầu t, mua sắm bằng nguồn vốn tự bổ sung.
- TSCĐ đợc đầu t, mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn.
- TSCĐ do liên doanh, liên kết
Biết đợc nguồn vốn hình thành, doanh nghiệp có kế hoạch sử dụng và sử
dụng nguồn vốn khấu hao chính xác nh để trả tiền vay, trả vốn góp liên doanh,
nộp ngân sách hay để lại đơn vị.
1.4. Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng
Theo tiêu chuẩn này toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp đợc phân thành các
loại sau:
5
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
+ TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh
+ TSCĐ hành chính sự nghiệp
+ TSCĐ phúc lợi
+ TSCĐ chờ xử lý
Dựa vào cách phân loại này, có thể tiến hành phân tích kết cấu TSCĐ ở
doanh nghiệp.
2. Đánh giá TSCĐ
TSCĐ đợc đánh giá theo nguyên giá (giá trị ban đầu), giá trị hao mòn và
giá trị còn lại.
2.1. Nguyên giá TSCĐ
- Nguyên giá bao gồm: toàn bộ chi phí liên quan đến việc xây dựng mua
sắm TSCĐ, kể cả chi phí về vận chuyển, chạy thử trớc khi dùng và đợc quy định
theo từng trờng hợp cụ thể sau:
* TSCĐ loại mua sắm:
Nguyên giá
TSCĐ
= Giá mua +
Thuế nhập khẩu
(nếu có)

+
Chi phí vận
chuyển, lắp đăt,
chạy thử
+
Chi phí
khác
* TSCĐ loại đầu t xây dựng
Nguyên giá TSCĐ loại đầu t xây dựng (cả tự làm và thuê ngoài) là giá
quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại điều lệ quản lý đầu t và xây
dựng hiện hành, các chi phí khác liên quan và lệ phí trớc bạ (nếu có).
* TSCĐ loại đợc cấp, điều chuyển đến:
Nguyên giá gồm giá trị còn lại trên sổ kế toán của đơn vị cấp, đơn vị điều
chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực hành của hội đồng giao nhận và các chi
phí tân trang, chi phí sửa chữa, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lắp đặt, chạy thử...
mà bên nhận tài sản phải đa ra trớc khi đa TSCĐ vào sử dụng.
2.2. Xác định hao mòn TSCĐ
Hao mòn TSCĐ là sự giảm dần giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ do
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do hao mòn của tự nhiên, do tiến
bộ kỹ thuật trong quá trình hoạt động của TSCĐ.
6
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống giá trị
hao mòn của TSCĐ vào chi phí kinh doanh qua thời gian sử dụng của TSCĐ.
Số khấu hao lũy kế của TSCĐ là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi
phí sản xuất kinh doanh trong kỳ để hình thành một nguồn vốn đầu t coi nh đã
thu hồi đợc ở TSCĐ ở một thời điểm nhất định.
Khi xác định đợc nguyên giá và giá trị hao mòn của TSCĐ, kế toán sẽ xác
định đợc giá trị còn lại của TSCĐ.
2.3. Giá trị còn lại của TSCĐ:

Là chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế tính đến thời
điểm xác định.
Trong trờng hợp nguyên giá của TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại
của TSCĐ đợc tính theo công thức sau:
Giá trị còn lại trên
sổ kế toán TSCĐ
= Nguyên giá
TSCĐ
- Số khấu hao lũy
kế của TSCĐ
Trờng hợp nguyên giá TSCĐ đợc đánh giá lại thì giá trị còn lại của TSCĐ
cũng đợc xác định lại.
Thông thờng, giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đánh giá lại đợc điều chỉnh
theo công thức:
Giá trị còn lại của
TSCĐ sau khi
=
Giá trị còn lại của
TSCĐ đánh giá lại
* Giá trị đánh giá lại
Nguyên giá của TSCĐ
III. Tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp
1. Kế toán chi tiết TSCĐ
1.1. Kế toán chi tiết TSCĐ ở địa điểm sử dụng
Để thuận lợi cho việc quản lý TSCĐ đợc chi tiết, chính xác và cung cấp
các thông tin kịp thời cho quản lý đòi hỏi phải hạch toán chi tiết TSCĐ.
1.2. Kế toán chi tiết TSCĐ ở bộ phận kế toán:
Tại phòng kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết cho từng TSCĐ
của đơn vị.
7

Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Trong sổ TSCĐ, các đối tợng TSCĐ đợc sắp xếp theo thứ tự phù hợp với
thẻ TSCĐ đã qui đinh. Tổng số TSCĐ phải khớp với tổng số TSCĐ ghi trên thẻ
TSCĐ.
2. Kế toán tổng hợp TSCĐ
Mục đích: cung cấp một khối lợng thông tin khái quát về nguyên giá, giá
trị hao mòn, giá trị còn lại và số trích khấu hao.
2.1. Kế toán TSCĐ hữu hình
+ Tài khoản sử dụng
- TS 211 Tài sản cố định hữu hình. Tài khoản này dùng để phản ánh giá
trị hiện có và biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh
nghiệp theo nguyên giá.
Bên Nợ: Phản ánh TSCĐ tăng trong kỳ theo nguyên giá
Bên Có: Phản ánh TSCĐ giảm trong kỳ theo nguyên giá
D bên Nợ: Phản ánh TSCĐ hiện có theo nguyên giá
2.2. Kế toán TSCĐ vô hình:
- Nội dung:
+ TK sử dụng: 213 Tài sản cố định vô hình
+ TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của
toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng trong kỳ
+ Bên Có: Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm trong kỳ
+ D bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ vô hình hiện còn tại doanh nghiệp.
* Trình tự tăng, giảm TSCĐ đợc thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 1)
2.3. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê
2.3.1. Kế toán TSCĐ thuê tài chính
- Nội dung: TK 212 là TSCĐ đi thuê tài chính tài khoản này dùng để
phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính
của đơn vị.

- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính tăng
8
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
+ Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ đi thuê tài chính giảm do chuyển trả lại
cho bên thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.
+ Số d bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có
- Phơng pháp hạch toán: theo dõi sơ đồ 02
2.3.2. Hạch toán TSCĐ thuê hoạt động
* Tại đơn vị đi thuê
- Kế toán theo dõi TSCĐ thuê hoạt động bằng TK 001 TSCĐ thuê ngoài
+ Khi nhận ghi Nợ TK 001
+ Khi trả ghi Có TK 001
- Phơng pháp hạch toán: theo dõi sơ đồ 03
* Tại đơn vị cho thuê:
- Nghiệp vụ cho thuê TSCĐ hoạt động đợc coi là hoạt động bất thờng.
- Phơng pháp hạch toán theo sơ đồ 04
2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ
- Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, sự hao mòn cả
về giá trị và giá trị sử dụng của TSCĐ, hao mòn TSCĐ có hai loại:
+ Hao mòn hữu hình: là sự hao mòn vật lý trong quá trình sử dụng do bị
cọ sát, bị h hỏng từng bộ phận.
+ Hao mòn vô hình: là sự giảm giá trị của TSCĐ do tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
2.4.1. Khấu hao TSCĐ
* Khái niệm: Khấu hao TSCĐ là hình thức thu hồi vốn cố định ở TSCĐ t-
ơng ứng với giá trị hao mòn trong kinh doanh nhằm tạo ra nguồn vốn tái đầu t
TSCĐ
* Phơng pháp tính khấu hao TSCĐ
Phơng pháp khấu hao TSCĐ phải phù hợp với đặc điểm của doanh nghiệp

và đảm bảo tính nhất quán trong các niên độ kế toán.
Các phơng pháp khấu hao cơ bản: khấu hao đờng thẳng, khấu hao nhanh,
khấu hao chậm, khấu hao theo khối lợng hoạt động thực tế...
9
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Hiện nay, theo quy định của Nhà nớc, các doanh nghiệp Nhà nớc đều áp
dụng phơng pháp khấu hao đờng thẳng. Công thức:
Mức khấu hao hàng
năm của TSCĐ
=
Nguyên giá
TSCĐ
x
Tỷ lệ
khấu hao
2.4.2. Phơng pháp kế toán khấu hao TSCĐ
- Mọi TSCĐ của doanh nghiệp đều phải huy động vào sử dụng và đều
phải trích khấu hao, thu hồi vốn trên cơ sở tính đúng, tính đủ nguyên giá TSCĐ.
- Phơng pháp kế toán khấu hao TSCĐ đợc thể hiện qua sơ đồ 05.
- Kế toán sử dụng TK 214 Hao mòn TSCĐ để hạch toán hao mòn và
trích khấu hao. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng TK 009 Nguồn vốn khấu hao
cơ bản để theo dõi sự hình thành và sử dụng số vốn khấu hao.
2.5. Kế toán sửa chữa TSCĐ
- TSCĐ đợc sử dụng lâu dài và đợc cấu thành bởi nhiều bộ phận, chi tiết
khác nhau khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh các bộ phận chi tiết
cấu thành TSCĐ bị h hỏng, hao mòn không đều nhau. Do vậy để khôi phục khả
năng hoạt động bình thờng của TSCĐ đảm bảo an toàn trong lao động sản xuất
kinh doanh cần thiết phải tiến hành sửa chữa, thay thế những bộ phận chi tiết bị
hao mòn h hỏng.
- Sửa chữa TSCĐ là việc bảo dỡng phục hồi lại năng lực hoạt động của

TSCĐ. Căn cứ vào mức độ sửa chữa chia thành:
+ Sửa chữa thờng xuyên.
+ Sửa chữa lớn TSCĐ
- Việc hạch toán tổng quát sửa chữa TSCĐ theo sơ đồ 06
10
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Phần II
Thực trạng tổ chức kế toán và quản lý TSCĐ tại Công
ty Gốm Xây dựng Hạ Long
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Gốm xây dựng Hạ Long trực thuộc Tổng Công ty Gốm sứ và
thủy tinh thuộc Bộ xây dựng. Công ty đợc thành lập trên cơ sở Nhà máy gạch Hà
Khẩu do Bungari giúp chúng ta xây dựng vào những năm của thập niên 70. Nằm
trên diện tích đất 5 km
2
trên địa bàn phờng Hà Khẩu, TP. Hạ Long. Công ty đợc
thành lập vào ngày 20 tháng 8 năm 1978.
Ngày 23 tháng 8 năm 1997 Xí nghiệp gạch ngói Hà Khẩu sát nhập vào
Tổng Công ty Gốm sứ và thủy tinh và lấy tên là Công ty Gốm xây dựng Hạ
Long với sự thay đổi cơ bản về trang thiết bị dây chuyền công nghệ sản xuất sản
phẩm của Italia theo giấy phép đầu t số 698/GP của Bộ Kế hoạch và Đầu t và
Quyết định số 682/QĐ của Bộ xây dựng.
Hiện nay, Công ty Gốm xây dựng Hạ Long trực thuộc Tổng Công ty Gốm
sứ và thủy tinh thuộc Bộ xây dựng nhng thực hiện chế độ hạch toán độc lập. Sản
phẩm chủ yếu của Công ty là vật liệu xây dựng và trang trí bao gồm: Gạch xây
dựng, ngói xây dựng, gạch men cao cấp và một số nhóm gạch ốp lát trang trí.
Hiện nay, Công ty có 16 loại sản phẩm khác nhau để cung cấp ra thị trờng trong
nớc và hớng tới xuất khẩu.
Trải qua gần 30 năm hình thành và phát triển hiện nay, Công ty đã tìm đ-
ợc chỗ đứng vững vàng trên thị trờng. Sản phẩm của Công ty sản xuất ra tới đâu

là hết ngay tới đó và hầu nh nhu cầu của thị trờng cao hơn nhiều so với năng lực
sản xuất của Công ty. Nguồn nguyên liệu chủ yếu là đất sét và với đội ngũ cán
bộ quản lý mới cùng với công nghệ sản xuất tiên tiến của Italia, sản phẩm của
Công ty ngày càng đa dạng về chủng loại, mẫu mã đẹp để đáp ứng nhu cầu cho
thị trờng đang trong thời kỳ phát triển rất cao của thị trờng về vật liệu xây dựng.
Công ty đã mở chi nhánh tại Yên Hng - Quảng Ninh để đáp ứng nhu cầu tại địa
11
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
bàn đó. Xí nghiệp gạch ngói Yên Hng thuộc Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là
đơn vị hạch toán độc lập và đóng góp không nhỏ vào doanh thu của Công ty.
Một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong các năm gần đây:
Chỉ tiêu ĐVT Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1. Tổng doanh thu Tr.đ 86.441 97.126 111.808
2. Kim ngạch xuát khẩu (USD) Tr.đ 5,0 5,5 5,8
3. Giá trị tổng sản lợng Tr.đ 69.702 76.570 82.675
4. Tổng lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 1.408 1.627 1.616
5. Nộp ngân sách Tr.đ 2.473 2.874 3.369
6. Vốn cố định Tr.đ 2.393 2.874 3.369
7. Vốn lu động Tr.đ 3.922 4.422 4.972
8. Lực lợng lao động Ngời 1.930 2.000 2.000
9. Thu nhập bình quân (đ/ngời) Tháng 855.000 920.000 1.018.000
II. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quy trình công nghệ sản
xuất Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
1. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
- Công ty Gốm xây dựng Hạ Long là doanh nghiệp chuyên sản xuất vật
liệu xây dựng và trang trí nh các loại gạch ngói, gạch ốp lát chất lợng cao. Hiện
tại Công ty áp dụng cả hai phơng thức sản xuất thủ công và hiện đại...
- Quy trình công nghệ sản xuất trên đợc thực hiện theo sơ đồ 07.
2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
- Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long gồm có 2.000 cán bộ công nhân viên

(bao gồm cả Xí nghiệp đóng tại Yên Hng - Quảng Ninh) đợc tổ chức quản lý
theo kiểu trực tiếp - chức năng...
- Bộ máy quản lý của Công ty theo sơ đồ 08.
3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Bộ máy kế toán là mắt xích quan trọng của hệ thống hạch toán kế toán
và là công cụ quan trọng phục vụ điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Vì vậy để phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất, công ty tổ
chức bộ máy kế toán theo hình thức vừa tập trung, vừa phân tán.
- Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty theo sơ đồ 09.
12
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
4. Hình thức tổ chức sổ kế toán tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh cùng với trình độ quản lý
cao và bộ máy kế toán đợc chuyên môn hóa, Công ty đã áp dụng kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và hình thức sổ kế toán là Nhật ký
- Chứng từ.
- Hình thức sổ kế toán tại công ty theo sơ đồ 10.
5. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng đầy đủ các chứng từ và tài khoản kế toán do Bộ Tài
chính ban hành. Các chứng từ gồm có:
- Các chứng từ về quỹ, phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy
đề nghị tạm ứng...
- Các chứng từ TK: Giấy xác nhận số d, ủy nhiệm chi, phiếu chuyển
khoản.
- Chứng từ bán hàng: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn GTGT.
- Tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ và
một số chứng từ có liên quan khác.
II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng
Hạ Long
1. Những đặc điểm chung công tác quản lý và kế toán TSCĐ tại Công ty

1.1. Đặc điểm của TSCĐ và phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp
Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là một doanh nghiệp thuộc ngành xây
dựng, giá trị đầu t trang thiết bị của Công ty tơng đối lớn. Tính đến ngày
30/12/2003 tổng số nguyên giá TSCĐ của công ty là: 39.740.125.259đ, đợc hình
thành chủ yếu từ nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn khác...
1.2. Phân loại TSCĐ tại doanh nghiệp
Căn cứ vào tính chất của TSCĐ trong doanh nghiệp tiến hành phân loại
TSCĐ theo các loại sau:
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
2. Máy móc, thiết bị
3. Phơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn.
13
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
+ TSCĐ đầu t bằng vốn ngân sách : 14.641.793.477đ
+ TSCĐ đầu t bằng vốn tự bổ sung : 1.091.172.013đ
+ TSCĐ đầu t bằng vốn vay : 24.007.159.769đ
+ TSCĐ đầu t đợc hình thành từ nguồn khác.
* Phân loại theo tình hình sử dụng:
+ TSCĐ đang dùng : 39.558.756.146đ
+ TSCĐ đang chờ thanh lý : 181.369.113đ
* Phân loại theo đặc trng kỹ thuật
+ Nhà cửa, vật kiến trúc : 16.569.806.167đ
+ Máy móc, thiết bị : 20.668.889.218đ
+ Phơng tiện vận tải : 1.931.768.222đ
+ Thiết bị dụng cụ quản lý : 569.661.652đ
* Phân loại TSCĐ ở doanh nghiệp
Bảng cơ cấu TSCĐ theo cách thức phân loại
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Chỉ tiêu

Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
I. Theo nguồn hình thành 39.740.125.259 100 21.815.369.189 100 17.924.756.070 100
1. Nguồn vốn ngân sách cấp 14.641.793.477 36,8 11.012.140.240 50,5 3.629.653.237 20
2. Nguồn vốn tự bổ sung 1.091.172.013 2,8 618.847.571 2,8 472.324.442 3
3 Nguồn vốn vay 24.007.159.769 60,4 10.184.381.378 46,7 13.822.778.391 77
II. Theo đặc trang KT 39.740.125.259 100 21.815.369.189 100 17.924.756.070 100
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 16.569.806.167 41,6 9.197.034.461 42,1 7.372.771.706 41
2. Máy móc, thiết bị 20.668.889.218 52 11.176.017.096 51 9.492.872.122 53
3. Phơng tiện vận tải 1.931.768.222 4,9 1.148.118.967 5,3 783.649.255 4,4
4. Thiết bị dụng cụ quản lý 569.661.652 1,5 294.198.665 1,6 275.462.987 1,6
III. Theo tình hình SD 39.740.125.259 100 21.815.369.189 100 17.924.756.070 100
1. TSCĐ đang dùng 39.558.756.146 99,5 21.634.000.076 62,2 17.924.756.070 100
2. TSCĐ chờ thanh lý 181.369.113 0,5 181.369.113 0,8 0 0
2. Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản nghiệm thu, hợp đồng
kinh tế, hóa đơn mua TSCĐ, biên bản chạy thử để chứng minh tính hợp pháp của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và xác định nguyên giá TSCĐ để ghi sổ TSCĐ.
Ngoài ra còn một số chứng từ liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ nh: Đơn xin
14
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
thanh láy TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, phiếu thu tiền cùng các tài liệu liên

quan khác.
Kế toán công ty mở sổ chi tiết TSCĐ để theo dõi tình hình quản lý, sử
dụng TSCĐ cũng nh việc sử dụng và địa điểm đặt TSCĐ.
3. Hạch toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ ở Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
3.1.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ do mua sắm
Ví dụ: Trong ngày 30/11/2003 Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long phát
sinh nghiệp vụ tăng TSCĐ do mua sắm sau đây:
- Tháng 11/2003 Công ty mua của Công ty máy tính Minh Quang:
01 máy vi tính Compag, nguyên giá : 15.600.000
01 máy Photocopy, nguyên giá : 34.200.000
Cộng giá bán : 49.800.000
Thuế GTGT 5% : 2.490.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 52.290.000
Kế toán căn cứ vào chứng từ hóa đơn thuế GTGT về TSCĐ để tiến hành
định khoản nh sau:
Nợ TK 211 : 49.800.000
Nợ TK 133 : 2.490.000
Có TK 111 : 52.290.000
- Sau khi việc ký kết hợp đồng kinh tế hoàn thành xong thì trớc khi đa tài
sản vào sử dụng, Công ty tiến hành lập biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị tin
học.
- Căn cứ vào biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ, biên bản giao nhận
TSCĐ số 01 ngày 30/11/2003 kế toán bên B viết hóa đơn thuế GTGT cho bên A
để bên A làm căn cứ chuyển trả tiền.
- Căn cứ vào từng biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ công ty lập
thẻ TSCĐ cho từng máy để theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tình hình sử dụng TSCĐ
và giá trị hao mòn trích hàng năm. Thẻ TSCĐ đợc lập một bảng và để tại văn
phòng kế toán để theo dõi phản ánh diễn biến phát sinh trong quá trình sử dụng.
15
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11

Thẻ TSCĐ sau khi lập xong đợc đăng ký vào sổ TSCĐ. Sổ này tập trung
cho toàn Công ty một quyển và cho từng đơn vị sử dụng TSCĐ mỗi nơi một
quyển theo dõi.
16
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hợp đồng kinh tế
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Căn cứ Nghị định 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trởng
hớng dẫn việc thi hành pháp lệnh Hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào hồ sơ chào hàng cạnh tranh mua sắm thiết bị của Công ty
Gốm xây dựng Hạ Long
- Căn cứ vào báo cáo kết quả đấu thầu số ngày của tổ t vấn
đấu thầu Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long.
Hôm nay ngày 18/11/2003 tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long, chúng
tôi gồm:
Bên A: Công ty Gốm xây dựng Hạ Long
Địa chỉ : Phờng Hà Khẩu - Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 033 846561
Mã số thuế : 5700101147-1
Tài khoản : 710A - 00002
Đại diện : Ông Nguyễn Minh Tuấn - Chức vụ: Giám đốc Công ty
Bên B: Công ty máy tính Minh Quang
Địa chỉ : 135 Lê Thánh Tông - Hạ Long - Quảng Ninh
Điện thoại : 033 821542
Mã số thuế : 0100360488 - 1
Tài khoản : 710A-00325 Ngân hàng Công thơng Quảng Ninh

Đại diện : Ông Lê Minh Quang - chức vụ: Giám đốc Công ty
Hai bên bàn bạc, thỏa thuận ký kết hợp đồng theo các điều khoản sau:
17
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Điều 1: Hàng hóa và giá cả
Bên B nhận bán cho bên A một số trang thiết bị của hãng Đông Nam á,
EPSON nh sau:
STT
Mã số Tên hàng Số l-
ợng
Đơn giá
(USD)
Thành tiền
(USD)
1 Máy vi tính Compaq 01 1.013 15.600.000
2 Máy Fotocopy 01 2.220 34.200.000
Tổng giá trị hợp đồng 3.233 49.800.000
Tổng giá trị hợp đồng: 49.800.000đ (Cha bao gồm thuế GTGT)
Tỷ giá thanh toán: Theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Nhà nớc
Điều 2: Trách nhiệm của bên B
- Đảm bảo thiết bị mới 100% và tài liệu hớng dẫn kèm theo.
- Chịu trách nhiệm lắp đặt và hớng dẫn sử dụng thiết bị.
- Bảo hành 1 năm kể từ ngày bàn giao nghiệm thu thiết bị
Điều 3: Trách nhiệm của bên A
- Thực hiện mọi hớng dẫn của Catalogue, vận hành đúng quy trình kỹ
thuật để đảm bảo kỹ thuật cho thiết bị.
- Thực hiện thanh quyết toán đầy đủ cho bên B.
Điều 4: Giao hàng
- Địa điểm giao hàng và lắp đặt toàn bộ số trang thiết bị theo hợp đồng
cho bên A tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long - phờng Hà Khẩu - Hạ Long -

Quảng Ninh.
- Thời gian giao hàng: 1 tuần kể từ ngày bên B nhận đợc 40% tổng giá trị
theo hợp đồng của bên A.
Điều 5: Hình thức thanh toán
- Tiền mặt, chuyển khoản hoặc séc bảo chi bằng tiền VND theo tỉ giá bán
ra của Nhà nớc tại thời điểm thanh toán.
- Thanh toán 2 lần:
+ Lần 1: 40% tổng giá trị HĐ sau khi ký kết hợp đồng.
+ Lần 2: 60% ngay sau khi bên B bàn giao thiết bị cho bên A.
18
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Điều 6: Điều khoản chung
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày 2 bên ký kết.
Hai bên cam kết nghiêm chỉnh thực hiện các điều khoản đã ghi trong HĐ,
nếu có khó khăn trở ngại 2 bên cùng bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.
Hợp đồng này đợc lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 3 bản có giá trị pháp lý
nh nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký thanh lý toàn bộ hợp đồng
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
19
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------o0o-----
(Số 01/BBNT)
Biên bản nghiệm thu bàn giao thiết bị tin học
- Căn cứ quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu mua sắm thiết bị của
Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long

- Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế về việc cung cấp trang thiết bị tin học
giữa Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long là bên A và bên B là Công ty máy tính
Minh Quang
Hôm nay vào hồi 08h 00 ngày 30/11/2003 tại trụ sở Công ty Gốm Xây
dựng Hạ Long đã tiến hành nghiệm thu bàn giao thiết bị tin học.
Đại diện bên A: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
- Ông: Nguyễn Minh Tuấn - Giám đốc Công ty.
- Ông: Nguyễn Quang Mâu - Phó Giám đốc Công ty
- Ông: Nguyễn Văn Đức - Kế toán trởng
Đại diện bên B: Công ty máy tính Minh Quang
- Ông: Lê Minh Quang - Giám đốc Công ty
- Ông: Trịnh Phơng Nam - Cán bộ
Xác nhận việc giao nhận tài sản cố định nh sau:
TT
Tên, ký mã hiệu
quy cách TSCĐ
Số
hiệu
TSCĐ
Nớc
SX
Năm đa
vào SD
Nguyên
giá
Tỷ lệ
hao
mòn
TL KT kèm
theo

1 Máy vi tính Compaq P III Nhật 2002 15.600.000 12,5 % 01 bộ
2 Máy Fotocopy 4450 Nhật 2000 34.200.000 12,5% 01 bộ
Cộng 49.800.000
Đại diện bên A
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
(Ký tên, đóng dấu)
Hóa đơn giá trị gia tăng
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
20
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày tháng năm 200...
BG/99 - B
_______________________________________________________________
Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính Minh Quang
Địa chỉ: 135 Lê Thánh Tông - Hạ Long - Quảng Ninh
Số tài khoản: 710A - 00325 Ngân hàng Công thơng Quảng Ninh
Điện thoại: 033. 821452 Mã số thuế: 0100360488-2
_______________________________________________________________
Họ và tên ngời mua hàng:
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phờng Hà Khẩu - Hạ Long - Quảng Ninh
Số tài khoản: 710A - 00002 Ngân hàng công thơng Bãi Cháy
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 570101147-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy vi tính Compaq Bộ 01 15.600.000 15.600.000
2 Máy Fotocopy Bộ 01 34.200.000 34.200.000

Cộng tiền hàng
49.800.000
Thuế suất: 5% Tiền thuế giá trị gia tăng
2.490.000
Tổng cộng tiền thanh toán
52.290.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm hai triệu, hai trăm chín mơi nghìn đồng chẵn
Ngời mua hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Ngời bán hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phờng Hà Khẩu - TP. Hạ Long
Mẫu số 02 - Tài sản cố định
(QĐ số 1141/tài chính/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1996 của BTC)
Thẻ tài sản cố định
Số 13
21
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Lập thẻ: Kế toán trởng (Ký, họ tên . )
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01/BBGN ngày 30/11/2003
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy Fotocopy
- Nớc sản xuất (XD): Nhật Năm sản xuất: 2002
- Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng Năm đa vào sử dụng: 2003
- Công suất (dung tích) thiết kế: 22 trang/phút
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày........ tháng ........ năm ........

- Lý do đình chỉ:
SH C.Từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
năm
Diễn giải
Nguyên
giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
01 30/11 Máy Fotocopy 34.200.000 2002 0 0
Ghi giảm tài sản cố định chứng từ số: ........ ngày ........ tháng ........ năm........
Kế toán trởng Ngời lập
22
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Đơn vị: Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
Địa chỉ: Phờng Hà Khẩu - TP. Hạ Long
Mẫu số 02 - Tài sản cố định
(QĐ số 1141/tài chính/QĐ/CĐKT
ngày 1/11/1996 của BTC)
Thẻ tài sản cố định
Số 14
Ngày 30 tháng 11 năm 2003
Lập thẻ: Kế toán trởng (Ký, họ tên . )
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 01/BBGN ngày 30/11/2003

- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy vi tính Compaq
- Nớc sản xuất (XD): Nhật Năm sản xuất: 2002
- Bộ phận quản lý sử dụng: Văn phòng Năm đa vào sử dụng: 2003
- Công suất (dung tích) thiết kế: PIII 1000 MHZ
- Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày........ tháng ........ năm ........
- Lý do đình chỉ:
SH C.Từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày
tháng
năm
Diễn giải
Nguyên
giá
Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng
dồn
A B C 1 2 3 4
01 30/11 Máy vi tính Compaq 34.200.000 2002 0 0
Ghi giảm tài sản cố định chứng từ số: ........ ngày ........ tháng ........ năm........
Kế toán trởng Ngời lập
- Căn cứ vào biên bản giao nhận, hóa đơn thuế GTGT, kế toán TSCĐ tiến
hành vào sổ theo dõi chi tiết TSCĐ nh sau:
Sổ tài sản cố định
23
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Loại tài sản: thiết bị văn phòng
Trang số: 17

Chứng từ Ghi tăng TSCĐ Nớc sản
xuất
Năm đa
vào sử
Số
hiệu
Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao TSCĐ
Số Ngày
Tên, đặc điểm ký
hiệu TSCĐ
Tỷ lệ KH
1 năm
Mức KH 1
năm
01 30/11 Máy vi tính Compaq Nhật 2003 PIII 15.600.000 12,5% 1.960.000
02 30/11 Máy Fotocopy Nhật 2003 4450 34.200.000 12,5% 4.275.000
3.1.2. Hạch toán tăng TSCĐ do công trình XDCB hoàn thành bàn giao đa vào
sử dụng
Đối với những TSCĐ sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới, Công ty áp
dụng hình thức mở thầu để chọn đơn vị thi công.
Sau khi nâng cấp xong, bên nhận thầu gửi hồ sơ quyết toán đợc duyệt để
xác định nguyên giá TSCĐ mới cho bên giao thầu.
Kế toán căn cứ vào: Hồ sơ quyết toán, Biên bản nghiệm thu đa công trình
sửa chữa xong vào sử dụng và Biên bản nghiệm thu kỹ thuật để phản ánh tăng
TSCĐ (Ghi vào bên Nợ TK 211).
24
Luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Liên lớp TC 5A11
Tổng Công ty XD nhà ở Đô thị

Công ty xây dựng số 2
Số 333/QT
Cộng hòa xã hôi chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----o0o-----
Hồ sơ quyết toán
- Căn cứ hồ sơ thiết kế do Công ty khảo sát thiết kế và t vấn xây dựng
công trình
- Công trình: Nâng cấp nhà sấy Gạch I
I. Cơ sở thanh toán:
- Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản Thành phố Hà Nội số 24/1999/QĐ-
UB
- Căn cứ định mức dự toán xây dựng cơ bản số: 1242/QĐ-BXD ngày
25/11/1999
- Căn cứ thông báo giá số 1078/TBVL-LS Hà Nội ngày 28/4/2002
- Căn cứ thực tế nâng cấp tại Công ty Gốm Xây dựng Hạ Long
II. Tổng giá trị xây lắp
- Bằng số: 390.500.000đ
- Bằng chữ: Ba trăm chín mơi triệu, năm trăm ngàn đồng
Đại diện bên A Đại diện bên B
Sau khi nhận hồ sơ quyết toán, bên giao thầu xem xét, sửa đổi hay bổ
sung và hai bên có biên bản nghiệm thu công trình đa vào sử dụng.
25

×