Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

90 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần tự động hoá ADI (66tr)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.41 KB, 53 trang )

Lời nói đầu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân .Đó
là nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh , cung cấp các lao
vụ , dịch vụ nhăm đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội .
Nhân tố quan trọng nhất trong sự tồn tại và sự phát triển trong doanh nghiệp .
Đó chính là nhân tố con ngời . Một trong những biện pháp nhằm phát huy nhân
tố này là tiền lơng . Tiền lơng vừa là động lực thúc đẩy con ngời trong sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp và đợc cấu thành của giá thành sản phẩm tăng khả
năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng .
Một doanh nghiệp khi đã tham gia hoạt động sản xuất trên thị trờng thì
mục tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận . Do đó mà họ chú trọng và quan tâm tới
tất cả các yếu tố đầu vào , tăng cờng yếu tố đầu ra . Tức là phảI sử dụng chi phí
sản xuất ở mức thấp nhất , tiết kiệm nhất nhng phải đảm bảo chất lợng của sản
phẩm cũng nh hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt mức cao nhất . Để đạt đợc điều
này doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp nh tìm nguồn vật t đầu vào hợp
lý hoặc giảm chi phí không đáng có . Song tiền lơng của công nhân viên thì
không thể cắt đợc . Doanh nghiệp phải xá định chế độ tiền lơng và tiền thởng
của cán bộ công nhân viên có tác dụng động viên khuyến khích cong nhân viên
phấn khởi tích cực lao động nâng cao chất lợng năng xuất lao động trong sản
xuất của doanh nghiệp.
Chúng ta hiểu rằng tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà con ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí sức lao động
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh .
Chúng ta hiểu rằng tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phi lao động của họ
trong quá trình sản xuất kinh doanh .
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động , ngoài ra họ còn đợc h-
ởng một khoản đó là khoản bảo hiểm xã hội . Một điều chính là lao động trong
doanh nghiệp đã và sẽ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế họ luôn mong
một điều rằng doanh nghiệp sẽ quan tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo
trong doanh nghiệp sẽ quan tâm tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo trong


doanh nghiệp luôn chú ý tớib chế độ tiền lơng cho cán bộ công nhân viên trong
toàn doanh nghiệp .
Trong quá trình thực tập tại công ty cổ phần tự động hoá ADI em càng
they rõ vị trí tiền lơng và các khoản trích theo lơng . Từ đó đã khiến em mạnh
dạn phân tích đề tài này :
"Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty cổ phần tự
động hoá ADI "
Đề tài em gồm có 3 phần:
Chơng 1: Lý luận chung về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng của công ty cổ phần tự động hoá ADI.
Chơng 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng tại
công ty cổ phần tự động hoá ADI .
Trong quá trình thực tập em đã nhận đựơc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
phòng ban và đặc biệt là sự giúp đỡ của các cô , các chú và các anh chị trong
phòng kế toán Tài chính . Sự hớng dẫn của thầy cô giáo đã giúp đỡ em hoàn
thiện báo cáo này . Mặc dù em hết sức cố gắng nhng bản cáo của em không
tránh khỏi những thiếu sót do trình độ có hạn và bỡ ngỡ giữa lý thuyết và thực
hành .

Em xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo.
Chơng 1
Lý luận chung về đề tài tiền lơng
Và các khoản trích theo lơng
1 . Khái niệm và Phân loại tiền lơng
1.1 KháI niệm tiền lơng Trong quá trình sử dụng lao động doanh nghiệp phảI
chi ra các khoản chi phí để bù đắp và cảI tạo sức lao động dới hình thức tiền l-
ơng . Khoản chi phí này đợc tính vào giá thành sản phẩm xuất ra . Nh vậy tiền
lơng là biểu hiện bằng tiền của chi phí nhân công mà doanh nghiệp trả cho ngời

lao động theo thì gian khối lợng công việc mà họ đã cống hiến cho doanh
nghiệp .
Tiền lơng là thu nhập chủ yếu của ngời lao động . Trả lơng hợp lý là đòn bẩy
kinh tế để khuyến khích ngời lao động làm việc tích cực với năng xuất , chất l-
ơng và trách nhiệm cao . Hoạch toán tốt tièn lơng và sử dụng lao động hợp lý
là một trong những biện pháp hạ giá thành sản phẩm của doanh nghiệp việc
hoạch toán tôt tiền lơng sẽ góp phần tăng cờng chế độ hạch toán nội bộ trong
doanh nghiệp .
1.2 Phân loại tiền lơng
1.2.1: Theo tính chất lơng : Tiền lơng phảI trả cho ngời lao động gồm:
_ Lơng chính : Trả cho công nhân viên trong thời gian làm việc thực tế làm
công việc chính .
_ Lơng phụ : Trả cho công nhân viên trong thời gian không làm công việc chính
nhng vẫn đợc hởng lơng nh : đI học , đI họp , đI công tác , ốm đau .
_ Phụ cấp lơng : Trả lơng cho công nhân viên trong thời gian làm thêm , làm
thêm giờ , làm trong môI trơng độc hại ..
1.2.2: Theo đối tơng đợc trả lơng : Tiền trả choc ho ngời lao động gồm:
_Tiền lơng trực tiếp : Trả cho công nhân viên trực tiếp sản xuất ra sản phẩm .
_ Tiền lơng chung : Trả cho công nhân viên quản lý , phục vụ sản xuất ở các
phân xởng .
_ Tiền lơng quản lý : Trả cho công nhân vỉên ở bộ phận quản lý
1.2.3.Theo hình thức trả lơng
a. Lơng theo thời gian trả cho ngời lao động theo thời gian làm việc thực tế
cùng với công việc và trình độ thành thạo của ngời lao động . Trong
doanh nghiệp sản xuất thơng có các thang lơng nh: thang lơng của công
nhân cơ khí , kỹ thuật . Trong từng thang l ơng lại chia thành các bậc l-
ơng . Căn cứ vào trình độ kỹ thuật ,nghiệp vụ chuyên môn của ngời lao
động . Mỗi bậc lơng nhất định . Tiền lơng thời gian đợc tính trên c sở bậc
lơng của ngời lao động và thời gian làm việc của họ .
Tiền lơng đợc tinh nh sau:

Tiền lơng phảI Mức lơng Số ngày làm việc thực tế
Trả trong tháng = ngày x Trong tháng
Mức lơng tính theo cách trên là lơng thời gian giản đơn cách trả lơng này cha
chú ý đến chất lợng công tác của ngời lao động nên nó cha kích thích tính tích
cực và tinh thần trách nhiệm của họ . Khắc phục đợc nhợc điểm trên trong một
số doanh nghiệp đợc áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian giản đơn kết hợp
với tiền thởng . Căn cứ vào thành tích của ngời lao động , cách trả lơng này có
tác dụng khuyến khích ngời lao động tiết kiệm vật t nêu cao tinh thần trách
nhiệm trong công việc .
Lơng công nhật là hình thức trả lơng đặc biệt của thời gian . Đây là tiền lơng trả
của những ngời làm việc cha đợc xếp vào thang lơng . Bậc lơng trả cho những
ngời làm việc ngày nào thì đợc hởng ngày đó theo mức lơng quy định cho tong
công việc . Hình thức trả lơng này chỉ áp dụng với những công việc mang tính
thời vụ , tạm thời .
b. Hình thức trả lơng theo sản phẩm
Lơng theo sản phẩm dựa trên số lợng và chất lợng mà ngời lao động đã hoàn thành .
Trả lơng theo sản phẩm trực tiếp
Mức lơng đợc tính theo đơn giá cố định không phụ thuộc vào định mức số lợng
sản phẩm hoàn thành .
Lơng sản phẩm Số lợng sản phẩm Đơn giá lơng
Trực tiếp = hoàn thành x
Trả lơng theo sản phẩm có thởng phạt
Hình thức này trả lơng theo sản phẩm trực tiếp kết hợp với thởng nếu có thành
tích , tiết kiệm vật t , nâng cao năng xuất lao động hoặc nâng cao chất lợng sản
phẩm . Ngợc lại , nếu ngời lao động làm lãng phí vật t hay sản xuất ra sản phẩm
với chất lợng kém sẽ bị phạt lơng .
Hình thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp .
Sử dụng để tính lơng cho các công nhân làm công việc phục vụ sản xuất hoặc
các nhân viên gián tiếp . Mức lơng của họ đợc xác định căn cứ vào kết quả sản
xuất của công nhân trực tiếp .

Trả lơng theo luỹ tiến
Mức lơng ngoài phần tính lơng theo sản phẩm trực tiếp có phần thởng thêm
căn cứ vào số lợng sản phẩm vợt mức . Hình thức áp dụng trong trờng hợp
cần đẩy nhanh tiến độ sản xuất , Tiền lơng của công nhân đợc tính nh sau :
Tiền lơng sản phẩm Lơng sản phẩm Thởng vợt
Có thởng của mỗi = Trực tiếp + mức
Trong đó :
Lơng sản phẩm Số lợng sản phẩm Đơn giá lơng
Trực tiếp = hoàn thành *
Thởng vợt Tỷ lệ thởng Số sản phẩm của
định mức = vợt định mức * số vợt mức
C. Trả lơng theo sản phẩm kết hợp với thời gian
Phơng pháp này nh sau:
Kí hiệu : S : Tổng số lơng phảI trả
P1: Đơn giá cao nhất cho một sản phẩm
P2 : Đơn giá chất lợng thấp nhắt cho một sản phẩm
n : Số sản phẩm xuất đợc
N : Số sản phẩm định mức phảI xuất ra
Tiền lơng phảI trả đợc tính nhu sau :
Nếu n > = N thì S = P1 x n
Nếu n < N thì S = P2 x n
d. Hình thức trả lơng theo lơng khoán theo khối công việc
Hình thức này đợc áp dụng cho những công việc giản đơn có tính chất đột xuất
nh vận chuyển bốc vác .. Mức xác định theo từng đối t ợng cụ thể /
đ. Tiền lơng theo sản phẩm tập thể
Trờng hợp công nhân cùng làm chung một công việc nhng khó xác định đợc kết
quả làm việc cho từng công nhân thờng đợc áp dụng phơng thức trả lơng này .
Tiền lơng của nhóm = Đơn giá lơng x Khối lơng công việc hoàn
thành
Phân phối tiền lơng cho mỗi cá nhân trong nhóm thờng đợc phân phối theo cấp

bậc và thời gian làm việc từng ngời .
Trình tự tính lơng : Xác định hệ số tính lơng
Tiền lơng cấp bậc theo quy định
Hệ số so sánh (Hi) = ______________________________
Tiền lơng bậc 1
Dùng số trên quy đổi thời gian làm việc thực tế của mỗi công nhân thành thời
gian làm việc quy đổi .
Thời gian làm việc quy Thời gian làm việc thực Khối lợng sản
phẩm
đổi của mỗi công nhân = tế của mỗi công nhân X (công việc hoàn
thành)
Tiền lơng của cả nhóm
Mức quy định giờ quy đổi = _______________________________
Tổng thời gian làm việc quy đổi (Tổng T1)
Tiền lơng của Mức lơng 1 Thời gian làm việc quy
mỗi công nhân = giờ quy đổi * đổi của mỗi công
nhân

e. Hình thức khoán quỹ lơng
Tiền lơng đợc quy định cho từng bộ phận căc cứ vào khối lợng công việc phảI
hoàn thành .
Việc tính lơng cho từng cá nhân trong tập thể căn cứ vào thời gian làm việc của
các bộ phận hành chính trong doanh nghiệp .
1.3. Quy định về bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế và các quỹ dự phòng mất việc
làm .
1.3.1 Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành nhằm mục đích trả lơng cho công nhân
viên khi nghỉ hu hoặc giúp đỡ cho công nhân viên trong trờng họp ốm đau , tai
nạn , mất sức lao động phảI nghỉ việc . Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành
bằng cách tính thêm vào chi phí sản xuất kinh doanh theo tỷ lệ quy định của

tiền lơng phảI trả cho công nhân viên . theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh
nghiệp phảI trích lập các quỹ BHXH theo tỷ lệ 20% trên lơng cấp bậc , chức vụ
lao động hệ số lơng bảo lu , khu vực của công nhân viên . trong đó 15 % tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động , còn lại 5 %
đợc trừ vào lơng của ngời lao động . Số tiền thuộc quỹ BHXH đợc nộp lên cơ
quan cấp trên quản lý bảo hiểm xã hội để chi trả cho những trờng hợp nghỉ hu ,
mất sức lao động , ốm đau . Các khoản chi cho ng ời lao động khi ốm đau ,
thai sản . đ ợc thanh toán theo chứng từ phát sinh thực tế .
1.3.2 Bảo hiểm y tế
Quỹ bảo hiểm y tế đợc hình thành từ việc trích lơng theo tỷ lệ quy định tính
theo tiền lơng cơ bản của công nhân trong tháng . theo chế độ hiện hành quỹ
bảo hiểm y tế đợc trích theo tỷ lệ 3 % trên cấp bậc lơng , chức vụ , hợp đồng ,
hệ số lơng bảo lu , phụ cấp chức vụ . Trong đó doanh nghiệp tính vào chi phí 2
% , ngời lao động chụi 1 % đợc trừ vào lơng .
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc nộp cho cơ quan BHYT dùng để tài trợ viện phí về
tiền thuốc men cho ngời lao động khi ốm dau phảI vào viện .
1.3.3 Kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn đợc sử dụng cho hoạt động bảo vệ quyền lợi của công nhân
viên trong doanh nghiệp . Theo quy định một phần Kinh phí công đoàn đợc sử
dụng để phục vụ cho hoạt động của công đoàn tại doanh nghiệp , phần còn lại
nộp vào chi phí sản xuất kinh doanh của bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp .
1.3.4 Quỹ trợ cấp mất việc làm
Mức trích quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm từ 1% --3% trên quỹ tiền l-
ơng làm c sở đóng bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp . Mức trích cụ thể do
doanh nghiệp tự quyết định tuỳ thuộc vào khả năng tài chính của doanh nghiệp
hàng năm mức trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đợc trích và đợc
hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ doanh nghiệp. Thời điểm
trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khoá sổ kế toán để lập
báo cáo tài chính năm .
1.4 Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng

1.4.1 Hạch toán số lợng lao động
Sự thay đổi về số lợng lao động và chất lợng lao động trong doanh nghiệp do
các nguyên nhân sau :
-Tuyển dụng mới công nhân viên , nâng cao bậc thợ .
- nghỉ việc nghỉ hu , mất sức lao động , thôI việc
Căn cứ vào chứng từ ban đầu nh quyết định tuyển dụng , quyết định cho thôI
việc , quyết định nâng cao bậc thợ .. để theo dõi , hạch toán sự thay đổi về
số lợng và chất lợng ngời lao động .
1.4.2 Hạch toán về thời gian lao động
Hạch toán tình hình sử dụng bao gồm hạch toán số giờ công tác của công
nhân viên và hạch toán thời gian lao động bằng việc sử dụng bảng chấm
công để theo dõi thời gian làm việc , thời gian váng mặt , ngừng việc với các
lý do cụ thể . bảng chấm công đó do tổ trởng ghi chép và tổng hợp lại và
nộp cho phòng kế toán vào cuối tháng để làm căn cứ tính lơng . hạch toán
thời gian lao động tiêu hao cho sản xuất từng loại sản phẩm hoặc từng loại
sản phẩm bằng cách lấy thời gian làm việc cho từng loại sản phẩm trừ đi thời
gian ngừng việc , học tập , hội nghị , công tác
1.4.3 Hạc toán kết quả lao động
Tuỳ từng loại hình sản xuất và điều kiện tổ chức lao động mà áp dụng các
chứng từ thích hợp . Các chứng từ thờng đợc sử dụng để hạch toán kết quả
lao động là phiếu giao nhận sản phẩm , bảng theo dõi công tác của tổ .
1.4.4 Hạch toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Căn cứ vào bảng chứng từ ban đầu nh bảng chấm công hoặc theo dõi công
tác của các tổ , phiếu làm đêm , phiếu làm thêm giờ , phiếu giao nhận sản
phẩm , hợp đồng giao khoán , phiéu nghỉ bảo hiểm xã hội . Để lập bảng tính
và thanh toán lơng và BHXH cho ngời lao động . Căn cứ vào bảng tính lơng
kế toán lập bảng tính và phân bổ chi phí tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng vào chi phí của từng phân xởng , từng bộ phận sử dụng lao động .
1.5 Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.1 Tài khoản sử dụng

TK3334 - phảI trả cho công nhân viên
Kết cấu của tài khoản này là :
- Bên nợ : Các khoản tiền lơng , tiền công , tiền thởng , BHXH và các
khoản phảI chi , phảI trích , ứng trớc cho công nhân viên .
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng , tiền công của công nhân viên
- Bên có :
- Các khoản tiền lơng , tiền công , tiền thởng ,BHXH và các khoản khác
phảI trả cho công nhân viên
TK335(3) Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Tài khoản này dùng phản ánh số hiện có , tình hình trích lập và sử dụng quỹ
dự phòng về trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp.
Kết cấu TK 335(3) :
+ Bên nợ :
- Trợ cấp tiền choc ho ngời lao động mẩt việc làm
- Chi đào tạo lại cho ngời lao động
- Trích nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của cấp
trên .
+ Bên có :
- Trích lập quỹ tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
- Do cấp dới nộp để hình thành quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm của
cấp trên
- Số d bên có : Số quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm hiện có .
TK338 : PhảI trả phảI nộp khác
- Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản phảI
trả phảI nộp khác
Kết cấu TK 338
+Bên nợ :
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản có liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý .
- BHXH phảI trả cho công nhân viên

- kinh phí công đoàn chi tại đơn vị
- Kết chuyển doanh thhu cha thực hiện sang tài khoant 511 ---- Doanh thu
bán hàng + BHXH , BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH,
BHYT,KPCĐ và cung cấp dịch vụ .
Phản ánh bảng phân bổ chênh lệnh về tỷ giá hối toáI và đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ của hoạt động đầu t XDCB đã hoàn thành vào doanh thu
hoạt động tài chính trong kỳ .
+ Bên có :
- Giá trị tài sản chờ sử lý
- Giá trị thừa phảI trả cho công nhân viên , tập thể cá nhân theo quyết định
ghi trong sử lý do xác nhận ngay đợc nguyên nhân
_ Trích BHXH, BHYT ,KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh .
- Trích bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế khấu trừ vào lơng của công nhân
viên .
- Các khoản phảI thanh toán với công nhân viên về tiền nhà , tiền điện , n-
ớc ở tập
thể
.- Kinh phí công đoàn , Bảo hiểm xã hội vợt chi đợc cấp bù .
- Ghi nhận doanh thu cha thực hiện phát sinh trong kỳ .
- Phản ánh số kết chuyển chênh lệnh tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại
các khoản mục tiền tệ của hoạt động XDCB khi đã hoàn thành đầu t để phân bổ
dần vào doanh thu hoật động tài chính .
Số d bên có :
Số tiền còn phải trả phải nộp
Bảo hiểm xã hội , Bảo hiểm y tế , Kinh phí công đoàn đã trích nhng cha
nộp cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ để lại cho đơn vị cha chi hết .
Giá trị tài sản phát hiện còn thừa còn chờ giải quyết .
Chênh lệnh tỷ giá hối toáI phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu t XDCB khi hoàn thành đầu t cha xử lý
tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán cuối năm của tài chính .

Tài khoản 338 Phải trả phải nộip khác
TK338(1) - Tài sản thừa chờ sử lý
TK338(2) - Kinh phí công đoàn
TK338(3) - Bảo hiểm xã hội
TK338(4) - Bảo hiểm y tế
Tk 338(7) - Doanh thu cha thực hiện
TK 338(8) - PhảI trả phảI nội khác.
1.5.2 Phơng pháp tính tiền lơng và các khoản trích theo lơng
1.5.2.1 kế toán tiền lơng BHXH, BHYT, KPCĐ .
a. Tính tiền lơng của các khoản phụ cấp theo quy định phait trả lơng cho
công nhân viên.
Nợ Tk 241 XDCB
Nợ Tk 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338 - Phải trả phải nộp khác .

b. Tính tiền lơng phải trả trả cho công nhân viên
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 - phải trả cho công nhân viên
c. Tính tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334 - PhảI trả cho công nhân viên
đ. Các khoản khấu trừ vào lơng và thu nhập của công nhân viên nh tiền

tạm ứng , BHYT, tiền thu bồi thờng theo quyết định xử lý . kế toán ghi ;
Nợ TK 334 - phải trả cho công nhân viên
Có TK 141 - Tạm ứng
Có Tk 338 - Phải trả phải nộp khác
e.Tính tiền thuế thu nhập của công nhân viên phải nộp nhà nớc , kế toán
ghi :
Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
g. Khi ứng trớc tiền cho công nhân viên kế toán ghi :
Nợ TK334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - TIền GNH
k. Trả lơng cho công nhân bằng sản phẩm hàng hoá
- Đối nvới sản phẩm hàng hoá chụi thuế GTGT tính theo phơng pháp khấu trừ
kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá cha có thuế GTGT kế toán ghi :
Nợ TK 334 -Phải trả cho công nhân viên
Có TK333(1) Thuế VAT phải nộp
Có TK512 - Doanh thu nội bộ
- Đối với sản phẩm hàng hoá không chịu thuế GTGT
Nợ TK 334 - Phải trả cho công nhân viên
Có TK 512 - Doanh thu nội bộ
y. Nộp BHXH , KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT kế toán
ghi :
Nợ TK 338 - PHải trả phải nộp khác
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền GNH
N. Kinh phí công đoàn chi vợt cấp bù kế toán ghi :
Nợ TK111 - TM
Nợ Tk 112 - TGNH
Có TK 338 - Phải nộp phải trả

m. Hạch toán trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất theo
quy định hàng năm ngời lao đông nghỉ phép theo chế độ và vẫn đợc hởng l-
ơng . Trích trớc tiền lơng nghỉ phép là để tránh sự biến động lớn của cả chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc nghỉ phép của công nhân giữa cả
tháng không đồng đều .
Mức trích tiền lơng nghỉ phép đợc xác định sau :
Mức trích trớc tiền lơng tiền lơng thực tế trả Tỷ lệ
trích
Nghỉ phép = cho công nhân SX x
trớc
Trong đó :

Tổng số tiền lơng nghỉ phép theo khấu khao của
CNSX
Tỷ lệ trích trớc = ---------------------------------------------------------------
Tổng số tiền lơng chính theo khấu khao củaCNSX
- Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của công nhân sản xuất kế toán ghi :
Nợ TK 622 - Chi phí nhân công nhân trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phảI trả cho công nhân viên
- Khi trả tiền lơng nghỉ phép cho công nhân sản xuất kế toán ghi :
Nợ TK 335 - Chi phí phảI trả
Có TK 334 - PhảI trả cho công nhân viên
2. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1 Hạch toán tổng hợp tiền lơng .
Cũng nh các đối tợng khác , hạch toán tiền lơng cũng phải xuất phát
từ đặc tính của nó . Tiền lơng vừa thể hiện mối quan hệ phân phối
giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động , quan hệ phải trả , đã trả
và số tiền còn phải trả , vừa là yếu tố của chi phí .
Do hạch toán tổng hợp nhằm cung cấp thông tin đầy đủ cho đối tợng
quản lý . vì vậy hạch toán cần thiết phải đợc phản ánh đầy đủ các mối

quan hệ trên , đảm bảo cung cấp thông tin về số tiền phải trả và đã trả
cho công nhân viên . Đồng thời thể hiện đợc tiền lơng cho từng đối t-
ợng chịu chi phí.
Theo chế độ kế toán daonh nghiệp ban hành ngày 01/11/1995 theo
quyết định 1141/TCQĐ- CĐKT của nhà nớc . Để phản ánh tình hình
thanh toán lơng và các khoản thanh toán với công nhân viên kế toán
sử dụng tài khoản 334.
Tài khoản 334 PhảI trả cho công nhân viên : Dùng để phản ánh các
khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lơng ,
tiền công , phụ cấp ,BHXH , Tiền thởng và các khoản khác thuộc thu
nhập của họ .
Kết cấu của TK334nh sau :
- Bên nợ :
- Các khoản khấu trừ vào tiền lơng , tiền công của công nhân viên .
- Tiền lơng , tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên .
- kết chuyển tiền lơng của công nhân viên cha lĩnh .
- Bên có :
- Tiền lơng , tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên .
- Kết chuyển số đã trả cho công nhân viên vào tài khoản có liên quan .
Số d có : tiền lơng , tiền công và các khoản khác còn phải trả cho công
nhân viên .
Về trình tự hạch toán một số nghiệp vụ về tiền lơng :
Căn cứ vào bảng chấm công , phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành . Kế
toán lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng bộ phận.
Tính tiền lơng , tiền công và các khoản phụ cấp theo quy định phải trả
công nhân viên :
Nợ TK 241 : XDCB dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ Tk 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng

Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 : Phải trả cho công nhân viên
Trích trớc tiền lơng nghỉ phép cua công nhân viên :
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 : Chi phí phảI trả
Tính số tiền lơng nghỉ phép thực tế phảI trả cho công nhân
Nợ TK 335 : Chi phí phải trả
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641, 642
Có TK 334 : phải trả cho công nhân viên
Tính tiền thởng phải trả cho công nhân viên
Nợ 431 : Quỹ khen thởng phúc lợi
Có 334 : Phải trả cho công nhân viên
Các khoản khấu trừ vào tiền lơng cả công nhân viên nh thuế thu nhập ,
tiền bồi thờng vật chất .. kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền l ơng
để ghi sổ :
Nợ TK 334 : Phải trả cho công nhân viên
Có TK 338 : Phải trả nội bộ ( nh tiền điện , nớc )
Có TK 141 : Tam ứng
Có Tk 333 : Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nớc
Khi thanh toán tiền lơng cho công nhân viên
+ Bằng tiền :
Nợ TK 334 : phải trả cho công nhân viên
Có TK 111 , 112
+ bằng sản phẩm vật t hàng hoá
Nợ TK 632
Có Tk 152 , 155, 156 .
Trị giá phải trả cho công nhân viên :
Nợ TK 334 : PHải trả cho công nhân viên
Có TK 3331 : Thuế VAT đầu ra phải nộp

Có TK 512 : Giá thanh toán khôngcó thuế

Sơ đồ hạch toán tiền lơng phảI trả cho công nhân
viên

TK 334
TK141 TK 622
Các khoản khấu trừ
vào lơng (tạm ứng)
tính tiền lơng, thởng, ăn
ca của công nhân trực
tiếp SX
TK 111 TK 627
Trả lơng bằng tiền mặt
Tính lơng thởng, ăn ca
của NV phân xởng
TK 112 TK 641
Trả lơng bằng chuyển
khoản
Tính lơng, thởng, ăn ca
của NV bán hàng
TK 512 TK 642
Trả lơng bằng sản
phẩm
Tính lơng, thởng, ăn ca
của NV QLDN
TK 338 TK 431
Tiền lơng CBCNV cha
lĩnh Tiền thởng phải trả
TK 335

BHXH, BHYT trừ vào
lơng
Tiền lơng nghỉ phép phải
trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất
TK 3383
BHXH phải trả trực tiếp
*Đối với các đơn vị áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ phát sinh bên nợ TK334,
chứng từ gốc đợc phân loại , tập hợp các loại phân bổ , từ đó lập bảng chứng từ
ghi sổ dăng ký chứng từ ghi vào sổ cáI TK334.
* Đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức chứng từ , kế toán cũng căn cứ vào
bảng thanh toán tiền lơng ở các bộ phận để lập bảng phân bổ số 1 (bảng phân
bổ tiền lơng và BHXH) .
b. Hạch toán tổng hợp BHXH
Cũng nh tiền lơng , BHXH trớc hết là một yếu tố chi phí sản xuất và một phần
thu nhập đồng thời mang quan hệ thanh toán .
-Thanh toán với cơ quan tài chính cấp trên gồm: Xác định các khoản đã nộp và
còn phảI nộp .
-Thanh toán với công nhân số tiền phảI trả và đã trả .
Để theo dõi tài khoản BHXH đợc trích và quỹ BHXH kế toán sr dụng TK338.
TKnày có tên goi là : PhảI trả phảI nộp khác Dùng để phản ánh các khoản
phảI trả phảI nộp cho cơ quan pháp luật , cho các tổ chức , đoàn thể xã hội cho
cấp trên về BHXH , BHYT, KPCĐ , các khoản khấu trừ vào lơng theo quyết
định của toà án nh : tiền nuôI con khi ly dị . Giá trị tài sản chờ sử lý , các sử
lý , các khoản vay mợn tạm thời , nhận ký quỹ , quý cợc ngắn hạn .
Kết cấu của TK 338nh sau :
Bên nợ :
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ
- Các khoản đã chi về KPCĐ
- Xử lý giá trị tài sản thừa

- Kết chuyển doanh thu nhận trớc vào doanh thu bán hàng tơng ứng kỳ .
- Các khoản phảI nộp phảI trả khác
Bên có :
- Trích KPCĐ,BHYT, BHXH theo quy định
- Tổng doanh thu nhận trớc trong kỳ
- Các khoản phảI nộp phảI trả
- Giá trị tài sản chờ sử lý
- Số đã nộp đã trả lớn hơn số phảI trả nộp hoàn lại .
- D nợ (nếucó) : Số trả thừa nộp thừa vợt chỉ tiêu cha thanh toán .
- D có : Số tiền còn phảI trả , phảI nộp và giá trị tài sản thừa chờ xử lý .
Phơng pháp hạch toán
- Hàng tháng tính và trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh
doanh
Nợ TK 241 : Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 622 : Chi phí công nhân trực tiếp
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 : PhảI trả phảI nộp
338(2) : KPCĐ (2%)
338(3) : BHXH (15%)
Có TK 338(4) : BHYT (2%)
- Căn cứ vào ngời đợc hởng BHXH tính ra số tiền BHXH phảI trả công
nhân viên ( ốm đau , thai sản , tai nạn lao động ).
Nợ TK 338
Có TK 334
- Nộp BHXH , KPCĐ,BHYT cho cơ quan quản lý quỹ
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
- Khi chi tiêu quỹ BHXH , KPCĐ tại kế toán ghi :

Nợ TK 338(2,3)
Có TK 111,112
- Trờng hợp BHXH, KPCĐ chi tiêu vợt đợc cấp bù
Nợ TK 338(2,3)
Có TK 111,112
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ

TK 338

TK 334 TK 111,112

Số BHXH phải trả trực tiếp
cho CNV
BHXH, BHYT chi vợt
mức đợc cấp bù

TK 334


Trừ 6% BHXH,
BHYT vào lơng
CBCNV


TK 622, 627,641

Trích 19% BHXH,
BHYT, KPCĐ

TK 111,112


TK 642

Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
lên cơ quan quản lý
trích 19% BHXH,
BHYT, KPCĐ


Chi tiêu quỹ công đoàn tại
cơ sở


TK 351



Số tiền trợ cấp mất việc
làm cho lao động trực tiếp
Số trích lập quỹ
DPTCMVL

Trong hình thức kế toán nhật ký chứng từ , các khoản tiền lơng và các khoản
tiền lơng và trợ cấp BHXH , BHYT , KPCĐ đợc tổng hợp ở bảng phân bổ tiền
lơng và BHXH .
Bảng phân bổ số 1 : Dùng để phân bổ và tập hợp tiền lơng thực tế phảI trả
gồm tiền lơng chính , tiền lơng phụ và các khoản trích nh BHXH , BHYT ,
KPCĐ phảI trích nộp trong kỳ cho các đối tợng sử dụng lao động .
Ta có bảng nh sau :
Ghi có

TK
TK334 TK338
Ghi nợ
TK
Lơng
chính
Các
khoản
phụ
cấp
Các
khoản
khác
Cộng

TK334
KPCĐ
338(2)
(2%)
BHXH
338(3)
(15%)
BHYT
338(4)
(2%)
Cộng

TK
338
1 TK622

2 TK627
3 TK641
4 TK642
5 TK241
6 TK142

C, Hạch toán các khoản thu nhập khác
+ Đối với các khoản thởng thờng xuyên
áp dụng cho công nhân sản xuất trực tiếp , gián tiếp hoàn thành vợt mức kế
hoạch sản xuất , nâng cao chất lợng sản phẩm giảm tỷ lệ sai hỏng . Thì đ -
ợc phân bổ vào chi phí sữa chữa chung cho toàn công ty .
Nợ TK 627 : Chi phí sản xuất chung
Có TK334 : Phải trả cho công nhân viên
+ Đối với các khoản khen thởng định kỳ
Những công nhân viên đợc bầu là lao động giỏi trong tháng , hàng quý do
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phần thởng này nằm trong kế hoạch khen th-
ởng của công ty .
Nợ TK 431: Quỹ khen thởng phúc lợi
Có TK 334 : Phải trả cho công nhân viê
Kế toán dựa trên cơ sở bảng chấm công , phiếu xác nhận sản phẩm hoặc
công việc hoàn thành , bảng bảo hiểm thanh toán xã hội làm căn cứ để kế
toán lập bảng thanh toán tiền lơng cho từng bộ phận phòng ban . Bảng thanh
toán lơng đợc lập hàng tháng và mỗi công nhân đợc ghi trên một dòng căn
cứ vào thời gian làm việc , mức phụ cấp để tính lơng cho từng công nhân
trong đó có cả phần trợ giá và phần bù giá . Sau đó lập bảng tổng hợp thanh
toán tiền lơng cho toàn công ty .
Trên đây là những lý luận chung về vai trò cũng nh nhiệm vụ của kế toán
tiền lơng và các khoản phải trích theo lơng . Tuỳ từng doanh nghiệp mà áp
dụng các cách trả lơng khác nhau nhng luôn đảm bảo tính công bằng cho
ngời lao động cũng nh đảm bảo đợc lợi nhuận cho toàn doanh nghiệp .

Trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lơng tại công ty nh sau:
Bảng chấm công Bảng thanh
toán lương ở
từng bộ phận
Phòng tổ
chức
Thủ quỹ phát
tiền
Giám đốc duyệt
chi
Phòng tài vu
Kế toán tổng
hợp
Lưu trữ chứng từ
Chơng 2
Đặc điểm tình hình chung của công ty
tự động hoá ADI
1.Giới thiệu chung về công ty tự động hoá ADI
Công ty này có tên gọi là công ty cổ phần tự động hoá ADI - Địa chỉ :
ngõ 230 đờng trần khát chân Quận hai bà trng hà nội .
Điện thoại : 04.9723350 - Fax : 04.97213350.
Công ty cổ phần tự động hoá ADI thành lập năm 1986 trực thuộc viện
khoa học việt nam . Ngay sau khi luật công ty đã hoàn tất các thủ tục
chuyển đổi và đã trở thành công ty cổ phần tự động hoá ADI . Vào
năm 1992 công ty đã chính thức đI vào hoạt động với quy mô và phát
triển mạnh .
Ban đầu công ty cổ phần tự động hoá ADI có những chức năng kinh
doanh chính là :
Lắp đặt các công trình điện lạnh , Chế biến thực phẩm nh rợu , bia ,n-
ớc giảI khát có gas . Cơ sở sản xuất ban đầu của công ty cổ phần tự

động hoá ADI có 1000m
2
Nhà xởng ở thanh nhàn hà nội. Hiện nay các lĩnh vực sản xuất kinh
doanh của công ty bao gồm : Chế tạo sản phẩm cơ khí và dân dụng dùng trong
chế biến thực phẩm và đồ uống nh : bia , rợu nớc giảI khát có gas. Lắp đặt
những công trình công nhiệp .
Lắp đặt các thiêts bị nớc thông dụng và thiết bị công nghệ điện , điện
lạnh .Ngoài các việc đấu thầu thi công các công trình thì công ty còn hoạt động
sản suet kinh kinh trong các vấn đề khác


Đặc biệt từ năm 2005 đến nay công ty phát triển không ngừng thể hiện ở sản l-
ợng quy mô công trình lớn hơn , nhân lực tăng trởng mạnh mẽ , doanh thu ,lợi
nhuận , thu nhập của cán bộ công nhân viên cũng nh các khoản đóng góp ngân
sách nàh nớc đều tăng .
2.Đặc điểm của bộ máy quản lý
2.1 . Sơ đồ bộ máy quản lý
Ban giám đốc
Các phòng chức năng
Các phòng kinh doanh
Phòng
kế toán
tổng
hợp
Phòng
kỹ
thuật
dự án
Phòng
nhân

sự
pháp
chế
Phòng thương mại
Ban điều h ành xư
ởng sản xuất
Phòng kinh tế kế
hoạch
Tổ
Phụ
Bếp
Bộ phận lễ tân
Tổ Bếp
Tổ Vật Tư
Tổ Bảo Vệ

×