Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

83 Công tác Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán ở Công ty dệt may Xuất khẩu Hải Phòng (96tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.57 KB, 92 trang )

Lời Nói Đầu
Nền kinh tế thị trờng mở ra rất nhiều cơ hội và thách thức cho các doanh
nghiệp, đặc biệt là nghành sản xuất vật chất và tiêu dùng chiếm tỷ trọng rất lớn
trong tổng số nghành trong nền kinh tế quốc góp phần tạo ra bộ mặt cho toàn xã
hội. Để kinh doanh có hiệu quả, để có thể cạnh tranh đợc và đứng vững trên thị tr-
ờng một biện pháp vô cùng cần thiết là các doanh nghiệp phải quản lý và thực hiện
tốt vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán của mình nhằm đảm bảo tốt các mối
quan hệ tác động qua lại giao dịch giữa các thành phần kinh tế, nó sẽ kích thích
nền kinh tế phát triển nhanh hơn.
Mặt khác vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán là cơ sở để đánh giá
thực lc của công ty trong quá trình sản xuất và kinh doanh, khả năng tài chính khả
năng thanh toán của doanh nghiệp từ đó nhằm tạo niềm tin cho các đối tác có quan
hệ trực tiếp hay gián tiếp đối doanh nghiệp, ngoài ra nó còn thể hiện vòng lu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp có nhanh chóng hiệu quả hay không, để từ đó có
thể đánh giá kết quả hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán có vai trò quan trọng của
công tác kế toán, nó đóng vai trò trung gian, vì vậy trong thời gian thực tập ở công
ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng em đã đi sâu tìm hiểu Công tác kế toán vốn
bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán ở công ty và em đã mạnh dạn lựa chọn
đề tài này. Song do thời gian tiếp cận thực tế còn ít và trình độ còn hạn chế nên bài
chuyên đề của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong sự đóng góp ý kiến của thầy.
Đề tài của em gồm ba chơng:
Chơng I: Phần lý luận chung về hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ
thanh toán ở các doanh nghiệp.
Chơng II: Phần thực trạng hạch toán quỹ tiền mặt và các nghiệp vụ thanh
toán tại công ty cổ phần Dệt May XK Hải Phòng .
Chơng III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty cổ phần Dệt May Xuất Khẩu Hải
Phòng
.
1


2
ChơngI: những vấn đề lý luận chung về hạch toán vốn bằng
tiền và các nghiệp vụ thanh toán trong các doanh nghiệp.
1.1Khái niệm, nguyên tắc, phân loại hạch toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán.
1.1.1Vai trò của tiền tệ và các nghiệp vụ thanh toán trong nền kinh tế
thi trờng
Tiền tệ có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, đặc biệt là nền kinh
tế thị trờng, trớc hết vai trò của tiền tệ thể hiện ở chỗ nó kích thích sản xuất hàng
hoá và lu thông hàng hoá, vì trong nền kinh tế thị trờng bất kỳ một cá nhân nào
cũng muốn giàu nên, muốn vậy buộc họ phải tham gia vào hoạt động kinh tế mở
rộng quy mô sản xuất tốt hơn nữa để bán đợc nhiều hàng hoá hơn, thu đợc lợi
nhuận cao hơn. Họ không chỉ đi sâu vào mở rộng quy mô theo chiều rộng, mà còn
luôn nghiên cứu phát minh sáng chế khoa học kỹ thuật để nâng cao trình độ sản
xuất làm cho mẫu mà hàng hoá đẹp lên kích thích ngời tiêu dùng, nâng cao năng
suất sản xuất tiết kiệm chi phí có lãi nhiều hơn. Đối với các nhà kinh tế luôn
nghiên cứu thị trờng, tìm kiếm thị trờng, phát hiện sở thích của ngời tiêu thụ để
bán đợc nhiều sản phẩm hơn. Để có đợc nhiều tiền vô hình chung đẫ làm cho
trình độ sản xuất phát triển mạnh lên, xã hội văn minh hiện đại hơn.
Vai trò thứ hai của tiền tệ đó là công cụ để hoạch toán kế toán, hạch toán
kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, tính các chi phí, dịch vụ phục vụ cho quá
trình quản lý và kinh doanh của DN, phục vụ cho quá trình giám sát của nhà nớc,
vì nó là đơn vị giá trị duy nhất để đo lờng các loại hàng hoá khác
Vai trò cuối cùng của tiền tệ là công cụ tính toán trao đổi hàng hoá trong
phạm vi một quốc gia và toàn thế giới, nhờ có tiền và việc lu thông hàng hoá diễn
ra một cách nhanh chóng và đạt hiệu quả cao. Tiền tệ có lịch sử phát triển lâu đời
và nó luôn gắn liền với trình độ lịch sử kinh tế của mỗi thời đại, hơn thế nữa nó
còn là hình thức biểu hiện trình độ phát triển kinh tế của các nền kinh tế
1.1.2Khái niệm:
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi và các

nghiệp vụ thanh toán.
Các nghiệp thanh toán phản ánh các mối quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp
với các bên có liên quan đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán
1.1.3.1 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
3
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kế toán
sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Ngân Hàng Việt Nam để phản ánh
(VNĐ).
Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện
có và các hình thức thu chi, chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền, mở sổ theo dõi chi
tiết từng loại ngoại tệ ( theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi), từng loại
vàng bạc đá quý ( theo số lợng, trọng lợng, quy cách, độ tuổi, kích thớc, giá trị ).
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Mọi nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ phải
đợc quy đổi về đồng Việt Nam để ghi sổ. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực
tế bình quân trên thị trờng liên ngân hàng do Ngân Hàng Nhà Nớc Việt Nam chính
thức công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
1.1.3.2 Nguyên tắc hạch toán các nghiệp vụ thanh toán.
Để theo dõi chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thanh toán, kế toán cần quán
triệt các nguyên tắc sau:
Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tợng, th-
ờng xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thanh toán đợc kịp thời.
Đối với các đối tợng có quan hệ giao dịch, mua bán thờng xuyên, có số d nợ
lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát
sinh, số đã thanh toán và số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản .
Đối với các khoản nợ phải trả, phải thu có gốc ngoại tệ, cần theo dõi cả về
nguyên tệ và quy đổi theo đồng Ngân Hàng Nhà Nớc Việt Nam. Cuối kỳ phải
điều chỉnh số d theo tỷ giá thực tế .
Đối với các khoản phải trả, phải thu bằng vàng, bạc đá quý cần chi tiết theo
cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật. Cuối kỳ phải điều chỉnh số d theo tỷ giá thực tế.

Cần phân loại các khoản nợ phải trả, phải thu theo thời gian thanh toán cũng
nh theo từng dối tợng, nhất là những đối tợng có vấn đề để có kế hoạch và biện
pháp thanh toán phù hợp.
Tuyệt đối không đợc bù trừ số d giữa hai bên nợ, có của một tài khoản thanh
toán nh tài khoản 131, 331 mà phải căn c vào số d chi tiết từng bên để lấy số liệu
ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
1.1.4 Phân loại vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán:
1.1.4.1 Phân loại vốn bằng tiền: Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm
tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ( Ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và tiền đang
chuyển, các loại này có thể ở dạng tiền VND, có thể ở dạng ngoại tệ, hoặc ở vàng
bạc, đá quý, xong dù nó tồn tại ở dạng nào thì kế toán cũng cần phải phản ánh một
4
cách chính xác kịp thời tình hình biến động, tăng giảm của các nguồn vốn bằng
tiền của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Phân loại các nghiệp vụ thanh toán:
Trong doanh nghiệp có rất nhiều mối quan hệ thanh toán khác nhau nảy
sinh trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên dới gốc độ cung cấp thông tin cho
quản lý, kế toán thờng phân các mối quan hệ nh sau:
Thứ nhất là quan hệ thanh toán giữa các nhà cung cấp : Đây là mối quan hệ
phát sinh trong quá trình mua sắm, Vật t, tài sản, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Thuộc
nhóm này bao gồm các khoản thanh toán với ngời bán vật t, tài sản, hàng hoá, lao
vụ, dịch vụ, thanh toán với ngời nhận thầu xây dựng cơ bản, nhận thầu sửa chữa
lớn
Thứ hai là thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng: Mối quan hệ này
phát sinh trong quá trình doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ ra bên ngoài, Khi khách hàng chấp nhận mua ( chấp nhận thanh toán ) khối l-
ợng hàng hoá mà doanh nghiệp chuyển giao hoặc khách hàng đặt trớc tiền hàng
cho doanh nghiệp sễ phát sinh quan hệ này, thuộc quan hệ thanh toán này bao gồm
quan hệ thanh toán với ngời mua, quan hệ thanh toán với ngời đặt hàng.
Thứ ba là quan hệ thanh toán giữa DN với ngân sách nhà nớc: trong quá

trình sản xuất và kinh doanh DN phải thực hiện nghĩa vụ của mình với ngân sách
nhà nớc về các khoản thuế và các khoản thu khác
Thứ t quan hệ thanh toán giữa DN với các bên đối tác liên doanh . Đây là
quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp tham gia liên doanh với các DN khác hoặc
DN đứng ra tổ chức hoạt động liên doanh.
Thứ năm các mối quan hệ thanh toán nội bộ : Là mối quan hệ thanh toán
phát sinh trong nội bộ DN. Thuộc loại quan hệ này bao gồm quan hệ thanh toán
nội bộ giữa DN với công nhân viên chức, và và quan hệ thanh toán giữa DN với
DN chính hay giữa DN với các DN thành viên trực thuộc lẫn nhau.
Thứ sáu các mối quan hệ thanh toán khác: Ngoài các mối quan hệ trên trong
quá trình sản xuất và kinh doanh, Dn còn phát sinh các mối quan hệ thanh toán
khác nh là quan hệ thanh toán với ngân hàng các chủ tín dụng khác về thanh toán
tiền vay, quan hệ thanh toán các khoản thế chấp, ký cợc, ký quỹ, quan hệ thanh
toán các khoản phải thu, phải trả khác
1.1 Hạch toán vốn bằng tiền.
1.2.1 Hạch toán tiền mặt: Theo đơn vị hiện hành các đơn vị đợc phép giữ
lại một số tiền trong hạn mức quy định để chi tiêu có những nhu cầu thờng xuyên.
Mọi koản tu chi tiền mặt phải có phiếu thu, chi oặc chứng từ nhập, xuất. Cuối ngày
căn cứ vào những chứng từ thu, chi để ghi vào sổ quỹ và lập các báo cáo quỹ kèm
theo các chứng từ thu chi để ghi sổ kế toán.
5
1.2.1.1 Tài khoản hạch toán: Để theo dõi tình hình hiện có, biến động
tăng, giảm tiền mặt kế toán sử dụng tài khoản 111 Tiền mặt, TK này có nội
dung nh sau:
_ Bên nợ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập
quỹ, nhập kho, số thừa khi kiểm kê
_ Bên có Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý nhập
quỹ, xuất kho, số thiếu khi kiểm kê.
_ D nợ Phản ánh số tiền mặt tồn quỹ
TK 111 chi tiết thành ba tiểu khoản:

_ 1111 Tiền Viêt Nam ( kể cả ngân phiếu)
_1112 Ngoại tệ (Quy đổi theo đồng Việt Nam)
_ 1113 Vàng, bạc, đá quý (theo giá thực tế)
1.2.1.2 Nội dung hạch toán.
a) Tiền Việt Nam
* Với các nghiệp vụ tăng tiền mặt:
_ Tăng do tiền bán hàng, từ các hoạt động tài chính, hoạt động bất thờng
nhập quỹ.
Nợ TK 111(1111)
CóTK 511, 515, 711
Có TK 3331(33311)
_ Tăng do rút tiền từ ngân hàng về nhập quỹ
Nợ TK 111(1111)
Có TK112.
_ Tăng do thu hồi tạm ứng:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 141
Tăng do thu hồi từ ngời mua:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 131
_ Tăng do các nguyên nhân khác:
Nợ TK 111(1111)
Có TK 136 Các khoản thu từ nội bộ
Có TK 138 Các khoản phải thu đã thu
đợc
Có TK 144 Thu hồi các khoản ký quỹ, ký
cợc ngắn hạn
Có TK 338(3388) Các khoản thu hộ, giữa
hộ, các khoản nhận ký quỹ, ký cợc ngắn hạn
Có TK 128, 228 Thu hồi các khoản cho

vay
Có TK 3381 Số kiểm kê thừa cha rõ
nguyên nhân
6
* Với các nghiệp vụ giảm:
_ Giảm do mua vật t, hàng hoá, tài sản thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt

Nợ TK 151, 152, 153, 156
Nợ TK 611( phơng pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 211, 213, 241 Chi XDCB mua sắm TSCĐ
Nợ TK 133(1331, 1332) Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 111 (1111) Tổng giá thanh toán
_ Giảm do chi cho các hoạt động sản xuất kinh doanh thuê ngoài trực tiếp
bằng tiền:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 111(1111)
_ Giảm do gửi vào ngân hàng
Nợ TK 112
Có TK 111(1111)
_ Giảm do nguyên nhân khác:
Nợ TK 331 Đặt trớc hoặc trả nợ cho ngời cung
cấp Nợ TK 136 Chi hộ, ứng trớc cho đơn vị nội bộ
Nợ TK 144 Xuất ký cợc, quỹ ngắn hạn
Nợ TK 138 Các khoản co vay, cho mợn tạm thời,
các khoản tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 141 Tạm ứng cho công nhân viên
Nợ TK 311, 315: Thanh toán tiền nợ, tiền vay đến
hạn
Nợ TK 311, 315 Thanh toán tiền nợ, vay đến hạn
Nợ TK 333 Nộp thuế và các khoản khác

Nợ TK 334 Thanh toán cho ngời lao động
v.v
Có TK 111(1111)
b) Tiền ngoại tệ:
Khi phát sinh các nghiệp vụ kế toán thu, chi ngoại tệ, kế toán phải thực hiện
ghi sổ kế toán và lập báo cáo kế toán bằng đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng
Ngân Hàng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán Ngoài
ra nguyên tệ đợc theo dõi chi tiết trên tài khoản 007 ngoại tệ các loại theo từng
tài khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển và trên sổ kế toán chi tiết
công nợ phải thu, phải trả.
Sau đây là phơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
* Kế toán chện lệch tỷ giá hối đoán phát sinh trong kỳ
- Kế toán chện lệch tỷ giá hối đoán phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh
doanh, kể cả hoạt động ĐTXDCB của doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh
Khi mua hàng hoá, dịch vụ hạch toán bằng ngoại tệ
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoán trong giao dịch mua ngoài vật t, hàng
hoá, TSCĐ, dịch vụ ghi:
7
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627
( Theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch )
Nợ TK 635 Chi phí tài chính( Lỗ tỷ giá hối đoán)
Có TK 1112,1122( Theo tỷ giá hối đoán ghi sổ)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoán trong giao dịch mua ngoài vật t, hàng
hoá, TSCĐ, dịch vụ ghi:
Nợ các Tk 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627 ( Theo
tỷ giá hối đoái ngày giao dịch )
Có TK 1112,1122( Theo tỷ giá hối đoán ghi sổ)
Có TK 515 Thu nhập tài chính( Lãi tỷ giá hối đoái)
Khi nhận hàng hoá, dịch vụ của nhà cung cấp hoặc khi vay ngắn hạn, vay
dài hạn, nợ dài hạn, hoặc nhận nợ nội bộ bằng ngoại tệ căn cứ vào tỷ giá thực tế

ngày giao dịch ghi
Nợ các TK 1112,1122( Theo tỷ giá hối đoán ngày giao dich)
Có TK 331, 311,341,342,336 ( Theo tỷ giá hối đoái ngày
giao dịch)
Khi Thanh toán nợ phải trả ( ngời bán, nợ vay ngắn hạn vay dài hạn, nợ dài
hạn, hoặc nhận nợ nội bộ )
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái trong giao dịch thực tế nợ phải trả ghi
Nợ Tk 311,315,331,336,341,342( Tỷ giá thực tế ghi sổ)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính( Lỗ Tỷ giá hối đoán)
Có TK 1112,1122 ( Tỷ giá hối đoán ghi sổ)
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái trong giao dịch thực tế nợ phải trả ghi:
Nợ Tk 311,315,331,336,341,342( Tỷ giá thực tế ghi sổ)
Có TK 1112,1122 ( Tỷ giá hối đoán ghi sổ)
Có TK 515 Thu nhập tài chính( Lãi tỷ giá hối đoái)
Khi phát sinh doanh thu, thu nhập khác, bằng các đơn vị tiền tệ khác với
đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán ghi:
Nợ các TK 1112,1122..( Tỷ giá hối đoán bình quân liên NH)
Có các TK 511,711( Tý giá hối đoán giao dịch thực tế
BQLNH)
Khi phát sinh các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ ghi:
Nợ các TK 136,138 ( tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính ( nếu lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 1112, 1122 (Tỷ giá hối đoái ghi sổ)
Có TK 515 D thu hoạt động tài chính nếu lãi
Khi thu đợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ
+ Nếu phát sinh lỗ chêch lệch tỷ giá trong giao dịch thực tế nợ phải thu ghi
Nợ TK 1112, 1122 ( Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Nợ TK 635 Chi phí tài chính ( lỗ tỷ giá hối đoái)
Có TK 131, 136, 138 ( Tỷ giá ghi sổ )
+ Nếu phát sinh lãi chêch lệch tỷ giá trong giao dịch thực tế nợ phải thu ghi

Nợ TK 1112, 1122 ( Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch)
Có TK 131, 136, 138 ( Tỷ giá ghi sổ )
Có TK 515 Dthu tài chính( Lãi tỷ giá hối đoái)
8
* Kế toán chêch lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
ở thời điểm cuối năm tài chínhDN phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm cuối năm
+ Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái
Nợ các Tk 1112,1122,131,136,138,311,315,331,341,342
Có TK 413(4131) chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính
+ Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái ghi:
Nợ TK 413 (4131) chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
tài chính
Có TK 1112,1122,131,136,138,311,315,331,341,342
* Xử lý chệnh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đáng giá lại cuối năm tài chính
vào doanh thu hoạt động tài chính ghi:
Nợ TK 413 (4131) Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 Dthu hoạt động tài chính.
c) Vàng bạc đá quý
Giá của vàng, bạc, đá quý đợc tính theo giá thực tế. Các loại vàng bạc đá
quý nhập theo giá nào thì xuất theo giá đó. Khi tính giá xuất, có thể sử dụng giá
bình quân gia quyền hay thực tế từng lần nhập. Khi mua vàng, bạc, đá quý cần có
các thông tin nh ngày mua số tiền phải trả, tên ngời bán, đặc điểm vật chất
_ Mua vàng bạc đá quý vào nhập quỹ
Nợ TK 1113 Giá mua thực tế ghi trên hoá đơn
Có TK 1111, 1122 Gía mua thực tế ghi trên hoá
đơn
_ Nhận ký cợc, ký quỹ bằng vang bạc đá quý

Nợ TK 1113
Có TK 338(3388) nhận ký cợc ký quỹ ngắn hạn
Có TK 344 Nhận ký cợc ký quỹ dài hạn
_ Khách hàng trả nợ cho DN bằng vàng bạc đá quý
Nợ TK 1113 Giá thực tế khi đợc thanh toán
Có TK 131 Giá thực tế lúc ghi nợ phải thu
Nợ TK 635(Có TK 515) Chênh lệch tỷ giá lúc thanh
toán với chênh lệch tỷ giá lúc ghi
_ Hoàn trả tiền ký quỹ , ký cợc bằng vàng bạc đá quý:
Nợ TK 338 (3388)
Hoặc Nợ TK 344
Có TK 1113 Theo tỷ giá thực tế lúc ký cợc ký quỹ
_ Xuất vàng bạc đá quý đem ký cợc ký quỹ
Nợ TK 144 Ký cợc ký quỹ ngắn hạn
Nợ TK 244 Ký cợc ký quỹ dài hạn
Có TK 1113 Theo giá thực tế xuất
_ Xuất vàng bạc, đá quý để thanh toán nợ cho ngời bán
Nợ TK 331 Theo giá lúc ghi nhận nợ phải trả
9
Có TK 1113 Theo giá thực tế xuất
Nợ TK 635( Có TK 515) Chênh lệch giữa tỷ giá thực tế
và tỷ giá lúc ghi nhận.
Sau đây là sơ đồ hạch toán quỹ tiền mặt:
Sơ đồ 1
112 111 112
Rút tiền gửi NH về quỹ Gửi tiền vào ngân hàng
511,512 152,153,156,
Dthu bán hh sản phẩm 611,211
lao vụ dịch vụ Mua vật t, hh,TSCĐ


515 142,241,627,
Thu nhập từ các 641,642,811
hđ tài chính Các khoản chi phí bằng tiền
711 141
Thu nhập từ hoạt động khác Chi tạm ứng
121,128,221,222 121,221,222
228 Mua chứng khoán
Thu hồi các khoản đầu t góp vốn liên doanh
131,136,141 311,315,341
Ngời mua, các đơn vị Trả nợ tiền vay
Trực thuộc trả tiền
411 331,333,334
nhận góp vốn KD do ngân Trả tiền ngời bán, nộp thuế
sách cấp, cấp trên cấp trả lơng, trả khác
451,461 414,415,431
Nhận tiền cấp dới nộp Chi phí khác
Lên để lập quỹ
1.2.2 Hạch toán tiền gửi: Mọi khoản tiền nhàn rỗi của DN phải gửi vào
ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính khi cần tiêu thụ doanh nghiệp phải
làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Việc hạch toán tiền gửi ngân hàng đồi hỏi
phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại tiền gửi. Chứng từ hạch toán chi tiết các loại
tiền gửi là các giấy báo nợ, báo có hoặc bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các
chứng từ gốc( uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi ).
Hàng ngày khi nhận đợc chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra và
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.
1.2.2.1 Tài khoản hạch toán
10
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm của tiền gửi ngân hàng,
kế toán sử dụng Tk 112 tiền gửi ngân hàng tài khoản này có thể đợc mở chi tiết
theo từng nơi tiền gửi.

Bên nợ:
_ Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
_ Các khoản chênh lệch so với nhân hàng cha rõ nguyên nhân
Bên có
_ Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
_ Số tiền chênh lệch so với ngân hàng cha rõ nguyên nhân
D nợ số tiền còn gửi lại ngân hàng .
Tk 112 gồm 3 tiểu khoản:
_ 1121: Tiền Việt Nam
_ 1122: Ngoại tệ
_1123: Vàng bạc đá quý.
1.2.2.2 Nội dung hạch toán.
Việc hạch toán TK 112 tiền gửi đợc tiến hành tơng tự nh việc hạch toán
tk 111 tiền mặt tuy nhiên có một số khác biệt sau:
_Số lợi tức về tiền gửi đợc hởng:
Nợ TK 112(1121)
Có TK 515
_Số chênh lệch so với số liệu của ngân hàng đến cuối tháng cha xác định đ-
ợc nguyên nhân
+ Nếu số liệu ngân hàng lớn hơn số liệu của kế toán
Nợ TK 112(1121)
Có TK 338 (3381)
Sau khi xác định đợc nguyên nhân, tuỳ theo từng trờng hợp để ghi:
Nợ TK 3381 Số chênh lệch đợc sử lý
Có TK 112 Nếu do ngân hàng ghi nhầm
Có TK 511, 131, 711, 515 Nếu do kế
toán ghi thiếu
+ Nếu số liệu ngân hàng nhỏ hơn số liệu kế toán ghi số chênh lệch
Nợ TK 112 Nếu do nguyên nhân ghi thiếu
Nợ TK 511, 711,515, 331 Nếu kế toán DN ghi

thừa
Có TK 138(1381) Xử lý số chênh lệch
Sơ đồ 2
111 112 111
gửi tiền vào ngân hàng Rút tiền gửi về quỹ
11
511,512 152,153,156,
Dthu bán hh sản phẩm 611,211
lao vụ dịch vụ Mua vật t, hh,TSCĐ

515 142,241,627,
Thu nhập từ các 641,642,811
hđ tài chính Các khoản chi phí tiền gửi 711
211,213
Thu nhập từ hoạt động khác Mua TSCĐ
121,221,222,228
121,221 Mua chứng khoán
Thanh toán chứng khoán góp vốn liên doanh
đầu t tài chính khác
131,136,141 311,315,341
Ngời mua, các đơn vị Trả nợ tiền vay
Trực thuộc trả tiền
Thu tạm ứng 331,333,334
128,222
Nhận lại vốn liên doanh Trả tiền ngời bán, nộp thuế
trả lơng, trả khác

411,441 411
Nhận lại vốn kd do ngân sách, cấp Trả vốn góp KD
Trên cấp,nhận lại vốn ld, vốn góp cổ cho ngân sách, cho các

Phần, nhận lại vốn đầu t bên có liên quan
1.2.3 Hạch toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc
hoặc đã gửi qua bu điện để chuyển qua ngân hàng hay ngời đợc hởng hoặc số tiền
mà DN đã làm thủ tục chuyển từ tài khoản tiền gửi của ngân hàng để trả cho các
đơn vị khác nhng cha nhận đợc giấy báo hay bảng sao kê ngân hàng
1.2.3.1 Tài khoản hạch toán
Các khoản tiền đang chuyển đợc theo dõi trên tài khảon 113
_Bên nợ các khoản tiền đang chuyển tăng thêm trong kỳ
_ Bên có Số tiền đang chuyển đã đến tay đối tợng đợc hởng
12
_D nợ Số tiền đang chuyển
1.2.3.2 Nội dung hạch toán:
_Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt bằng séc không nhập quỹ mà chuyển
thẳng vào ngân hàng, cha nhận đợc giấy báo có :
Nợ TK 113 Tổng số tiền đang chuyển
Có TK 511 Doanh thu bán hàng
Có Tk 3331 Thuế VAT phải nộp
_ Thu tiền nợ tiền ứng trớc của ngời mua.. bằng tiền mặt tiền séc không
nhập quỹ mà nộp thẳng vào ngân hàng cha nhận đợc giấy báo có
Nợ TK 113
` Có TK 131
_Xuất tiền mặt gửi vào ngân hàng hay chuyển qua bu điện nhng cha nhận đ-
ợc giấy báo của ngân hàng hay ngời đợc hởng
Nợ TK 113
Có TK 111
_Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi đến các đối tợng khác nhng cha nhận đợc
giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng
Nợ TK 113
Có Tk 112

_ Nhận đợc giấy báo của ngân hàng của bu điện số tiền đang chuyển trong kỳ
Nợ TK 112 Chuyển vào tài khoản tiền gửi tại ngân hàng
Nợ Tk 331 Thanh toán hoặc đặt trớc cho ngời cung cấp
Nợ TK 311, 315 Thanh toán tiền vay, nợ
Có Tk 113 Số tiền đang chuyển đã đến tay ngời nhận
Sơ đồ 3
TK 113
TK 511 TK 112
DT bán hàng Chuyển vào tk
cha thuế VAT tiền gửi
TK 131 TK 331
Thu nợ ngời mua Thanh toán
Hoặc tiền ứng trớc
TK 111 TK 311
13
Tiền mặt gửi vào NH Thanh toán
Cha nhận giấy báo tiền vay
TK 112 TK 315
Chuyển tiền Thanh toán
đến đối tợng khác tiền nợ đến hạn trả
1.3 Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh thờng xuyên phát sinh các nghiệp vụ
thanh toán, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa các đơn vị với các đối tác liên
quan.Thông qua hạch toán thanh toán, có thể đáng giá đợc tình hình tài chính và
chất lợng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Để làm tốt các chức năng thông
tin và kiểm tra của mình, kế toán phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
Tổ chức ghi chép nhằm theo dõi chặt chẽ các khoản phải thu, phải trả chi
tiết theo từng đối tợng, từng khoản nợ, từng thời gian( ngắn hạn, dài hạn), đôn đốc
việc thanh toán kịp thời, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau
Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua bán thờng xuyên hoặc có

số d nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm ta,
đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể
yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
Giám sát việc thực hiện chế độ thanh tóan công nợ và tình hình chấp hành
kỷ luật thanh toán. Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ
từng loại cho quản lý để có biện pháp quản lý.
1.3.1 Hạch toán các khoản thanh toán với ngời mua.
1.3.1.1 Tài khoản hạch toán.
Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bàn sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ, tài sản, kế toán sử dụng TK 131 Phải thu của
khách hàng tài khoản này đợc theo dõi chi tiết theo từng khách hàng.
_ Bên nợ : Số tiền bán vật t, sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ phải thu ở
khách hàng
Số tiền thừa trả lại cho khách
Điều chỉnh chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải thu ngời
mua có gốc ngoại tệ.
_ Bên có : Số tiền đã thu ở khách hàng( kể cả tiền ứng trớc của khách hàng)
Số chiết khấu, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bị trả lại trừ vào nợ phải
thu. Các nghiệp vụ làm giảm phải thu ở khách hàng( Chênh lệch giảm tỷ giá,
thanh toán bù trừ, xoá sổ nợ khó đòi không đòi đợc
_ D nợ: Phản ánh số tiền DN còn phải thu của khách hàng
_ D có: Phản ánh số tiền ngời mua đặt trớc hoặc trả thừa cho doanh nghiệp.
14
1.3.1.2 Phơng pháp hạch toán
a)Trờng hợp bán hàng thu tiền sau: Theo thoả thuận, DN chấp nhận
cho ngời mua thanh toán chậm tiền hàng, quy trình hạch toán bán hàng thu tiền
sau là:
_ Khi ngời mua chấp nhận mua hàng:
Nợ TK 131 (Chi tiết theo đối tợng)
Có TK 511 giá bán chua thuế

Có TK 3331 Thuế VAT đầu ra phải nộp
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 154 Giá xuất kho
+ Các khoản thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động khác
Nợ TK 131Tông giá thanh toán
Có TK 515,711,121,221 Số lãi hoặc giá
gốc các khoản đầu t hay tổng giá bán cha thuế
Có TK 3331 Thuế VAT đầu ra phải nộp
+ Trờng hợp khách hàng đợc hởng triết khấu :
Nợ TK 521 Với chiết khấu thơng mại
Nợ TK 635 Với chiết khấu thanh toán
Nợ TK 3331 Thuế VAT trả lại cho khách hàng
tính theo số chiết khấu khách hàng đợc hởng
Có TK 131 Trừ vào số tiền phải thu của
khách hàng
+Trờng hợp hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá hoặc bị trả lại
trừ vào tiền bán hàng:
Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 532 Số hàng giảm giá mà khách hàng đợc
hởng
Nợ TK 3331 Thuế VAT bị trả lại
Có TK 131 Tổng số tiền trả lại hoặc giảm
giá của khách hàng
_ Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ:
Nợ TK 111 Số nợ đã thu bằng tiền mặt
Nợ TK 112 Số nợ đã thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 113 Số tiền đã thu đang chuyển
Có TK 131 Số nợ đã thu từ khách hàng
_ Số tiền thanh toán bù trừ giữa khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau
khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ:

Nợ TK 331 (Chi tiết đối tợng)
Có TK 131 ( Chi tiết đối tợng)
_ Trờng hợp khách hàng thanh toán bằng vật t hàng hoá:
Nợ TK 151, 152, 153 Giá thanh toán ch a có
thuế Nợ TK 133 Thuề VAT đợc khấu trừ
Có Tk 131 Tổng giá thanh toán
15
_ Trờng hợp trả bằng ngoại tệ : Trong trờng hợp này nợ gốc bằng tiền VN,
Kế toán căn cứ vào tỷ giá thực tế để ghi sổ, nếu không sử dung tỷ giá hạch toán.
Nếu có nhiều nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ và kế toán có sử dụng tỷ
giá hạch toán để quy đổi thì phần ghi Nợ TK 1112, 1122 đợc ghi theo tỉ giá hạch
toán. Khoản chênh lệch giữa tỉ giá thanh toán thực tế với tỉ giá hạch toán đợc ghi
vào bên nợ hoặc có của Tk 413 Chênh lệch tỷ giá.
b) Trờng hợp ngời mua đặt trớc tiền hàng:
_ Khi nhận đợc tiền đặt trớc của ngời mua:
Nợ TK 111, 112 số tiền hàng ngời mua đặt trớc
Có TK 131 ( chi tiêt đối tợng)
_ Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trớc
Nợ TK 131 ( chi tiêt đối tợng)
Có TK liên quan(511,711,721,3331)
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 155, 154
_ Khi phát sinh thừa thiếu tiền hàng:
+ Số tiền còn thiếu do khách hàng thanh toán bổ sung
Nợ TK 111, 112, 113
Có TK 131 ( chi tiêt đối tợng)
+ Số tiền đặt trớc còn thừa trả lại cho khách hàng
Nợ TK 131 ( Chi tiết đối tợng )
Có TK 111, 112, 113 ).
Trờng hợp khách hàng đặt trớc tiền hàng bằng ngoại tệ và thoả thuận quy

đổi theo tỷ gía thực tế tại thời điểm đặt tiền để ghi nhận nợ thì số tiền đặt trớc đợc
ghi nhận theo VNĐ. Trờng hợp hai bên thoả thuận xác nhận số tiền đặt trớc tính
theo ngoại tệ thì kế toán phải theo dõi khoản nợ theo theo nguyên tệ.
c) Trờng hợp nợ phải thu bằng ngoại tệ.
Trong trờng hợp thu bằng ngoại tệ, kế toán căn cứ vào tỷ giá thựa tế tại thời
điểm giao dịch để ghi nợ vào các Tk1112,1122, chêch lệch giữa tỷ giá thực tế với
tỷ giá thực tế lúc phát sinh các nghiệp vụ đợc phản ánh vào các tài khoản doanh
thu hoặc chi phí hoạt động tài chính
d) Trờng hợp phát sinh nợ phải thu thực sự không thu hồi đợc, phải xử lý
xoá sổ.
Nợ khó đòi là khoản nợ đã quá hai năm, kể từ ngày đến hạn thu nợ DN đã
đòi nhiều lần nhng con nợ đang trong thời gian xem xét giải thể, phá sản hoặc có
dấu hiệu nh bỏ trốn, hoặc đang bị giam giữ, xét hỏi Nợ khó đòi đ ợc xử lý xoá sổ
khi có các bằng chứng tin cậy. Đối với các khoản nợ đã xoá sổ này kế toán sẽ trừ
vào dự phòng ( nếu có) hoặc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời theo
dõi ở TK 004 trong thời gian tối thiểu là 5 năm kể từ ngay xoá sổ.
Nợ TK 139, 642 Tính vào dự phòng hay CP quản

Có TK 131 ( Chi tiết từng đói tợng)
Đồng thời ghi: Nợ TK 004 (Chi tiết từng đối tợng)
16
* Chú ý: Trờng hợp DN hạch toán theo phơng pháp trực tiếp thì toàn bộ TK
511,512, 521, 531, 532 gồm theo cả thuế VAT
Sau đây là sơ đồ hạch toán
Tính thuế VAT theo pp khấu trừ
Sơ đồ 4
TK 131
TK 511,711,515 TK 521,531,532
DT bán hàng và Chiết khấu
Thu hoạt động #

TK 3331 TK 3331
Thuế VAT phải nộp Thuế VAT
Tơng ứng
Tk 331
TK 111, 112 bù trờ công nợ
Số chi hộ hoặc TK 111, 112
Trả lại tiền thừa số tiền đã thu
Kể cả ứng trớc
TK 139
Xoá sổ


Tính thuế VAT theo pp trực tiếp:
Sơ đồ 5 Tk 131
TK511, 711, 515 TK 521,531,532
DT bán hàng và thu nhập Chiết khấu, giảm giá
Từ hđ khác hàng bán trả lại
( tổng giá thanh toán bao gồm cả VAT) gồm cả VAT
TK 331
bù trừ công nợ
TK 111,112
TK111, 112
17
Số tiền chi hộ hoặc
Trả lại tiền thừa cho số tiền đã thu
Ngời mua kể cả ứng trớc
TK 139
Xoá sổ
1.3.2 Hạch toán các khoản thanh toán với ngời cung cấp
1.3.2.1 Tài khoản hạch toán

Để theo dõi tình hình thanh toán cho các nhà cung cấp kế toán sử dụng tk
331 phải trả cho ngời bán tk này đợc mở chi tiết cho từng đối tợng thanh toán
có kết cấu là:
_ Bên nợ: Số tiền đã trả cho ngời bán( kể cả tiền đặt trớc)
các khoản triết khấu, giảm giá. Các nghiệp vụ phat sinh làm giảm phải trả
cho ngời bán.
_ Bên có: Tổng số tiền hàng phải trả cho ngời bán
số tiền ứng thừa đợc ngời bán tả lại. Các nghiệp vụ khác phát sinh làm tăng
nghiệp vụ phải trả ngời bán
_ D nợ: Phải ánh số tiền ứng trớc hoặc trả thừa cho ngời bán
_ D có: Số tiền còn phải trả cho ngời bán
1.3.2.2 Nội dung hạch toán
a) Trờng hợp mua chịu: Mua chụi đợc gọi là mua trả chậm hay mau thanh
toán sau:
_ Phản ánh gtrị vật t, hàng hoá, xây dựng, sửa chữa mua chịu phải trả cho
ngời bán
Nợ TK 151,152,153,156,( giá mua cha có thuế
vat )
Nợ TK 133 (1331) Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 331 Tổng giá thanh toán
_ Phản ánh giá mua TSCĐ phải trả cho ngời bán:
Nợ TJ 211, 213 giá mua cha có thuế
Nợ TK 133(1332) Thuế vat đợc khấu trừ
Có TK 331 ( chi tiết đối tợng) Tổng giá
thanh toán
_ Phản ánh giá trị công trình XDCB, sửa chữa lớn cho ngời nhận thầu
Nợ TK 241 (Chi tiết công trình) giá cha có thuế
Nợ TK 133 (1332) Thuế vat đợc khấu trừ
Có TK 331 ( chi tiết) tổng giá thanh toán
_Các khoản mua chụi khác phải trả cho ngời bán,đợc sử dụng trực tiếp cho

các hoạt động xây dựng kinh doanh
18
Nợ TK 611,627,641,642,811,635 )
Nợ TK 133(1331) Thuế vat đợc khấu trừ
Có TK 331 Tổng giá thanh toán
_ Phản ánh số chiết khấu mua hàng, giảm gía hàng mua, hàng mua trả lại đ-
ợc ngời bán chấp nhận trừ vào số còn phải trả nếu có:
Nợ TK 331 Tổng số triết khấu, giảm giá, giá mua hàng trả lại
Có TK liên quan( 152, 153, 157, 211 )
Có TK 133 Thuế vat tính theo số chiết khấu, giảm giá,
hàng mua trả lại.
_ Khi thanh toán tiền hàng cho ngời bán:
+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt, bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 331 Số tiền đã thanh toán.
Có TK 111, 112 Số đã trả
+ Nếu thanh toán bằng tiền vay:
Nợ TK 331 Số tiền đã thanh toán
Có TK 311, 341 Số tiền vay để
thanh toán.
_ Nếu thanh toán bù trừ:
Nợ TK 331 Số đã thanh toán bù trừ
Có TK 131 Số đã thanh toán bù trừ.
_ Trờng hợp thanh toán bằng ngoại tệ( nợ bằng gốc VNĐ)
+ Nếu DN không sử dụng tỷ giá hạch toáncăn cứ vào thanh toán tỷ giá thực
tế theo thoả thuận, quy đổi số nợ đã trả và số ngoại tệ cần thiết dùng để trả.
Nợ TK 331 Số nợ đã trả thực tế
Có TK 1112, 1122, 311, 341 số tiền đã trả
theo tỷ giá thực tế
Đồng thời, số nguyên tệ đã trả đợc ghi bên Có TK 007.
+ Nếu DN sử dụng tỷ gia hạch toán:

Nợ TK 331 số nợ đã trả theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có ) TK 413 Phần chênh lạch tỷ giá
Có TK 1112,1122, 311, 341 số tiền đã trả
tính theo tỷ gía hạch toán
Đồng thời ghi : Có TK 007
b) Trờng hợp ứng trớc tiền mua
19
Theo yêu cầu cua rngời bán DN sẽ đặt trớc một số tiền để mua vật t, hàng
hoá, TSCĐ, XDCB, sau khi hoàn thành giao dịch thì sẽ tiến hành hạch toán:
_ Phản ánh số tiền đặt trớc:
Nợ TK 331 số đã đặt trớc
Có TK 111, 112, 311, 341 )
_ Phán ánh số tiền phải trả:
Nợ TK 141, 152, 153, 156, 211, 213, 611, 627,
641, 642, 241, 811, 821 ) Giá mua ch a thuế
Nợ TK 133 Thuế vat đợc khấu trừ
Có TK 331 Tổng giá thanh toán có cả thuế
_ Thanh toán số tiền bình quân số tiền còn thiếu:
Nợ TK 331 Số thanh toán còn thiếu
Có TK 111, 112, 311, 341 )
_ Số ứng trớc thừa đợc ngời bán trả lại:
Nợ TK 112, 111 Số tiền đã nhận
Có TK 331 Số ứng trớc thừa
c) Trờng hợp nợ phải trả bằng ngoại tệ
Nếu DN không sử dụng tỷ gia hạch toán thì mọi khoản nợ phải đợc quy đổi
theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Trờng hợp kế toán có sử dụng
tỷ giá hạch toán để quy đổi, mọi khoản nợ đều đợc quy đổi theo tỷ giá hạch toán.
Khoản chênh lệch đợc điều chỉnh vào cuối kỳ, đợc ghi vào 413
d)Trờng hợp nợ không ai đòi: là một khoản nợ không phải trả do một
nguyên nhân nào đó:

Nợ TK 331 Xử lý xoá nợ vô chủ
Có TK 711 Thu nhập khác
Sơ đồ hạch toán
Theo pp vat trực tiếp:
Sơ đồ 6
TK331
TK 111, 112,311,341 TK 111, 112
Thanh toán bằng thu hồi tiền
Tiền trả thừa
TK 511 TK 151,152153,213,241
Thanh toán = hàng hoá Giá trị vật t TS mua
SP, DV
Chịu cả thuế vat)
TK 131
Thanh toán bù trừ TK 627, 641, 642
20
Dịch vụ mua
TK152,153,211 chịu khác
Chiết khấu
giảm giá, trả lại
Tính thuế vat theo pp khấu trừ:
Sơ đồ 7
` TK331
TK 111, 112,311,341 TK 111, 112
Thanh toán bằng thu hồi tiền
Tiền trả thừa
TK 511 TK 151,152153,213,241
Thanh toán = hàng hoá
SP, DV Giá trị vật t TS mua
Chịu cả thuế vat)

TK 131 Tk 133
Thuế vat
Thanh toán bù trừ đầu vào
TK627, 641, 642
TK152,153,211 Dịch vụ mua
chịu khác
Chiết khấu
giảm giá, trả lại
TK 133
Thuế vat của
Chiết khấu, giảm giá
1.3.3 Hạch toán thanh toán với ngân sách nhà nớc.
1.3.3.1 Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình thanh toán với các khoản
nộp ngân sách nhà nớc kế toán sử dụng TK 333 thuế và các khoản phải nộp nhà
nớc. Mọi khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định đợc tính bằng VNĐ. Trờng hợp DN
tính thuế bằng ngoại tệ phải đợc quy đổi theo tỷ giá đồng VN theo tỷ giá thực tế
để ghi sổ.
Bên nợ:
Các khoản đã nộp ngân sách nhà nớc
Các khoản trợ cấp trợ giá đợc ngân sách duyệt
Các nghiệp vụ làm giảm số phải nộp ngân sách nhà nớc
_Bên có
Các khoản phải nộp ngân sách nhà nớc
21
Các khoản trợ cấp trợ giá đã nhận
_D có các khoản còn phải nộp ngân sách nhà nớc
_D nợ Số nộp thừa cho ngân sách hoặc các khaỏan trợ cấp trợ giá ngân sách
duyệt nhng cha nhận.
TK 333 đợc chi tiết thành các tiểu khoản:
_3331: Thuế gtgt

+ 33311: Thuế gtgt đầu ra
+ 33312: Thuế gtgt đầu hàng nhập khẩu
_ 3332: Thuế tiêu thu dặc biệt
_ 3333: Thuế xuất, nhập khẩu
_ 3334: Thuế thu nhập DN
_3335: Thu trên vốn
_ 3336:Thuế tài nguyên
_3337: Thuế nhà, đất, tiền thuê đất
_3338: Các loại thuế khác
_ 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 133 thuế gtgt đợc khấu trừ, TK này đợc sử
dụng đối với DN thuộc đối tợng nộp thuế vat theo pp khấu trừ
Bên nợ Phản ánh số thuế vat đợc khấu trừ
Bên có : Số thuế vat đầu vào đã đợc khấu trừ trong kỳ, các nghiệp vụ khác
làm giảm thuế vat đầu vào
D nợ phản ánh số thuế vat đầu vào còn đợc khấu trừ hay đợc hoàn lại nhng
cha nhận.
TK 133 có 2 tiểu khoản
1331: Thuế gtgt đợc khấu trừ hàng hoá dv
1332 Thuế gtgt đợc khấu trừ cuả TSCĐ
1.3.3.2 Phơng pháp hạch toán thuế gtgt:
a) Phơng pháp tính thuế:
_ Phơng pháp khấu trừ thuế:
Số thuế gtgt phải nộp = Thuế gtgt đầu ra Thuế gtgt đầu vào
Trong đó
Thuế gtgt đầu ra = giá tính thuế của hàng hoá Thuế suất gtgt
Dịch vụ chụi thuế bán ra x của hàng hoá, dv đó
Thuế gtgt đầu vào= Tổng số thuế gtgt ghi trên hoá đơn gtgt mua hàng háo,
dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế gtgt của hàng hoá nhâpk khẩu.
_ Phơng pháp tình thuế gtgt theo pp trực tiềp:

Thuế gtgt phải nộp = Gtgt của hàng hoá dv Thuế xuất gtgt
Chụi thuế x của hàng hoá, DV
22
Gtgt của hàng hoá dv = Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàn hoá
Hàng hoá dv bán ra_ dv mua vào
Ta có sơ đồ hạch toán thuế nh sau:
_Sơ đồ hạch toán theo pp khấu trừ:


Sơ đồ 8
TK 131,111,112 TK 511,515,711
TK 331,111,112 TK 151,152,211
Giá mua vật Doanh thu
T, hàng hoá bán hàng và
Tài sản cha thu nhập
Có thuế VAT hoạt động
Tổng khác
giá TK 133 TK 3331
thanh Thuế VAT
23
toán đầu vào số thuế vat
gồm đợc Kết chuyển
cả khấu trừ khấu trừ trong kỳ
thuế

TK 111, 112
ThuếVAT đợc Nộp thuế
Hoàn lại bằng tiền VAT cho
Ngân sách
TK 711

Thuế VAT đợc
miễn giảm nhận
lại bằng tiền
Thuế vat đợc miễn giảm
trừ vào số càon nợ
Thuế VAT của hàngnhập khẩu
Theo pp trực tiếp
Sơ đồ 9
_Theo pp trực tiếp
Thuế VAT phải nộp của hàng nhập khẩu
Tk 331,111,112 TK 3331
TK 151,152,211
TK642
Giá mua vật t
24
Hàng hoá,TS HĐ
( cả VAT) Thuế SX
111,112 VAT KD
Tk721 phải
Thuế đợc miễn VAT nộp nộp
giảm nhận lại bằng tiền vat
TK811,821
Thuế VAT đợc miễn giảm HĐ
Trừ vào số phải nộp TC &
HĐ BT
1.3.3.3 Hạch toán thuế VAT tiêu thụ đặc biệt:
Thuế tiêu thụ Doanh Thuế Thuế tiêu thụ
đặc biệt thu chịu x suất _ đặc biệt
= thuế hàng hoá của HH đã tiêu
thụ đã nộp cho

phần N lệu
phải nộp
Khi bán hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt:
_ Phản ánh doanh thu tiêu thụ ( gồm cả thuế tỉêu TTĐB):
Nợ TK liên quan 131, 111, 112 )
Có TK 511, 512.
_ Phqản ánh số thuế TTĐB phải nộp:
Nợ TK 511, 512.
Có TK 333 (3332).
Khi nộp thuế tiêu thụ đặc biệt cho ngân sách nhà nớc:
Nợ TK 333 (3332) Số thuế TTĐB đã nộp.
Có TK liên quan (111, 112, 311 )
1.3.3.4 Hạch toán thuế xuất nhập khẩu:
_Khi xuất khẩu hàng hoá, bên cạnh việc ghi nhận doanh thu, kế toán phản
ánh số thuế xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511 Số thuế xuất khẩu phải nộp.
Có TK 333 (3333) Chi tiết thuế xuất khẩu.
Khi nhập kháảu hàng hoá, xác định số thuế nhập khẩu phải nộp và ghi số
bằng bút toán:
Nợ TK liên quan (151, 152, 153, 156, 211,
611 ) tính vào giá trị hàng nhập khẩu.
Có TK 333 (3333) Số thuế nhập khẩu phải
nộp bằng tiền VN
_ Khi nộp thuế xuất nhập khẩu ghi nhận số tiền đã nhận:
Nợ TK 333 (3333)
25

×