Tải bản đầy đủ (.doc) (83 trang)

tổ chức công tác kế toán tại công ty tnhh mtv mạo hiểm kt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.27 KB, 83 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Khoa Tài chính – Kế toán


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
“ Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH
MTV Mạo Hiểm KT”
GVHD: Ths. Đinh Xuân Dũng
SV thực hiện: Vũ Thị Duyên
Lớp: D09KT
Mã SV: 0924020006
Hà Nội, 7/2013
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
MỤC LỤC


“Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT” 1
 !"#!$%
1.Lịch sử phát triển và hình thành của Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT. .2
Hiện nay công ty đã có trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh ở Sa pa, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty được đánh giá là một trong những nhà khai
thác tour du lịch tốt nhất ở Việt Nam và Đông Dương 3
2.Đặc điểm riêng ảnh hưởng đến công tác kế toán của đơn vị 3
#&#'(!)*!+,#-#. /
1.Tổ chức bộ máy kế toán 8
0(!)*#,1(!!2,#3!456672)6,890
1.Kế toán vốn bằng tiền 13
Vốn bằng tiền của công ty hiện nay chủ yếu tồn tại dưới dạng là: Tiền mặt tại


quỹ và tiền gửi ngân hàng 13
0(!)*19:!!2,;
1.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt 13
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ 18
0(!)*1<,5=+>
7?,1<,=+@++4'(!)*#A#<B,C4D*)E@,C4D*)5F@GH#@I4,J9!@
I4,J9#,81(+,K,<,=+>
1.2.1. Chứng từ sử dụng: 20
1.2.2. Tài khoản sử dụng: 20
1.2.3.Tóm tắt quy trình kế toán TGNH 20
Căn cứ vào giấy báo Có, giấy báo Nợ, Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi kế
toán tiến hành hạch toán và ghi sổ kế toán 22
1.2.4. Sổ kế toán 26
Sổ tiền gửi ngân hàng 26
L4!MN'(!)*!29&/
3.2. Tài khoản sử dụng 34
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
3.3.Tóm tắt quy trình kế toán Tài sản cố định 35
Quy trình hạch toán TSCĐ tăng do mua sắm 35
Trước tiên, Bộ phận có nhu cầu mua TSCĐ sẽ lập Tờ trình xin mua TSCĐ và
nộp cho Giám Đốc duyệt. Sau khi được sự chấp nhận của Giám Đốc, Bộ phận
đó sẽ giao nhân viên mua TSCĐ về và nộp bộ chứng từ gồm: Phiếu Nhập, Hóa
đơn, Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu, Tờ trình xin thanh toán… cho
Phòng kế toán. Kế toán TSCĐ sẽ kiểm tra tính hợp lệ của bộ chứng từ, sau đó
sẽ lưu bộ gốc và photo 1 bộ chuyển sang cho kế toán thanh toán 35
Sổ cái 39
O0(!)*#*#')P%P,!'*#+O>
5F%P,!Q+9R!DR%$!MS!M)!+,KP#.T),J%5F%P,!Q,U

(#*#V,!WFDU!M)+DU)+,T),J%!M)E#E#*###&#A#.
5+W?#X#.4(Q+#(YO>
O&!ZK<T[O>
O+,')PK<T[O>
OL4!MN'(!)*%P,!'*#+O
G\2#!)*!+,')P%P,!'*#+O
OOG'(!)*OO
O0(!)*%P,!MPW],D*O^
82#!)*,J%[!!)*?,W],D*@'(!)*1(+%P*+!_)T`,#*#
')PF%P,!MP#,1(!#)!ZV,!WF%P,!MPO^
4.2.1.Chứng từ sử dụng: 46
4.2.2.Tài khoản sử dụng: 46
4.2.3. Sơ đồ kế toán tài khoản phải trả người bán – TK 331 46
4.2.4.Sổ kế toán 46
Giấy đề nghị tạm ứng 54
Phụ trách bộ phận 54
Phiếu chi 55
Người lập phiếu 55
Thủ quỹ 55
Kế toán trưởng 55
Giám đốc 55
Hóa đơn ( GTGT) 56
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
O
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Sổ tổng hợp chi tiết TK 641 57
Chứng từ ghi sổ 58
Người lập Kế toán trưởng 58
Sổ tổng hợp chi tiết 62
Sổ tổng hợp chi tiết Có TK 51131 67

Chứng từ ghi sổ 67
Sổ cái 68
7.Báo cáo kế toán của công ty 73
1.1. Ưu điểm 75
1.1.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 75
5WF#,89a^
Là một sinh viên thực tập, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế ,em xin có
vài ý kiến đóng góp nhằm làm hoàn thiện công tác hạch toán của Công ty
TNHH MTV Mạo Hiểm KT và chủ yếu ở đây là hạch toán chi phí, doanh thu
và xác định kết quả : 77
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
b
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
LỜI MỞ ĐẦU
Kế toán là một trong những thực tiễn quan trọng nhất trong quản lý kinh
tế. Mỗi nhà

đầu tư hay một cơ sở kinh doanh cần phải dựa vào công tác kế
toán để biết tình hình và kết

quả kinh doanh.
Hiện nay nước ta đang trong quá trình chuyển đổi kinh tế mạnh mẽ sang
nền kinh tế thị

trường có sự quản lý của nhà nước. Công tác quản lý kinh tế
đang đứng trước yêu cầu và

nội dung quản lý có tính chất mới mẻ, đa dạng
và không ít phức tạp.Là một công cụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về
các hoạt động kinh tế cho nhiều đối tượng khác nhau bên trong cũng như bên

ngoài doanh nghiệp, nên công tác kế toán cũng phải trải qua những cải biến sâu
sắc, phù hợp với thực trạng nền kinh tế.Việc thực hiện tốt hay không tốt đều
ảnh hưởng tới chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý.
Công tác kế toán của công ty có nhiều khâu, nhiều phần hành ,giữa chúng
có mối liên

hệ gắn bó với nhau tạo thành một hệ thống quản lý có hiệu
quả.Mặt khác, tổ chức công tác

kế toán khoa học và hợp lý là một trong những
cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ

đạo sản xuất kinh doanh.
Qua quá trình học tập môn kế toán và tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại
Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT, đồng thời được sử chỉ dẫn và giúp đỡ tận
tình của thầy giáo Ths. Đinh Xuân Dũng cũng như các anh chị kế toán thuộc
Ban Tài chính kế toán và các phòng ban liên quan thuộc Công ty TNHH
MTV Mạo Hiểm KT, em đã chọn đề tài :
“Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT”
Báo cáo gồm 4 phần :
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
Phần 2: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
Phần 3: Kế toán chi tiết và hệ thống báo cáo tài chính tại công ty TNHH MTV
Mạo Hiểm KT
Phần 4: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của
ông ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
Do thời gian kiến tập có hạn và khả năng bản thân còn hạn chế nên báo
cáo kiến tập

không tránh khỏi thiếu sót.Em rất mong nhận được sự đóng góp

của thầy cô và các bạn để

báo cáo hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập
1. Lịch sử phát triển và hình thành của Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm
KT
Tên công ty: Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
Tên tiếng anh: KT ADVENTURE CO., LTD (KTA CO.,LTD)
Trụ sở chính: phòng 405, B13 tầng, Khu đô thị mới Sài Đồng, Long Biên, Hà
Nội.
Điện thoại: +84-4-36740186
Fax: +83-4-36740487
E mail:
Website: www.vivutravel.com
Người đại diện: Nguyễn Minh Tuấn
Công ty TNHH MTV Mạo hiểm KT được thành lập năm 2006 với ngành
nghề đăng kí kinh doanh: dịch vụ du lịch. Với những bước đầu khó khăn, bằng
kinh nghiệm quý báu cũng như lòng nhiệt tình trong công việc, giám đốc
Nguyễn Minh Tuấn đã cùng công ty đi lên và phát triển.
Công ty là một địa chỉ tin cậy và chuyên nghiệp cung cấp các gói tour du lịch
Việt Nam và Đông Dương với những điểm đến thú vị với giá cả cạnh tranh nhất.
Hơn nữa, công ty còn phục vụ việc tư vấn, thiết kế riêng những kỳ nghỉ để phù
hợp nhất với ngân sách cũng như thời gian của khách hàng. Công ty luôn mong
muốn cung cấp các dịch vụ tốt nhất tới cho khách hàng và đem lại sự thoải mái,
an toàn và than thiện nhất.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT


Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Hiện nay công ty đã có trụ sở chính tại Hà Nội và các chi nhánh ở Sa pa, Huế,
Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty được đánh giá là một trong những nhà
khai thác tour du lịch tốt nhất ở Việt Nam và Đông Dương
2. Đặc điểm riêng ảnh hưởng đến công tác kế toán của đơn vị
Công ty kinh doanh dịch vụ du lịch nên có những ảnh hưởng nhất định tới
công tác kế toán chi phí, giá thành, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp.
Du lịch là một ngành kinh doanh cung cấp các dịch vụ phục vụ cho nhu cầu
thăm quan, giải trí, nghỉ ngơi và thỏa mãn nhu cầu đời sống văn hóa và tinh thần
của người dân
Đặc điểm:
- Ngành du lịch là ngành kinh doanh đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất
vừa mang tính chất phục vụ văn hóa, xã hội. Hoạt động kinh doanh du lịch rất
phong phú, đa dạng, nó bao gồm các hoạt động như hướng dẫn du lịch, vận tải
du lịch, kinh doanh ăn uống , kinh doanh khách sạn,…
- Sản phẩm của các hoạt động du lịch không có hình thái vật chất cụ thể,
quy trình sản xuất, kinh doanh gắn liền với quy trình tiêu thụ ;không có quá trình
nhập xuất kho; chất lượng sản phẩm nhiều khi không ổn định. Khách hàng mua
sản phẩm du lịch trước khi họ nhìn thấy sản phẩm đó.
- Hoạt đông kinh doanh dịch vụ mang tính thời vụ và phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên, môi trường, điều kiện văn hóa, kinh tế- xã hội của từng vùng,
từng quốc gia.
Những đặc điểm trên đã chi phối trực tiếp đên công tác kế toán trong doanh
nghiệp cụ thể là kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh dịch
vụ.
3. Quy chế tài chính của công ty
Quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản
Công ty có trách nhiệm bảo toàn và phát triển vốn bằng các biện pháp sau

đây:
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
- Thực hiện đúng chế độ quản lý sử dụng vốn, tài sản,chế độ quản lý tài
chính khác và chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước, Điều lệ Công ty
- Mua bảo hiểm tài sản để bù đắp cho những rủi ro bất khả kháng.
- Xử lý kịp thời giá trị tài sản tổn thất và các khoản nợ không có khả năng
thu hồi.
- Trích lập các khoản dự phòng rủi ro các khoản phải thu khó đòi
Tài sản cố định của Công ty bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố
định vô hình
- Công ty có quyền thay đổi cơ cấu tài sản phục vụ cho việc phát triển sản
xuất, kinh doanh của Công ty.
- Việc mua sắm, đầu tư xây dựng mới, cải tạo mở rộng tài sản cố định
phải tuân thủ theo quy định hiện hành của Nhà nước và của Công ty, đồng thời
đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Việc trích khấu hao tài sản cố định.
- Tất cả tài sản cố định hiện có của Công ty đều phải trích khấu hao, gồm
cả tài sản cố định không cần dùng, chờ thanh lý. Đối với các tài sản cố định đã
khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh
thì không phải trích khấu hao nữa.
- Phương pháp trích khấu hoa theo phương pháp đường thẳng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định được hạch toán theo theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam.
- Đối với những tài sản cố định chưa khấu hao hết đã hư hỏng, mất mát
phải xác định nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể, cá nhân để xử lý, bồi
thường.
Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí
Doanh thu của Công ty bao gồm: doanh thu từ hoạt động kinh doanh

chính, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập hợp pháp khác.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh thông thường là toàn bộ số tiền phải
thu phát sinh trong kỳ từ việc cung cấp dịch vụ của Công ty.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
O
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
- Doanh thu từ các hoạt động tài chính bao gồm: lãi tiền gửi; lãi bán hàng
trả chậm;chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá ngoại tệ.
- Thu nhập khác: là các khoản thu từ hoạt động không thường xuyên theo
chế độ quy định hiện hành như: thu tiền bảo hiểm được bồi thường, các khoản
nợ phải trả nhưng chủ nợ không còn, thu từ việc thanh lý nhượng bán tài sản cố
định, thu tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng và các khoản thu khác.
- Toàn bộ doanh thu phát sinh trong kỳ phải có các hóa đơn, chứng từ hợp
lệ chứng minh và phản ánh đầy đủ trong sổ kế toán của đơn vị và Công ty theo
chế độ kế toán hiện hành.
Chi phí sản xuất, kinh doanh bao gồm: Chi phí sản xuất, kinh doanh, chi
phí lưu thông, chi phí hoạt động tài chính và các chi phí khác.
- Thường xuyên theo dõi, phân tích chi phí sản xuất kinh doanh nhằm
phát hiện những khâu yếu, kém trong quản lý, những yếu tố làm tăng chi phí,
làm tăng giá thành sản phẩm để có giải pháp khắc phục kịp thời.
- Việc ghi nhận chi phí phát sinh phải đảm bảo chế độ kế toán hiện hành
và theo quy định về chi phí của Công ty.
Giá thành của một chương trình du lịch cho một chuyến cho một khách
du lịch( nếu tính cả đoàn thì gọi là chi phí của chương trình để thực hiện chuyến
đi) bao gồm những chi phí trực tiếp mà công ty phải trả để tiến hành thực hiện
chuyến đi và cung cấp dịch vụ tới khách hàng
Chi phí thực hiện chuyến đi và cung cấp dịch vụ được chia thành :
Chi phí biến đổi (tính cho một khách du lịch) : là các cho phí gắn trực tiếp
với sự tiêu dùng riêng biệt và có thể tính riêng cho từng khách gồm : chi phí
khách sạn, chi phí ăn uống, thăm quan, chi phí tàu xe,…

Chi phí cố định( tính cho cả đoàn khách) : là tổng chi phí của các dịch
vụ ,à mọi thành viên trong đoàn du lịch dùng chung, không bóc tách cho từng
khách lẻ như : chi phí hướng dẫn viên, chi phí thuê phương tiện vận chuyển, chi
phí thuê ngoài khác,…
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
b
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
- Nguyên tắc và phương pháp xác định giá thành sản phẩm, chi phí dịch
vụ theo quy định sau:
1. Giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ gồm:
+ Chi phí sử dụng trực tiếp cho cung cấp dịch vụ.
+ Các khoản phải trả người lao động trực tiếp sản xuất như: tiền lương,
tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế và kinh phí công đoàn.
+ Chi phí sản xuất chung: chi phí chung phát sinh ở các phân xưởng, bộ
phận kinh doanh như: tiền lương, phụ cấp, ăn giữa ca, chi phí vật liệu, công cụ,
dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng
tiền khác.
2. Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ gồm:
+ Giá thành sản xuất của sản phẩm, dịch vụ: chi phí sử dụng trực tiếp cho
cung cấp dịch vụ; các khoản phải trả người lao động trực tiếp sản xuất như: tiền
lương, tiền công và các khoản phụ cấp có tính chất lương, chi ăn giữa ca, chi bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn; chi phí sản xuất chung: chi
phí chung phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận kinh doanh như: tiền lương, phụ
cấp, ăn giữa ca, chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ, khấu hao tài sản cố định, chi
phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí bán hàng: các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ như tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân
viên bán hàng, hoa hồng đại lý, hoa hồng môi giới, tiếp thị, xúc tiến thương mại,
khuyến mãi, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, khấu hao tài sản cố

định, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các
chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí quản lý Công ty: các chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và các chi phí khác có liên quan đến hoạt động của Công ty. Đối với sản
phẩm có thời gian sản xuất trên 1 năm thì chi phí quản lý Công ty phát sinh
trong năm được phân bổ cho sản phẩm dở dang.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
^
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
+ Toàn bộ chi phí bán hàng và chi phí quản lý Công ty được kết chuyển
cho sản phẩm, dịch vụ tiêu thụ trong năm để xác định kết quả kinh doanh.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
a
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Phần 2: Tổ chức kế toán tài chính của đơn vị
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Ở bất cứ một doanh nghiệp nào, thì bộ máy kế toán là một phần không thể
thiếu được. Tại công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT cũng vậy, nó đóng vai trò
hết sức quan trọng, đảm nhiệm việc ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản
ánh một cách kịp thời, chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh , định kì lập
báo cáo tài chính trình lên ban Giám đốc và nộp cho cơ quan nhà nước.
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của Bộ tài chính về việc lập báo cáo
tài chính(Bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
thuyết minh báo cáo tài chính).
Công ty sử dụng mẫu hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo theo mẫu quy định
tại quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Do đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh,những cơ sở điểu kiện tổ chức
công tác kế toán mà Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT tổ chức bộ máy công

tác kế toán theo hình thức tập trung. Với hình thức này, toàn bộ công việc kế
toán trong công ty đều được tiến hành xử lý tại phòng kế toán. Từ thu thập, kiểm
tra chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính , các bộ phận trong công ty và
các phòng ban chỉ lập chứng từ phát sinh gửi về phòng kế toán của công ty. Do
đó đảm bảo sự lãnh đạo tập trung, thống nhất đối với công tác chuyên môn,
kiểm tra,xử lý các thông tin kế toán được kịp thơi, chặt chẽ, thuận tiện cho việc
phân công lao động và chuyên môn hóa, nâng cao năng suất lao động.
Trong bộ máy kế toán của công ty có 04 nhân viên trong đó có 1 kế toán
trưởng và 2 kế toán viên , 01 thủ quỹ
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
/
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Công ty có sơ đồ kế toán như sau:

_Sơ đồ bộ máy kế toán_
Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
+) Kế toán trưởng là người đứng đầu bộ máy kế toán trong Công ty, có
trách nhiệm lập báo cáo tài chính, dự trù nguồn tài chính, ký duyệt tát cả các
luồng tiền ra vào của Công ty cùng với Giám đốc chịu mọi trách nhiệm pháp lý
trước chữ ký của mình.
+) Kế toán lương, TSCĐ, thanh toán: Có trách nhiệm hoạch toán tiền
lương,các khoản trích theo lương , các khoản kỷ luật khen thưởng và phụ cấp
của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty.Có trách nhiệm theo dõi chi tiết
tát cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền mặt và thống kê lượng ra vào tiền
mặt của toàn công ty. Theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và trích khấu
hao tài sản cố định
+) Kế toán bán hàng : theo dõi tình hình công nợ của công ty, xác định chi
phí, giá thành dịch vụ và theo dõi doanh thu của công ty.
+) Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền mặt, cập nhật số tiền thu chi và tồn quỹ
hàng ngày

Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán
Để thực hiện các nhiệm vụ nói trên, bộ máy kế toán luôn luôn đảm bảo sự
thồng nhất trực tiếp từ kế toán trưởng. Cơ cấu lao động phòng kế toán, nhiệm vụ
phân công cán bộ kế toán.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
c
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán công
nợ, doanh thu,
KẾ TOÁN LƯƠNG,
TCS Đ, THANH TOÁN
THỦ QUỸ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Bảo đảm sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung công tác kế toán,
thống kê và hoạch toán kinh tế của kế toán trưởng về những vấn đề có liên quan
đến kế toán hay thông tin kinh tế.
2. Tổ chức hệ thống chứng từ và hạch toán ban đầu
Do đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, Công ty TNHH Mạo Hiểm
KT sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ để hạch toán.Để đảm bảo công tác đối
chiếu và so sánh kế toán cần sử dụng đến

các sổ kế toán như :sổ chi tiết các
tài khoản, sổ TSCĐ, sổ chi tiết thanh toán với khách

hàng…
Trình tự chung trong hạch toán kế toán các phần hành theo hình thức
Chứng từ ghi sổ tại công ty theo sơ đồ sau:

Ghi chú:
Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
>
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Trình tự ghi sổ:
- Hàng ngày hay định kỳ căn cứ số chứng từ gốc đã kiểm tra hợp lệ để phân
loại rồi lập chứng từ ghi sổ. Các chứng từ gốc cần ghi chi tiết đồng thời vào các
sổ kế toán chi tiết.
- Các chứng từ thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ kiêm báo
cáo quỹ rồi cuối ngày chuyển cho kế toán tiền mặt.
- Các chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó ghi

vào sổ cái
- Cuối tháng kiểm tra đối chiếu Sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chi tiết,
giữa bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cuối kỳ hạch tóan, căn cứ vào số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản
và bảng tổng hợp chi tiết để lập Báo cáo tài chính.
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào hai sổ kế toán tổng
hợp một cách riêng rẽ: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng
- ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và số dư Có của các tài khoản trên
Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên
Bảng tổng hợp chi tiết.
3. Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT sử dụng các báo cáo tài chính theo
quy định gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Báo cáo được lập theo quý/ năm, nơi gửi là Cục thuế, cơ quan Kiểm toán,
Ngân hàng.
4. Hình thức kế toán áp dụng
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng

Chế độ kế toán áp dụng: Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chứng từ ghi sổ
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: khấu hao đường thẳng
Phương pháp tình thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Phần 3: Kế toán chi tiết tại công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
1. Kế toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của công ty hiện nay chủ yếu tồn tại dưới dạng là: Tiền mặt
tại quỹ và tiền gửi ngân hàng.
1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi. Lệnh thu, lệnh chi
phải có chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng. Trên cơ sở lệnh thu, lệnh
chi ,kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ nhận
được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó và có
ký tên đóng dấu “đã thu tiền” , “đã chi tiền”.Đồng thời ghi và sổ quý kiêm
báo cáo quỹ.
1.1.1. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ gốc:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa Đơn Bán Hàng
o Giấy đề nghị tạm ứng
o Bảng thanh toán tiền lương
o Biên lai thu tiền
 Chứng từ dùng để ghi sổ
o Phiếu thu
o Phiếu chi
1.1.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản

111 Tiền mặt tại quỹ
1111 Tiền mặt VND
1112 Tiền mặt- ngoại tệ
1.1.3. Tóm tắt quy trình kế toán tiền mặt
Thủ tục chi tiền:
Bộ phận có nhu cầu thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị và sau đó trình Tổng
giám đốc ký duyệt. Căn cứ vào Giấy đề nghị đã được sự đồng ý của Giám đốc,
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
kế toán thanh toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi lập Phiếu Chi và
chuyển cho kế toán trưởng hay giám đốc ký duyệt. Khi Phiếu Chi đã được ký
duyệt sẽ chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ làm thủ tục chi tiền. Sau đó kế toán
thanh toán lưu Phiếu Chi này.
Sơ đồ – Kế toán chi tiền mặt
Thủ tuc thu tiền:
Dựa vào Hóa đơn bán hàng. Khi nhận tiền từ khách hàng, kế toán tiền mặt
lập Phiếu Thu (2 liên) hợp lệ, kiểm tra, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thủ quỹ
nhận đủ số tiền. Phiếu Thu sẽ được trình kế toán trưởng ký rồi được lưu ở kế
toán tiền mặt 1 liên và khách hàng sẽ giữ 1 liên.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
O
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Sơ đồ – Kế toán thu tiền mặt
Hằng ngày, căn cứ vào Phiếu Thu, Phiếu Chi đã lập trong ngày Báo Cáo quỹ tiền
mặt, thủ quỹ kiểm tra số tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán và báo
quỹ. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên
nhân và xử lý. Cuối ngày thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu Thu, Phiếu Chi kèm theo
Báo Cáo quỹ tiên mặt cho kế toán tiền mặt. Kế toán kiểm tra lại và ký vào báo cáo
quỹ, sau đó chuyển cho kế toán trưởng và tổng giám đốc ký. Căn cứ vào đó hàng

quý sẽ lập bảng kê chi tiết. Báo cáo quỹ được chuyển lại cho thủ quỹ ký.
Kế toán căn cứ phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên quan xác định
nội dung thu chi để định khoản và vào sổ kế toán.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
b
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
• Sơ đồ hạch toán tài khoản tiền mặt – TK 111
• Hạch toán tăng tiên mặt
+ Tiền bán dịch vụ nhập quỹ :
Nợ TK 111 : Tổng tiền nhập quỹ.
Có Tk 5113 : doanh thu cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra.
+ Thu từ hoạt động tài chính và các hoạt đông khác
Nợ TK 111 : Tiền nhập quỹ.
Có TK 515 : thu từ hoạt động tài chính.
Có TK 711 : thu từ hoạt động khác.
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra ( nếu có)
+ Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ Tiền mặt
Nợ TK 111
Có TK 112.
+ Thu hồi tạm ứng thừa ,thu từ khách hàng :

Nợ TK 111 : Số tiền thu về.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
^
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Có TK 131 : khách hàng trả nợ.
Có TK 136, 138.141 : Thu hồi tạm ứng thừa.
• Hạch toán giảm tiền mặt :
+ Chi tiền mua TSCĐ :

Nợ TK 211 : Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 133 : VAT đầu vào khấu trừ
Có TK 111 : tổng tiền chi mua.
+ Chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của các bộ
phận :

Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng.
Nợ TK 133 : Thuế VAT đầu vào.
Có TK 111 : chi tiền mặt.
+ Gửi tiền mặt vào ngân hàng :

Nợ TK 112
Có TK 111.
Sau đó, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ ghi sổ, cũng
như

Sổ cái TK 111 và các TK liên quan.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
a
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
1.1.4. Sổ kế toán
Sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ
Tháng 06 năm 2013
Ngày Thu Chi Diễn giải TKĐƯ Thu Chi Tồn
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Tồn đầu kỳ …
PT Thu dịch vụ
du lịch
5113 70.105.000
PC Chi mua TSCĐ 211 12.500.000

… … … …
Tồn cuối kỳ …
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
/
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Đơn vi:Công ty TNHH MTV Mạo Hiểm KT
Địa chỉ:Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội
SỔ CÁI
Năm: 2013
Tên tài khoản: tiền mặt
Số hiệu: 111
NT

GS
CTGS
Diễn giải
SH
T
K
Số tiền
Ghi
chú
SH NT Nợ Có
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Số dư đầu kỳ
d
10/6 234 10/6 Chi tiền mua điều hòa
FNK 1800 BTU
13.950.000
15/6 235 15/6 Mua máy tính VaiO 21.900.000

15/6 236 15/6
Doanh thu dịch vụ du
45.000.000
29/6 237 29/6 Thanh toán tiền cho
KS Media
3.000.000

Số dư cuối kỳ 45.670.000
- Sổ này có trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
c
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng
Với tiền gửi ngân hàng, hàng ngày kế toán căn cử Giấy báo Có, giấy báo Nợ,
Séc, Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệmchi để tiến hành ghi sổ Tiền gửi ngân hàng.
Đặc biệt do lĩnh vực hoạt động của công ty là lữ hành quốc tế nên vốn bằng
tiền của công ty có tiền là ngoại tệ chiếm tỷ lệ tương đối lớn.
1.2.1. Chứng từ sử dụng:
- Giấy Báo Nợ
- Giấy Báo Có
- Phiếu tính lãi

- Ủy Nhiệm Thu
- Ủy Nhiêm Chi
- Séc
1.2.2. Tài khoản sử dụng:
Số hiệu Tên Tài khoản
112 Tiền gửi Ngân hàng
1121 Tiền gửi Ngân hàng- Tiền Việt Nam
112111 NH Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
1122 Tiền gửi NH ngoại tệ
112211 Tiền gửi NH Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
1.2.3. Tóm tắt quy trình kế toán TGNH
Căn cứ vào Biên Bản thanh lý hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký của cấp trên,
kế toán TGNH sẽ lập Ủy Nhiệm Chi gồm 4 liên chuyển lên cho Giám Đốc hoặc
Kế toán trưởng duyệt. Sau đó kế toán TGNH sẽ gửi Ủy Nhiệm Chi này cho
Ngân hàng để Ngân hàng thanh toán tiền cho người bán, sau đó Ngân hàng sẽ
gửi Giấy Báo Nợ về cho công ty. Căn cứ vào Giấy Báo Nợ, kế toán sẽ hạch toán
vào sổ chi tiết TK 112.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT
>
Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: ThS.Đinh Xuân Dũng
Sơ đồ– Kế toán chi TGNH
Khách hàng thanh toán tiền nợ cho công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy Báo
Có, kế toán sẽ hạch toán ghi vào sổ chi tiết TK 112
Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, kế toán TGNH phải kiểm tra đối
chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có chênh lệch với sổ sách kế
toán của công ty, giữa số liệu trên chứng từ gốc với chứng từ của Ngân hàng thì
kế toán phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu và giải quyết kịp thời.
SV: Vũ Thị Duyên Lớp: D09KT


×