Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

kế toán đầu tư xây dựng cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.8 KB, 46 trang )

ChươngChương 4:KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY 4:KẾ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN.DỰNG CƠ BẢN.
DỰNG CƠ BẢN.DỰNG CƠ BẢN.
Nội dung của chương
• Đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp xây dựng
• Kế toán doanh nghiệp xây dựng
• Kế toán ở chủ đầu tư
7.2
Đặc điểm sản phẩm của doanh nghiệp xây
dựng
• Sản phẩm của các DN xây dựng:
– Giá trị lớn, phức tạp.
– Thời gian sản xuất dài
– Tính đơn chiếc.

Địa
bàn
sản
xuất
phân
tán
,
không
cố
định

điều
máy
móc
,


Địa
bàn
sản
xuất
phân
tán
,
không
cố
định

điều
máy
móc
,
thiết bị, con người đến nơi sản xuất.
• Thời gian sử dụng dài
• Đòi hỏi phải xây dựng dự toán  trong quá trình quản lý luôn
lấy dự toán làm thước đo.
• Tiêu thụ theo đơn giá dự toán hoặc giá thỏa thuận hoặc giá
trúng thầu.
Đặc điểm chi phí trong DN xây lắp
• Chi phí xây lắp bao gồm:
– Chi phí liên quan trực tiếp đến từng hợp đồng theo dõi
riêng cho từng hợp đồng.
– Chi phí chung liên quan đến hoạt động của các hợp đồng và
có thể phân bổ  theo dõi chung đến cuối kỳ phân bổ theo
1
tiêu
thức

.
1
tiêu
thức
.
– Chi phí khác có thể thu lại từ khách hàng.
• Các chi phí xây lắp khác liên quan đến hợp đồng hoặc không
thể phân bổ cho hợp đồng không được tính trong chi phí
hợp đồng xây dựng.
Phân loại chi phí xây lắp theo công dụng
• Chi phí xây lắp theo công dụng:
– Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: chi phí vật liệu chính, vật
liệu phụ, vật liệu luân chuyển, các cấu kiện hoặc bộ phận
tách rời tham gia vào quá trình thực hiện và hoàn thành
khối lượng xây lắp.

Chi
phí
nhân
công
trực
tiếp
:
lương
của
công
nhân
trực
tiếp


Chi
phí
nhân
công
trực
tiếp
:
lương
của
công
nhân
trực
tiếp
thực hiện quá trình xây lắp.
– Chi phí sử dụng máy thi công: chi phí liên quan trực tiếp
đến máy thi công thực hiện công tác xây lắp.
– Chi phí sản xuất chung: chi phí phục vụ và quản lý đội,
công trường xây dựng.
• Đối tượng tập hợp chi phí: toàn bộ công trình, hạng mục công
trình, bộ phận thi công hoặc các giai đoạn thi công…
Giá thành sản phẩm xây lắp
• Giá thành dự toán: toàn bộ chi phí trực tiếp và chi phí chung
để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình  được xác định
trên cơ sở các quy định của Nhà nước, của ngành, của Doanh
nghiệp.
• Giá thành thực tế: toàn bộ chi phí thực tế phát sinh để hoàn
thành

bàn
giao

khôi
lượng
xây
lắp
.
thành

bàn
giao
khôi
lượng
xây
lắp
.
– Giá thành thực tế ≠ giá thành dự toán.
– Được xác định theo số liệu của kế toán.
• Đối tượng tính giá:
– Căn cứ vào khối lượng công việc được thanh toán.
– Có thể: công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây
lắp hoàn thành.
Phương pháp tính giá thành
• Có 2 phương pháp:
– Phương pháp trực tiếp: đối tượng tính giá trùng với đối
tượng hạch toán chi phí.
– Phương pháp tổng cộng chi phí: đối tượng tính giá lớn hơn
đối tượng hạch toán chi phí.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 621
TK 152,153
TK111,112,331,141,136

TK 632
TK 154 CT…
Xuất kho vật liệu
dùng cho xây lắp
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí NVLT cho từng
công trình
TK111,112,331,141,136
133
Vật liệu mua ngoài
chuyển thẳng đến công
trình
Thuế được
khấu trừ
Kết chuyển phần chi
phí NVL vượt trên mức
bình thường
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Chú ý: TK 152 trong đơn vị xây lắp có 7 tài khoản cấp 2:
– TK 1521 - Vật liệu trong kho: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại
nguyên vật liệu trong kho của đơn vị chủ đầu tư.
– - TK 1522 - Vật liệu giao cho bên nhận thầu: Phản ánh giá trị các loại nguyên vật liệu
của đơn vị chủ đầu tư xuất kho giao cho bên nhận thầu để thực hiện dự án chưa được
quyết toán (trường hợp BQLDAĐT quản lý nguyên vật liệu xuất sử dụng đến khi quyết
toán công trình).

-
TK 1523
-
Thiết

bị
trong
kho
:
Phản
ánh
giá
trị
hiện


tình
hình
biến
động
các
loại

-
TK 1523
-
Thiết
bị
trong
kho
:
Phản
ánh
giá
trị

hiện


tình
hình
biến
động
các
loại
thiết bị trong kho của đơn vị chủ đầu tư.
– - TK 1524 - Thiết bị đưa đi lắp: Phản ánh giá trị thiết bị cần lắp đã giao cho bên nhận
thầu lắp đặt vào công trình, hạng mục công trình theo kế hoạch lắp đặt nhưng chưa có
khối lượng lắp đặt hoàn thành bàn giao, nghiệm thu và chấp nhận thanh toán.
– - TK 1525 - Thiết bị tạm sử dụng: Phản ánh giá trị thiết bị tạm sử dụng cho hoạt động của
BQLDAĐT.
– - TK 1526 - Vật liệu, thiết bị đưa vào gia công: Phản ánh giá trị vật liệu, thiết bị của đơn
vị chủ đầu tư đưa đi gia công.
– - TK 1528 - Vật liệu khác: Phản ánh giá trị vật liệu khác, phế liệu thu hồi của đơn vị chủ
đầu tư mà chưa được phản ánh vào các TK 1521, 1522,1523, 1524, 1525, 1526.
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 622
TK 334
TK111,112,331
TK 632
TK 154 CT…
Tiền lương phải trả
cho công nhân xây
lắp của đơn vị
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí NCTT cho từng

công trình
TK111,112,331
TK 632
Tiền công phải trả cho
công nhân thuê ngoài
Kết chuyển phần chi
phí NCTT vượt trên
mức bình thường
Chú ý: Chi phí nhân công trực tiếp ở các DN xây lắp không bao gồm các khoản
phải trích theo lương (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) của công nhân trực tiếp xây
lắp.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm:
– Chi phí thường xuyên: Chi phí nhân công điều khiển, phục
vụ máy, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác.
– Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn, chi phí nhà tạm, bảo
dưỡng
máy


theo
dõi
chung
,
tiến
hành
phân
bổ
theo

dưỡng
máy


theo
dõi
chung
,
tiến
hành
phân
bổ
theo
tiêu thức thời gian sử dụng/thời gian thi công cho công
trình.
• Gồm 2 trường hợp:
– Không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có tổ chức
nhưng không tổ chức kế toán riêng.
– Tổ chức đội xe, máy thi công riêng được phân cấp kế toán
và có tổ chức kế toán riêng.
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Trường hợp không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có
tổ chức nhưng không tổ chức kế toán riêng.
– Nguyên tắc chung: hạch toán như các loại chi phí khác.
– Tài khoản sử dụng: TK623 bao gồm:
• TK 6231: Chi phí nhân công
• TK 6232: Chi phí vật liệu
• TK 6233: Chi phí dụng cụ
• TK 6234: Chi phí khấu hao máy thi công
• TK 6237: Dịch vụ mua ngoài

• TK 6238: Chi phí khác bằng tiền
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Trường hợp không tổ chức đội xe, máy thi công riêng hoặc có
tổ chức nhưng không tổ chức kế toán riêng
TK 623
TK 334,111
TK 154 CT…
Tiền lương phải trả
cho CN điều khiển
máy
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí máy thi công cho
từng
công
trình
TK152, 153,141
TK111,112,331
TK 632
Khấu hao máy thi công
từng
công
trình
Kết chuyển phần chi
phí máy thi công vượt
trên mức bình thường
TK 214
Vật liệu dùng
cho máy thi công
Các chi phí bằng
tiền khác

Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Trường hợp doanh nghiệp tổ chức đội xe, máy thi công riêng
được phân cấp kế toán và có tổ chức kế toán riêng:
– Nguyên tắc chung: tập hợp chi phí và tính giá thành cho ca
máy  cuối kỳ thực hiện kết chuyển chi phí sử dụng máy
thi công. Cụ thể:

Trong
kỳ
,
căn
cứ
vào
nội
dung
nghiệp
vụ
tập
hợp
chi

Trong
kỳ
,
căn
cứ
vào
nội
dung
nghiệp

vụ
tập
hợp
chi
phí lên TK 621,622, 627  kết chuyển sang TK 154 để
tính giá thành cho từng ca máy.
• Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công theo 2 trường
hợp sau:
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
• Trường hợp doanh nghiệp tổ chức đội xe, máy thi công riêng được
phân cấp kế toán và có tổ chức kế toán riêng:
• Trường hợp DN thực hiện theo phương thức cung cấp dịch
vụ xe, máy lẫn nhau giữa các bộ phận:
Nợ TK 6238

TK 154.

TK 154.
• Trường hợp DN thực hiện theo phương thức bán dịch vụ xe
máy lẫn nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.
Nợ TK6238
Nợ TK133
Có TK 512
Có TK 3331
Đồng thời ghi: Nợ TK 632

TK 154
Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Ví dụ: Một công ty xây lắp A có các đội xây dựng số 1 và số 2 và đội
máy thi công. Đội máy thi công có tổ chức kế toán riêng, được tính

doanh thu, chi phí và xác định kết quả nội bộ. Trong tháng 2/N chi phí
phát sinh tại đội máy thi công được tập hợp như sau: (ĐVT: 1.000
đồng)
Chi
phí
NVL
tr

c
ti
ế
p
Chi
phí
nhân
công
tr

c
Chi
phí
s

n
xu

t
chung
Chi
phí

NVL
tr

c
ti
ế
p
Chi
phí
nhân
công
tr

c
tiếp
Chi
phí
s

n
xu

t
chung
12.200 15.000 2.100
Tổng số ca máy thực hiện được trong kì là 30 ca, trong đó phục vụ
cho đội xây dưụng số 1 là 20 ca, đội xây dựng số 2: 10 ca. Theo quy
chế tài chính trong công ty thì phần phục vụ đội số 1 không được
tính doanh thu, phần phục vụ đội số 2 được tính doanh thu. Cho biết
giá bán nội bộ chưa có thuế GTGT 1.150/ ca, thuế GTGT 10% và

mỗi đội xây dựng một công trình
Kế toán chi phí sản xuất chung
• Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Tiền lương nhân viên quản lí đội xây dựng
- Tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân
xây lắp
- Các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHYT cho nhân viên
quản

đội
,
công
nhân
điều
khiển
máy
thi
công
,
công
nhân
quản

đội
,
công
nhân
điều
khiển
máy

thi
công
,
công
nhân
trực tiếp sản xuất thuộc danh sách lao động không thời hạn
của doanh nghiệp
- Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động của đội
- Các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội như chi
phí sửa chữa, chi phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện
thoại, chi phí mua tài liệu kĩ thuật, bằng sáng chế, giấy
phép chuyển giao công nghệ…
Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 627
TK334
TK338
TK 152,153,141
TK 111, 112
TK154
Tiền lương phải trả cho
quản lý đội
Các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ phải trả cho CN trực tiếp
và quản lý đội, NVmáy thi công
Xuất
vật
liệu
dùng
Các khoản giảm trừ
chi phí

TK214
TK 111,112,335
TK 352
TK 632
Xuất
vật
liệu
dùng
cho công trình
Khấu hao Ts dùng cho
quản lý đội
Chi phí khác
Trích lập bảo hành
sản phẩm cho CT
Kết chuyển, phân bổ
chi phí sản xuất
chung
Chi phí sản xuất chung
không tính vào giá
thành
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
TK 154TK621,622,623,627
TK 111,112,331, 141
TK 111,112,131
TK 152
Kết chuyển chi phí xây lắp
phát sinh trong kỳ
Khối
lượng

xây
lắp
Nguyên vật liệu thừa
nhập kho
Tiền
thu
từ
bán
phế
liệu
,
TK 632
Khối
lượng
xây
lắp
nhà thầu phụ bàn
giao
Giá thành công trình
hoàn thành nhưng
chưa bàn giao
Chi phí thanh lý
Tiền
thu
từ
bán
phế
liệu
,
vật liệu thừa, máy móc

tại công trình (*)
Giá thành công trình
bàn giao cho chủ đầu
tư/Chi phí không thể
thu hồi
TK 155
TK111,112, 131
(*) phản ánh thuế GTGT đầu
ra và giảm tài sản cố định
Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang
• Chú ý:
– TK 154 còn dùng để tập hợp CPSX của hoạt động chạy thử
có tải, sản xuất thử theo thiết kế ban đầu phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm sản xuất thử trước khi bàn giao
công trình (hạng mục công trình) cho đơn vị khai thác sử
dụng
.

phần
chênh
lệch
giữa
tổng
thu

tổng
chi
cho
dụng

.

phần
chênh
lệch
giữa
tổng
thu

tổng
chi
cho
hoạt động chạy thử được dùng để điều chỉnh chi phí đầu tư
(TK 241)
Đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất
sản phẩm xây lắp.
• Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
– Công trình, hạng mục công trình quy định thanh toán sản
phẩm xây dựng sau khi hoàn thành toàn bộ thì sản phẩm dở
dang là tổng chi phí phát sinh từ lúc khởi công đến thời
điểm kiểm kê kết thúc kỳ kế toán.

Công
trình
,
hạng
mục
công
trình
quy

định
thanh
toán
theo

Công
trình
,
hạng
mục
công
trình
quy
định
thanh
toán
theo
tiến độ kế hoạch hoặc theo công việc: sản phẩm dở dang là
khối lượng xây lắp chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật theo
tiến độ tại thời điểm kết thúc kỳ kế toán giá trị của sản
phẩm dở dang được xác định như sau:
Đánh giá sản phẩm dở dang trong sản xuất
sản phẩm xây lắp
Giá trị dự toán
khối lượng
DDCK của giai
đoạn i
=
Giá thành dự
toán của

giai đoạn i
x
Tỷ lệ hoàn thành
của giai đoạn i
Hệ
số
chi
phí
phân
Giá trị thực tế SP
DD
đầu
kỳ
+
Tổng chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ
Hệ
số
chi
phí
phân
bổ cho giai đoạn i
=
DD
đầu
kỳ
Tổng giá thành dự
toán của khối lượng
xây lắp được thanh
toán

+
Tổng GT dự toán tương
ứng với KLDD cuối kỳ
của giai đoạn i
Giá trị thực tế của
khối lượng
DDCK của giai
đoạn i
=
Giá thành dự
toán khối
lượng
DDCK của
giai đoạn i
x
Hệ số chi phí phân
bổ cho giai đoạn
i
Đánh giá sản phẩm dở dang trong quá trình
xây lắp
• Ví dụ: Một hạng mục công trình có 3 giai đoạn xây dựng: giá
dựu toán giai đoạn một : 50.000.000, giai đoạn 2: 40.000.000,
giai đoạn 3: 10.000.000. Chi phí sản xuất dở dang đầu kì của
hạng mục công trình : 10.000.000, chi phí phát sinh trong kì
64.000.000. Đến cuối kì giai đoạn 1 hoàn thành, giai đoạn 2
thực
hiện
70
%
,

giai
đoạn
3
hoàn
thành
20
%
.
thực
hiện
70
%
,
giai
đoạn
3
hoàn
thành
20
%
.
Yêu Cầu: xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kì của giai
đoạn 2 và 3.
Giá thành của sản phẩm xây lắp
Chi phí
thực tế
của
KL
Chi phí
thực tế

phát
Giá thành thực
tế của KL xây
lắp hoàn thành
bàn
giao
trong
Giá trị
thực tế
của
của
KL
xây lắp
đầu kỳ
phát
sinh
trong kỳ
bàn
giao
trong
kỳ
của
SPDD
cuối kỳ
Kế toán doanh thu trong doanh nghiệp xây
lắp
• Doanh thu trong doanh nghiệp xây lắp:
– Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng.
– Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản
tiền thưởng và các khoản thanh toán khác.

• Doanh thu được ghi nhận trong 2 trường hợp sau:
– Thanh toán theo tiến độ kế hoạch: doanh thu, chi phí được
ghi nhận khi kết quả công việc được ước tính 1 cách đáng
tin cậy và tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do
nhà thầu tự xác định.
– Thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện: doanh thu, chi
phí được ghi nhận tương ứng với phần công việc được xác
định đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận.

×