Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI EXIMBANK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.52 KB, 17 trang )

PHÂN TÍCH HĐKD NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
NHÓM VB2

Ngô Thị Ngọc Quỳnh (nt)

Trần Thị Thanh Lịch

Đinh Tuấn Anh

Nguyễn Thị Minh Trang

Nguyễn Thị Hà Thu

Phạm Hoàng Tuấn
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG EXIMBANK

Phân tích tổng quát về cho vay và đầu tư

Phân tích thị phần tín dụng của Eximbank Phân tích kết cấu dư nợ cho vay và đầu tư:

Theo thành phần kinh tế và thời gian

Phân tích kết cấu dư nợ cho vay và đầu tư

Phân tích về chất lượng cấp tín dụng :

Phân loại nợ

Trích lập dự phòng rủi ro

Phân tích tình hình bảo đảm tiền vay bằng tài sản



Phân tích sự tuân thủ về tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động

Phân tích sự tuân thủ về tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn

Thu nhập từ tín dụng so với tổng thu nhập của NH
Từ số liệu của báo cáo tài chính của EXIMBANK ta có phân tổ và phân tích như
sau
Dư nợ cho vay khách hàng (đã trừ dự phòng rủi ro)
Cho vay TCTD khác
Đầu tư chứng khoán
Góp vốn liên doanh, liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Công cụ tài chính phái sinh khác
0 50000000 100000000 150000000 200000000
Dư nợ cho vay và đầu tư (triệu đồng)
I - Phân tích tổng quát về cho vay và đầu tư
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Thu nhập từ lãi và các khoản tương tự trong kỳ 7,544,746 17,549,942
Dư nợ cho vay và đầu tư bình quân 65,549,129.50 92,536,982
Lãi suất bình quân đầu ra (Rr) % 11.51 18.97
Lãi suất bình quân đầu vào(I/II)(Rv) % 6.85 11.37
NIM = Rr - Rv
4.66 7.6
Lãi suất bình quân đầu ra (Rr)
Lãi suất bình quân đầu ra của ngân hàng eximbank có sự tăng vọt nhanh chóng, sở dĩ như vậy là do lãi suất đầu vào của ngân hàng tăng nhanh nên làm
cho lãi suất cho vay cũng tăng cao.
NIM càng cao thì chứng tỏ lãi thuần của ngân hàng càng lớn, nhưng bên cạnh đó tính hấp dẫn khách hàng càng giảm, Ngân hàng có thể thu về lợi
nhuận cao nhưng khó hấp dẫn khách hàng gửi tiền và vay vốn ở đấy, đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm cho dư nợ tín dụng của
ngân hàng tăng chưa cao qua các năm 2010 và 2011

2009
2010
2011
0 50000000 100000000 150000000 200000000
74373539
83724720
101349244
18074817
47386162
82217788
tài sản có khác Dư nợ cho vay, đầu tư
Đơn vị :
triệu
đồng
Dư nợ cho vay và đầu tư trên tổng tài sản có

Dư nợ cho vay và đầu tư của NH tăng qua từng
năm ( năm 2010 tăng 76.73% so với năm 2009, năm 2011
tăng 21.05% so với năm 2010). Có sự tăng trên chủ yếu là
do sự tăng lên quá nhanh của cho vay KH và đầu tư dài
hạn. Song song với Dư nợ cho vay và đầu tư thì tổng TSC
của NH cũng tăng ( năm 2010 tăng 100.33%, năm 2011 tăng
40%). Có thể nhận thấy trong năm 2010 NH cho vay rất
nhiều, vượt bậc so với năm 2009. Nguyên nhân là do
trong năm 2010 NH huy động được lượng vốn rất lớn,
đồng nghĩa với việc đó là NH đã tạo được uy tín với KH,
có dịch vụ tốt, thu hút.

Năm 2009


Năm 2010

Năm 2011
So với năm 2009 So với năm 2010
Tuyệt đối Tương đối(%) Tuyệt đối Tương đối(%)
Cộng dư nợ cho vay
38,201,558 61,717,634 74,044,542 23,516,076 61.56 12,326,908 19.97
Tổng tài sản "Có"
65,448,356 131,110,882 183,567,032 65,662,526 100.33 52,456,150 40.01
Tỷ trọng tổng dư nợ cho vay
so với tổng tài sản(T)
58.37 47.07 40.34
Phân tích tỷ trọng dư nợ cho vay so với tổng tài sản (T)
Tỷ trọng dư nợ cho vay so với tổng tài sản có có xư hướng giảm qua 3 năm cụ thể là giảm 18% so với năm 2009.tuy nó giảm nhưng nó vẫn
chiếm tỷ trọng lớn so với tổng tài sản có và tổng TSC năm 2010 gấp 1.63 lần so với tổng dư nợ cho vay thấp hơn năm 2011 tổng TSC tăng
gấp 2 lần. Nguyên nhân là do sự tăng nhanh của vốn khả dụng của ngân hàng, bên cạnh đó ngân hàng cũng tăng đầu tư vào các khoản dài
hạn nên làm cho tỷ trọng của dư nợ cho vay giảm.
.
2009
2010
2011
38,003,086
61,717,617
74,044,518
1,869,225,000
2,111,680,000
2,365,081,000
Dư nợ TD của các TCTD : trích Báo cáo thường niên của Ngân Hàng Nhà Nước
Dư nợ tín dụng của Eximbank Dư nợ tín dụng của các TCTD khác
Đơn vị : triệu

đồng
II - Phân tích thị phần tín dụng của Eximbank
Thị phần Tín dụng của ngân hàng Xuất Nhập Khẩu ( Eximbank) qua 3 năm khá thấp so với toàn ngành nhưng khá cao so với các ngân hàng thương mại
cổ phần ngoài quốc doanh, càng ngày thì thị phần của eximbank càng lớn, có sự tăng nhanh vào năm 2010 (thêm 0.89%) và tiếp tục tăng nhẹ vào năm 2011
( 0.21%) chứng tỏ sức mạnh cũng như chỗ đứng của NH trong nền kinh tế. Eximbank là một trong những ngân hàng được xếp hạng vào nhóm A do NHNN công
bố.
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%)
1.Dư nợ cho vay khách hàng( trước trích lập dự phòng
rủi ro)
38,381,855 100 62,345,714 100 74,663,330 100
Dư nợ cho vay ngắn hạn
27,393,114 71.37 41,493,029 66.55 50,626,950 67.81
Dư nợ cho vay trung và dài hạn
10,988,741 28.63 20,852,685 33.45 24,036,380 32.19
2.Dư nợ cho vay các TCTD khác
198,472 100 17 100 24 100
Dư nợ cho vay ngắn hạn
198,472 100 17 100 24 100
Dư nợ cho vay trung và dài hạn

Tổng dư nợ cho vay (1) + (2)
38,580,327 100 62,345,731 100 74,663,354 100
Dư nợ cho vay ngắn hạn
27,591,586 71.52 41,493,046 66.55 50,626,974 67.81
Dư nợ cho vay trung và dài hạn
10,988,741 28.48 20,852,685 33.45 24,036,380 47.48
3.Các khoản đầu tư
9,171,981 100 22,007,086 100 27,304,702 100

Đầu tư chứng khoán
621,118 6.77 1,139,120 5.18 827,697 3.03
Góp vốn liên doanh liên kết
4,122 0.04 16,848 0.08
Đầu tư dài hạn khác
8,401,391 91.60 20,694,745 94.04 26,376,794 96.60
Công cụ tài chính phái sinh khác
145,350 1.58 156,373 0.71 100,211 0.37
Tổng dư nợ cho vay và đầu tư(trước trích lập dprr)
47,752,308 84,352,817 101,968,056
III - Phân tích kết cấu dư nợ cho vay và đầu tư
Theo thành phần kinh tế và thời gian - Đơn vị : Triệu đồng
Chỉ tiêu nhóm nợ
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tỷ trọng(%) Tỷ trọng(%) Tỷ trọng(%)
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 37466766 97.62 61219368 98.19 72422241 97.04
Nhóm 2 :Nợ cần chú ý 231083 0.60 240812 0.39 1038112 1.39
Nhóm 3 :Nợ dưới tiêu chuẩn 54808 0.14 295304 0.47 414128 0.55
Nhóm 4 :Nợ nghi ngờ 174463 0.45 162805 0.26 353327 0.47
Nhhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 474725 1.24 427425 0.69 435522 0.58
Tổng dư nợ (chưa trừ dự phòng rủi ro) 38381855 100 62345714 100 74633330 100
Nợ quá hạn ( Từ nhóm 2 đến 5) 935079 1126346 2241089
% nợ quá hạn 2.44 1.81 3.00
Nợ xấu (nhóm 3,4,5) 703996 885534 1202977
% nợ xấu 1.83 1.42 1.61
IV - Phân tích về chất lượng cấp tín dụng
Đơn vị : triệu đồng
Nợ quá hạn thấp, có chiều hướng giảm vào năm 2010 ( 0.63%) nhưng đến năm
2011 lại tăng nhanh (1.19%). Nợ quá hạn của Eximbank trong 3 năm đều <5%.
Nợ xấu cũng có xu hướng giảm 0.41%

năm 2010 và tăng 0.19% vào năm 2011. %
nợ xấu của NH trong 3 năm nhỏ hơn 3%
là mức có thể chấp nhận được.
Nhận thấy nợ đủ tiêu chuẩn của NH chiếm chỉ trọng cao nhất (>90%). Chứng tỏ việc cho vay của NH nhìn
chung là thu hồi được vốn và lãi, các khoản vay khó hoặc không thể thu hồi rất nhỏ. Tuy NH có giảm vào năm
2010 nhưng đến năm 2011 lại tăng và sẽ tiếp tục phát huy để đảm bảo chất lượng tín dụng của NH luôn tốt.
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro ngành năm 2011
Chỉ tiêu 30/11/ 2010
Giá trị tài sản đảm
bảo vốn vay
% trích lập Số tiền cần trích lập
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 56,872,141 0% 0
Nhóm 2 :Nợ cần chú ý 329,244 224,924.00 5% 5,216
Nhóm 3 :Nợ dưới tiêu chuẩn 200,545 137,800.00 20% 12,549
Nhóm 4 :Nợ nghi ngờ 214,487 145,873.00 50% 34,307
Nhhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 374,899 230,997.00 100% 143,902
CỘNG 57,991,316



Dự phòng chung phải trích lập 432,123 CỘNG 195,974
Số dự phòng thực tế đã trích 470,816 Số dự phòng cụ thể NH đã trích lập 337,222
Trích lập thừa 38,693 Trích lập thừa 141,248
Tình hình trích lập dự phòng rủi ro
EXIMBANK
Chỉ tiêu
30/11/ 2011
Giá trị tài sản đảm bảo vốn
vay
% trích lập Số tiền cần trích lập

Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn 63,806,325 0%
Nhóm 2 :Nợ cần chú ý 871,594 587,774 5% 14,191
Nhóm 3 :Nợ dưới tiêu chuẩn 406,483 281,478 20% 25,001
Nhóm 4 :Nợ nghi ngờ 306,513 207,491 50% 49,511
Nhhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn 437,238 380,395 100% 56,843
CỘNG 65,828,153


Dự phòng chung phải trích lập 490,432 CỘNG 145,546
Số dự phòng thực tế đã trích 490432 Số dự phòng cụ thể NH đã trích lập 884,235
Trích lập thừa 0 Trích lập thừa 738,689
Tài sản thế chấp và cầm cố Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Giá trị tài sản thế chấp cầm cố theo sổ sách 66,465,666 105,047,017 115,468,134
Tỷ lệ tính giá trị tài sản 60% 60% 60%
Giá trị bảo đảm của tài sản thế chấp cầm cố 39,879,400 63,028,210 69,280,880
Dư nợ cho vay 38,381,855 62,345,714 74,633,330
Giá trị tài sản thế chấp, cầm cố/ Dư nợ (%) 103.9 101.1 92.8
V - Phân tích tình hình bảo đảm tiền vay bằng tài sản
Qua số liệu trên thấy được NH có tỷ trọng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố qua các năm đều > 90% so với dư nợ cho vay.Chứng tỏ NH rất
quan tâm đến biện pháp đảm bảo tiền vay bằng tài sản thế chấp, cầm cố của KH. Tuy nhiên NH cần phải xem xét, đánh giá tài sản thế
chấp, cầm cố kỹ lương, chính xác để tránh rủi ro vì thế chấp một phần hay toàn bộ thì quá trình xiết nợ, thanh lý tài sản thế chấp, cầm cố
là rất khó khăn, phức tạp và NH tốn kém không ít chi phí.
A- TỔNG NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1.Tiền gửi khách hàng 38,766,465 58,150,665 53,652,639
a.Tiền gửi không kỳ hạn 6,238,144 6,731,935 6,275,183
.b.Tiền gửi có kỳ hạn 30,981,142 50,610,414 46,199,725
c.Tiền gửi vốn chuyên dùng 31,154 21,108 15,780
d.Tiền ký quỹ 1,516,025 787,208 1,161,951
2.Phát hành giấy tờ có giá 8,223,028 20,854,784 19,210,987
Kỳ hạn đến 12 tháng 8,092,582 20,725,793 16,190,325

Trên 12 tháng 130,446 128,991 3,020,662
3.Tiền gửi của các TCTD khác 1,956,487 31,380,593 65,697,327
a.Tiền gửi không kỳ hạn 54,907 161,795 2,754,665
b.Tiền gửi có kỳ hạn 1,901,580 31,218,798 62,942,662
Cộng vốn huy động 48,945,980 110,386,042 138,560,953
Vốn vay được tính vào nguồn 6,376 1417
Tổng cộng vốn huy động và vốn vay được tính vào nguồn 48,952,356 110,387,459 138,560,953
B. SỬ DỤNG VỐN
1.Dư nợ cho vay khách hàng 38381855 62345714 74633330
2.Dư nợ cho vay các TCTD khác 198,472 17 24
Tổng cộng 38,580,327 62,345,731 74,633,354
Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động (%) 78.81 56.48 53.86
VI - Phân tích sự tuân thủ về tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động
tỷ lệ cấp tín dụng từ
nguồn vốn huy
động của NH trong
3 năm đều
<80%. Chứng tỏ NH
đã tuân thủ tốt quy
định tại thông tư 15
của NHNN.
2009 2010 2011
0
10000000
20000000
30000000
40000000
50000000
60000000
70000000

80000000
90000000
Tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn
VII - Phân tích sự tuân thủ về tỷ lệ sử dụng vốn ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn
Đơn vị : Triệu đồng
CHỈ TIÊU Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tỷ lệ sd vốn
n.hạn cho
vay trung và
dài hạn (%)
-150.06 -191.45 -664.20
Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
1.Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự 4,344,177 7,543,195 17,549,942
2.Chi phí trã lãi và các chi phi tương tự 2,368,869 4,661,833 12,246,316
Thu nhập lãi thuần 1,975,308 2,881,362 5,303,626
Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ 211,181 474,249 565,743
Lãi thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối 135,409 15,750 -88,156
Lỗ / lãi từ hoạt động KD chứng khoán -39,834 -2,001
Lỗ/ lãi từ hoạt động mua bán đầu tư 185,919 -28,559 -2,014
Lãi từ hoạt động khác 30,475 291,345 398,386
Thu nhập từ góp vốn mua cổ phần 78,277 31,107 59,522
Tổng thu nhập hoạt động 2,576,735 3,663,253 6,237,107
Tổng chi phí hoạt động -907,096 -1,025,288 -1,909,935
LN thuần từ HDDKD trước chi phí dự phòng rủi ro TD 1,669,639 2,637,965 4,327,172
Chi phí dự phòng rủi ro -136,888 -265,142 -270,879
TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 1,532,751 2,372,823 4,056,293
Tổng thu nhập từ HĐ tín dụng 1,975,308 2,881,362 5,303,626
TỔNG THU NHẬP HOẠT ĐỘNG 2,576,735 3,663,253 6,237,107
Tỷ lệ thu nhập từ TD so với Dthu (%)
76.66 78.66 85.03

VIII - Thu nhập từ tín dụng so với tổng thu nhập của NH
Đơn vị : Triệu đồng
KẾT LUẬN:

Tình hình cho vay của Eximbank rất tốt. Do nguồn vốn huy động được nhiều nên quy mô cho vay và
đầu tư của NH lớn nhằm thu lợi nhuận. Với lãi suất hợp lý, thương hiệu uy tín, nhiều dich vụ ưu đãi hấp
dẫn, NH đã thu hút được nhiều KH đến vay vốn, tạo dựng được chỗ đứng vững chắc trong ngành.
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe !

×