Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

Độ không đảm bảo đo trong phân tích vi sinh vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.8 KB, 29 trang )

NỘI DUNG
NỘI DUNG
A. Giới thiệu.
B. Nội dung.
I.
I.
Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo.
Tiến trình đo lường độ không đảm bảo đo.
II.
II.
Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo.
Nguyên nhân của độ không đảm bảo đo.
III.
III.
Đo lường độ không đảm bảo đo.
Đo lường độ không đảm bảo đo.
III.1.
III.1.
Đo lường độ không đảm bảo đo do nhân viên phân
Đo lường độ không đảm bảo đo do nhân viên phân
tích.
tích.
III.2.
III.2.
Đo lường độ không đảm bảo đo trong phương pháp đổ
Đo lường độ không đảm bảo đo trong phương pháp đổ
đĩa.
đĩa.
IV.
IV.


Ví dụ.
Ví dụ.
V.
V.
Thẩm định.
Thẩm định.
C. Kết luận.

Thế nào là độ không đảm bảo đo?

Ý nghĩa của độ không đảm bảo đo.

Đo lường độ không đảm bảo đo
như thế nào?
A. GIỚI THIỆU
A. GIỚI THIỆU
B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO
ĐẢM BẢO ĐO
Xác định đo lường
Tìm nguồn không đảm bảo đo
Đơn giản hóa bằng cách nhóm
các nguồn với các dữ liệu cụ thể
Xác định số lượng các thành phần
được nhóm
Xác định số lượng các thành phần
còn lại
Chuyển đổi các thành phần sang
độ lệch chuẩn

B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO
ĐẢM BẢO ĐO
Tính toán kết hợp với độ không
đảm bảo đo
Xem xét lại và nếu cần thiết thì
đánh giá lại các thành phần
Tính toán mở rộng độ không đảm
bảo đo
B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.I. TIẾN TRÌNH ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO
ĐẢM BẢO ĐO

Mẫu

Môi trường nuôi cấy và thuốc thử

Tiến trình phân tích

Thiết bị

Nhân viên phân tích
B.II. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘ KHÔNG
B.II. NGUYÊN NHÂN CỦA ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO
ĐẢM BẢO ĐO

Chỉ số lệch chuẩn

Trong đó:
S
r
: Độ lệch chuẩn tính lặp lại
n : Số lần lặp lại
x
i
: Kết quả phân tích của mỗi lần thực hiện
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
1
)(
1
2
_


=

=
n
xx
S
n
i
i
r
;

1
_
n
x
x
n
i
i

=
=
)(log
10
CFUx =

Đánh giá kiểm nghiệm viên:
Kết hợp độ không đảm bảo đo của nhân viên vào kết
quả phân tích:
RSD: hệ số biến động
RSD
r
≤ 7,7%
S
r
S
r
≤ 0,1 0,1 < S
r
< 0,15 S
r

≥ 0,15
Kết
luận
Rất tốt Tốt Không chấp
nhận
__
X
S
RSD
r
r
=
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

Đánh giá và đo lường độ không đảm bảo đo giữa các
nhân viên trong phòng phân tích
Trong đó:
d
j
= x
j
– y
j
là sự khác nhau về kết quả giữa 2 kiểm
nghiệm viên trong mỗi lần thực hiện 1 chỉ tiêu phân
tích.
x = lg(CFU

KNV1
)
y = lg(CFU
KNV2
)
m : Lần lặp lại
m
d
S
m
j
j
R
2
1
2

=
=
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH

Đánh giá sự tương đương giữa 2 kiểm nghiệm viên:

Độ không đảm bảo đo giữa các nhân viên trong
phân tích:
RSD
R

≤ 18,2%
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
B.III.1. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
ĐẢM BẢO ĐO DO NHÂN VIÊN PHÂN TÍCH
S
R
S
R
≤ 0,2 0,2 < S
R
< 0,25 S
R
≥ 0,25
Kết
luận
Rất tốt Tốt Không chấp
nhận
_
1
2
_
1
x
n
xx
RSD
n
i
i

R








=

=

Độ không đảm bảo đo toàn phần

Với độ tin cậy 95%, k=2, khoảng đếm được tính
như sau:
Số đếm thực tế ± [2(Số đếm x Độ không đảm
bảo đo toàn phần)]
B.III.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
B.III.2. ĐO LƯỜNG ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO
ĐO TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨA
ĐO TRONG PHƯƠNG PHÁP ĐỔ ĐĨA

2
2
2
2
1
1

+








+








=
f
U
f
U
CU
ff
C

Tính độ không đảm bảo đo của phương pháp đổ
đĩa trong môi trường không chọn lọc/ không có
chất chỉ thị (như môi trường PCA), với số khuẩn

lạc đếm được là 120 ở độ pha loãng 10
-4
.Không
tiến hành giai đoạn xác định.

Độ không đảm bảo đo của cân đo được khi hiệu
chuẩn là 0,018 trong khoảng cân từ 1-250 grams
của pipet 0,1ml: 0,000-0,009, pipet 1,0ml: 0,000-
0,014; các ống nghệm là 0,015-0,043
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ

(1) (f
1
): Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10
-1
:
– Cân 10gram mẫu và pha loãng cho đủ 100ml.
– Độ không đảm bảo đo của cân.
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ
hay
uu
u
nsxnsx
f
22
10010
10
1







+






×=
22
10010
10
1






+







×=
hchc
f
uu
u
018,0
100
018,0
10
018,0
10
22
1
=






+






×=
f

u

(2) (f
2
): Pha dãy dung dịch từ 10
-1
đến 10
-4
:
– Pha loãng dịch cấy từ 10
-1
thành 10
-2
.
– Thực hiện như trên đối với mỗi bước pha loãng, ví
dụ ở đây là 3 lần f
2
, f
3
, f
4
.
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ
32,0
9
13,0
1
028,0
10

91
10)(
22
2
2
2
=






+






×=






+









×=
tube
p
u
u
fu
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ

(3) (f
5
): Cấy chuyển (dịch cấy 1ml):
 f
5
= 1:1 = 1 (kết quả/g hay kết quả/ml)

(4) (f
6
): Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và
trên đĩa (phân bố Poisson):
 Độ không đảm bảo đo là , với số CFU là
số khuẩn lạc đếm được trên đĩa.

(5) (f

7
): Kỹ năng đếm khuẩn lạc:
028,0
1
028,0
1
1
1)(
2
2
5
=






×=








×=
p
u

fu
colonies
0,11120)(
6
==fu
182,0)(
7
=fu
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ
Yếu tố F
Độ không đảm
bảo đo (u)
Độ tham gia
f
1
: Độ pha loãng ban đầu.
10 0,018 4.665.600
f
2
: Độ pha loãng ở nồng độ 10
-2
.
10 0,32 1.474.560.000
f
3
: Độ pha loãng ở nồng độ 10
-3
.
10 0,32 1.474.560.000

f
4
: Độ pha loãng ở nồng độ 10
-4
.
10 0,32 1.474.560.000
f
5
: Thao tác cấy chuyển.
1 0,028 1.128.960.000
f
6
: Phân bố Poisson.
120 11
12.100.000.00
0
f
7
: Kỹ năng đếm khuẩn lạc.
1 0,182
47.698.560.00
0
Tổng
65.355.865.60
0
255.648
2









×
f
u
C
Toång

Như vậy: Đếm: 1.200.000 CFU/g

Với độ tin cậy 95%, k=2:

Số đếm với độ tin cậy 95%: 1.200.000 ± 511.296

Hay kết quả nằm trong khoảng 688.704–1.712.496
tương đương từ 690.000 đến 1.800.000
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ
296.5112 =× Toång

Các nguồn không đảm bảo đo có ý nghĩa:
Các nguồn không đảm bảo đo có ý nghĩa:

Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10
Cân mẫu ban đầu để có nồng độ pha loãng 10
-1
-1


Pha loãng dung dịch cấy từ 10
Pha loãng dung dịch cấy từ 10
-1
-1




10
10
-4
-4

Cấy chuyển
Cấy chuyển

Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và
Sự phân bố vi sinh vật trong ống pha loãng và
tiêm đĩa
tiêm đĩa

Kỹ năng đếm khuẩn lạc
Kỹ năng đếm khuẩn lạc
IV. VÍ DỤ
IV. VÍ DỤ
V. THẨM ĐỊNH.
V. THẨM ĐỊNH.
V.1. Độ chính xác

V.2. Độ chụm
V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu
V.4. Độ chọn lọc
V.5. Tỉ lệ phát hiện
V.1. Độ chính xác
V.1. Độ chính xác
Độ chính xác thể hiện sự phân tán của kết quả phân
tích xung quanh giá trị thực của chúng. Sự chênh lệch
giữa giá trị phân tích và giá trị thực càng nhỏ thì độ chính
xác càng cao.
Độ chính xác thể hiện tính ổn định của nhân viên
phân tích.
V.2. Độ chụm
V.2. Độ chụm
Độ chụm là mức độ phân bố của các kết quả thử
nghiệm riêng rẽ của cùng một mẫu đồng nhất được phân
tích lập lại nhiều lần trên cùng một phương pháp thử.
Độ chụm của một phép thử thường được diễn tả
bằng thuật ngữ “độ lệch chuẩn” RSD hay hệ số biến
thiên của một chuỗi các phép đo.
V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu
V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu
Các định nghĩa:
Các định nghĩa:
Độ nhạy:
Độ nhạy: tỷ lệ xác định đúng trên tổng số các chủng
hoặc khuẩn lạc dương tính giả định.
Độ đặc hiệu:
Độ đặc hiệu: tỷ lệ xác định đúng trên tổng số các

chủng hoặc khuẩn lạc âm tính giả định.
Tỷ lệ dương tính giả:
Tỷ lệ dương tính giả: tỷ lệ dương tính quan sát được
sai với kết quả thực.
Tỷ lệ âm tính giả:
Tỷ lệ âm tính giả: tỷ lệ âm tính quan sát được sai với
kết quả thực.
Các đại lượng:
Các đại lượng:
(a): dương tính thực
(b): âm tính giả
(c): dương tính giả
(d): âm tính thực
V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu
V.3. Độ nhạy và độ đặc hiệu
Quy trình khảo sát độ nhạy và độ đặc hiệu cho kết
quả như sau:
Số đếm giả đònh
Dương tính
(điển hình)
Âm tính
(không điển
hình)
Khẳng đònh là
dương tính
a b a + b
Khẳng đònh là
âm tính
c d c + d
a + c b + d n

×