Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

kế toán hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 84 trang )

ChươngChương
3: 3:
HàngHàng
tồntồn
khokho
ChươngChương
3: 3:
HàngHàng
tồntồn
khokho
1
Nội dung của chương
• Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
• Phân loại và hệ thống quản lý hàng tồn kho
• Đo lường hàng tồn kho
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
• Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK
• Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7.2
Hàng tồn kho và quản trị hàng tồn kho
• Khái niệm: tài sản thuộc 1 trong 3 trường hợp:
– Mua về hoặc sản xuất ra để bán trong kỳ sản xuất
kinh doanh bình thường.
– Sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.

Trong
quá
trình
sản
xuất


.

Trong
quá
trình
sản
xuất
.
• Quản trị hàng tồn kho:
– Theo dõi chi tiết
– Xây dựng qui trình xuất, nhập kho
– Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm
– Định kỳ thực hiện kiểm kê
– Lựa chọn chính sách về HTK phù hợp
Phân loại HTK_ Theo mục đích sử dụng
• Dự trữ phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh:
– Nguyên vật liệu
– Công cụ dụng cụ
• Dự trữ phục vụ quá trình tiêu thụ:

Thành
phẩm
,
bán
thành
phẩm
.

Thành
phẩm

,
bán
thành
phẩm
.
– Hàng hóa.
• Sản phẩm và dịch vụ dở dang:
– Đang trong quá trình sản xuất, chưa hoàn thành.
Phân loại HTK _ Theo vị trí trong quá
trình luân chuyển.
• Hàng mua đang đi đường:
– Có quyền kiểm soát
– Chưa về nhập kho.
• Hàng dự trữ tại kho, quầy:

Đang
nằm
tại
kho
,
quầy
của
doanh
nghiệp
.

Đang
nằm
tại
kho

,
quầy
của
doanh
nghiệp
.
• Hàng gửi đi bán:
– Xuất khỏi kho
– Vẫn có quyền kiểm soát.
Hệ thống quản lý HTK
 Phản ánh thường xuyên, liên
tục
tình
hình
biến
động
vật

,
Kê khai thường
xuyên
 Chỉ xác định HTK đầu kỳ, cuối
kỳ
.
Kiểm kê định kỳ
tục
tình
hình
biến
động

vật

,
hàng hóa trên sổ kế toán.
 Cung cấp thông tin kịp thời->sử
dụng phổ biến
 Áp dụng cho hầu hết các vật tư,
hàng hóa
 Khối lượng công việc nhiều,
phức tạp
 Chi phí thực hiện cao
kỳ
.
 Cung cấp thông tin ko kịp thời
 KL công việc ít -> áp dụng cho
những mặt hàng có giá trị thấp,
 Chi phí thực hiện thấp
 Ít phổ biến.
Kê khai thường xuyên
• Nghiệp vụ tăng, giảm vật tư:
– Đều được ghi nhận.
– Trên các tài khoản vật tư (TK 15X).
• Cụ thể:

Khi
mua
vật

:


Khi
mua
vật

:
Nợ TK vật tư, hàng hóa
Có TK tiền, phải trả.
– Khi bán vật tư:
Nợ TK tiền, phải thu
Có TK doanh thu
Nợ TK giá vốn
Có TK vật tư, hàng hóa
Kê khai thường xuyên
– Khi xuất dùng phục vụ sản xuất:
Nợ TK chi phí
Có TK vật tư, hàng hóa.
Luôn xác định được giá trị và số lượng hàng tồn
kho, xuất kho tại bất kỳ thời điểm nào.
Kiểm kê định kỳ
Phản ảnh tình hình TKĐK và tình hình
mua vào trong kỳ.
Giá trị
hàng
-VT, HH mua vào: theo dõi qua TK 611
-Xuất kho VT, HH: ko p/ánh vào TK 15X
-VT, HH cuối kỳ: k/kê và ghi vào TK 15X
Giá ttế của
VT, HH xuất
kho trong kỳ
=

Giá ttế
VT, HH
tồn đầu kỳ
+
Trị giá ttế
VT, HH tăng
trong kỳ
-
Giá ttế VT,
HH tồn cuối
kỳ qua k/kê
hàng
xuất kho
chỉ biết
được khi
thực hiện
kiểm kê
Đo lường hàng tồn kho
• Theo nguyên tắc giá gốc.
Giá trị nhập
kho

Theo
giả
định
về
dòng
chi
phí


Theo
giả
định
về
dòng
chi
phí
• Thực tế đích danh, LIFO, FIFO, Bình
quân.
Giá trị xuất kho
• Theo giá trị thuần có thể thực hiện
được.
• Giá gốc và dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Giá trị trên
bảng cân đối kế
toán
Giá trị HTK (vật tư, hàng hóa) khi nhập
kho
• Khi mua ngoài:
Giá
thực
tế
=
Giá
mua
+
Các
khoản
thuế

không
được
hoàn
lại
+
Các chi phí
liên quan trực
tiếp để đưa
vật tư vào sử
dụng
-
Các khoản
giảm trừ
nếu có
hoàn
lại
Thuế
tiêu thụ
đặc biệt
Thuế
nhập
khẩu
Vận
chuyển,
bốc
dỡ…
Chi phí
thu
mua…
Giảm giá

hàng mua
Chiết
khấu
thương
mại
Giá trị HTK (vật tư, hàng hóa) khi nhập
kho
• Tự chế biến
Giá thực tế vật
liệu tự chế biến
=
Chi phí nguyên vật
liệu xuất chế biến
+
Các chi phí liên
quan chế biến
• Thuê ngoài chế biến
Giá thực tế
Chi
phí
thực
Chi phí vận
Giá thực tế
vật liệu gia
công chế
biến
=
Chi
phí
thực

tế NVL trực
tiếp
+
Chi phí vận
chuyển đến nơi
chế biến và
ngược lại
+
Chi phí thuê
ngoài
Giá trị sản phẩm dở dang
• Sản phẩm dở dang:
– Chi tiết, bộ phận đang sản xuất trên dây chuyền.
– Bán thành phẩm.
– Thành phẩm hoàn thành nhưng chưa nhập kho.

Giá
trị
sản
phẩm
dở
dang:

Giá
trị
sản
phẩm
dở
dang:
Chi phí

NVL trực
tiếp
Chi phí
chế biến
Giá trị
sản phẩm
dở dang
Giá trị sản phẩm dở dang
11
Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp-> Toàn bộ chi phí chế
biến KHÔNG tính trong giá trị SPDD
22
Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo toàn bộ chi
phí
sản
xuất
-
>
Toàn
bộ
chi
phí
sản
xuất
PHẢI
tính
22
phí
sản

xuất
-
>
Toàn
bộ
chi
phí
sản
xuất
PHẢI
tính
trong giá trị SPDD và thành phẩm nhập kho
33
Ước tính giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành định
mức (giá thành kế hoạch)-> Áp dụng trên cơ sở Z định
mức được xây dựng cho từng chi tiết, kết cấu của sản
phẩm.
Giá trị sản phẩm dở dang _ Chi phí NVL
trực tiếp
• Nguyên vật liệu được đưa ngay vào đầu quá trình sản
xuất.
Giá trị SPDD
cuối kỳ (Chi
phí NVL trực
tiếp)
Chi phí NVL trực
tiếp cho SPDD ĐK
+ Chi phí NVL trực
tiếp PS trong kỳ
Số lượng

SPDD CK
= x
SL SP hoàn
thành trong kỳ
+ Số lượng
SPDD CK
thành trong kỳ
SPDD CK
• Nguyên vật liệu được đưa từ từ trong quá trình sản xuất
Giá trị SPDD
cuối kỳ (chi
phí NVL
trực tiếp)
Chi phí NVL trực tiếp
của SPDD ĐK
+ Chi phí NVL trực tiếp
phát sinh trong kỳ Số lượng
SPDD CK
qui đổi
= x
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
SL SPDD CK
qui đổi
=
∑ SL SPDD CK ở các
công đoạn
x % hoàn thành tương đương của
từng loại SP ở công đoạn tương
ứng
Giá trị sản phẩm dở dang_ Toàn bộ chi

phí
• Nguyên vật liệu được đưa một lần vào đầu quá trính sản
xuất.
Chi phí
NVL trực
tiếp tính
cho SPDD
cuối kỳ
Chi phí NVL trực
tiếp trong SPDD ĐK
+ Chi phí NVL trực
tiếp PS trong kỳ
Số lượng
SPDD CK
= x
SL SP hoàn
thành trong kỳ
+ Số lượng
SPDD CK
thành trong kỳ
SPDD CK
Chi phí nhân
công trực tiếp
tính cho
SPDD cuối kỳ
Chi phí NC trực tiếp
trong SPDD ĐK
+ Chi phí NC trực tiếp
phát sinh trong kỳ Số lượng
SPDD CK

qui đổi
= x
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Chi phí SXC
tính cho
SPDD cuối kỳ
Chi phí SXC trong SPDD
ĐK
+ Chi phí SXC phát
sinh trong kỳ Số lượng
SPDD CK
qui đổi
= x
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Giá trị sản phẩm dở dang _ Toàn bộ chi
phí
• Nguyên vật liệu được đưa từ từ vào quá trình sản xuất.
Chi phí
NVL trực
tiếp tính
cho SPDD
cuối kỳ
Chi phí NVL trực
tiếp trong SPDD ĐK
+ Chi phí NVL trực
tiếp PS trong kỳ
Số lượng
SPDD CK
qui đổi
= x

SL SP hoàn
thành trong kỳ
+
Số lượng
SPDD CK qui đổi
Chi phí nhân
công trực tiếp
tính cho
SPDD cuối kỳ
Chi phí NC trực tiếp
trong SPDD ĐK
+ Chi phí NC trực tiếp
phát sinh trong kỳ Số lượng
SPDD CK
qui đổi
= x
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Chi phí SXC
tính cho
SPDD cuối kỳ
Chi phí SXC trong
SPDD ĐK
+ Chi phí SXC phát
sinh trong kỳ Số lượng
SPDD CK
qui đổi
= x
SLSP hoàn thành trong kỳ + SL SPDD CK qui đổi
Giá trị nhập kho thành phẩm
Giá trị

SPDD
Chi phí
phát
sinh
Giá trị
Thành
phẩm
Giá trị
SPDD
SPDD
đầu kỳ
sinh
trong
kỳ
phẩm
nhập
kho
SPDD
cuối kỳ
Giá trị HTK xuất kho
• Phương pháp thực tế đích danh
• Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO).
• Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO).
• Phương pháp bình quân.
Thực tế đích danh
• Giá xuất được tính đúng như giá thực tế nhập kho của
hàng tồn kho.
• Ưu điểm:
– Phản ánh đúng giá trị hàng xuất
– Phản ánh đúng giá trị vật tư lúc cuối kỳ

• Nhược:
– Tốn chi phí, thời gian theo dõi
• Trường hợp áp dụng:
– Vật tư giá trị lớn, không phát sinh nhiều lần nhập và
có thể theo dõi riêng cho từng lần nhập.
Nhập trước – xuất trước
• Giá phí cũ nhất  giá trị hàng xuất kho
• Giá phí mới nhất  giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị hàng tồn cuối kỳ gần với giá thực tế.
Nhập trước – xuất trước
• Ví dụ:
• Một doanh nghiệp thương mại kinh doanh một loại sản phẩm A. Có số
liệu về tính hình biến động nhập-xuất và tồn của mặt hàng này trong
tháng 1/N như sau:
• Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 sản phẩm, đơn giá 1.000 đồng/sp
• Tình hình nhập và xuất bán mặt hàng tên trong tháng như sau:
- Ngày 9/1, mua 300 sản phẩm, đơn giá mua là 1.100 đồng/sp.
- Ngày 10/1, xuất bán 400 sản phẩm
- Ngày 15/1, mua 400 sản phẩm, đơn giá mua là 1.160 đồng/sp
- Ngày 18/1, xuất bán 300 sản phẩm
- Ngày 24/1, mua 100 sản phẩm, đơn giá mua là 1.260 đồng/sp
Nhập trước – xuất trước (theo KKTX)
Ngày
tháng
Nhập kho Xuất kho Số dư tồn kho
SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
1/1 200 1 200
9/1 300 1,1 330 200
300
1

1,1
200
330
10/1 200
200
1
1,1
200
220
100 1,1 110
200
1,1
220
15/1 400 1,16 464 100
400
1,1
1,16
110
464
18/1 100
200
1,1
1,16
110
232
200 1,16 232
24/1 100 1,26 126 200
100
1,16
1,26

232
126
∑ 800 920 700 762 300 358
Số dư cuối kỳ 358.000 đồng
762.000 đồng
Giá vốn hàng bán
Nhập trước – xuất trước (theo KKĐK)
• Tồn đầu kỳ: 200 x 1 =200.
• Tổng giá trị hàng nhập trong kỳ: 920.
• Giá trị hàng tồn cuối kỳ: 100 x 1.26 + 200 x 1.16 = 358.
• Giá trị hàng xuất kho trong kỳ: 200 + 920 – 358 = 762
Nhập sau – xuất trước (theo KKTX)
• Giá phí cũ nhất  hàng tồn kho cuối kỳ
• Giá phí mới nhất  hàng xuất ra trong kỳ
 Giá xuất kho cập nhật với giá thực tế.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×