Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

First Friends 2 Teachers Book Sách giáo viên First Friends lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 120 trang )

Sách Giáo Viên
Susan Iannuzzi
Trình tự và phạm vi bài học 2
Giới thiệu 4
Unit 1 Hello 14
Unit 2 Our school 22
Unit 3 My friends 30
Unit 4 I can 38
Unit 5 My home 46
Unit 6 My room 54
Unit 7 On holiday 62
Unit 8 Mealtime 70
Unit 9 Circus fun 78
Unit 10 Jobs 86
Các bài kiểm tra (có thể phôtô) 94
Tài liệu thêm (có thể phôtô) 108
NXB Vaên Hoùa - Vaên Ngheä

2 Level 2 Trình tự và phạm vi bài học
Chủ đề Mẫu câu Từ vựng
Chữ cái và
ngữ âm Số đếm Bài hát và đoạn thơ Giá trị bài học
1 Hello
Ôn tập
I’m (name).
Câu mệnh lệnh
Ôn tập
Các ngày
trong tuần
Ôn tập bảng
chữ cái


Ôn tập:
1–2
Số đếm:
one, two
Lesson 2:
Days of the week
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
Letter song
• Tầmquantrọng
của việc mang
lại cảm giác
được chào đón
cho những học
sinh mới
• Biếtđốixửtốt
với những bạn
nhỏ tuổi hơn
2 Our school
What’s this?
It’s…
Who’s this?
He’s… / She’s…
classroom
friend
music room
playground
sandbox
school bus

seesaw
teacher
Ôn tập bảng
chữ cái
Ôn tập:
3–5
Số đếm:
three,
four, five
• Hiểutầmquan
trọng của tình
bạn
3 My friends
Are you…?
Yes, I am. /
No, I’m not.
cold
happy
hot
hungry
sad
thirsty
tired
Âm ghép ‘sh’
/ʃ/
sheep
shoes
fish
Ôn tập:
6–8

Số đếm:
six,seven,
eight
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
If you’re happy…
• Biếtquantâm
đến cảm giác
của người khác
4 I can…
I can… catch
climb
draw
jump
kick
run
sing
throw
Âm ghép ‘th’
/θ/
throw
thumb
bath
Ôn tập:
9–10
Số đếm:
nine, ten
Lesson 3:
Letter song

Lesson 4:
I can jump…
• Biếttôntrọng
khả năng của
mỗi người
5 My home
There is… /
There are…
bedroom
dining room
kitchen
living room
lamp
plant
sofa
TV
Âm ghép ‘ch’
/tʃ/
chocolate
beach
kitchen
11–12
eleven,
twelve
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
Bean plant, bean
plant, Grow, grow,
grow

• Biếtquýtrọng
những tiện nghi
trong gia đình
Level 2 Trình tự và phạm vi bài học

Chủ đề Mẫu câu Từ vựng
Chữ cái và
ngữ âm Số đếm Bài hát và đoạn thơ Giá trị bài học
6 My room
Where is it?
It’s in / on /
under…
bed
blanket
shelf
pillow
wardrobe
in
on
under
Cấu trúc
CVC với ‘a’:
cat
hat
mat
13–14
thirteen,
fourteen
Lesson 3:
Letter song

Lesson 4:
Put your hand on
your head
• Biếthoàthuận
với anh chị em
• Biếttôntrọng
những vật dụng
cá nhân của
người khác
7 On holiday
How many are
there?
There are…
beach
crab
sand
sandcastle
sea
shell
umbrella
black
brown
purple
white
Cấu trúc
CVC với ‘e’:
jet
net
wet
15–16

fifteen,
sixteen
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
Ten umbrellas in
the sun
• Hiểutầmquan
trọng của việc
dành thời gian
cho gia đình
• Cóýthứcbảovệ
môi trường (bãi
biển)
8 Mealtime
She / He’s got… cheese
chicken
fish
juice
potato
rice
salad
soup
Cấu trúc
CVC với ‘i’:
big
dig
fig
17–18 Lesson 3:
Letter song

Lesson 4:
I love food, let’s
eat, please
• Cóthóiquenăn
uống khoa học
• Biếtxinphép
trước khi làm
việc gì
9 Circus fun
She / He / It can… acrobat
bicycle
clown
drum
juggler
parrot
tent
Cấu trúc
CVC với ‘o’:
hop
mop
top
19–20
nineteen,
twenty
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
Let’s all go to the
circus
• Hiểutầmquan

trọng của tính
không khoe
khoang
10 Jobs
Is she / he…?
Yes, she / he is.
/ No, she / he isn’t.
builder
doctor
farmer
fireman
policeman
secretary
shop assistant
(taxi)driver
Cấu trúc
CVC với ‘u’:
bun
run
sun
Số đếm
11–20
– Ôn tập
Lesson 3:
Letter song
Lesson 4:
How are you
today?
Lesson 5:
Twenty horses on

the farm
• Biếttôntrọng
và đánh giá cao
nghề nghiệp
của người khác
Level 2 Trình tự và phạm vi bài học 3
Level 2 Trình tự và phạm vi bài học
4 Giới thiệu
Chào mừng các em đến với giáo
trình First Friends
First Friends là giáo trình Anh ngữ hai cấp độ dành cho học sinh
mẫu giáo hoặc sắp vào lớp một với cách giới thiệu hấp dẫn, sử
dụng nhiều hoạt động, trò chơi và bài hát giúp các em học tốt
tiếng Anh.
Giáo trình dựa trên nguyên tắc: mọi học sinh muốn học tiếng
Anh đều có thể học tốt ngôn ngữ này. First Friends cung cấp
cho học sinh vốn từ vựng hữu ích, phù hợp với lứa tuổi, những
mẫu câu cơ bản và công cụ để phát triển kĩ năng nhận biết chữ
cái và sử dụng số. Những phần này được thể hiện qua các
nhân vật vui nhộn - đây là những người bạn đồng hành sẽ giới
thiệu tiếng Anh cho các em qua những trò chơi, bài hát và câu
chuyện thú vị.
Mục tiêu
Những mục tiêu chính của First Friends:
Phát triển những kĩ năng ngôn ngữ, giúp học sinh có nền •
tảng tiếng Anh vững chắc cho những năm tiểu học.
Phát triển kiến thức cơ bản và khả năng sử dụng tiếng Anh •
trong các ngữ cảnh có ý nghĩa, phù hợp với lứa tuổi.
Khuyến khích tinh thần học tiếng Anh của học sinh.•
Giới thiệu và giúp học sinh làm quen với tên và âm của tất cả •

các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Anh.
Nhân vật
Bốn nhân vật đáng yêu sẽ giới thiệu với các em về thế giới
tiếng Anh. Các nhân vật này cũng là những tấm gương để các
em noi theo.
Baz là một cậu bé bốn tuổi hiền lành và tốt bụng đang học lớp
mầm. Không phải lúc nào Baz cũng hành động đúng nhưng cậu
bé luôn cố gắng hết mình. Nhiều học sinh sẽ thông cảm với Baz
vì cậu bé luôn cố gắng học hỏi những điều mới.
Tess là người chị năng động và vui vẻ của Baz. Tess được bảy
tuổi. Cô bé luôn sẵn sàng chỉ bảo và bỏ qua những lỗi lầm của
Baz.
Pat và Jig là hai con thú nhồi bông của Baz và Tess. Chúng
đại diện cho thế giới ảo của trẻ nhỏ. Khi Pat và Jig ở cùng các
nhân vật, chúng chỉ là những con thú nhồi bông, nhưng khi ở
một mình, chúng có những cuộc phiêu lưu riêng trong thế giới
đồ chơi tưởng tượng. Pat đôi khi hơi nghịch ngợm còn Jig lại
trưởng thành hơn và luôn trông coi Pat. Qua những câu chuyện
và những chuyến phiêu lưu, Pat và Jig sẽ giúp các em phát
triển óc sáng tạo và nhìn nhận thế giới theo một cách mới.
Ngoài bốn nhân vật chính này, cậu em trai hai tuổi của Tess và
Baz là Adam cũng xuất hiện trong suốt các bài học. Adam là
thành viên nhỏ nhất trong gia đình, cả Tess và Baz đều thích
chăm sóc cho bé. Baz đặc biệt thích làm anh trai. Ngoài ra,
ở cuối Level 1, các em sẽ được gặp một người bạn của Tess
là Mira - một cô bé ít nói và nhút nhát. Mira cũng xuất hiện ở
Level 2 cùng với người bạn mới và thân thiện của Baz ở trường
là Sam.
Tài liệu giảng dạy
Sách Class Book

Là tài liệu chính của giáo trình, sách Class Book được thiết kế
nhiều màu sắc, sinh động và dễ sử dụng. Sách gồm có từ vựng,
những câu chuyện, bài hát, trò chơi và đoạn thơ - đây là những
hoạt động giúp học sinh đạt được mục tiêu của chương trình
học.
Mỗi trang trong sách Class Book tương ứng với một lesson.
Phần đầu mỗi trang đều có một khung nêu rõ những hoạt động
của trang đó. Điều này giúp giáo viên nắm được nội dung của
từng lesson. Mỗi hướng dẫn trong khung tương ứng với một
phần ghi chú giảng dạy cho lesson đó. Thông tin trong khung
này không phục vụ cho học sinh.
Biểu tượng

20 cho biết trong hoạt động đó có phần nghe và
số theo sau biểu tượng là số track trong CD.
Sách Activity Book
Sách Activity Book có phần thực hành cho bài học trong sách
Class Book. Mỗi trang trong sách Activity Book tiếp tục trình bày
hoạt động tương ứng với sách Class Book.
Sách Activity Book là tài liệu chủ yếu cung cấp các bài tập luyện
kĩ năng sử dụng bút chì và viết trên giấy cho học sinh. Sách
phát triển cho các em kĩ năng đọc, viết; kĩ năng sử dụng số, từ
vựng; kĩ năng sử dụng tay và ngón tay khéo léo qua các hoạt
động vui nhộn và sinh động. Nhiều hoạt động trong sách đều có
phần ‘Nói’ để phát triển ngôn ngữ giao tiếp cho học sinh. Đây
là những hoạt động dễ thực hiện, nhấn mạnh nguyên tắc: mọi
học sinh muốn học tiếng Anh đều có thể học tốt ngôn ngữ này.
Do đó, các hoạt động này có thể được thực hiện ở lớp hoặc tại
nhà.
Mỗi bài trong sách Activity Book còn có một bài ôn tập giúp học

sinh củng cố kĩ năng đọc-viết chữ cái, sử dụng số và từ vựng
trong bài. Giáo viên có thể cho học sinh làm bài ôn tập này ở
lớp để củng cố kiến thức hoặc để chuẩn bị cho các bài kiểm tra
hoặc cho các em làm tại nhà.
Cuối sách Activity Book có một số tài liệu bổ sung: Level 1: từ
điển hình ảnh, hình các nhân vật trong các bài và phần lời của
tất cả các bài hát. Level 2: gồm các số, đường kẻ để viết chữ,
một hoạt động thủ công (để củng cố các từ chỉ màu sắc) và
phần lời của tất cả các bài hát.
Học sinh có thể hoàn tất từ điển hình ảnh ở Level 1 sau khi học
một chữ cái hoặc làm tại nhà trong những ngày nghỉ lễ.
Giáo viên có thể sử dụng hình các nhân vật ở Level 1 khi cho
lớp diễn lại các đoạn hội thoại. Thay vì dùng thẻ hình nhân vật,
học sinh có thể giơ hình nhân vật hoặc giáo viên có thể làm
một số huy hiệu tượng trưng cho nhân vật (dán hình lên bìa
các-tông và cài kim cố định phía sau) để học sinh đeo trong lúc
diễn kịch.
Sử dụng trang ghi số ở Level 2 để củng cố chữ số và cách viết
các số từ 1 đến 20.
Giới thiệu
Giới thiệu 5
Sử dụng đường kẻ viết chữ ở Level 2 cho học sinh luyện tập
thêm cách viết chữ, ví dụ: luyện tập những chữ cái các em
chưa biết viết.
Hoạt động thủ công ở Level 2 (làm một chiếc ô trên biển) củng
cố những màu sắc học sinh đã học qua hai cấp độ.
Phần lời bài hát (ở cả hai cấp độ) là tài liệu giúp những phụ
huynh đã biết tiếng Anh nhắc lời cho học sinh khi cần thiết. Có
thể sử dụng trang này ở nhà, kết hợp với Audio CD của học
sinh (xem bên dưới) để hát và thưởng thức những bài hát trong

chương trình.
Sách Numbers Book (không bắt buộc)
Sách Numbers Book cung cấp tài liệu cho học sinh luyện tập
thêm cách sử dụng số. Sách kết hợp những hoạt động quen
thuộc liên quan đến các con số như đếm và viết số qua những
câu đố, trò chơi hấp dẫn và những hoạt động vui nhộn.
Cuối Level 1, học sinh có thể:
Viết các số từ 1 đến 10•
Đếm các vật đến 10•
Thực hiện các phép cộng đơn giản với hình ảnh•
Gộp các vật thành nhóm 10•
Nhận biết các chuỗi số•
Cuối Level 2, học sinh có thể:
Viết các số từ 11 đến 20•
Viết các từ chỉ số từ 1 đến 20•
Đếm các vật đến 20•
Gộp các vật thành nhóm 20•
Thực hiện các phép cộng•
Nhận biết các chuỗi số phức tạp hơn•
Sách Numbers Book là một tài liệu linh hoạt và dễ sử dụng của
First Friends. Các em có thể học các lesson trong sách này sau
khi học xong lesson 4 (hoặc sau khi học xong một bài) trong
sách Class Book. Lesson 4 trong mỗi bài học là lesson giới
thiệu những con số mới của bài (tham khảo trang 7 để biết cấu
trúc của sách Class Book).
Với nguyên tắc giúp học sinh học tốt tiếng Anh, sách Numbers
Book có những hoạt động dễ thực hiện, có thể hoàn thành ở
lớp hoặc tại nhà. Sách cũng không giới thiệu từ mới. Tất cả bài
tập đếm và viết số đều sử dụng những từ vựng đã học, chủ yếu
là từ vựng được giới thiệu ở bài tương ứng trong sách Class

Book. Cuối mỗi bài học trong sách Teacher’s Book đều có phần
hướng dẫn giảng dạy cho từng hoạt động trong sách Numbers
Book.
Sách Teacher’s Book (TB)
Đây là quyển sách rõ ràng và dễ sử dụng. Sách cung cấp
những ghi chú cho tám tiết học một tuần (sử dụng tất cả các
tài liệu giảng dạy). Nếu có ít tiết hơn, giáo viên cũng có thể dễ
dàng sử dụng tài liệu này bằng cách bỏ bớt những hoạt động
trong sách Numbers Book.
Giáo viên có thể xem lướt qua các mục tiêu bài học và giáo cụ
cần thiết cho từng lesson. Sách luôn có những gợi ý cho phần
khởi động, sau đó là gợi ý cho các hoạt động chính trong sách
Class Book và trang tương ứng trong sách Activity Book. Trong
hầu hết mỗi lesson đều có một hoạt động tự chọn để học sinh
luyện tập thêm khi có thời gian. Tiếp theo sáu lesson chính
trong sách Class Book là ghi chú cho trang Review của mỗi bài
trong sách Activity Book cũng như ghi chú hoàn chỉnh cho sách
Numbers Book.


Sách TB cũng có nhiều tài liệu phôtô như các bài kiểm tra, bài
luyện tập ngữ âm và (ở Level 2) bài luyện tập về số.
Phần tài liệu phôtô giúp các tài liệu trong sách Class Book và
sách Activity Book thêm phong phú. Tài liệu này còn có các
trò chơi và những hoạt động vui nhộn khác cũng như có phần
luyện tập (trên giấy, bằng bút chì) những kiến thức đã học.
Mỗi bài học có một trang kiểm tra sự tiến bộ của học sinh (tham
khảo từ trang 94 đến 103). Ngoài ra còn có hai trang kiểm tra
sự tiến bộ của học sinh vào giữa và cuối năm học (tham khảo
từ trang 104 đến 107).

Từ trang 110 đến 118 là các bài phôtô luyện tập ngữ âm. Những
trang này củng cố cách viết và âm của các chữ cái ở Level 1
qua nhiều trò chơi và hoạt động. Level 2 của tài liệu này còn có
phần luyện tập các nhóm từ gia đình.
Trang 119 (chỉ có trong sách TB1) có phần viết mẫu bảng chữ
cái tiếng Anh, thể hiện điểm đặt bút đầu tiên và hướng dẫn viết
các chữ cái theo từng nét.
Mỗi tài liệu phôtô đều có tiêu đề và được sắp xếp rõ ràng theo
mỗi bài, giúp giáo viên biết cách sử dụng hợp lí. Sách còn có
phần ghi chú cho giáo viên về cách sử dụng các tài liệu phôtô
(tham khảo trang 108).
Đĩa CD
Ở từng cấp độ, Class Audio CD có tất cả các tài liệu nghe của
chương trình học, bao gồm từ mới, các bài hội thoại, bài hát,
đoạn thơ và câu chuyện. Các bài nghe được thể hiện bởi người
Anh bản xứ giúp học sinh làm quen với cách phát âm chuẩn.
Đĩa này chỉ dành cho giáo viên sử dụng trong lớp học.
Ngoài ra, mỗi cấp độ đều có một đĩa CD cho học sinh sử dụng
tại nhà. Đĩa này đi kèm với sách Class Book và có tất cả các bài
hát, đoạn thơ và câu chuyện để các em có thể nghe ở nhà với
gia đình.
Resource Pack
Mỗi cấp độ đều có một Resource Pack với nhiều thẻ hình và
tranh minh hoạ hỗ trợ việc giảng dạy của giáo viên.
Thẻ hình
Thẻ hình là một công cụ giảng dạy quan trọng ở cấp độ mẫu
giáo và được sử dụng trong hầu hết các lesson của First
Friends. Sử dụng thẻ hình để giới thiệu từ mới, chữ cái, màu
sắc, con số hoặc để thực hiện các hoạt động, các trò chơi khác,
để kiểm tra đáp án và diễn lại các đoạn hội thoại và bài hát. Mỗi

lesson còn có phần ghi chú về thời điểm và cách thức sử dụng
thẻ hình. Mỗi thẻ hình đều được đánh số và mỗi lesson đều chỉ
ra thẻ hình cần sử dụng.
Level 1 có 106 thẻ hình:
70 thẻ hình các từ vựng mới
10 thẻ hình số (từ số 1 đến số 10)
26 thẻ hình ngữ âm
Level 2 có 100 thẻ hình:
73 thẻ hình các từ vựng mới
10 thẻ hình số (từ số 11 đến số 20)
17 thẻ hình ngữ âm có cấu trúc Nguyên âm-Phụ âm hoặc âm
được tạo thành từ hai chữ cái
6 Introduction

Tranh minh hoạ
Mỗi câu chuyện ở Level 1 và 2 First Friends đều có tranh minh
hoạ. Giáo viên có thể sử dụng những tranh này để giới thiệu
câu chuyện cho học sinh. Giáo viên có thể dán tranh trước lớp
rồi yêu cầu học sinh miêu tả những việc đang diễn ra trong
tranh trước khi cho các em nghe câu chuyện. Giữ lại tranh trên
bảng để minh hoạ khi các em diễn lại câu chuyện. Ngoài ra,
giáo viên cũng có thể sử dụng tranh để trang trí lớp học.
Level 1 còn có tranh minh hoạ bảng chữ cái rất sinh động, giáo
viên có thể sử dụng để cho lớp ôn lại bảng chữ cái, từ vựng
hoặc đơn giản là kiểm tra xem có bao nhiêu chữ cái đã học.
Danh sách thẻ hình của
Level 1
Thẻ hình từ vựng:
1 Tess
2 Baz

3 Pat
4 Jig
5 Adam
6 table
7 door
8 board
9 window
10 chair
11 picture
12 bin
13 doll
14 car
15 teddy bear
16 ball
17 robot
18 balloon
19 boat
20 bag
21 pencil
22 book
23 rubber
24 pencil box
25 lunch box
26 water bottle
27 red
28 orange
29 yellow
30 blue
31 green
32 triangle

33 circle
34 square
35 rectangle
36 field
37 sun
38 flower
39 duck
40 donkey
41 goat
42 butterfly
43 jumper
44 shirt
45 shorts
46 shoes
47 socks
48 skirt
49 trousers
50 head
51 eyes
52 fingers
53 feet
54 legs
55 arms
56 ears
57 mum
58 dad
59 sister
60 brother
61 baby
62 grandma

63 grandpa
64 banana
65 carrot
66 tomato
67 sweet
68 sandwich
69 orange
70 biscuit
Thẻ hình số:
71 number 1
72 number 2
73 number 3
74 number 4
75 number 5
76 number 6
77 number 7
78 number 8
70 number 9
80 number 10
Thẻ hình ngữ âm (hình
minh hoạ):
81 A apple
82 B bird
83 C cat
84 D dog
85 E egg
86 F fan
87 G girl
88 H hand
89 I insect

90 J jump
91 K kite
92 L lemon
93 M moon
94 N nose
95 O octopus
96 P pink
97 Q queen
98 R rabbit
99 S seesaw
100 T toes
101 U umbrella
102 V van
103 W water
104 X box
105 Y yo-yo
106 Z zebra
Danh sách thẻ hình của
Level 2
Thẻ hình từ vựng:
1 teacher
2 friend
3 classroom
4 playground
5 music room
6 school bus
7 sandbox
8 seesaw
9 cold
10 hot

11 happy
12 sad
13 hungry
14 thirsty
15 tired
16 run
17 draw
18 jump
19 sing
20 kick
21 throw
22 catch
23 climb
24 kitchen
25 living room
26 dining room
27 bedroom
28 TV
29 sofa
30 lamp
31 plant
32 bed
33 wardrobe
34 shelf
35 pillow
36 blanket
37 in
38 on
39 under
40 beach

41 sea
42 umbrella
43 crab
44 sandcastle
45 shell
46 black
47 white
48 brown
49 purple
50 pink
51 salad
52 soup
53 chicken
54 potato
55 rice
56 cheese
57 juice
58 fish
59 clown
60 bicycle
61 tent
62 acrobat
63 juggler
64 drum
65 parrot
66 policeman
67 farmer
68 doctor
69 fireman
70 builder

71 (taxi) driver
72 shop assistant
73 secretary
Thẻ hình số:
74 number 11
75 number 12
76 number 13
77 number 14
78 number 15
79 number 16
80 number 17
81 number 18
82 number 19
83 number 20
Thẻ hình ngữ âm (hình
minh hoạ):
84 sheep
85 shoes
86 thumb
87 bath
88 chocolate
89 hat
90 mat
91 net
92 jet
93 wet
94 dig
95 big
96 mop
97 top

98 hop
99 bun
100 sun
Giới thiệu 7
Cấu trúc giáo trình
Mỗi cấp độ của First Friends gồm 10 bài.
Mỗi bài học trong sách Class Book và Activity Book có sáu
lesson trọng tâm. Sách Activity Book còn có thêm một trang
luyện tập để ôn lại bài đã học, có thể kết hợp với sách Numbers
Book hoặc tài liệu phôtô.
Mỗi bài học trong sách Numbers Book có sáu lesson. Các em
có thể học những lesson này sau khi học xong lesson 4 (hoặc
sau khi học xong một bài) trong sách Class Book (hoặc sách
Activity Book). Tài liệu này rất linh hoạt, có thể cho học sinh
luyện tập tại lớp hoặc giáo viên hướng dẫn tại lớp cho học sinh
luyện tập ở nhà.
Ngoài ra, trong hầu hết các lesson đều có một hoạt động tự
chọn. Cuối mỗi lesson trong sách Teacher’s Book đều có phần
ghi chú cho hoạt động tự chọn này. Các hoạt động tự chọn giúp
học sinh luyện tập thêm và củng cố kiến thức giáo viên đã dạy
trong lesson chính (trong sách Class Book hoặc Activity Book).
Các hoạt động tự chọn không đưa ra từ mới. Giáo viên có thể
sử dụng những hoạt động này nếu có thời gian hoặc cảm thấy
học sinh cần luyện tập thêm một kiến thức cụ thể.
Chủ đề
First Friends là giáo trình học theo chủ đề. Mỗi bài tập trung
vào một chủ đề khác nhau. Điều này giúp học sinh tiếp thu bài
tốt hơn vì từ vựng được giới thiệu theo từng nhóm nghĩa hoặc
từng nhóm từ gia đình.
Những chủ đề được giới thiệu rất quen thuộc với học sinh mẫu

giáo và có liên quan đến cuộc sống của các em. Do đó, chúng
khiến các em bớt lo lắng và thúc đẩy các em hào hứng tham gia
vào việc học cũng như các hoạt động trong lớp.
Level 1 bao gồm những chủ đề như đồ chơi, quần áo, thức ăn,
gia đình và cơ thể. Level 2 bao gồm những chủ đề như trường
học, cảm giác, hành động, nhà ở, đồ đạc, ngày nghỉ lễ, công
việc và rạp xiếc.
Những đặc điểm và giá trị của
giáo trình
Kết hợp những phần khác nhau trong chương trình giảng dạy
tiếng Anh có thể mang lại hiệu quả tốt nhất. Với mục đích trên,
First Friends kết hợp những phần khác nhau trong chương trình
học bằng nhiều cách, ví dụ: cho các em có cơ hội liên hệ với
khoa học tự nhiên. Ở Level 1, học sinh được khuyến khích bảo
vệ môi trường tự nhiên. Đến Level 2, các em được giới thiệu về
chu kì sống của một hạt giống. Các em sẽ khám phá ra những
mối liên hệ với khoa học xã hội qua việc tìm hiểu những công
việc khác nhau và mối quan hệ gia đình. Khả năng sáng tạo của
các em cũng được thúc đẩy qua việc phát triển các kĩ năng âm
nhạc, bao gồm nhận thức về giai điệu, nhịp điệu và vần.
Ngoài việc kết hợp Level 1 và Level 2, First Friends còn nhận
ra việc giảng dạy ngôn ngữ cũng mang lại cơ hội củng cố các
giá trị khác như hợp tác, làm việc theo nhóm, sức khoẻ, dinh
dưỡng tốt và biết tôn trọng người khác. Các bài hội thoại, câu
chuyện và tranh minh hoạ mang đến cơ hội tập trung vào các
giá trị như thế.
Cấu trúc bài học
Với cấu trúc bài học đơn giản và rõ ràng, First Friends chính là
một giáo trình lí tưởng cho cả những giáo viên giàu kinh nghiệm
cũng như những giáo viên mới vào nghề.

Với tài liệu này, những giáo viên chưa có kinh nghiệm sẽ tự tin
hơn và dần hoàn thiện kĩ năng giảng dạy cho mình. Tương tự,
những giáo viên có nhiều kinh nghiệm, tự tin và quen với lớp
học hơn có thể mở rộng khuôn khổ bài giảng của mình.
Mỗi trang trong mỗi bài học tương ứng với một lesson và mỗi
trang đó đóng một vai trò cụ thể trong bài. Cấu trúc này thống
nhất giữa Level 1 và Level 2.
Cấu trúc sách Class Book
Hai trang đầu tiên của mỗi bài trong sách Class Book được
dùng để giới thiệu từ vựng trọng tâm và mẫu câu thông qua
cảnh sinh hoạt sống động của các nhân vật. Hai trang này cũng
là hai lesson đầu tiên của bài.
Lesson 1 học về từ vựng. Lesson này ở Level 1 thường có
bảy từ mới cho học sinh luyện tập. Ở Level 2 có tám từ vựng.
Lesson 2 giới thiệu mẫu câu chính trong bài dưới dạng hội
thoại. Mẫu câu mới được sử dụng một cách tự nhiên và vui
nhộn để học sinh vừa hứng thú tham gia vừa tiếp thu được kiến
thức mới.
Trang thứ ba trong mỗi bài là phần Letter Fun! Trang này cung
cấp tài liệu giúp phát triển kĩ năng đọc và viết, cung cấp bảng
chữ cái (ở Level 1) và bài luyện tập thêm ngữ âm (ở Level 2).
First Friends được biên soạn cẩn thận để học sinh không phải
học quá nhiều chữ cái mới hoặc phải thực hiện nhiều hoạt động
luyện tập phát âm cùng một lúc. Mỗi bài ở Level 1 chỉ giới thiệu
từ một đến ba chữ cái. Tương tự, Level 2 chỉ có một nhóm từ
gia đình trọng tâm. Giáo viên có thể tham khảo thêm những
miêu tả chi tiết về cách tiếp cận ngữ âm và các nhóm từ gia
đình ở trang 8.
Trang thứ tư trong mỗi bài học ở Level 1 là phần dạy các số
đếm cho học sinh. Phần này được giới thiệu cùng với một bài

hát. Trong bảy bài đầu, học sinh học các số từ 1 đến 10. Sau
Unit 7, Lesson 4 của mỗi bài học tiếp tục giới thiệu các bài hát
giúp học sinh ôn lại từ vựng và số đếm.
Trang thứ năm trong mỗi bài ở Level 1 là phần Letter Fun!
Trang này nối tiếp với phần Letter Fun! ở trang thứ ba.
Lesson 4 ở Level 2 giới thiệu bài hát để ôn tập từ vựng theo
chủ đề hoặc có phần mở rộng từ vựng cho học sinh (ví dụ: dạy
thêm về màu sắc). Ở Unit 5 và 10, đi kèm với bài hát là một
hoạt động thủ công có liên quan.
Lesson 5 ở Level 2 có tên là Number Fun! Đây là trang dạy các
số đếm cho học sinh. Sau Level 1, học sinh tiếp tục được học
chữ số và cách viết các số từ 1 đến 20.
Trang 6 của mỗi bài giới thiệu với các em một câu chuyện khá
đơn giản với bốn khung hình. Những câu chuyện này đề cập
đến các nhân vật chính trong giáo trình hoặc các nhân vật khác
qua những tình huống hài hước, sáng tạo và sâu sắc.
Ở Level 1, câu hoặc từ trọng tâm tương ứng với từng khung
hình sẽ xuất hiện dưới khung hình đó. Học sinh không cần đọc
tất cả các từ mà chỉ cần nhìn cho quen mặt chữ để chuẩn bị cho
việc đọc những câu đơn giản vốn được khuyến khích ở Level
2. Các câu chuyện ở Level 2 có các câu hoàn chỉnh tương ứng
dưới từng khung hình. Học sinh sẽ không gặp bất kì từ mới nào
trong những câu chuyện này.
Cấu trúc sách Activity Book
Sách Activity Book có cấu trúc tương tự sách Class Book. Trang
thứ nhất và thứ hai củng cố từ vựng và giới thiệu thêm mẫu câu
trong bài. Trong một số trường hợp, sách còn có phần luyện tập
thêm ngữ âm để chuẩn bị cho lesson kế tiếp. Trang thứ ba và
thứ năm (ở Level 1) và trang thứ ba (ở Level 2) cung cấp phần
8 Introduction

luyện tập các chữ cái đã học ở phần Letter Fun! Trang thứ tư ở
Level 1 (trang thứ năm ở Level 2) giúp học sinh tập viết các số
trong bài. Trang thứ tư ở Level 2 giúp học sinh luyện tập thêm
âm được tạo từ hai chữ cái và các nhóm từ gia đình. Trang thứ
sáu cung cấp những hoạt động giúp học sinh luyện tập sử dụng
từ và các bài đã học trước khi ôn lại cách đọc và viết các chữ
và số ở trang thứ bảy.
Bốn kĩ năng
First Friends giúp học sinh phát triển bốn kĩ năng: nói, nghe, đọc
và viết.
Kĩ năng nói
Học sinh luyện tập kĩ năng nói trong tất cả các lesson. Hoạt
động nói được thể hiện ở nhiều dạng khác nhau bao gồm nghe
-nói, hỏi-đáp, đóng kịch và giao tiếp.
Học sinh cũng học phát âm qua các bài hát và phần Letter Fun!
Các phần này cũng hướng sự chú ý của các em vào kĩ thuật
phát âm những âm đặc biệt trong tiếng Anh, ví dụ: p và b. Đây
là những âm gây khó khăn đối với những người không dùng
tiếng Anh làm ngôn ngữ chính.
First Friends sử dụng Bảng phiên âm quốc tế để làm mẫu cho
phần phát âm (tham khảo trang 9).
Kĩ năng nghe
Nghe là một kĩ năng quan trọng đối với các em nhỏ. Một số em
có thể sẽ tự tin với khả năng nghe của mình trước khi tự tin nói.
Kĩ năng nghe của học sinh được phát triển ngay từ khi bắt đầu
học giáo trình First Friends. Ở mỗi bài, các em sẽ được nghe
những bài hội thoại và một số câu chuyện. Phần ghi chú giảng
dạy luôn gợi ý cho giáo viên những câu hỏi để kiểm tra xem các
em nghe được những gì. Học sinh sẽ tập trung và chú ý nghe
hơn nếu các em biết giáo viên sẽ hỏi mình về nội dung nghe đó.

Kĩ năng đọc
First Friends chủ yếu sử dụng phương pháp ngữ âm để dạy
kĩ năng đọc cho học sinh. Giáo viên tham khảo thêm phần giải
thích ngữ âm bên dưới.
Ở Level 1, học sinh sẽ:
Học theo dõi câu chuyện tiếng Anh từ trái sang phải•
Học âm của các chữ cái trong bảng chữ cái•
Học nhận biết các chữ cái trong bảng chữ cái ở dạng viết •
thường và viết hoa
Học tên các chữ cái•
Học nhận biết âm đầu và chữ cái đầu của một từ•
Học đọc các từ thường gặp (ví dụ: các từ chỉ màu sắc) qua •
phương pháp ‘Look and say’
Ở Level 2, học sinh sẽ:
Học đọc và nhận biết các âm được tạo từ hai chữ cái như • th,
sh và ch
Học kết hợp các từ có âm đơn giản theo cấu trúc CVC (Phụ •
âm-Nguyên âm-Phụ âm)
Học nhận biết các nguyên âm•
Học đọc các từ thường gặp (ví dụ: số và màu sắc) qua •
phương pháp ‘Look and say’
Quen với việc vừa nghe vừa theo dõi đoạn văn•
Kĩ năng viết
First Friends hướng dẫn học sinh viết chữ theo từng nét.
Phương pháp này giúp các em viết chữ đẹp và dễ nhìn. Đồng
thời cũng giúp các em viết đúng cách để có thể dễ dàng chuyển
sang giai đoạn sắp xếp các chữ cái để tạo thành từ. Các em chỉ
học viết các chữ trong bảng chữ cái và những từ đơn giản.
Ở Level 1, học sinh sẽ:
Thực hiện những hoạt động nhằm củng cố khả năng viết •

tiếng Anh từ trái sang phải
Thực hiện những hoạt động nhằm phát triển kĩ năng sử dụng •
tay và ngón tay khéo léo
Học viết tất cả các dạng chữ thường và chữ hoa của các chữ •
trong bảng chữ cái
Học viết những từ đơn giản•
Ở Level 2, học sinh sẽ:
Luyện viết các chữ trong bảng chữ cái•
Học viết những từ đơn giản•
Phát triển thêm kĩ năng cầm bút, kĩ năng sử dụng tay và •
ngón tay khéo léo
Phát triển khả năng đọc viết: ngữ
âm và ‘Look and say’
First Friends dùng phương pháp ngữ âm để phát triển khả năng
đọc-viết của các em.
Phương pháp ngữ âm dựa theo sự tương ứng giữa chữ cái và
âm. Nói cách khác, mỗi chữ có một âm chính giúp người đọc
hiểu hoặc đọc được từ. Ví dụ, từ cat có ba chữ cái (c, a, t) và ba
âm (/k/ /æ/ /t/). Nếu người học hiểu được sự tương ứng giữa
chữ cái và âm thì có thể hiểu hoặc đọc được từ cat. Do đó, biết
âm của chữ cái rất quan trọng và quan trọng hơn cả việc biết
tên chữ cái. Tuy nhiên, ở nhiều nước, do đặc trưng văn hoá
cũng như mong muốn của các bậc phụ huynh, tên chữ cái cũng
rất quan trọng và học sinh cần biết cả tên và âm của chữ cái.
Vì thế, để đáp ứng yêu cầu của người học, First Friends dạy cả
tên và âm của chữ cái.
Để quá trình học dễ dàng và thú vị hơn, First Friends sử dụng
một bài hát ngữ âm. Mỗi chữ cái có một bài hát ngữ âm. Tên và
âm của chữ cái cùng những từ có âm tương ứng được chuyển
thành giai điệu dễ nhớ. Học sinh chỉ cần thuộc giai điệu bài hát

thì có thể nhớ chữ cái lâu hơn.
Ở Level 2, bài học ngữ âm sẽ mở rộng sang phần từ gia đình.
Các nhóm này bao gồm những từ có cấu trúc Phụ âm-Nguyên
âm-Phụ âm đơn giản với nguyên âm và phụ âm cuối giống
nhau, ví dụ: cat, hat, mat, Pat. Học sinh dùng các âm đã học ở
Level 1 để đọc những từ này. Có một nhóm từ gia đình cho một
trong số năm nguyên âm (-at, -et, -ig, -op, -un).Các nhóm từ này
cũng mang lại cơ hội phát triển kĩ năng đọc có vần điệu nhằm
giúp học sinh quen hơn với âm và mẫu câu tiếng Anh.
Tương tự Level 1, Level 2 cũng có một bài hát ngữ âm nhưng
về các nhóm từ gia đình thay vì âm của các chữ cái riêng biệt.
Các từ mẫu của mỗi nhóm từ được chuyển sang giai điệu dễ
nhớ. Học sinh sẽ nhớ các nhóm từ gia đình dễ dàng hơn nếu
học thuộc giai điệu bài hát.
Giới thiệu 9
Mặc dù cung cấp nền tảng vững chắc cho việc hiểu từ nhưng
phương pháp ngữ âm cũng có những mặt hạn chế. Chúng ta
không thể hiểu một số từ chỉ bằng cách kết hợp từng âm riêng
lẻ với nhau, ví dụ: blue, one, two, the, v.v. Vì lí do này, First
Friends cũng sử dụng phương pháp ‘Look and say’ hay còn
được gọi là phương pháp ‘Whole word’.
Với phương pháp ‘Look and say’, học sinh sẽ được nhìn thấy
từ và được dạy kết hợp từ với nghĩa phù hợp. Một ví dụ của
phương pháp này trong First Friends là phần dạy về màu sắc.
Học sinh được cho xem thẻ hình màu xanh dương và từ blue.
Các em được dạy nhận biết từ và kết hợp từ với nghĩa phù hợp.
Bên cạnh việc ôn lại tất cả các âm đã học ở Level 1, Level 2
còn tập trung vào các nhóm từ gia đình có nguyên âm và phụ
âm cuối giống nhau:
/æt/ – cat

/et/ – jet
/ɪg/ – dig
/ɒp/ – mop
/ʌn/ – sun
Ngoài ra, Level 2 còn giới thiệu những âm riêng biệt được tạo
thành từ hai chữ cái:
th – /θ/ – thumb
sh – /ʃ/ – sheep
ch – /tʃ/ – chair
Các đặc điểm của lứa tuổi mẫu
giáo
Sự phát triển trí tuệ
Các em ở lứa tuổi mẫu giáo bắt đầu sử dụng logic để hiểu
những gì mình gặp, nhìn hoặc nghe thấy. Tuy nhiên, các em
không thể hiểu các quy luật hoặc logic trừu tượng. Do đó, các
điểm ngữ pháp và khái niệm trừu tượng không được dạy kĩ
lưỡng trong giai đoạn này. Các thuật ngữ như singular hoặc
plural không được sử dụng và giáo viên sẽ không thấy được
các hướng dẫn giảng dạy ngữ pháp trong phần ghi chú bài
giảng. Ví dụ: khi giới thiệu dạng số nhiều ở Unit 4 của Level 1,
phần ghi chú không có các hướng dẫn như “để chuyển một từ
từ số ít sang số nhiều, thêm chữ -s vào cuối từ”. Khái niệm số
nhiều được dạy thông qua các vật thật (chẳng hạn như bút) và
hướng sự chú ý của học sinh vào sự khác biệt giữa cách phát
âm của hai từ pen và pens.

Khoảng thời gian tập trung
Các em ở lứa tuổi này chỉ có khả năng tập trung trong thời gian
rất ngắn. Các em chỉ tập trung đến các hoạt động vui tươi và
sinh động tại lớp-và-ngay lúc đó. Khoảng thời gian tập trung của

các em chỉ có thể đạt tối đa khi có sự trợ giúp về hình ảnh. Hiểu
rõ điều này, First Friend thường đề nghị giáo viên dán các thẻ
hình lên bảng và giữ nguyên trên bảng để hỗ trợ cho các hoạt
động sau.
Để các em tập trung theo dõi, giáo viên đừng sử dụng quá nhiều
thời gian cho bất kì một hoạt động nào. Đôi khi việc phải bỏ dở
một hoạt động để duy trì sự chú ý của cả lớp lại tốt hơn. Giáo viên
cũng có thể nhận thấy việc giảm hoặc tăng nhịp độ sẽ góp phần
làm phong phú bài học và khiến học sinh luôn cảm thấy thích thú.
Cách học và các giác quan
Tất cả mọi người đều có cách học khác nhau hoặc chọn cách
học mà mình yêu thích. Những người học bằng thính giác thích
nghe đĩa hoặc lắng nghe giáo viên. Những người học bằng thị
giác thích nhìn hình ảnh. Những người học bằng xúc giác tiếp
nhận thông tin mới bằng cách chạm vào vật và thực hiện hoạt
động.
First Friend cung cấp các hoạt động đa dạng phục vụ cho tất
cả học sinh với nhiều cách học khác nhau. Các em có thể nghe
các câu chuyện và bài hát qua đĩa, thảo luận về các hình ảnh
cũng như đóng vai các nhân vật trong câu chuyện đó.
Phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón
tay khéo léo
Học sinh mẫu giáo vẫn đang trong giai đoạn phát triển kĩ năng
sử dụng tay và ngón tay khéo léo. Các em chỉ mới bắt đầu làm
quen với các hoạt động như viết, vẽ và hầu hết đều chưa có
được khả năng điều khiển và phối hợp linh hoạt chuyển động
của tay và các ngón tay như các hoạt động này đòi hỏi. Do đó,
chữ viết và tranh do các em vẽ thường không đẹp và lớn hơn
bình thường. Đây là những đặc điểm rất bình thường trong quá
trình phát triển của các em.

Để tạo điều kiện phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay,
First Friends cung cấp cho các em rất nhiều cơ hội tập đồ và vẽ.
Các hoạt động này chính là một phần quan trọng giúp học sinh
rèn luyện khả năng phối hợp chuyển động của tay và các ngón
tay thông qua việc đồ các đường thẳng và chữ cái. Ngoài ra,
các hoạt động này cũng giúp các em củng cố kiến thức được
học trong bài. Tương tự, các hoạt động tô màu cũng giúp học
sinh biết cách cầm và điều khiển bút chì.
Khuyến khích học sinh luyện tập các kĩ năng viết, đồ, viết lại và
vẽ là điều rất quan trọng. Đừng cảm thấy lo lắng nếu các em
không thể đồ, viết, vẽ hoặc tô màu đúng cách. Những kĩ năng này
sẽ phát triển rõ nét hơn trong những năm tiếp theo của các em.
Các yếu tố phát triển hiệu quả
Không phải tất cả học sinh đều có thể đáp lại lời giáo viên vào
đầu năm học. Một số em có thể cần một khoảng thời gian để
thích nghi với trường lớp và làm quen với ngôn ngữ mới.
Đừng yêu cầu học sinh nói nếu các em chưa thấy thoải mái. Đối
với một số hoạt động như gọi học sinh lên hát hoặc biểu diễn,
giáo viên nên chọn những em hăng hái và thích biểu diễn trước
lớp.
Khen ngợi cũng là một yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình
phát triển của các em. Khen ngợi giúp các em nâng cao sự tự
tin và tinh thần hăng say học tập. Vì vậy, giáo viên nên thường
xuyên khen ngợi những câu trả lời đúng và tránh phê bình
nghiêm khắc những câu trả lời sai. Giáo viên đơn giản chỉ cần
nói “Gần đúng rồi. Các em cố gắng lần nữa nhé!”.
Phonetic key
A – /æ/ – apple
B – /b/ – bird
C – /k/ – cat

D – /d/ – dog
E – /e / – egg
F – /f/ – fan
G – /g/ – goat
H – /h / – hand
I – /ɪ/ – insect
J – /ʤ / – jump
K – /k / – kite
L – /l / – lemon
M – /m / – moon
N – /n/ – nut
O – /ɒ/ – octopus
P – /p/ – pink
Q – /kw/ – queen
R – /r/ – rabbit
S – /s / – sun
T – /t / – ten
U – /ʌ/ – umbrella
V – /v/ – van
W – /w/ – water
X – /ks/ – box
Y – /j/ – yellow
Z – /z / – zebra
10 Introduction
Các bước giảng dạy chung
Giới thiệu từ ngữ
Phần ghi chú giảng dạy hướng dẫn cách giới thiệu tất cả các
từ mới của mỗi bài. Tuy nhiên, giáo viên có thể giới thiệu theo
những cách khác, ví dụ: sử dụng vật thật, hình từ tạp chí hoặc
các phương tiện khác.

Các hoạt động dạy ngữ âm (Letter fun!)
Phần ghi chú giảng dạy hướng dẫn các bước giới thiệu từng
chữ cái.
Level 1: Chữ cái và âm
Các bước giảng dạy:
Giới thiệu chữ cái bằng một từ bắt đầu với chữ cái đó, sử •
dụng thẻ hình, vật thật, v.v. để minh hoạ.
Viết chữ cái lên bảng. Chỉ vào chữ cái và đọc tên, âm của •
chữ cái đó và từ mẫu.
Cho học sinh đồng thanh lặp lại, sau đó từng em lặp lại.•
Làm tương tự với chữ hoa.•
Yêu cầu học sinh nêu một số tên riêng thường gặp bắt đầu •
bằng âm đó. Các tên riêng tiếng Anh làm ví dụ cũng được
gợi ý trong ghi chú này.
Cho học sinh biết các em sẽ học cách viết chữ cái.•
Đứng quay lưng lại với lớp và dùng ngón tay ‘viết’ chữ vào •
không khí. Viết chữ như trong sách Class Book (giáo viên
cũng có thể tham khảo sách Teacher’s Book, trang 119)
Yêu cầu học sinh làm theo giáo viên, viết chữ hoa vào không •
khí. Kiểm tra xem các em viết chữ có đúng không.
Làm tương tự với chữ cái thường.•
Yêu cầu học sinh tập đồ các chữ cái trong sách bằng ngón •
tay.
Level 2: Từ gia đình
Các bước giảng dạy:
Giới thiệu nhóm từ gia đình bằng một từ trong nhóm đó, sử •
dụng thẻ hình, vật thật, v.v. để minh hoạ.
Yêu cầu học sinh cho biết âm đầu tiên của từ. Viết âm đó lên •
bảng.
Làm tương tự với âm thứ hai và thứ ba của từ.•

Giới thiệu một từ khác cùng nhóm. Làm tương tự như trên.•
Gạch dưới nguyên âm và phụ âm cuối của từng từ để học •
sinh chú ý đến điểm giống nhau.
Dạy viết bằng tay
Giáo viên cần hướng dẫn dần cho học sinh cách viết chữ
bằng tay. Viết chữ vào không khí hoặc đồ chữ trong sách bằng
ngón tay là các bài tập rất hữu ích. Giáo viên có thể tham khảo
hướng dẫn các bước giảng dạy từng chữ cái ở phần ghi chú bài
giảng của mỗi bài học.
Các bước giảng dạy:
Vạch một số đường kẻ lên bảng (giáo viên có thể tham khảo •
mẫu ở sách TB, trang 109). Đặt dấu chấm lên các đường
kẻ để đánh dấu điểm bắt đầu viết chữ hoa. Viết chữ lên các
đường kẻ như trong sách Class Book (giáo viên có thể tham
khảo sách TB, trang 119).
Yêu cầu học sinh tập đồ các chữ cái trong sách bằng ngón •
tay.
Học sinh đồ và viết các chữ cái bằng bút chì. Kiểm tra xem •
các em có cầm bút và viết đúng cách không.
Làm tương tự với chữ cái thường.•
Vạch thêm một số đường kẻ lên bảng. Gọi học sinh lên viết •
chữ hoa và chữ thường lên các đường kẻ. Giáo viên sửa lại
nếu cần thiết.
Giáo viên cũng có thể phôtô mẫu trong sách TB, trang 109 để
các em luyện viết thêm.
Sử dụng các câu chuyện
Các câu chuyện tạo cơ hội cho học sinh thực hiện một hoạt
động rất quan trọng: đóng vai. Hoạt động này giúp học sinh có
điều kiện tìm hiểu về thế giới, bộc lộ tình cảm và suy nghĩ cũng
như sử dụng trí tưởng tượng của mình. Những câu chuyện

với những tình huống gần gũi sẽ chuyển tải đến học sinh từ
ngữ mới trong bài và tạo điều kiện cho các em luyện tập các từ
ngữ ấy. Bên cạnh đó, Lesson 2 ở mỗi bài còn sử dụng một câu
chuyện ngắn để giới thiệu mẫu câu chính trong bài học.
Cách dạy các câu chuyện và bài hội thoại
Mỗi câu chuyện và bài hội thoại đều có hướng dẫn cụ thể về
cách giảng dạy nhưng nhìn chung đều có những đặc điểm sau:
Đặt cho học sinh một số câu hỏi về hình trong sách để giới •
thiệu ngữ cảnh của câu chuyện hoặc bài hội thoại.
Dùng tiếng Việt thực hiện phần bài học này. Sử dụng những •
câu hỏi cung cấp thông tin chính. Những câu hỏi này thường
bắt đầu với: Who? Where? What? và Why?
Học sinh vừa lắng nghe câu chuyện hoặc bài hội thoại vừa •
nhìn vào các hình trong sách.
Học sinh nghe lại và đồng thanh lặp lại.•
Gọi học sinh lên diễn lại câu chuyện. Sử dụng các công cụ •
hỗ trợ như thẻ hình, vật thật, v.v. để giúp việc diễn lại câu
chuyện sinh động hơn. Nếu học sinh có trình độ tương đối
khá, giáo viên có thể yêu cầu các em vừa diễn vừa cầm hình
các nhân vật ở trang 77, sách AB1.
Dạy các bài hát và đoạn thơ
Học sinh luôn thích những bài hát, nhịp điệu và giai điệu. Vì thế,
đây chính là những công cụ hỗ trợ việc giảng dạy và luyện tập
tiếng Anh cho các em rất hiệu quả.
Ngoài các bài hát ngữ âm, ở mỗi bài học, giáo trình First
Friends còn cung cấp thêm cho học sinh ít nhất một bài hát. Ở
Level 1, nhiều bài hát đã hỗ trợ cho việc dạy số cho các em.
Mỗi bài hát đều có hướng dẫn cụ thể về cách giảng dạy nhưng
nhìn chung đều có những đặc điểm sau:
Đặt cho học sinh một số câu hỏi về hình trong sách để giới •

thiệu ngữ cảnh của bài hát.
Dùng vật thật, thẻ hình, hình tạp chí, hình vẽ trên bảng, gợi ý, •
v.v để giới thiệu từ mới.
Học sinh vừa nghe bài hát vừa nhìn vào các hình trong sách. •
Giới thiệu các hành động khi học sinh đang nghe bài hát có
thể sẽ dễ dàng hơn cho việc giảng dạy của giáo viên. Cách
dạy này sẽ giúp học sinh nhớ từ dễ dàng hơn.
Học sinh nghe lại, vừa nghe vừa hát theo.•
Gọi học sinh lên làm động tác minh hoạ và bắt nhịp cho cả •
lớp hát. Sử dụng các công cụ hỗ trợ (ví dụ: thẻ hình) để giúp
phần minh hoạ của các em thêm sinh động.



Giới thiệu 11
Các hoạt động thủ công
Các món thủ công rất quan trọng với các em nhỏ. Chúng giúp
các em phát triển khả năng sáng tạo cũng như khả năng đồ
chữ, viết, vẽ và tô màu.
Nhiều giáo viên không muốn cho học sinh làm thủ công vì cảm
thấy khó thực hiện hiệu quả. Vì lí do này, First Friends cung cấp
các hoạt động thủ công rất dễ chuẩn bị cũng như dễ thực hiện
tại lớp.
Sau đây là những bước cơ bản giúp giáo viên hướng dẫn học
sinh làm thủ công:
Thử làm trước khi lên lớp để hiểu rõ về vật liệu cũng như các •
bước thực hiện.
Trước khi lên lớp, giáo viên chuẩn bị bằng cách cắt, đo và •
phân nhóm vật liệu. Dùng giấy hoặc ni-lông để gói những vật
liệu này lại.

Trong buổi học, giáo viên hướng dẫn cho học sinh chi tiết •
từng bước thực hiện trước khi phát vật liệu cần thiết cho các
em. Việc này sẽ giúp các em tập trung vào hướng dẫn của
giáo viên trước khi bắt đầu thực hiện.
Nếu học sinh muốn hoặc nếu có thời gian, giáo viên làm mẫu •
cho các em xem trước.
Dùng Tiếng Việt
Hầu hết trẻ em đi học mẫu giáo đều không biết hoặc biết rất ít
tiếng Anh. Nhiều em rất háo hức được học tiếng Anh trong khi
những em khác thì ngược lại. Tiếng Việt là công cụ hỗ trợ hiệu
quả cho việc học tiếng Anh của các em. Sử dụng tiếng Việt có
thể giúp học sinh hiểu được ngữ cảnh của câu chuyện, bài hội
thoại và bài hát. Tiếng Việt cũng rất hữu ích trong việc trao đổi
các giá trị chủ đề của từng câu chuyện.
Tuy nhiên, giáo viên không nên dùng tiếng Việt để dịch nghĩa
hoặc giới thiệu từ hay bài học mới.
Kiểm tra đánh giá
Giáo trình First Friends đưa ra rất nhiều bài kiểm tra (progress
check) nhằm giúp giáo viên thường xuyên đánh giá khả năng
và mức độ tiến bộ của học sinh. Các bài kiểm tra đánh giá
này gồm: Bài kiểm tra mức độ tiến bộ ở từng Unit (tham khảo
trang 94-103, sách TB). Bài kiểm tra mức độ tiến bộ giữa năm
(mid-year progress check) giúp học sinh tổng hợp và ôn lại kiến
thức từ Unit 1 đến Unit 5 (tham khảo trang 104-105, sách TB).
Bài kiểm tra mức độ tiến bộ cuối năm (final progress check)
giúp học sinh tổng hợp và ôn lại kiến thức từ Unit 6 đến Unit 10
(tham khảo trang 106-107, sách TB).
Các bài kiểm tra đánh giá giúp giáo viên:
Biết mặt mạnh và mặt hạn chế của học sinh•
Biết học sinh đã tiếp thu được những gì ở lớp và cần bồi •

dưỡng thêm kiến thức nào cho các em
Giám sát và theo dõi sự tiến bộ của từng học sinh•
Biết hiệu quả giảng dạy•
Đưa ra ý kiến phản hồi cho học sinh, phụ huynh và các giáo •
viên khác
Các bài kiểm tra về các chữ cái và con số học sinh đã học trong
mỗi bài được làm trên giấy, bằng bút chì theo phương pháp
truyền thống. Giáo viên có thể tiến hành kiểm tra theo nhiều
cách: cho học sinh mang về nhà làm trong vài ngày hoặc cho
các em tự làm tại lớp để đánh giá đúng khả năng của các em.
Dù học sinh làm kiểm tra tại lớp hay ở nhà, giáo viên cũng phải
làm mẫu mỗi hoạt động một câu để học sinh biết cách thực
hiện. Sử dụng các hướng dẫn được miêu tả trong ghi chú của
mỗi bài, ví dụ: viết một câu lên bảng, v.v.
Mặc dù kiểm tra là một hình thức đánh giá kết quả học tập của
học sinh rất hiệu quả nhưng giáo viên vẫn có thể đánh giá học
sinh theo những cách khác: đánh giá khả năng hiểu và nói tiếng
Anh hoặc khả năng nhận biết các chữ cái và số của các em
bằng cách thi vấn đáp.
First Friends cung cấp các mẫu đánh giá (tham khảo trang 12)
có thể phôtô và sử dụng cho tất cả các bài. Không lớp học nào
giống lớp học nào, do đó giáo viên có thể thay đổi mẫu đánh giá
sao cho phù hợp với nhu cầu của mình.
Mục tiêu của bài học luôn được đưa ra ở đầu mỗi lesson. Giáo
viên chọn các mục tiêu muốn đánh giá và ghi vào khung ở cuối
mẫu đánh giá. Ví dụ: đối với Lesson 1, Unit 5 giáo viên muốn
đánh giá hai mục tiêu đầu tiên (giúp học sinh nhận biết các
hình dạng và giúp học sinh nhận biết màu sắc). Viết nội dung
hai mục tiêu này vào khung ở cuối mẫu đánh giá. Điền tên học
sinh vào cột đầu tiên. (Giáo viên có thể viết tên các em vào một

bản đánh giá chưa điền các mục tiêu, sau đó phôtô bản này để
sử dụng cho những lần sau). Mỗi bản cho phép giáo viên đánh
giá học sinh ở tối đa tám mục tiêu bài học. Giáo viên có thể
sử dụng một bản cho một bài hoặc nhiều bản hơn để đánh giá
nhiều mục tiêu hơn.
Không nên cho các em biết giáo viên đánh giá mình qua bài
kiểm tra vì điều này có thể khiến các em cảm thấy lo lắng.
Ở lứa tuổi mẫu giáo, các bản đánh giá mang tính cung cấp
thông tin nhiều hơn việc kiểm tra đánh giá thật sự. Vì thế, giáo
viên không nên đánh giá khả năng của các em bằng điểm số
mà nên sử dụng hệ thống đánh giá sau:
O = OK. Học sinh đã đạt được các mục tiêu bài học.
E = Emerging. Học sinh đã đạt được một phần trong mục tiêu
bài học.
N = Not at this time. Học sinh chưa đạt được mục tiêu nào
trong bài học.
Quy trình thực hiện đánh giá trong lớp học:
Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Mỗi lần chỉ đánh giá một •
nhóm. Những nhóm còn lại im lặng thực hiện các hoạt động
khác như tô màu, vẽ hoặc viết.
Sử dụng các bước giảng dạy quen thuộc với học sinh để •
đánh giá khả năng của các em, ví dụ: giơ một thẻ hình lên và
hỏi What’s this? Học sinh trả lời It’s a triangle. Cho học sinh
xem ba hình dạng khác nhau. Chỉ vào hình tam giác, hỏi Is it
a triangle? Học sinh trả lời Yes. It’s a triangle.
Thay đổi quy trình thực hiện để tránh sự trùng lặp giữa các •
học sinh với nhau. Giáo viên cần chú ý, các quy trình tuy
khác nhau nhưng phải nhất quán với nhau, ví dụ: tất cả đều
đòi hỏi khả năng trả lời và tư duy linh hoạt của học sinh.
Giáo viên điền kết quả đánh giá cho từng mục tiêu cụ thể vào •

cột thích hợp cạnh tên học sinh.
Giáo viên có thể sử dụng giấy khen ở sách TB, trang 13. •
Giấy này có thể phát cho các em vào cuối năm học hoặc bất
cứ khi nào các em đạt được kết quả tốt.
12 Introduction
Assessmentform:Unit_____
Name 1 2 3 4 5 6 7 8
Assessment Key
O = OK
.
Học sinh đã đạt được các mục tiêu bài học
.
E = Emerging
.
Học sinh đã đạt được một phần trong mục tiêu bài học
.
N = Not at this time
.
Học sinh chưa đạt được mục tiêu nào trong bài học
1 Lesson ___ Objective: ___________________________
2 Lesson ___ Objective: ___________________________
3 Lesson ___ Objective: ___________________________
4 Lesson ___ Objective: ___________________________
5 Lesson ___ Objective: ___________________________
6 Lesson ___ Objective: ___________________________
7 Lesson ___ Objective: ___________________________
8 Lesson ___ Objective: ___________________________
Photocopiable
© OxfordUniversityPress
13

Photocopiable
© OxfordUniversityPress
Photocopiable
© OxfordUniversityPress
Congratulations!
You are a star ✮ pupil
School:
Signed:
Date:
14 Unit 1
Lesson 1
CB PAGES 4–5, AB PAGE 4
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh luyện tập những câu chào hỏi
Giúp học sinh biết cách giới thiệu một người
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Giúp học sinh biết viết tên một người
Từ vựng: Welcome back.
Mẫu câu: Hello. I’m…
Giáo cụ: CD track 1; (không bắt buộc) keo dán, khuy áo, hạt
cườm, hạt đậu khô hoặc cát
Sách Class Book
CB PAGES 4–5
Khởi động
Dùng tiếng Việt hỏi xem học sinh nhớ gì về các nhân vật ở •
First Friends Level 1 (Baz, Adam, and Tess are brothers and
sister. Jig is a rabbit, and Pat is a cat).
Hỏi xem học sinh có nhớ tên cô giáo không• (Mrs Woodward).
Listen and say. 1

Yêu cầu học sinh xem hình ở các trang 4 và 5. Dùng tiếng •
Việt hỏi xem các em nhận ra được nhân vật nào (Baz). Hỏi
học sinh chuyện gì đang diễn ra (Baz and the class are
meeting a new boy). Cho học sinh nghe qua một lượt để
kiểm tra câu trả lời.
Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi cụm từ. Cho học •
sinh đồng thanh lặp lại, sau đó từng em lặp lại.
Transcript 1
Listen and say.
Mrs Woodward Hello, everyone. Welcome back!
Class Hello, Mrs Woodward!
Mrs Woodward Baz, this is Sam.
Baz Hello, Sam! I’m Baz.
Say and do.
Dùng tiếng Việt hỏi học sinh: cô Woodward đã chào lớp như •
thế nào (Hello).
Hỏi các em có nhớ cô Woodward nói gì sau đó không •
(Welcome back). Giới thiệu câu Welcome back.
Gọi một học sinh lên trước lớp. Nói • Hello, (child’s name).
Welcome back.
Dùng tiếng Việt giải thích cho học sinh: bạn ấy quay trở lại •
trường để bắt đầu năm học mới.
Gọi một học sinh mới lên trước lớp cùng với em đầu tiên. •
Dùng tên các em để diễn lại đoạn hội thoại. Qua đó, giáo viên
giới thiệu học sinh mới với lớp.
Làm tương tự với những học sinh mới còn lại sao cho cả lớp •
đều được giới thiệu.
Sách Activity Book
AB PAGE 4
1 Trace and colour.

Yêu cầu học sinh xem trang 4.•
Hỏi học sinh tên các nhân vật • (Baz and Sam).
Làm mẫu hoạt động. Viết tên • Baz lên bảng. Chỉ vào từng chữ
cái và yêu cầu các em đọc to tên và âm của chữ cái đó.
Hỏi xem học sinh có nhớ chữ • B đứng đầu tên Baz là chữ gì
không (a capital letter). Nhắc các em nhớ: trong tiếng Anh, ta
viết hoa chữ cái đầu tiên trong tên.
Giáo viên đồ tên • Baz trên bảng, học sinh đồ chữ trong sách
bằng ngón tay. Chú ý sử dụng phần hướng dẫn viết chữ cái
trong Sách Class Book 1 (xem thêm sách Teacher’s Book,
trang 119 để tham khảo cách viết tất cả chữ trong bảng chữ
cái tiếng Anh).
Yêu cầu học sinh đồ các tên trong sách bằng bút chì, rồi đồ •
những dòng kẻ trên các nhân vật để hoàn thành các hình
trước khi tô màu.
2 Draw yourself. Write and say.
Yêu cầu học sinh xem hoạt động ở cuối trang.•
Giải thích cho học sinh: các em sẽ tự vẽ hình mình vào •
khung rồi viết tên mình vào khung thoại bên cạnh.
Khi học sinh vẽ, giáo viên viết tên các em lên bảng.•
Chỉ vào tên từng học sinh và yêu cầu em đó đứng lên nói tên •
mình.
Học sinh viết tên mình cạnh bức tranh.•
Gọi một số học sinh lên cho lớp xem tranh của mình và nói •
I’m (name of child).
Hoạt động tự chọn
Phát cho mỗi học sinh một tờ giấy.•
Yêu cầu học sinh viết chữ cái đầu tiên trong tên mình vào •
giữa tờ giấy (nhắc các em phải viết hoa chữ cái đó). Yêu
cầu các em viết to chữ cái đó.

Giúp học sinh dán khuy áo, hạt cườm, hạt đậu khô hoặc •
cát theo hình chữ cái.
Gọi học sinh lên cho lớp xem chữ cái của mình, nói tên và •
phát âm chữ cái đó.
1 Hello
Unit 1 15
Lesson 2
CB PAGES 4–5, AB PAGE 5
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết nói các ngày trong tuần theo thứ tự (bằng
tiếng Anh)
Giúp học sinh nhận biết các âm tiếng Anh và những từ dùng
trong giao tiếp
Giúp học sinh luyện tập các chữ viết hoa
Từ vựng: Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday,
Friday, Saturday
Giáo cụ: CD track 2-4; (không bắt buộc) một tấm lịch
Sách Class Book
CB PAGES 4–5
Khởi động
Dùng tiếng Việt yêu cầu học sinh kể ra các ngày trong tuần.•
Hỏi các em một tuần có bao nhiêu ngày • (seven).
Hỏi học sinh ngày đầu tiên trong tuần là ngày nào (câu trả lời •
sẽ tuỳ vào thực tế).
Listen and say. 2
Yêu cầu học sinh xem các trang 4 và 5. Yêu cầu các em chú •
ý từ trên bảng. Giải thích cho các em biết đây là ngày trong
tuần của Baz.
Cho học sinh biết các em sẽ học từ chỉ những ngày trong •
tuần.

Viết các ngày trong tuần lên bảng. Bắt đầu với • Sunday.
Cho học sinh nghe, giáo viên chỉ vào từng ngày trên bảng •
tương ứng với từ được đọc. Bấm dừng sau mỗi từ cho học
sinh chỉ vào từ trong sách. Kiểm tra xem học sinh có chỉ đúng
từ không.
Cho học sinh biết: trong tiếng Anh, ngày đầu tuần là • Sunday.
Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi từ. Cho học sinh •
đồng thanh lặp lại, sau đó từng em lặp lại.
Transcript 2
Listen and say.
Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday
Sing. 3
Cho học sinh biết các em sẽ học về các ngày trong tuần qua •
một bài hát đặc biệt.
Cho học sinh nghe bài hát.•
Cho học sinh nghe lại và bấm dừng sau mỗi dòng. Hát dòng •
đó và yêu cầu các em lặp lại. Yêu cầu các em vừa hát vừa
chỉ vào các ngày trong sách.
Cho học sinh biết bài hát nói về ngày Baz đi học. Đó là ngày •
thứ hai.
Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa hát theo.•
Transcript 3
Sing.
Sunday, Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday, Friday, Saturday
It’s a nice day!
It’s Monday.
Transcript 4
[A karaoke version of the above song.]
Sách Activity Book
AB PAGE 5

1 Trace and say. Draw.
Yêu cầu học sinh xem trang 5.•
Giáo viên viết lên bảng từ • Sunday để làm mẫu cho hoạt
động. Viết chữ S dưới dạng chấm chấm.
Nói • Sunday. Nhấn mạnh âm đầu tiên. Hỏi học sinh tên chữ
cái này (S).
Đồ chữ • S hoa đứng đầu từ, học sinh đồ chữ này trong sách
bằng ngón tay.
Yêu cầu học sinh viết chữ • S đứng đầu từ Sunday bằng bút
chì.
Học sinh hoàn tất hoạt động.•
Để kiểm tra, giáo viên viết các ngày trong tuần lên bảng, viết •
các chữ cái đầu tiên trong tên ngày dưới dạng chấm chấm.
Gọi học sinh lên đồ chữ cái và đọc ngày.
Yêu cầu học sinh chọn ngày mình thích rồi vẽ tranh minh hoạ •
bên phải tấm lịch (ví dụ: nếu đi bơi vào thứ tư, các em có thể
vẽ hình mình đang bơi, v.v.)
Gọi một số học sinh lên trước lớp giới thiệu tranh của mình •
bằng tiếng Việt.
Hoạt động tự chọn 1
Hát lại bài hát về các ngày trong tuần. Lần này cho học •
sinh nghe bài hát dưới dạng karaoke - track 4. Yêu cầu
học sinh hát bài hát có tên ngày học bài học này.
Để sinh động hơn, giáo viên chỉ vào các ngày khác nhau •
trên lịch và yêu cầu học sinh hát bài hát về ngày đó.
Hoạt động tự chọn 2
Chia lớp thành bảy nhóm. Chuẩn bị bảy tờ giấy, mỗi tờ có •
viết một ngày trong tuần.
Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy.•
Yêu cầu mỗi nhóm tự làm việc và vẽ những việc các em •

thường làm trong ngày đó.
Giáo viên nói các ngày trong tuần và từng nhóm đứng lên •
cho lớp thấy tranh của nhóm. Dùng tiếng Việt yêu cầu học
sinh miêu tả những việc các em làm.
16 Unit 1
Lesson 3 Letter fun!
CB PAGES 6–7, AB PAGE 6
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đọc và nhận biết các chữ cái từ Aa đến
Mm
Giúp học sinh nhận biết và biết cách phát âm các âm từ /æ/
đến /m/
Giúp học sinh biết viết các chữ cái từ Aa đến Hh
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Từ vựng: apple, bird, cat, dates, elephant, g, girl, horse,
iguana, jump, kite, lion, moon
Giáo cụ: CD track 5-6
Sách Class Book
CB PAGES 6–7
Khởi động
Cho học sinh chơi trò chơi bảng chữ cái. Viết lên bảng các •
chữ cái từ Aa đến Mm.
Nói tên và phát âm chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái • (a,
/æ/).
Gọi một học sinh lặp lại chữ cái đó, sau đó bổ sung tên và •
âm của chữ cái thứ hai (a, /æ/, b, /b/).
Tiếp tục làm như vậy đến chữ • Mm.
Sing. 5
Yêu cầu học sinh xem các trang 6 và 7. •

Cho học sinh biết các em sẽ hát về bảng chữ cái đã học.•
Yêu cầu học sinh nhận biết các hình minh hoạ cho từng chữ •
cái từ Aa đến Mm trong sách.
Đọc• a, /æ/, apple. Cho học sinh đồng thanh lặp lại, sau đó
từng em lặp lại.
Yêu cầu học sinh cho biết tên, âm và hình minh hoạ cho chữ •
Bb (b, /b/, bird).
Cho học sinh nghe bài hát.•
Cho học sinh nghe lại và bấm dừng sau mỗi dòng. Hát dòng •
đó và yêu cầu các em lặp lại. Yêu cầu học sinh vừa hát vừa
chỉ vào các chữ cái và hình trong sách.
Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa hát theo. Trong bài hát •
đã có sẵn đoạn nói về chữ A và B, giáo viên có thể sử dụng
hai đoạn này để làm mẫu cho các đoạn từ C đến M. Sau
đoạn nói về hai chữ cái A và B là bài hát dưới dạng karaoke
(track 6), giáo viên có thể mở lại đoạn nhạc nhiều lần nếu
muốn.
Transcript 5
Sing.
a, a, a
/æ/, /æ/, /æ/
/æ/ apple, /æ/ apple
/æ/, /æ/, /æ/
b, b, b
/b/, /b/, /b/
/b/ bird, /b/ bird
/b/, /b/, /b/
Transcript 6
[A karaoke version of the letter song music. Repeat for verses
C–M]

Find.
Nói • c. Yêu cầu học sinh phát âm và chỉ hình minh hoạ cho
chữ c (/k/, cat). Giả tiếng mèo kêu và đọc cat để củng cố
nghĩa của từ.
Nói • l. Yêu cầu học sinh phát âm và chỉ hình minh hoạ cho
chữ l (/l/, lion). Giả tiếng sư tử gầm và đọc lion để củng cố
nghĩa của từ.
Làm tương tự với các chữ cái từ • Aa đến Mm. Cho học sinh
đoán từ qua hành động hoặc vẽ hình để củng cố từ và nghĩa
của từ.
Để sinh động hơn, giáo viên đọc to âm của chữ cái hoặc vẽ •
hình minh hoạ và yêu cầu học sinh đưa ra những thông tin
khác.
Sách Activity Book
AB PAGE 6
1 Trace and match.
Yêu cầu học sinh xem trang 6.•
Vẽ lại các hình ở hoạt động lên bảng và chia làm hai cột như •
trong sách.
Chỉ vào từng hình. Hỏi • What’s this? Học sinh nói tên hình
(apple, girl, cat, elephant, bird, fig, date, horse).
Viết chữ Aa (dạng chấm chấm) lên bảng giữa hình quả táo và •
con chim. Hỏi What’s this? Học sinh trả lời a, /æ/.
Đồ các chữ cái trên bảng.•
Yêu cầu học sinh tập đồ các chữ cái trong sách bằng ngón •
tay.
Học sinh đồ chữ cái bằng bút chì. Kiểm tra xem các em cầm •
bút và đồ chữ đúng cách không.
Hỏi học sinh hình nào bắt đầu với • a, /æ/ (apple). Vẽ một
đường thẳng nối chữ Aa với hình quả táo trên bảng.

Học sinh hoàn tất hoạt động trong sách.•
Viết lên bảng những chữ cái khác. Để kiểm tra, giáo viên gọi •
các em lên nối chữ cái với hình tương ứng (Aa - apple, Bb
– bird, Cc – cat, Dd – date, Ee – elephant, Ff – fig, Gg – girl,
Hh – horse).
Hoạt động tự chọn
Cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi để ôn lại âm •
và tên gọi của các chữ cái từ Aa đến Mm.
Để ôn nhanh hai từ • Yes và No, lặp đi lặp lại hai từ đó và sử
dụng điệu bộ thích hợp để diễn tả (gật đầu hoặc lắc đầu,
v.v.).
Viết các chữ cái từ • Aa đến Mm lên bảng. Chỉ vào chữ f và
đọc /f/. Hỏi Yes? Học sinh trả lời yes.
Chỉ vào chữ • g và nói /b/. Hỏi Yes? Học sinh trả lời no. Yêu
cầu các em phát âm chữ g (/g/). Làm tương tự với những
chữ cái khác.
Unit 1 17
Lesson 4 Letter fun!
CB PAGES 6–7, AB PAGE 7
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đọc và nhận biết các chữ cái từ Nn đến Zz
Giúp học sinh nhận biết và biết cách phát âm các âm từ /n/
đến /z/
Giúp học sinh biết viết các chữ cái từ Ii đến Nn
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Từ vựng: nut, octopus, Pat, queen, rabbit, seesaw, toes,
umbrella, volcano, water, box, yo-yo, zebra
Giáo cụ: CD track 6-7
Sách Class Book

CB PAGES 6–7
Khởi động
Cho học sinh chơi trò bảng chữ cái ở Lesson 3 nhưng mở •
rộng đến hết bảng chữ cái. Viết các chữ cái từ Aa đến Zz lên
bảng.
Nói tên và âm của chữ đầu tiên trong bảng chữ cái • (a, /æ/).
Gọi một học sinh lặp lại, sau đó bổ sung tên và âm của chữ •
cái thứ hai (a, /æ/, b, /b/).
Đối với các chữ cái từ • Nn đến Zz, khuyến khích tất cả học
sinh cùng tham gia.
Cho cả lớp làm tương tự đến chữ • Zz.
Sing. 7
Yêu cầu học sinh xem các trang 6 và 7.•
Cho học sinh biết các em sẽ hát nửa bảng chữ cái còn lại.•
Để học sinh hát tốt hơn, giáo viên yêu cầu các em nhận biết •
hình minh hoạ cho từng chữ cái từ Nn đến Zz trong sách.
Đọc • n, /n/, nut. Cho học sinh đồng thanh lặp lại, sau đó từng
em lặp lại.
Yêu cầu học sinh gọi tên, âm và chỉ hình minh hoạ cho chữ •
Oo (o, /ɒ/, octopus).
Cho học sinh nghe bài hát.•
Cho học sinh nghe lại và bấm dừng sau mỗi dòng. Hát dòng •
đó và yêu cầu các em lặp lại. Yêu cầu học sinh vừa hát vừa
chỉ vào các chữ cái và hình trong sách.
Cho học sinh nghe lại, vừa nghe vừa hát theo. (Trong bài hát •
đã có sẵn đoạn nói về chữ N và O, giáo viên có thể sử dụng
hai đoạn này để làm mẫu cho các đoạn về các chữ cái từ
P đến Z. Giáo viên cũng có thể sử dụng bài hát dưới dạng
karaoke (track 6) để làm nhạc nền).
Transcript 7

Sing.
n, n, n
/n/, /n/, /n/
/n/ nut, /n/ nut
/n/, /n/, /n/
o, o, o
/ɒ/, /ɒ/, /ɒ/
/ɒ/ octopus, /ɒ/ octopus
/ɒ/, /ɒ/, /ɒ/
Transcript 6
[A karaoke version of the letter song music. Repeat for verses
P–Z]
Find.
Đọc • s. Yêu cầu học sinh cho biết âm và hình minh hoạ cho
chữ s (/s/, seesaw). Vẽ hình bập bênh lên bảng, vừa đọc
seesaw vừa chỉ vào hình minh hoạ để củng cố nghĩa của từ.
Đọc • r. Yêu cầu học sinh cho biết âm và hình minh hoạ cho
chữ r (/r/, rabbit). Giáo viên giơ tay lên giả làm tai thỏ rồi
nhảy như thỏ khi nói từ rabbit để củng cố nghĩa của từ.
Làm tương tự với những chữ cái từ • Nn đến Zz. Cho học sinh
đoán từ qua động tác minh hoạ hoặc vẽ hình để củng cố
nghĩa của từ.
Để sinh động hơn, giáo viên nói to âm của chữ cái hoặc vẽ •
hình minh hoạ và yêu cầu học sinh đưa ra những thông tin
khác về chữ cái đó.
Sách Activity Book
AB PAGE 7
1 Trace and match.
Yêu cầu học sinh xem trang 7.•
Hỏi các học sinh những chữ cái ở cột bên trái và cột bên phải •

trong khung đầu trang sách có gì khác nhau (the letters on
the left are capital letters and the letters on the right are lower
case letters).
Viết lại nội dung hoạt động lên bảng.•
Đồ chữ • H hoa. Yêu cầu học sinh đồ chữ H trong sách bằng
ngón tay.
Hỏi học sinh đâu là chữ • h thường. Giáo viên đồ chữ h
thường trên bảng, học sinh đồ chữ h trong sách bằng ngón
tay.
Tạo một đường chấm chấm giữa hai chữ cái này.•
Yêu cầu học sinh thực hiện hoạt động. Yêu cầu các em đồ •
chữ cái ở cả hai cột bằng bút chì trước khi nối lại.
Kiểm tra xem học sinh cầm bút đúng cách không.•
Để kiểm tra, giáo viên gọi một học sinh lên nối chữ • M với m.
Gọi thêm một số em khác lên nối các chữ cái còn lại.
2 Write.
Yêu cầu học sinh xem hoạt động thứ hai ở trang 7.•
Hỏi học sinh xem các em nghĩ rằng mình phải làm gì trong •
hoạt động này (write the corresponding lower case or capital
letter form for each of the letters in the boxes).
Viết hai ô chữ cái đầu tiên • (H/h) lên bảng làm ví dụ và gọi
một học sinh lên đồ chữ H hoa đang ở dạng chấm chấm.
Học sinh hoàn tất hoạt động. Nhắc các em có thể xem lại •
hoạt động 1 để tham khảo.
Để kiểm tra câu trả lời, giáo viên viết các ô chữ cái lên bảng •
và gọi học sinh lên viết các chữ cái còn thiếu (I / i, O / o, M /
m, K / k, J / j).
Hoạt động tự chọn
Ôn lại dạng hoa và thường của những chữ cái khác.•
Viết các chữ cái từ • A đến H thành một cột bên trái bảng.

Viết các chữ cái từ • a đến h thành một cột bên phải bảng.
Chú ý xáo trộn thứ tự của các chữ này.
Gọi học sinh lên nối dạng hoa và thường của các chữ cái.•
18 Unit 1
Lesson 5 Number fun!
CB PAGE 8, AB PAGE 8
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nhận biết, biết viết và sử dụng hai số 1 và 2
Giúp học sinh biết đọc các từ đơn giản
Giúp học sinh biết viết hai từ one và two
Từ vựng: one, two, bird, buttery, elephant, iguana, lion,
zebra
Giáo cụ: CD track 8
Sách Class Book
CB PAGE 8
Khởi động
Cho lớp hát lại bài hát về các ngày trong tuần ở Lesson 2 •
(bài hát dạng karaoke - track 4). Yêu cầu học sinh hát bài hát
về ngày học bài học hôm nay.
Learn the number.
Cho học sinh biết các em sẽ học viết các từ chỉ số bằng tiếng •
Anh.
Vẽ một hình tròn lên bảng. Nói • One. Viết số 1 dưới hình tròn.
Viết theo mũi tên hướng dẫn trong sách.
Vẽ hai hình tròn bên phải hình tròn đầu tiên. Vừa chỉ vào •
từng hình tròn vừa nói One, two. Viết số 2 dưới hai hình tròn,
viết theo mũi tên hướng dẫn trong sách.
Chỉ vào số 1. Nói • One. Chỉ vào số 2. Nói Two.
Viết từ • one dưới số 1 trên bảng. Làm tương tự với từ two.
Giải thích cho cho học sinh biết các em không cần phát âm

những từ này. Các em chỉ cần nhìn để ghi nhớ.
Yêu cầu học sinh mở sách trang 8. Chỉ vào con ngựa vằn •
dưới số 1 và hỏi How many zebras? Học sinh trả lời one.
Làm tương tự với những con sư tử.
Listen and find. 8
Vẽ một con bướm lên bảng. Hỏi • What’s this? Học sinh trả lời
A butterfly. Làm tương tự với chim, sư tử, ngựa vằn, cự đà
và voi.
Cho học sinh biết các em sẽ nghe một đoạn về các con vật •
và các số. Yêu cầu học sinh vừa nghe vừa chỉ vào con vật
tương ứng.
Cho học sinh nghe, bấm dừng sau từng dòng.•
Kiểm tra xem các em có chỉ đúng hình không.•
Transcript 8
Listen and find.
One lion.
[pause]
Two elephants.
[pause]
One iguana.
[pause]
Two birds.
[pause]
Two zebras.
[pause]
One butterfly.
Sách Activity Book
AB PAGE 8
1 Count, trace and write.
Yêu cầu học sinh xem trang 8.•

Vẽ một quả sung lên bảng. Hỏi • What’s this? Học sinh trả lời A
fig. Nói Count. Học sinh trả lời one.
Vạch một số đường kẻ lên bảng. Viết số 1 dưới dạng chấm •
chấm lên các đường kẻ.
Giáo viên vừa đồ số 1 trên bảng vừa nói • one. Yêu cầu học
sinh tập đồ số trong sách bằng ngón tay.
Học sinh dùng bút chì để đồ và viết số.•
Làm tương tự với số 2.•
Vạch thêm một số đường kẻ dưới số 1. Viết từ • one dưới
dạng chấm chấm lên các đường kẻ.
Giáo viên vừa đồ từ • one trên bảng vừa nói one. Yêu cầu học
sinh tập đồ chữ one trong sách bằng ngón tay.
Học sinh dùng bút chì để đồ và viết từ. Kiểm tra xem các em •
có cầm bút và đồ đúng cách không.
Làm tương tự với • two.
Yêu cầu học sinh viết lại hai từ • one và two cạnh từ các em
đã đồ.
2 Read and draw.
Viết cụm từ • one cat lên bảng.
Chỉ vào từ • one. Nói one.
Chỉ vào từ • cat. Hỏi xem học sinh nào có thể đọc từ này. Giúp
các em phát âm: /k/ /æ/ /t/.
Yêu cầu học sinh vẽ hình con mèo vào khung đầu tiên cuối •
trang 8.
Làm tương tự với • two birds.
Hoạt động tự chọn
Viết các cụm từ sau đây lên đầu bảng: • one egg, one pen,
two eggs, two pens.
Chỉ vào từng cụm từ, đọc từ chỉ con số và giúp học sinh •
phát âm từng chữ cái của từ thứ hai.

Gọi học sinh lên vẽ hình cho từng cụm từ.•
Unit 1 19
Lesson 6 Story
CB PAGE 9, AB PAGE 9
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách theo dõi câu chuyện tiếng Anh từ trái
sang phải
Giúp học sinh phát triển kĩ năng nghe và đọc tiếng Anh
Giúp học sinh hiểu và thưởng thức một câu chuyện
Giúp học sinh hiểu một chuỗi sự việc
Giúp học sinh ôn tập và củng cố từ vựng trong bài
Từ vựng: Saturday, Let’s play, Give me…, kick, ball
Giáo cụ: CD track 9, một quả bóng, một tấm lịch (bằng tiếng
Anh nếu có)
Sách Class Book
CB PAGE 9
Khởi động
Giơ quả bóng lên hoặc vẽ hình một quả bóng lên bảng. Hỏi •
What’s this? Học sinh trả lời A ball.
Giả vờ đá bóng để ôn lại từ • kick.
Nói • Give me your book. Give me your pencil, v.v để ôn lại từ
give.
Dùng tấm lịch để ôn lại các ngày trong tuần. Vừa chỉ vào •
từng ngày vừa nói tên ngày đó bằng cả tiếng Anh và tiếng
Việt.
Look and say.
Yêu cầu học sinh mở sách trang 9.•
Nhắc học sinh nhớ: các câu chuyện tiếng Anh được trình bày •
từ trái sang phải. Giáo viên giơ sách lên và chỉ vào các khung
hình theo thứ tự.

Nói • Point to picture 1. Kiểm tra xem các em có chỉ vào hình
có số 1 ở góc hay không. Nói Point to picture 2. Kiểm tra xem
các em có chỉ vào hình có số 2 ở góc hay không. Làm tương
tự với hình 3 và 4.
Dùng tiếng Việt đặt cho học sinh một số câu hỏi về câu •
chuyện: Who are the children? (Tess, Baz, and Adam), What
day of the week is it? (Saturday), What are the children
doing? (They are playing with a ball), Are they playing nicely
with their little brother? (Yes, they are), Why is it important for
older children to include their younger brothers and siters in
their games? (It is kind. It teaches the younger children about
different games, etc.).
Listen. 9
Cho học sinh biết các em sẽ nghe câu chuyện. Giải thích •
rằng tất cả những câu các em nghe đều nằm dưới mỗi khung
hình.
Cho học sinh nghe, bấm dừng sau mỗi khung hình. Lúc này •
không yêu cầu các em lặp lại nội dung vừa nghe.
Yêu cầu các em dùng tiếng Việt để nói xem mình hiểu gì về •
câu chuyện. Cho các em nghe lại nếu cần thiết.
Transcript 9
Listen.
Tess It’s Saturday!
Baz Let’s play.
Baz Give me the ball.
Tess Kick, Adam. Kick!
[sound effect of ball being kicked very lightly]
Listen and act. 9
Cho học sinh biết các em sẽ nghe lại câu chuyện. Yêu cầu •
các em vừa nghe vừa chỉ vào từ.

Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi khung hình. Cho •
học sinh vừa chỉ vào từ vừa đồng thanh lặp lại, sau đó từng
em lặp lại.
Cho cả lớp biết các em sẽ diễn lại câu chuyện. Giáo viên •
cùng ba học sinh lên làm mẫu cho câu chuyện. Đưa tấm lịch
cho em đóng vai Tess rồi giúp em đó tìm ngày thứ bảy. Có
thể cho học sinh cầm bóng rồi giả vờ đá bóng.
Gọi ba học sinh khác lên diễn lại câu chuyện.•
Để giúp học sinh diễn tốt hơn, giáo viên gợi ý lời thoại và yêu •
cầu các em lặp lại và chỉ vào hình minh hoạ.
Sách Activity Book
AB PAGE 9
1 Match and say.
Yêu cầu học sinh xem trang 9.•
Dùng tiếng Việt hỏi học sinh điều gì đang diễn ra trong hình •
đầu tiên (Baz is running towards a ball).
Yêu cầu học sinh đoán xem điều gì sẽ xảy ra tiếp theo. Chấp •
nhận mọi câu trả lời (Baz might kick the ball; he might pick up
the ball; he might fall on the ball, etc.).
Yêu cầu học sinh xem các hình ở cột bên phải. Hỏi các em •
hình minh hoạ nào phù hợp nhất cho điều sẽ xảy ra tiếp theo
với Baz và quả bóng (the picture of Baz kicking the ball).
Yêu cầu học sinh đồ lên đường giữa hai hình.•
Học sinh hoàn tất hoạt động. Yêu cầu học sinh vừa nối hình •
vừa nói thầm tên các nhân vật (Baz, Sam, Adam, Tess).
Để kiểm tra, yêu cầu học sinh dùng tiếng Việt miêu tả các •
hình vừa nối (Sam is about to open a door. Sam is walking
through the open door; Adam is walking up to Tess with a
ball. Tess has the ball; Tess is running up a hill. Tess is on top
of the hill).

Hoạt động tự chọn
Phát cho mỗi học sinh một tờ giấy.•
Yêu cầu các em vẽ hai hình. Hai hình đó phải miêu tả một •
chuỗi sự việc. Cho một số ví dụ: một em ném bóng / một
em bắt bóng; một em cầm đĩa đựng đầy thức ăn / một em
cầm đĩa không, v.v.
20 Unit 1
Unit 1 Review
AB PAGE 10
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh ôn lại dạng thường của các chữ cái từ a đến
m
Giúp học sinh ôn lại số 1 (one) và số 2 (two)
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Sách Activity Book
AB PAGE 10
Khởi động
Cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi. Viết các chữ •
cái từ a đến m (dạng chữ thường) lên bảng.
Giải thích cho học sinh biết giáo viên sẽ chỉ vào một chữ cái •
trên bảng rồi nói tên và phát âm chữ cái đó. Nếu giáo viên nói
đúng, học sinh vỗ tay một cái. Nếu không đúng, các em vỗ
tay hai cái.
Chỉ vào chữ • d trên bảng. Đọc d, /d/. Học sinh vỗ tay một cái.
Chỉ vào chữ • m trên bảng. Đọc h, /h/. Học sinh vỗ tay hai cái.
Yêu cầu một học sinh nói đúng tên và âm của chữ cái đó (m,
/m/).
Làm tương tự với các chữ cái từ • a đến m. Để sinh động hơn,
giáo viên có thể viết cả dạng chữ hoa lẫn chữ thường.

1 Say and write.
Viết chữ • a và c lên bảng. Vạch một số đường kẻ giữa a và c,
chữ b sẽ được viết lên những đường kẻ này.
Hỏi học sinh chữ cái nào nằm giữa • a và c (b). Gọi một em lên
viết chữ b.
Yêu cầu học sinh xem trang 10.•
Học sinh viết những chữ cái còn thiếu để hoàn tất hoạt động. •
Yêu cầu các em nói thầm chữ cái khi viết.
Để kiểm tra câu trả lời, giáo viên viết bài tập lên bảng rồi gọi •
học sinh lên viết các chữ cái còn thiếu.
2 Match.
Yêu cầu học sinh xem hoạt động thứ hai ở trang 10.•
Hỏi học sinh tại sao có đường thẳng nối số 1 với từ • one
(because it matches / is the same number).
Yêu cầu học sinh vẽ một đường nối số và từ.•
Yêu cầu học sinh vẽ một đường nối từ với hình đúng.•
Học sinh hoàn tất hoạt động.•
Viết bài tập lên bảng. Để kiểm tra, gọi học sinh lên nối số, từ •
và hình với nhau.
Progress check 1 (có thể phôtô) (sách TB, trang
94)
Làm theo hướng dẫn ở trang 11.•
Sách Numbers Book
NB PAGES 4–9
Lesson 1
NB PAGE 4
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đếm và viết các số 1 và 2
Giúp học sinh biết viết các từ one và two
1 Trace and count. Write.

Yêu cầu học sinh xem trang 4.•
Hỏi xem học sinh nhìn thấy số mấy ở đầu trang • (1). Viết số 1
lên bảng.
Yêu cầu học sinh đồ số 1 bằng ngón tay, đồ theo mũi tên •
hướng dẫn bắt đầu từ dấu chấm.
Yêu cầu học sinh đếm to số chấm trong khung bằng tiếng •
Anh (One). Chấm một chấm lên bảng. Nối số 1 với dấu
chấm.
Yêu cầu học sinh đồ đường nối trong sách.•
Viết từ • one lên bảng. Chỉ vào từ one và yêu cầu học sinh
đọc. Vẽ một đường nối dấu chấm với từ one.
Yêu cầu học sinh đồ đường nối trong sách.•
Làm tương tự với số 2.•
Vạch một số đường kẻ lên bảng. Đặt dấu chấm lên các •
đường kẻ để đánh dấu điểm bắt đầu viết số 1. Viết số 1 lên
bảng để làm mẫu cho học sinh đồ trong sách bằng ngón tay.
Làm tương tự với số 2.
Học sinh đồ và viết hai số đó bằng bút chì.•
Vạch thêm một số đường kẻ lên bảng. Viết các từ • one và two
lên bảng để làm mẫu cho học sinh đồ các từ đó trong sách
bằng ngón tay.
Học sinh đồ và viết hai từ đó bằng bút chì. •
Lesson 2
NB PAGE 5
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đếm 1 và 2
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
1 Colour the pictures with 1 flower.
Yêu cầu học sinh xem trang 5.•

Vẽ lên bảng một lọ hoa có một bông hoa. Hỏi • What’s this?
Học sinh trả lời A flower. Nói Count. Học sinh đếm one.
Vẽ lọ hoa khác có hai bông hoa. Chỉ vào hai bông hoa. Hỏi •
How many? Học sinh đếm one, two. Làm tương tự với lọ hoa
có ba bông hoa.
Yêu cầu học sinh xem những lọ hoa trong sách. Yêu cầu các •
em chỉ tô màu những hình có một bông hoa.
2 Colour the pictures with 2 apples.
Làm tương tự hoạt động 1, vẽ hình cây táo thay vì lọ hoa.•
Unit 1 21
Lesson 3
NB PAGE 6
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đếm 1 và 2
Giúp học sinh nhận biết các từ one và two
1 Count and match.
Yêu cầu học sinh xem trang 6.•
Làm mẫu hoạt động. Viết các từ • one và two ở giữa bảng. Chỉ
vào từng từ cho học sinh đọc.
Vẽ một quả táo. Hỏi • How many? Học sinh trả lời one. Vẽ một
đường thẳng nối quả táo với từ one.
Yêu cầu học sinh đồ đường nối quả táo với từ • one trong
sách.
Yêu cầu học sinh đếm số lượng vật và nối vật với từ đúng.•
Học sinh tô màu cho các vật khi đã hoàn tất đếm và nối.•
Để kiểm tra, gọi một học sinh lên bảng chỉ vào từ • one hoặc
two trong khi các bạn còn lại nói số lượng các vật trong sách
(one elephant, one bird, two cats, two lions, one apple, two
kites).
Lesson 4

NB PAGE 7
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết cách theo dõi chuỗi sự việc
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
1 Look and draw.
Yêu cầu học sinh xem trang 7. Giải thích cho các em biết mỗi •
hàng có một cách sắp xếp hình và các em phải tìm ra cách
sắp xếp đó.
Làm mẫu hoạt động. Hỏi học sinh nhìn thấy gì ở dòng đầu •
tiên (pictures of a cat and a bird).
Yêu cầu học sinh chỉ vào hình con mèo đầu tiên. Học sinh nói •
cat. Yêu cầu các em di chuyển ngón tay đến hình tiếp theo và
nói bird. Học sinh tiếp tục làm như vậy đến cuối hàng.
Dùng tiếng Việt hỏi học sinh hình nào đã được vẽ ở cuối •
hàng (bird). Yêu cầu các em cho biết lí do (because the
pattern is cat / bird / cat / bird).
Học sinh hoàn tất hoạt động.•
Để kiểm tra câu trả lời, yêu cầu cả lớp cho biết cách sắp xếp •
ở mỗi hàng (Row 2: lion, lion, elephant, lion, lion, elephant.
Row 3: date, date, fig, fig, date, date. Row 4: girl, boy, kite,
girl, boy, kite. Row 4: date, apple, date, apple, date, apple).
Lesson 5
NB PAGE 8
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh nhận biết các chi tiết thiếu
1 Look, draw and colour.
Yêu cầu học sinh xem trang 8.•
Dùng tiếng Việt yêu cầu học sinh miêu tả điểm khác nhau •
giữa các hình (ở hình thứ hai: con diều còn thiếu số; cậu bé

còn thiếu một mắt, một tay, một chân).
Yêu cầu học sinh hoàn tất hình thứ hai cho giống hình thứ •
nhất. Yêu cầu các em chú ý vẽ các số và bộ phận cơ thể vào
đúng vị trí.
Yêu cầu học sinh tô màu các hình. Nhắc các em không tô ra •
ngoài các đường giới hạn.
Lesson 6
NB PAGE 9
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết đếm và viết hai số 1 và 2
Giúp học sinh nhận biết hai từ one và two
Giúp học sinh xác định vị trí các vật trong hình
1 Look, count and write. Circle.
Yêu cầu học sinh xem trang 9. Cả lớp cùng thực hiện hoạt •
động này.
Yêu cầu học sinh tìm Jig trong hình. Viết từ • Jig lên bảng.
Viết hai số • one và two lên bảng. Dùng tiếng Việt hỏi học sinh
từ nào chỉ số thỏ trong hình. Học sinh trả lời one. Khoanh
tròn từ one trên bảng.
Hỏi • How many kites? Học sinh xem hình và trả lời two. Viết
từ kite lên bảng. Sau đó viết hai số one và two bên cạnh từ
đó. Gọi một học sinh lên bảng khoanh tròn từ two.
Làm tương tự với • iguana, elephant, horse và lion. Khi giáo
viên cùng cả lớp hoàn tất hoạt động thì học sinh cũng hoàn
tất viết và khoanh tròn các số trong sách (two iguanas, one
elephant, one horse, two lions).
22 Unit 2
Lesson 1
CB PAGES 10–11, AB PAGE 11
Mục tiêu bài học

Giúp học sinh nhận biết người, địa điểm và vật dụng ở
trường
Giúp học sinh nhận biết các âm tiếng Anh và những từ dùng
trong giao tiếp
Giúp học sinh biết nối từ với nghĩa phù hợp
Từ vựng: classroom, friend, music room, playground,
sandbox, school bus, seesaw, teacher
Giáo cụ: CD track 10-11, các thẻ hình 1-8; (không bắt buộc)
một ít cát
Sách Class Book
CB PAGES 10–11
Khởi động
Yêu cầu học sinh xem hình ở các trang 10 và 11. Dùng tiếng •
Việt đặt cho học sinh những câu hỏi sau đây: Who are the
boys in the picture? (Baz and Sam), Where are they? (At
school), What are they doing? (Looking at the music room).
Listen and say. 10
Cho học sinh biết các em sẽ học một số từ chỉ người, địa •
điểm và vật dụng ở trường của Baz.
Cho học sinh nghe, giáo viên giơ lên thẻ hình chỉ người, địa •
điểm hoặc vật dụng tương ứng với từ được đọc. Bấm dừng
sau mỗi từ để học sinh chỉ vào hình trong sách. Kiểm tra xem
các em chỉ đúng hình không.
Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi từ. Cho học sinh •
đồng thanh lặp lại, sau đó từng em lặp lại.
Transcript 10
Listen and say.
classroom, teacher, music room, friend, school bus, seesaw,
sandbox, playground
Listen and find. 11

Cho học sinh biết giáo viên sẽ nói một từ và các em chỉ vào •
người, địa điểm hoặc vật dụng đó trong sách.
Nói ngẫu nhiên các từ, ví dụ:• music room, teacher,
playground, sandbox, friend, school bus, classroom, seesaw.
Giáo viên vừa nói từng từ vừa giơ thẻ hình tương ứng lên để
minh hoạ.
Kiểm tra xem các em chỉ đúng người, địa điểm hoặc vật dụng •
trong sách không.
Cho học sinh nghe và bấm dừng sau mỗi từ. Học sinh vừa •
nghe vừa chỉ vào hình tương ứng trong sách.
Transcript 11
Listen and find.
classroom, friend, music room, playground, sandbox, school bus,
seesaw, teacher
Sách Activity Book
AB PAGE 11
1 Match and say.
Yêu cầu học sinh xem trang 11.•
Giải thích cho học sinh: mỗi hàng có hai hình và hai từ. Cho •
học sinh biết các em sẽ nối từ với hình phù hợp.
Giáo viên làm mẫu hoạt động. Đặt thẻ hình sân cát và phòng •
học nhạc lên bảng. Viết từ music room và sandbox giữa hai
hình đó.
Chỉ vào hình sân cát. Hỏi• What’s this? Học sinh trả lời A
sandbox. Làm tương tự với từ music room.
Chỉ vào từ• sandbox trên bảng. Giáo viên vừa đọc vừa từ từ di
chuyển tay dưới từ đó. Chỉ vào chữ cái đầu tiên. Dùng tiếng
Việt hỏi học sinh tên và âm của chữ cái đó (s, /s/).
Hỏi học sinh hình nào bắt đầu bằng chữ• s (sandbox). Vẽ một
đường nối từ sandbox với hình tương ứng.

Hỏi học sinh xem các em có nghe thấy âm nào khác trong từ•
sandbox hay không, ví dụ: âm x (/ks/) ở cuối từ sandbox, v.v.
Khen ngợi khi học sinh nhận ra đúng âm.
Làm tương tự với từ và hình• music room.
Học sinh hoàn tất hoạt động theo cách trên, phát âm chữ cái •
đầu tiên của mỗi từ để xác định hình tương ứng. Yêu cầu học
sinh đọc thầm các từ khi nối.
Để kiểm tra, đặt thẻ hình và từ lên bảng rồi gọi từng học sinh •
lên nối hình với từ.
Hoạt động tự chọn
Phát cho mỗi học sinh một tờ giấy. Yêu cầu các em vẽ một •
sân cát trong sân chơi lên giấy.
Giúp học sinh dán một ít cát vào tranh.•
Viết từ • sandbox lên bảng. Yêu cầu học sinh viết từ vào
tranh.
Viết mẫu từng chữ cái trong từ.•
2 Our school
Unit 2 23
Lesson 2
CB PAGES 10–11, AB PAGE 12
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết hỏi và nói tên đồ vật
Giúp học sinh biết hỏi và nói người nào đó là ai
Giúp học sinh biết giới thiệu một người
Giúp học sinh biết theo dõi một chuỗi sự việc
Từ vựng: boy
Mẫu câu: What’s this? It’s … Who’s this? He’s / She’s …
Giáo cụ: CD track 12, các thẻ hình 1-8
Sách Class Book
CB PAGES 10–11

Khởi động
Cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi.•
Viết một trong các từ chỉ trường học lên bảng. Giơ một trong •
những thẻ hình người, địa điểm hoặc vật dụng ở trường lên.
Nếu từ và hình tương ứng với nhau, học sinh nói • Yes. Nếu từ
và hình không tương ứng, học sinh nói No.
Giúp học sinh nhận biết các chữ cái trong từ. Chú ý đừng •
khiến hoạt động này trở nên phức tạp, ví dụ: không ghép đôi
hai từ seesaw và sandbox.
Listen and say. 12
Yêu cầu học sinh xem hình ở các trang 10 và 11. Dùng tiếng •
Việt yêu cầu các em cho biết những nhân vật trong hình đang
gặp ai (the music teacher). Cho học sinh nghe qua một lượt
để kiểm tra câu trả lời.
Cho học sinh biết, cô giáo dạy nhạc là cô Brown.•
Cho học sinh nghe lại, bấm dừng sau mỗi cụm từ. Cho học •
sinh đồng thanh lặp lại, sau đó từng em lặp lại.
Giáo viên cho học sinh biết • What’s this? là cấu trúc để hỏi về
vật và Who’s this? là cấu trúc để hỏi về người.
Cho học sinh biết Baz miêu tả bạn Sam như thế nào. Yêu •
cầu học sinh cho biết tầm quan trọng của bạn bè (they can
play with us, keep us company, teach us things, cheer us up
when we are sad, give us advice, etc.).
Transcript 12
Listen and say.
Sam What’s this?
Baz It’s the music room.
Mrs Brown Hello, boys. Who’s this?
Baz He’s Sam. He’s my friend.
Mrs Brown Hello, Sam. I’m Mrs Brown. I’m the music teacher.

Say and do.
Dùng tiếng Việt hỏi học sinh về cách cô Brown chào các bạn •
nam (Hello, boys). Yêu cầu học sinh đoán nghĩa của từ boys.
Củng cố nghĩa. Nói (Name of child) is a boy và (name of
child) is a boy.
Đặt thẻ hình phòng học nhạc lên bảng. Gọi hai học sinh lên •
đóng vai Sam và Baz. Giáo viên có thể đóng vai cô Brown.
Học sinh diễn lại đoạn đối thoại. Giáo viên có thể yêu cầu các •
em thay tên nhân vật bằng tên các em.
Gọi một bạn nữ lên trước lớp. Hỏi• ‘He’ or ‘she’? và tỏ vẻ thích
thú. Nói Yes, she. She’s (name of child). Nhắc học sinh nhớ:
ta dùng he để nói về các bé trai hoặc đàn ông và dùng she
để nói về các bé gái hoặc phụ nữ.
Luyện tập thêm
Gọi một học sinh lên trước lớp và hỏi • Who’s this? Giáo viên
tỏ vẻ lúng túng không biết đó là ai. Khuyến khích học sinh nói
He’s (name of child) hoặc She’s (name of child).
Làm tương tự với những học sinh khác.•
Sách Activity Book
AB PAGE 12
1 Say and match.
Yêu cầu học sinh xem trang 12.•
Hỏi học sinh nhìn thấy gì ở hàng đầu tiên• (pictures of Sam
and Mrs Woodward). Giải thích cho học sinh: mỗi hàng có
một cách sắp xếp hình và các em cần tìm ra cách sắp xếp
đó.
Yêu cầu học sinh nhìn vào hàng đầu tiên và đặt ngón tay lên •
hình cô Woodward. Học sinh nói Mrs Woodward. Yêu cầu
học sinh di chuyển ngón tay đến hình tiếp theo và nói Sam.
Học sinh tiếp tục đến hình cuối cùng.

Dùng tiếng Việt hỏi học sinh tiếp theo sẽ đến hình nào • (Sam).
Yêu cầu các em cho biết lí do (because the pattern is Mrs
Woodward / Sam / Mrs Woodward / Sam). Yêu cầu học sinh
đồ đường nối hàng hình đầu tiên với Sam.
Học sinh hoàn tất hoạt động.•
Kiểm tra câu trả lời. Yêu cầu cả lớp cho giáo viên biết cách •
sắp xếp hình của mỗi hàng.
Hoạt động tự chọn
Ôn lại từ vựng chỉ những vật dụng lớp học ở Level 1, ví dụ:•
pencil, pencil box, bin, chair, table, bag, v.v.
Giơ một chai nước lên. Hỏi • What’s this? Học sinh trả lời A
water bottle.
Để khuyến khích học sinh tham gia sôi nổi hơn, giáo viên •
có thể chia các em theo nhóm và cho điểm nhóm nào có
câu trả lời chính xác bằng tiếng Anh.
24 Unit 2
Lesson 3 Letter fun!
CB PAGES 12–13, AB PAGE 13
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết nói và nhận biết các chữ cái từ Aa đến Zz
Giúp học sinh biết nói, nhận biết và viết các chữ cái từ Pp
đến Uu
Giúp học sinh nhận biết và biết cách phát âm những âm từ
/æ/ đến /z/
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Giáo cụ: CD track 13
Sách Class Book
CB PAGES 12–13
Khởi động

Cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi.•
Viết tất cả chữ cái lên bảng ở hai dạng hoa và thường.•
Chỉ vào từng chữ cái cho học sinh nói tên và phát âm.•
Giữ lại các chữ cái trên bảng.•
Listen and point. 13
Yêu cầu học sinh xem các trang 12 và 13. Hỏi xem các em nhìn •
thấy gì ở hai trang này (the letters of the alphabet and some
pictures).
Giải thích cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi. Học •
sinh sẽ vừa nghe âm và tên của một chữ cái vừa chỉ vào chữ
cái đó trong sách.
Giáo viên làm mẫu hoạt động. Cho học sinh nghe âm đầu •
tiên (/k/, C) rồi bấm dừng. Chỉ vào chữ Cc trên bảng. Kiểm
tra xem học sinh có chỉ đúng chữ cái trong sách không.
Cho học sinh nghe, bấm dừng để kiểm tra xem các em chỉ •
đúng chữ cái không.
Transcript 13
Listen and point.
/k/, C
/e/, E
/m/, M
/ɒ/, O
/s/, S
/b/, B
/t/, T
/z/, Z
/f/, F
/r/, R
/w/, W
/æ/, A

/g/, G
/v/, V
/d/, D
/k/, K
/h/, H
/ʌ/, U
/ɪ/, I
/l/, L
/dʒ/, J
/p/, P
/n/, N


/kw/, Q
/ks/, X
/j/, Y
Say.
Xoá tất cả chữ cái trên bảng.•
Viết chữ • M lên bảng. Yêu cầu học sinh nói tên và âm của chữ
cái (m, /m/).
Làm tương tự với dạng chữ hoa và chữ thường của những •
chữ cái khác.
Sách Activity Book
AB PAGE 13
1 Say and write.
Yêu cầu học sinh xem trang 13.•
Giáo viên giơ sách lên, chỉ vào từng hình và yêu cầu học sinh •
nhận biết các hình.
Giáo viên làm mẫu hoạt động. Đặt thẻ hình bập bênh lên •
bảng. Vạch một số đường kẻ bên dưới hình.

Chỉ vào hình bập bênh và hỏi • What’s this? Học sinh trả lời A
seesaw. Yêu cầu học sinh đọc chữ cái đầu tiên của từ (s).
Viết chữ • S hoa và s thường lên bảng. Hỏi học sinh xem
các em chọn chữ nào (lower case – s). Viết chữ s thường
lên đường kẻ. Viết theo hướng dẫn trong sách Class Book
1 (xem thêm cách viết tất cả chữ cái tiếng Anh trong sách
Teacher’s Book, trang 119).
Học sinh hoàn tất hoạt động. Nhắc các em: chữ hoa dùng để •
viết tên riêng (Pat and Tess).
Để kiểm tra, chỉ vào từng hình trong sách và yêu cầu học •
sinh lên bảng viết chữ hoa hoặc chữ thường.
Hoạt động tự chọn
Ôn lại các ngày trong tuần.•
Hát bài hát về các ngày trong tuần ở Unit 1 (bài hát dạng •
karaoke-track 4).
Yêu cầu học sinh hát bài hát có tên ngày học bài học này.•
Unit 2 25
Lesson 4 Letter fun!
CB PAGES 12–13, AB PAGE 14
Mục tiêu bài học
Giúp học sinh biết nói và nhận biết các chữ cái từ Aa đến Zz
Giúp học sinh biết nói, nhận biết và viết các chữ cái từ Vv
đến Zz
Giúp học sinh nhận biết và biết cách phát âm những âm từ
/æ/ đến /z/
Giúp học sinh phát triển kĩ năng sử dụng tay và ngón tay
khéo léo
Từ vựng: ôn tập từ vựng ở Level 1
Giáo cụ: các thẻ hình 1-8, một số khuy áo hoặc đồng xu
Sách Class Book

CB PAGES 12–13
Khởi động
Sử dụng các thẻ hình để ôn lại từ vựng về trường học. Giơ •
lên thẻ hình xe đưa đón học sinh. Hỏi What’s this? Học sinh
trả lời It’s a school bus.
Giơ thẻ hình giáo viên lên. Hỏi• Who’s this? Học sinh trả lời
She’s a teacher hoặc She’s Mrs Woodward.
Làm tương tự với những thẻ hình khác.•
Look and say.
Vẽ một quả táo lên bảng. Hỏi• What’s this? Học sinh trả lời It’s
an apple.
Yêu cầu học sinh cho biết chữ cái và âm đứng đầu từ • apple
(a, /æ/).
Yêu cầu học sinh xem các trang 12 và 13.•
Yêu cầu các em tìm hình quả táo (nằm cạnh khung Aa).•
Yêu cầu học sinh nhìn vào hình người phía trên quả táo. Chỉ •
vào người đó và hỏi Who’s this? Học sinh trả lời She’s Tess.
Hỏi học sinh tên và âm của chữ cái đầu tiên trong tên của •
Tess (T, /t/).
Làm tương tự để học sinh ôn lại tên tất cả các hình. Di •
chuyển theo chiều kim đồng hồ để học sinh dễ theo dõi.
Để học sinh chú ý và hứng thú với bài học, giáo viên có thể •
minh hoạ cho câu hỏi bằng hình vẽ trên bảng hoặc vật thật.
(Pictures and letters in clockwise order: hand, h, /h/; insect,
i, /ɪ/; coat, c, /k/; zebra, z, /z/; jump, j, /dʒ/; moon, m, /m/;
fox, x, /ks/; run, r, /r/; door, d, /d/; nut, n, /n/; queen, q, /
kw/; yellow, y, /j/; egg, e, /e/; lion, l, /l/; sing, s, /s/; fan, f,
/f/; octopus, o, /ɒ/; van, v, /v/; window, w, /w/; goat, g, /g/;
umbrella, u, /ʌ/; boy, B, /b/; kite, k, /k/; pen, p, /p/.)
Play the game.

Cho học sinh biết các em sẽ chơi một trò chơi.•
Giải thích cho học sinh: giáo viên sẽ chia lớp thành nhiều •
nhóm và phát cho mỗi nhóm một đồng xu hoặc một chiếc
khuy áo.
Cho học sinh biết các em sẽ lần lượt thả khuy áo hoặc đồng •
xu lên sách. Đồng xu rơi xuống chữ cái nào, học sinh sẽ nói
tên và âm của chữ cái đó, sau đó nói tên hình bắt đầu bằng
âm đó.
Giáo viên làm mẫu hoạt động. Thả đồng xu hoặc khuy áo lên •
sách. Nói tên và âm của chữ cái tại vị trí đồng xu hoặc khuy
áo rơi xuống, sau đó nói tên hình tương ứng với chữ cái đó,
ví dụ: Ll; đọc l, /l/, lion.
Chia lớp thành nhiều nhóm. Phát cho mỗi nhóm một đồng xu •
hoặc một chiếc khuy áo.
Sách Activity Book
AB PAGE 14
1 Trace and match.
Yêu cầu học sinh xem trang 14.•
Yêu cầu học sinh cho biết tên những vật trong hình• (zebra,
box, yo-yo, water, volcano).
Viết các chữ• Vv, Ww, Xx, Yy và Zz lên bảng trên cùng một
cột. Chỉ vào mỗi cặp chữ cái cho học sinh đọc tên và phát
âm.
Giáo viên làm mẫu hoạt động. Vẽ hình núi lửa lên bảng. Hỏi•
What’s this? Học sinh trả lời It’s a volcano. Hỏi học sinh chữ
cái nào đứng đầu từ volcano (v).
Vẽ một đường nối núi lửa với chữ • Vv.
Viết từ • volcano lên bảng, viết chữ v ở dạng chấm chấm. Gọi
một học sinh lên viết chữ v để hoàn thành từ, sau đó vẽ một
đường nối từ volcano với chữ Vv.

Học sinh thực hiện hoạt động trong sách, đầu tiên đồ các chữ •
cái đứng đầu từ, sau đó nối với hình tương ứng và cuối cùng
đồ các chữ cái còn lại trong từ. Đối với chữ X, nhắc các em
tìm một từ có tận cùng bằng chữ cái hoặc âm đó.
Để kiểm tra câu trả lời, nói tên từng hình và yêu cầu học sinh •
nói tên và âm của mỗi chữ cái (zebra – z /z/, box – x /ks/, yo-
yo – y /j/, water – w /w/, volcano – v /v/).
Hoạt động tự chọn
Giơ lên thẻ hình minh hoạ cho từ • sandbox. Yêu cầu học
sinh cho giáo viên biết tên và âm của chữ cái đầu tiên.
Gọi một em lên bảng viết chữ • s.
Làm tương tự với các thẻ hình minh hoạ cho từ• teacher,
friend, music room, playground, school bus, classroom và
seesaw.

×