Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Lời nói đầu
Hiện nay nền kinh tế của đất nớc đang bớc vào một giai đoạn mới một b-
ớc tiến mới mà các doanh nghiệp giữ một vai trò chủ đạo trong sự phát triển của
nền kinh tế quốc dân nhất là đối với doanh nghiệp sản xuất. Một trong những
vấn đề cấp thiết đặt ra cho các nhà quản trị là làm thế nào để kinh doanh có hiệu
quả, bùđắp toàn bộ chi phí bỏ ra và có lợi nhuận. Đặc biệt trong cơ chế thị trờng
hiện nay đây là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Và để tạo nên nguồn sống
cho doanh nghiệp bên cạnh công tác quản lý phù hợp của công ty thì công tác
hạch toán kế toán chiếm vị trí quan trọng hàng đầu trong mỗi doanh nghiệp.
Hạch toán kế toán là một trong những công cụ quản lý sắc bén không thể
thiếu đợc trong hệ thống quản lý kinh tế tài chính của các đơn vị trong nền kinh
tế thị trờng với sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay kế toán ngày nay không chỉ là
những công việc ghi chép thuần tuý sự tuần hoàn của vốn mà kế toán còn là kim
chỉ nam để doanh nghiệp có thể tìm ra đợc hớng đi biện pháp nhằm giảm bớt
chi phí tới mức tối thiểu và nâng cao lợi nhuận đến mức tối đa. Vì vậy mà việc
tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp lý là nền tảng vững chắc tạo b-
ớc đà trên con đờng phát triển của doanh nghiệp.
Muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đợc tiến hành
đều đặn, nhịp nhàng và liên tục thì trớc tiên doanh nghiệp phải đảm bảo đợc các
yếu tố đầu vào: lao động, nguyên vật liệu, tài sản cố định. Ba yếu tố này là thực
thể, chính trong giá thành sản xuất của sản phẩm. Tiết kiêm chi phí, hạ giá
thành trên cơ sở đảm bảo và nâng cao chất lợng sản phẩm là mục tiêu hàng đầu
của doanh nghiệp. Xuất phát từ ý nghĩa đó nhà trờng Trung học kinh tế - Bộ
công nghiệp đã định hớng cho chúng em biết đợc những vấn đề trọng yếu trong
kiến thức chuyên môn đã đợc đào tạo trong nhà trờng ứng dụng vào thực tiễn
nh thế nào? và trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần Hoa Việt đã cho em
cơ hội để hiểu sâu hơn về những kiến thức đã học. Mặt khác đã tạo cho em đợc
rèn luyện thêm tay nghề một cách tốt hơn và vững chắc hơn.
Nội dung của báo cáo này ngoài lời mở đầu và kết luận có những phần
chính sau:
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Phần I: Tình hình chung của doanh nghiệp.
Phần II: Nghiệp vụ chuyên môn
I. Kế toán lao động và tiền lơng
II. Kế toán vật liệu - Công cụ dụng cụ
III. Kế toán TSCĐ
IV. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Phần III: Nhận xét và khuyến nghị
Phần IV: Nhận xét và xác nhận của doanh nghiệp
Mặc dù nhận đợc sự hớng dẫn rất tận tình của các anh chị trong phòng kế
toán, đặc biệt là sự hớng dẫn trực tiếp của thầy Vũ Đình Vanh, nhng vẫn không
tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế do nhận thức và trình độ của em có hạn
dù bản thân đã rất cố gắng. Em rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của thầy cô, để
báo cáo thực tập cuối khoá của em đợc hoàn thiện hơn và cũng là dịp em bổ
xung nâng cao kiến thức và trình độ nhằm phục vụ cho quá trình học tập và
công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Phần I
Tình hình chung của doanh nghiệp
I. Đặc điểm tình hình của doanh nghiệp.
* Quá trình phát triển của công ty cổ phần Hoa Việt
Tên công ty: Cổ phần Hoa Việt
Hình thức sở hữu vốn: sở hữu tập thể
Lĩnh vực kinh doanh: xây dựng các công trình
Trụ sở chính: tầng 2 - Hoàng Cầu Building, số 36 Phố Hoàng Cầu
Ô chợ Dừa - Quận Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại: 04.5374284
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần Hoa Việt là một công ty đợc thành lập vào ngày 31
tháng 7 năm 2002 với mức vốn điều lệ ban đầu là 3.750.000.000 (đ) do một số
cổ đông đóng góp.
Công ty đợc thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong các
lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, lắp đặt trang thiết bị, buôn
bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, hoạt động t vấn, chuyển giao công nghệ và
các hình thức khác trong phạm vi pháp luật cho phép nhằm mục tiêu thu lợi
nhuận tối đa, tạo công ăn việc làm ổn định cho ngời lao động, đóng góp vào
ngân sách Nhà nớc và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh.
Công ty cổ phần Hoa Việt thuộc sở hữu tập thể của các cổ đông có t cách
pháp nhân và con dấu riêng, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản bằng tiền
Việt Nam và ngoại tệ tại ngân hàng.
Công ty cổ phần Hoa Việt hoạt động theo luật công ty và các luật khác có
liên quan của Nhà nớc cộng hoà XHCNVN, tự chịu trách nhiệm đầy đủ về tài
chính và kết quả kinh doanh.
Công ty cổ phần Hoa Việt cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình
với Nhà nớc theo pháp luật.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty đợc thành lập để huy động và sử dụng vốn hiệu quả trong các
lĩnh vực xây dựng dân dụng, công nghiệp, hạ tầng, chuyển giao công nghệ
nên ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty là:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi và công trình giao thông
-Dịch vụ san lắp mặt bằng xây dựng.
- Lắp đặt trang thiết bị cho các công trình xây dựng.
- Buôn bán t liệu sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho ngành
nông nghiệp.
- T vấn đầu t và chuyển giao công nghệ.
- Dịch vụ t vấn nhà đất và kinh doanh bất động sản.
Công ty kinh doanh tất cả các ngành nghề trên những mục tiêu đặc biệt
của công ty là phát triển cơ sở hạ tầng, tham gia xây dựng mạng lới giao thông
của đất nớc: Quốc lộ 2 ở Tuyên Quang, đờng Hai Bà Trng ở Quãng Ngãi, Quốc
lộ 3 ở Bắc Cạn và đờng Trần Hng Đạo ở Bắc Ninh . và trong t ơng lai công ty
sẽ cố gắng xây dựng những dự án lớn hơn góp phần vào mạng lới giao thông
trọng yếu của đất nớc.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng dân chủ và tôn
trọng pháp luật. Sự hoạt động của các phòng ban có mối liên hệ trực tiếp hoặc
gián tiếp với nhau.
Sau đây là sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty cổ phần Hoa Việt
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Sơ đồ tổ chức công ty cổ phần Hoa Việt
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phó giám đốc KH-KT
Phó giám đốc Nội chính
Phòng vật tư Phòng KH-KT Phòng tài vụ Phòng HC - QT
Đội thiết bị cơ giới Đội thi công số 1
Đội thi công số 2 Đội thi công số 3
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
2. Quy trình công nghệ sản xuất:
Cơ cấu sản xuất của công ty đợc thể hiện ở sơ đồ sau
Sơ đồ quy trình công nghệ xây lắp
3. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán
Công ty cổ phần Hoa Việt tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập
trung cơ cấu tổ chức bộ máy phòng kế toán đợc thể hiện ở sơ đồ sau:
Sơ đồ bộ máy kế toán
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
Mua vật tư tổ chức công
nhân
Nhận thầu Tổ chức thi công
Nghiệm thu
bàn giao
công trình
Lập kế hoạch
thi công
Kế toán trưởng
Bộ phận
kế toán
tài sản
cố định,
vật tư
Bộ phận
kế toán
tiền lương
va trích
theo lương
Bộ phận
kế toán
tập hợp
CPSX và
tính giá
thành
Bộ phận
kế toán
tập hợp và
kiểm tra kế
toán
Bộ phận
kế toán
xây dựng
cơ bản
Bộ phận
tài chính
Nhân viên kinh tế ở
các đơn vị phụ thuộc
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
4. Hình thức kế toán và qui trình hạch toán
Công ty cổ phần Hoa Việt áp dụng hình thức kế toán là hình thức Nhật ký
chung.
Hình thức nhật ký chung đợc thể hiện qui trình luân chuyển theo sơ đồ
sau:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
5. Những thuận lợi và khó khăn
Trong quá trình sản xuất - kinh doanh và quá trình hạch toán công ty cổ
phần Hoa Việt có những thuận lợi và khó khăn sau:
* Thuận lợi:
- Công ty đã tổ chức đợc bộ máy tơng đối hợp lí, đảm bảo sự thống nhất
tập trung đối với công tác kế toán.
- Chức năng phục vụ giữa các phòng ban đạt hiệu quả cao, cung cấp
thông tin kịp thời, chính xác và cần thiết cho lãnh đạo trong việc quản lý kinh tế
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chuyên dùng
Sổ
Thẻ kế toán chi tiết
Sổ
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
kế toán
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
- Phòng kế toán tài chính của công ty đợc bố trí hợp lý, các công việc đợc
phân công một cách rõ ràng cụ thể, phù hợp với yêu cầu của từng bộ phận.
- Hình thức kế toán công ty sử dụng là hình thức Nhật ký chung, phòng
kế toán đã xây lên một hệ thống với các cách thức ghi chép, phơng thức hạch
toán một cách khoa học hợp lí phù hợp với yêu cầu và mục đích của chế độ kế
toán hiện hành, tạo điều kiện thuận lợi cho việc cơ giới hoá công tác kế toán.
* Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi công ty cổ phần Hoa Việt cũng gặp những khó
khăn sau:
- Công ty mới thành lập nên không tránh khỏi đợc sự cạnh tranh gay gắt
giữa các công ty đồng ngành nói riêng và trên thị trờng nói chung mặt khác.
Trong quá trình hạch toán cho từng công trình và hạng mục công trình cha đảm
bảo tính chính xác cần hoàn thiện thêm nh: Về nguyên vật liệu công ty không
theo dõi trực tiếp mà giao cho đội thi công công trình tự quản lý nên không thể
làm rõ ngay tình hình nhập xuất tồn ngay tại công trình muốn nắm đợc phải chờ
đến cuối tháng điều này rất dễ dẫn đến tiêu cực.
Do khối lợng công việc lớn nên bộ máy quản lý không theo dõi đợc toàn
diện công việc mà chỉ tập trung vào đảm bảo tiến độ thi công và chất lợng công
trình. Vì vậy, công ty cần cố gắng khắc phục đợc những khó khăn trong công ty
và sự ảnh hởng của cơ chế thị trờng, cần tìm rõ nguyên nhân hơn nữa và từ đó
đề ra biện pháp khắc phục để công tác tổ chức hạch toán, công tác quản lý ngày
càng chặt chẽ hơn, hợp lý hơn để tạo điều kiện thuận lợi trên đà phát triển của
công ty, tạo chỗ đứng vững chắc của công ty trên thị trờng.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Phần II
Nghiệp vụ chuyên môn
I. Lao động và tiền lơng
1.Hạch toán lao động và tiền lơng
- Lao động là hoạt động chân tay, hoạt động trí óc của con ngời nhằm
biến đổi các vật thể tự nhiên thành vật phẩm cần thiết để thoả mãn nhu cầu của
xã hội.
- Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà ngời lao động đợc bù đắp hao phí
lao động của mình trong quá trình sản xuất, tiền lơng luôn gắn với sức lao động,
nâng cao năng lực của mình, phát huy khả năng vốn có để tạo ra sức lao động
cao. Vì vậy việc hạch toán lao động và tiền lơng là một khâu có ý nghĩa quan
trọng để thanh toán lơng một cách chính xác, kịp thời cho từng đối tợng lao
động và thực hiện việc phân bổ quĩ lơng phù hợp góp phần quản lý tốt số lợng
lao động và quĩ tiền lơng của công ty. Xuất phát từ tầm quan trọng trên nhiệm
vụ của hạch toán ban đầu về lao động và tiền lơng cần phải đầy đủ chính xác
các chứng từ liên quan đến việc tính và thanh toán lơng cho ngời lao động cần
phải tìm hiểu một cách cụ thể, chính xác đầy đủ trong quá trình hạch toán tiền
lơng.
2. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Để cho việc hạch toán tiền lơng một cách đầy đủ chính xác công ty cổ
phần Hoa Việt đã áp dụng qui trình hạch toán tiền lơng nh sau:
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Quy trình hạch toán tiền lơng
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào giấy nghỉ ốm, nghỉ phép để tổng hợp vào
bảng chấm công đồng thời tập hợp bảng nghiệm thu công trình. Đến cuối tháng
căn cứ vào bảng chấm công và biên bản nghiệm thu công trình kế toán lập bảng
thanh toán lơng cho từng đội xây dựng trong công trình sau đó tổng hợp bảng
thanh toán lơng toàn doanh nghiệp. lập bảng phân bổ số 1.
Các hình thức trả lơng.
- Công ty cổ phần Hoa Việt áp dụng hai hình thức trả lơng là:
Lơng thời gian và lơng khoán.
+ Lơng thời gian: đợc áp dụng cho bộ phận quản lý của đội thi công công
trình và công nhân lái máy thi công.
+ Lơng khoán: đợc áp dụng cho bộ phận trực tiếp sản xuất thi công công
trình theo từng đối tợng khối lợng công việc hoặc khoán theo ngày công lao
động của từng công nhân thuộc hạng mục công trình đó.
Lơng khoán
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
Bảng chấm công
Bảng TT lương của
đội XD
Bảng TT lương toàn
DN
Bảng phân bổ số 1
Giấy nghỉ
ốm, phép
Chứng từ kết quả
lao động
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Lơng khoán đợc áp dụng để tính lơng cho nhân viên trực tiếp sản xuất.
Căn cứ vào bảng chấm công và hợp đồng khoán công trình công ty giao cho tổ
đội thi công để chi lơng cho công nhân.
Phơng pháp tính lơng khoán nh sau:
- Dựa vào khối lợng công trình của công nhân đã hoàn thành và số ngày
công làm trong tháng
Lơng khoán = Đơn giá khoán x Khối lợng thực tế
+ Lơng khoán từng công nhân, đội = x Số công của từng công nhân
+ Phụ cấp ăn ca = số công thực tế làm trong tháng x 8.000
Công ty Cổ phần Hoa Việt
Đội XD số 1
Bộ phận: trực tiếp
Bảng chấm công
Tháng 6 năm 2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi.
TT Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra công
1 2 3 4 30 L.khoán PC ăn
ca
1 Nguyễn Văn Hùng x x x x x 27 27
2 Phạm Văn Phơng x x x x 23 23
3 Trần Ngọc Cờng x x x x 28 28
4 Lê Đức Hoà x x x x x 25 25
5 Nguyễn Hải Nam x x x x 24 24
Cộng 127 127
Ngời chấm công Đội trởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
Dựa trên bảng chấm công ta có bảng thanh toán lơng của bộ phận trực
tiếp thi công.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty cổ phần Hoa Việt
Đội Xây dựng số 1 - bộ phận trực tiếp
Bảng thanh toán lơng tháng 6-2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi
Đơn vị: đồng
STT Họ và tên
Lơng khoán Phụ cấp ăn ca
Tổng TN
Các khoản khấu trừ Còn lĩnh
kỳ II
Công Số tiền Công Số tiền Tạm ứng BHXH BHYT Cộng KT
1 Trần Ngọc Cờng 28 986.000 28 224.000 1.210.000 - 60.500 12.100 72.600 1.137.400
2 Nguyễn Văn Hùng 27 950.000 27 216.000 1.166.000 - 58.300 11.660 69.960 1.096.040
3 Lê Hữu Hoà 25 880.000 25 200.000 1.080.000 - 54.000 10.800 64.800 1.015.200
4 Trần Đức Phơng 23 810.000 23 184.000 994.000 - 49.700 9.940 59.640 934.360
5 Nguyễn Hải Nam 24 844.000 24 192.000 1.036.000 - 51.800 10.360 62.160 973.840
Cộng 127 4.470.000 1.016.000 5.486.000 274.300 57.860 329.160 5.156.840
Kế toán
(Ký, họ tên)
Đội trởng
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công và số công của từng công nhân để lập bảng thanh toán lơng của bộ phận trực
tiếp.
+ Phơng pháp lập: Mỗi công nhân đợc ghi 1 dòng trên bảng thanh toán lơng.
Bảng thanh toán lơng của bộ phận trực tiếp là cơ sở để xác định tiền lơng phải trả cho công nhân trực tiếp và là căn cứ để
ghi lên bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Căn cứ vào bảng chấm công và tổng lơng thanh toán theo hợp đồng, tính
tiền công cho công nhân Trần Ngọc Cờng nh sau:
= x
= 745 (đ/m) x 6.000 (m
2
) = 4.470.000đ
= x 28 =986.000 (đ)
* Phụ cấp ăn ca = 8.000 x 28 = 224.000(đ)
Tổng thu nhập = Lơng chính = 986.000 + 224.000 = 1.210.000(đ)
+ KT: 5% BHXH = 1.210.000 x 5% = 60.500 (đ)
1% BHXH = 1.210.000 x 1% = 12.000 (đ)
+ Còn lĩnh = 1.210.000 - (60.500 + 12.100) = 1.137.400 (đ)
(Các công nhân khác cách tính tơng tự)
* Đối với công nhân lái máy thi công
- Lơng của CN lái máy thi công đợc hởng chính là lơng thời gian, cách
tính lơng tơng tự nh cách tính cho CN trực tiếp thi công.
- Cơ sở lập: dựa vào phiếu bảo ngừng sản xuất, giấy nghỉ ốm để chấm
công.
- Phơng pháp lập: căn cứ vào số ngày làm thực tế để ghi vào bảng chấm
công, mỗi CN ghi 1 dòng.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty Cổ phần Hoa Việt
Đội XD số 1
Bộ phận: CN lái máy
Bảng chấm công
Tháng 6 năm 2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi.
TT Họ và tên
Lơng
ngày
Ngày trong tháng
Quy ra công
1 2 3 4 30
1 Chu Quốc Thanh 40.000 x x x x x 26
2 Vũ Huy Tiến 40.000 x x x x x 26
3 Lê Văn Trờng 40.000 x x x x 25
Cộng 77
Ngời chấm công Đội trởng
Ký, họ tên Ký, họ tên
Dựa trên bảng chấm công ta có bảng thanh toán lơng của bộ phận trực
tiếp thi công.
Căn cứ vào bảng chấm công bảng thanh toán lơng của công nhân lái máy
thi công nh sau:
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty cổ phần Hoa Việt
Đội Xây dựng số 1 - Bộ phận: lái máy thi công
Bảng thanh toán lơng
Tháng 6-2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi
Đơn vị: đồng
STT Họ và tên Lơng ngày
Lơng thời gian
Tổng TN
Các khoản khấu trừ Còn lĩnh
kỳ II
Công Số tiền
Tạm ứng
kỳ I
BHXH BHYT Cộng KT
1 Chu Quốc Thanh 40.000 26 1.040.000 1.040.000 - 52.000 10.400 62.400 977.600
2 Vũ Huy Tiến 40.000 26 1.040.000 1.040.000 - 52.000 10.400 62.400 977.600
3 Lê Văn Trờng 40.000 26 1.000.000 1.000.000 - 50.000 10.000 60.000 940.000
Cộng 3.080.000 3.080.000 154.000 30.800 184.800 2.895.200
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công và số ngày công của từng công nhân lái máy thi công.
+ Phơng pháp lập: Mỗi công nhân đợc ghi 1 dòng trên bảng thanh toán lơng, bảng thanh toán lơng của CN lái máy là cơ
sở để xác định số lơng phải trả cho CN và là căn cứ để tính lơng cho toàn doanh nghiệp.
* Từ bảng thanh toán lơng của công nhân lái máy ta VD tính lơng cho CN Chu Quốc Thanh.
+ Lơng thời gian = 40.000 x 26 = 1.040.000(đ)
KT: BHXH = 1.040.000 x 5% = 52.000 (đ) Còn lĩnh = 1.040.000 - 62.400
BHYT = 1.040.000 x 1% = 10.400 (đ) = 977.600đ
(Còn các CN khác tính tơng tự)
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
15
Công ty Cổ phần Hoa Việt
Bộ phận gián tiếp
Bảng chấm công
Tháng 6 năm 2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi.
TT Họ và tên
Lơng
ngày
Ngày trong tháng
Quy ra công
1 2 3 4 30
1 Trần Đình Thắng 80.000 x x x x x 26
2 Đặng Quốc Thái 60.000 x x x x x 26
3 Mai Văn Liêm 55.000 x x x x x 26
4 Lê Thanh Hoa 52.000 x x x x x 26
5 Trần Huy Chiến 50.000 x x x x x 26
Cộng 130
Ngời chấm công
Ký, họ tên
Từ bảng chấm công của bộ phận gián tiếp, kế toán tập hợp lập bảng thanh
toán lơng của bộ phận gián tiếp, cách tính lơng cho bộ phận gián tiếp nh sau:
VD: tính cho nhân viên Trần Đình Thắng
Lơng thời gian = 80.000 x 26 =2.080.000(đ)
Phụ cấp ăn ca = 26 x 8.000 = 208.000 (đ)
KT: BHXH = 2.288.000 x 5% = 114.400 (đ)
BHYT = 2.288.000 x 1% = 22.880 (đ)
Còn lĩnh = 2.288.000 - 137.280 = 2.150.720 (đ)
(Các nhân viên khác tính tơng tự)
Đợc thể hiện trên bảng thanh toán lơng của bộ phận gián tiếp nh sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty cổ phần Hoa Việt
Đội Xây dựng số 1 - Bộ phận: Gián tiếp
Bảng thanh toán lơng
Tháng 6-2004
Công trình: Hai Bà Trng - Quảng Ngãi
Đơn vị: đồng
STT Họ và tên
Lơng
ngày
Lơng thời gian Phụ cấp ăn ca
Tổng TN
Các khoản khấu trừ Còn lĩnh
kỳ II
Công Số tiền Công Tiền
Tạm
ứng kỳ I
BHXH BHYT
Cộng
KINH Tế
1 Trần Đình Thắng 80.000 26 2.080.000 26 208.000 2.288.000 - 114.400 22.880 137.280 2.150.720
2 Đặng Quốc Thái 60.000 26 1.560.000 26 208.000 1.768.000 - 88.400 17.680 106.080 1.661.920
3 Mai Văn Liêm 55.000 26 1.430.000 26 208.000 1.638.000 - 81.900 16.380 98.280 1.539.720
4 Lê Thanh Hoa 52.000 26 1.352.000 26 208.000 1.560.000 - 78.000 15.600 93.600 1.466.400
5 Trần Huy Chiến 50.000 26 1.300.000 26 208.000 1.508.000 - 75.000 15.080 90.480 1.417.520
Cộng 130 7.722.000 130 8.762.000 438.100 87.620 525.720 8.236.280
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
+ Cơ sở lập: Căn cứ vào bảng chấm công tháng 6/2004 của nhân viên và hợp đồng khoán
+ Phơng pháp lập: Mỗi công nhân đợc ghi 1 dòng trên bảng thanh toán lơng
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
17
Bảng thanh toán lơng của bộ phận gián tiếp là cơ sở để lập bảng thanh
toán lơng toàn doanh nghiệp và là căn cứ để trả lơng cho nhân viên.
* Cơ sở và phơng pháp lập bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp.
+ Cơ sở lập:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của từng bộ phận thi công trong từng
đội xây dựng công trình để ghi vào bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp.
+ Phơng pháp lập:
- Cột lơng thời gian, lơng khoán là dòng tổng cộng của từng đội xây dựng
công trình trên bảng thanh toán lơng của từng đội.
- Cột phụ cấp ăn ca: tất cả các bộ phận trong từng đội XDCT cộng lại.
- Cột BHXH, BHYT: ở các bộ phận, đội sản xuất cộng lại.
- Cột còn lĩnh = Tổng TN - Các khoản khấu trừ.
- Mỗi dòng cộng của từng bộ phận sẽ đợc ghi 1 dòng trên bảng thanh
toán lơng toàn doanh nghiệp theo từng đội XDCT.
+ Tác dụng:
- Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp là cơ sở để lập bảng phân bổ
số 1.
* Đội XDCT số 2: Tính lơng cho từng bộ phận tơng tự nh đội XDCT số
1.
Từ bảng thanh toán lơng của từng bộ phận trong từng đội xây dựng số 1
và đội xây dựng số 2 ta lập bảng thanh toán lơng của toàn doanh nghiệp nh sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty cổ phần Hoa Việt
Bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp
Tháng 6-2004
Đơn vị: đồng
STT Họ và tên
Lơng thời
gian
Lơng
Khoán
Phụ cấp
ăn ca
Tổng TN
Các khoản khấu trừ Còn lĩnh kỳ
II
Tạm ứng
kỳ I
BHXH BHYT Cộng KT
1 Đội XDCT số 1 10.802.000 4.470.000 2.056.000 17.328.000 886.400 173.280 1.039.680 16.288.320
- Bộ phận trực tiếp 4.470.000 1.016.000 5.486.000 - 274.300 54.860 329.160 1.156.840
- Bộ phận máy thi
công
3.080.000 3.080.000 - 154.000 30.800 184.800 2.895.200
- Bộ phận gián tiếp 7.722.000 1.040.000 8.762.000 - 438.100 87.620 525.720 8.236.280
2 Đội XDCT số 1 11.838.000 5.093.000 2.208.000 19.139.000 956.950 191.390 1.147.340 17.990.660
- Bộ phận trực tiếp 5.093.000 1.072.000 6.165.000 - 308.250 61.650 369.900 5.795.100
- Bộ phận máy thi
công
3.603.000 3.603.000 - 180.150 36.030 216.180 3.386.820
- Bộ phận gián tiếp 8.235.000 1.136.000 9.371.000 - 465.850 93.710 559.560 8.811.400
3 Nhân viên QLDN 11.974.000 1.278.000 13.252.000 - 662.600 12.520 795.120 12.456.880
Cộng 34.614.000 9.563.000 5.542.000 49.719.000 2.485.950 497.190 2.983.140 46.735.860
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
19
* Cơ sở và phơng pháp lập bảng phân bổ tiền lơng
+ Cơ sở:
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của từng bộ phận XDCT
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của toàn doanh nghiệp
+ Phơng pháp:
+ Đối với cột TK334
Lơng chính = Lơng thời gian + Lơng khoán + Phụ cấp
- Căn cứ vào bảng thanh toán lơng của từng đội thi công, tiền lơng của bộ
phận trực tiếp hạch toán vào TK622, tiền lơng của công nhân lái máy hạch toán
vào TK623 và tiền lơng của bộ phận gián tiếp hạch toán vào TK627, chi tiết cho
từng đội XDCT.
- Dòng TK335: căn cứ vào tiền lơng nghỉ phép của CNSX ghi vào cột l-
ơng phụ:
+ Đối với cột TK338
- Dòng TK622 = (L
C
+ L
P
+ L
P
) x 19%
- Dòng TK623, 627, 642 = lơng x 19%
Cột BHYT =KPCĐ = TK334 x 2%
BHXH =TK34 x 15%
- Dòng TK334: căn cứ vào số khấu trừ 5% BHXH và 1% BHYT trên
bảng thanh toán lơng toàn doanh nghiệp để ghi.
* Đối với Công ty cổ phần Hoa Việt lơng học, họp, phép đợc tính nh lơng
thờigian tức là lơng mỗi lần học, họp, phép đợc coi là 1 ngày công vì vậy trên
bảng phân bổ tiền lơng thì cột lơng chính = cột cộng TK334.
* Tác dụng:
- Là căn cứ để lập nên sổ cái TK334, TK338.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Công ty cổ phần Hoa Việt
Bảng phân bổ tiền lơng
Tháng 6/2004
Đơn vị: đồng
STT
Ghi Có TK TK334 TK338
Tổng
Lơng chính
Cộng Có
TK334
3382 3383 3384
Cộng Có
TK338
1 TK622 11.651.000 11.651.000 233.020 1.474.650 233.020 2.213.690 13.864.690
- Đội Xây dựng số 1 5.486.000 5.486.000 109.720 822.900 109.720 1.042.340 6.528.340
- Đội Xây dựng số 2 6.165.000 6.165.000 123.300 924.750 123.300 1.171.350 7.336.350
2 TK623 6.683.000 6.683.000 133.660 1.002.450 133.660 1.269.770 7.952.770
- Đội Xây dựng số 1 3.080.000 3.080.000 61.600 462.000 61.600 585.200 3.665.200
- Đội Xây dựng số 2 3.603.000 3.603.000 72.060 540.450 72.060 684.570 4.287.570
3 TK627 18.133.000 18.133.000 362.660 2.719.950 362.660 3.445.270 21.578.270
- Đội Xây dựng số 1 8.762.000 8.762.000 175.240 1.314.300 175.240 1.664.780 10.426.780
- Đội Xây dựng số 2 9.371.000 9.371.000 187.420 1.405.650 187.420 1.780.490 11.151.490
4 TK642 13.252.000 13.252.000 264.040 1.987.800 264.040 2.517.880 15.769.880
5 TK334 2.485.950 497.190 2.983.140 2.983.140
Cộng 49.719.000 49.719.000 994.380 9.943.800 1.491.570 12.429.750 62.148.750
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
21
Công ty cổ phần Hoa Việt
Trích sổ nhật ký chung
Tháng 6/2004
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
15 30/6 Tiền lơng phải trả cho CN trực
tiếp XDCT
622
334
11.651.000
11.651.000
16 30/6 Tiền lơng phải trả cho CN lái
máy thi công
623
334
6.683.000
6.683.000
17 30/6 Tiền lơng phải trả cho bộ phận
gián tiếp
627
334
18.133.000
18.133.000
18 30/6 Tiền lơng phải trả cho bộ phận
QLDN
642
334
13.252.000
13.252.000
19 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho CN CN trực tiếp XDCT
622
338
2.213.690
2.213.690
20 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho lái máy thi công
623
338
1.269.770
1.269.770
21 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận gián tiếp
627
338
3.445.270
3.445.270
22 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận QLDN
642
338
2.517.880
2.517.880
23 30/6 Khấu trừ vào lơng cho bộ phận
XDCT
334
338
2.983.140
2.983.140
.
Căn cứ vào NCK kế toán ghi vào sổ Cái TK334, 338
Công ty cổ phần Hoa Việt
Trích Sổ Cái TK334
Tháng 6/2004
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
S N Nợ Có
..
15 30/6 Tiền lơng phải trả cho CN trực
tiếp XDCT
622 11.651.000
16 30/6 Tiền lơng phải trả cho CN lái
máy thi công
623 6.683.000
17 30/6 Tiền lơng phải trả cho bộ phận
gián tiếp
627 18.133.000
18 30/6 Tiền lơng phải trả cho bộ phận
QLDN
642 13.252.000
23 30/6 Khấu trừ lơng cho các bộ phận 338 2.983.140
.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
Trích Sổ Cái TK338
Tháng 6/2004
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số tiền
S N Nợ Có
..
19 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho CN CN trực tiếp XDCT
622 2.213.690
20 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho lái máy thi công
623 1.269.770
21 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận gián tiếp
627 3.445.270
22 30/6 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
cho bộ phận QLDN
642 2.517.880
23 30/6 Khấu trừ vào lơng 334 2.983.140
.
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty cổ phần Hoa Việt
II. Kế toán NVL - CCDC
1. Hạch toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Nguyên vật liệu: là đối tợng lao động đợc thể hiện dới dạng vật hoá,
một trong những yếu tố cơ bản đợc dùng trong quá trình sản xuất tạo ra sản
phẩm cần thiết theo yêu cầu và mục đích sử dụng.
Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, trong quá trình sản xuất
giá trị đợc chuyển hết vào giá trị của sản phẩm không giữ nguyên hình thái vật
chất ban đầu.
- Công cụ dụng cụ: là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ
về mặt giá trị và thời gian sử dụng. Công cụ dụng cụ tham gia vào nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
Vật liệu - công cụ dụng cụ có vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh, đặc biệt là ngành xây dựng cơ bản vật liệu chiếm 70% ữ 80% trong
tổng giá thành sản phẩm. Vì vậy việc sử dụng vật liệu tiết kiệm hay lãng phí và
quá trình hạch toán NVL có chính xác hay không ảnh hởng rất lớn đến giá
thành công trình. Xuất phát từ đó thì việc quản lí vật liệu là điều kiện quan
trọng không thể thiếu đợc, để cho công tác quản lí vật liệu đợc chính xác và dễ
dàng thì Công ty cổ phần Hoa Việt đã chia nguyên vật liệu ra thành loại sau:
- Nguyên vật liệu chính:
Là những thứ nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ là
thành phần chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm.
- Nguyên vật liệu phụ:
Là những thứ vật liệu khi tham gia vào sản xuất không cấu thành nên
thực thế chính của sản phẩm mà có tác dụng phụ khi làm tăng chất lợng sản
phẩm, tăng giá trị sử dụng của sản phẩm nh: sơn, vôi, dầu bôi trơn
- Nhiên liệu: là những thứ vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lợng trong
quá trình thi công xây dựng nh: xăng, dầu, nhớt
- Phụ tùng: là những chi tiết thay thế cho các bộ phận của phơng tiện vận
tải, máy móc thiết bị: vòng bi, xăm, lốp
HS: Nguyễn Thị Thu Trang - Lớp HTX 03.5
25