Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Câu hỏi và bài tập ôn tập Thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.47 KB, 14 trang )

Câu hỏi ôn tập môn thuế
I. Lý Thuyết
1. Đối với hàng hoá do phía nớc ngoài gia công thì giá tính thuế khi nhập khẩu là giá nào?
Giá trị thực tế của hàng nhập khẩu trừ đi giá trị của vật t nguyên liệu sản xuất ra nớc ngoài
gia công để gia công theo giá hợp đồng đã đăng kí.
2. Vai trò điều tiết thu nhập của công cụ thuế đã tác động đến đối tợng nào?
Cá nhân ngời lao động và nhà văn.
3. Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào ngời tiêu dùng. Đó là l loại thuế gì?
Thuế gián thu.
4. Thuế gián thu là loại thuế doanh nghiệp phải nộp thay cho ai?
Ngời tiêu dùng.
5. Nhà nớc phải bỏ ra chi phí nh thế nào để thu đợc nhiều thuế qua giá?
Rất ít chi phí mà thu đợc nhiều thuế.
6. Đối với thuế trực thu khi nào ngời chịu thuế đồng thời là ngời nộp thuế?
Ngời nhập khẩu trực tiếp tiêu dùng.
7. So sánh với thuế gián thu, thuế trực thu là loại thuế có ý nghĩa nh thế nào?
Tăng, tính công bằng xã hội (bình đẳng giữa các thành viên trong xã hội).
8. Ngời chịu thuế trực tiếp nộp cho nhà nớc, họ cảm thấy nh thế nào?
Là gánh nặng với kết quả hoạt động mà mình thu đợc.
9. So với chi phí mà nhà nớc bỏ ra để thu thuế gián thu thì chi phí để thu thuế trực thu nh thế
nào?
Tốn kém nhiều chi phí công sức thời gian để thu thuế.
10. Doanh nghiệp nhận thầu xây dựng mà thời gian xây dựng kéo dài, việc thanh toán tiền thực
hiện theo tiến độ hoặc theo khối lợng hoàn thành bàn giao thì doanh nghiệp kê khai xác định
thuế GTGT phải nộp cho Nhà nớc nh thế nào?
Kê khai xác định thuế tạm nộp phát sinh hàng tháng tính theo số tiền tạm thanh toán.
11. Doanh nghiệp sản xuất nhng tiêu thụ hàng hoá thông qua các đại lý , kí gửi, việc xác định
thuế GTGT phải nộp nh thế nào khi kết thúc hợp đồng hoặc kết thúc năm tài chính?
Cơ sở kê khai quyết toán hàng thực tế đã bán để xác định thuế GTGT phải nộp theo hàng
thực tế (nộp thuế GTGT theo quyết toán tài chính).
Câu 12: Cơ sở bán hàng đại lý theo đúng giá của chủ hàng quy định chỉ hởng hoa hồng thì đại


lý kê khai và nộp thuế GTGT nh thế nào?
Không phải kê khai, nộp thuế GTGT đối với tiền hoa hồng, thu đợc từ đại lý chủ hàng nộp
thuế GTGT.
13. Các doanh nghiệp đơn vị trực thuộc tổng công ty, công ty phải kê khai và nộp thuế GTGT
khi nào?
Các doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc, hạch toán theo điều chuyển nội bộ không xác định
đợc doanh thu và thuế GTGT phải nộp.
14. Các tổ chức cá nhân nớc ngoài hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
tại Việt Nam nhng không có văn phong hay trụ sở điều hành ở Việt Nam thì ai sẽ là ngời phải
kê khai và nộp thuế GTGT?
1
Tổ chức cá nhân ở Việt Nam trực tiếp kí hợp đồng tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ với tổ chức cá
nhân nớc ngoài phải nộp thay cho phía nớc ngoài.
15. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế GTGT nh thế nào?
Kê khai và nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp đối với từng chuyến hàng cho cơ quan
thuế nơi mua hàng trớc khi vận chuyển đi .
16. Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có mức thuế GTGT khác nhau , kê khai và
nộp thuế GTGT nh thế nào?
Kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ.
Nếu ko xác định đợc phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hoá dịch vụ
mà cơ sở sản xuất.
17. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá sản xuất trong nớc xác định trên căn cứ nào? Giá
bán của cơ sở sản xuất cha có thuế GTGT và thuế TTĐB.
18. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá, dịch vụ của cơ sở sản xuất bán thông qua các đại lý
bán theo đúng giá quy định của cơ sở sản xuất hởng hoa hồng đợc xác định nh thế nào? Giá
bán của cơ sở sản xuất cha có thuế GTGT.
19. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá bán trả góp là giá nào?
Giá bán cha có thuế GTGT và thuế TTĐB của hàng hoá bán theo phơng thức trả một lần ko
bao gồm lãi trả góp.
20. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu là giá nào?

Gí tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu (nếu có).
21. Giá dịch vụ làm căn cứ xác định giá tính thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh golf là giá
nào?
Doan hthu thực thu về bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf, phí chơi golf và tiền kí quĩ (nếu
có) cha có thuế TTĐB.
22. Giá tính thuế của thuế TTĐB đối với hàng hoá gia công ko có giá của sản phẩm cùng loại
hoặc tơng đơng tại thời điểm giao hàng thì giá đợc tính căn cứ vào giá nào?
Giá bán ra của sản phẩm đó trên thị trờng bao gồm cả thuế GTGT
23. Căn cứ vào đâu để xác định giá tính thuế TTĐB đối với kinh doanh giải trí có đặt cợc?
Doanh số bán vé số đặt cợc đua ngựa đua xe trừ số tiền trả thởng cho khách thắng cuộc
cha có thuế TTĐB.
24. Trong tháng ko phát sinh thuế GTGT thì cơ sở sản xuất kinh doanh phải làm gì? Phải kê
khai và gửi tờ khai cho cơ quan thuế biết.
25. Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB thì kê khai
thuế TTĐB ở khâu sản xuất đợc khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp với nguyên liệu nếu có chứng
từ hợp pháp. Số thuế TTĐB đợc khấu trừ?
Tối đa không quá số thuế TTĐB tơng ứng với số nguyên liệu tiêu chuẩn định mức kinh tế kĩ
thuật của sản phẩm dùng để sản xuất ra hàng hoá đã tiêu thụ.
26. Cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hoá và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB có
các mức thuế suất khác nhau thì cơ sở phải kê khai nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào?
Thuế suất qui định đối với từng mặt hàng hoá, dịch vụ.
27. Cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhng ko xuất khẩu
mà bán trong nội địa thì cơ sở đó phải nộp những loại thuế nào?
2
Phải nộp thuế GTGT
28. Đối với máy móc thiết bị phơng tiện đa ra nớc ngoài sữa chữa rồi nhập khẩu trở lại Việt
Nam thì giá tính thuế đợc căn cứ vào giá nào?
Giá nhập lại tại cửa khẩu cha có phí bảo hiểm.
29. Thuế nhập khẩu ban hành đã có tác dụng nh thế nào đối với nền kinh tế quốc dân? Bảo
hộ nền sản xuất trong nớc tồn tại và phát triển.

30. Thuế nhập khẩu đã ảnh hởng nh thế nào đến tình hình tài chính của doanh nghiệp và của
nhà nớc? tăng thu cho ngân sách.
31. Ai là ngời chịu thuế GTGT? Ngời tiêu dùng phải chịu.
32. Có 4 phơng pháp xác định số thuế GTGT phải nộp sau đây thì hiện nay ở Việt nam áp
dụng phơng pháp nào?
(thuế suất * giá đầu ra) - (thuế suất * giá đầu vào)

33. Theo phơng pháp khấu trừ thuế GTGT phải nộp đợc xác định theo công thức nào?
Thuế GTGTphải nộp = (Giá bán ra có thuế GTGT * thuế suất) (giá vốn hàng mua vào *
thuế suất).
34. Theo phơng pháp trực tiếp, thuế GTGT phải nộp đợc xác định theo công thức nào?
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hoá chịu thuế * Thuế suất của hàng hoá tơng ứng.
35. Thuế TTĐB đợc thu 1 lần nh thế nào?
Thu một lần ở khâu sản xuất hoặc nhập khẩu (nếu có).
36. Công thức tính thuế xuất nhập khẩu?
Thuế XNK phải nộp = số lợng từng mặt hàng * gía tính thuế của từng mặt hàng * thuế suất
* tỉ giá.
37. Đối tợng chịu thuế XNK đợc xác định là?
Tất cả hàng hoá đợc phép XNK qua cửa khẩu biên giới Việt Nam.
38. Đối tợng ko chịu thuế XNK là những hàng hoá nào?
Hàng hoá là hàng hoá viện trợ nhân đạo theo chơng trình hoặc đột xuất của Chính phủ hoặc
tổ chức quốc tế.
39. Thuế nhập khẩu áp dụng mức thuế suất thông thờng cho những hàng hoá có xuất xứ từ nớc
có quan hệ nh thế nào đối với Việt nam?
Không có thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thơng mại với VN.
40. Khi nào giá tính thuế hàng nhập khẩu áp dụng theo giá ghi trong bảng giá tối thiểu của Bộ
Tài chính?
Mặt hàng nhà nớc Việt Nam cần quản lý nhng có giá ghi trên hóa đơn thấp hơn bảng giá tối
thiểu của bộ Tài chính.
41. Thuế thu nhập doanh nghiệp đợc thu vào đối tợng nào?

Tất cả các tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
42. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đợc tính theo phơng pháp nào là đúng nhất?
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế * thuế suất.
3
Thuế TNDN phải nộp = [(doanh thu tính thuế thu nhập chi phí hợp lý trong kì tính thuế)
+(doanh thu từ hoạt động khác chi phí từ hđ khác)]*thuế suất.
43: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đợc xác định nh thế nào?
Toàn bộ tiền bán hàng (sau khi trừ đi các khoản giảm trừ) tiền cung ứng dịch vụ và thu nhập
từ các hoạt động khác.
44: Các chi phí sau đây đợc trừ để tính thu nhập chịu thuế TNDN là?
Chi phí tiền ăn giữa ca cho ngời lao động.
45: Các khoản chi phí sau khoản nào ko đợc tính vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN?
Chi phí sự nghiệp trợ cấp khó khăn thờng xuyên do nguồn kinh phí khác đài thọ.
46: Thuế GTGT tính theo phơng pháp trực tiếp nào là đúng nhất?
Thuế GTGT phải nộp = giá trị tính thuế của hàng hoá dịch vụ chịu thuế * thuế suất GTGT
của hàng hoá dịch vụ tơng ứng.
47. Thuế TTĐB phải nộp đợc tính theo công thức nào là đúng nhất?
Thuế TTĐB phải nộp = số lợng hàng hoá dịch vụ tiêu thụ (nhập khẩu)* giá tính thuế đơn vị
* thuế suất.
48. Những đối tợng nào ko phải nộp thuế TNDN?
Hợp tác xã, tổ hợp tác tổ chức kinh tế, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản ko chịu thuế TNDN.
49. Vì sao phải đổi tên luật thuế lợi tức thành luật thuế TNDN?
Để phù hợp với thông lệ quốc tế.
50. Đối tợng chịu thuế TNDN đợc xác định là những khoản nào?
Thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuát kinh doanh và hoạt động khác kể cả nớc ngoài.
51. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng theo phơng thức trả góp
trả chậm đợc xác định nh thế nào?
Là giá bán một lần kể từ khi giao hàng hoặc khi xuất hoá đơn GTGT không bao gồm lãi trả
chậm.
52. Trờng hợp nào đợc xét hoàn thuế GTGT?

Cơ sở nộp thuế GTGT theo phơng thức khấu trừ có số thuế đầu vào đợc khấu trừ lớn hơn số
thuế đầu ra trong thời gian 3 tháng liên tiếp.
53. Cơ sở kinh doanh nào nộp thuế GTGT theo từng tháng?
Hộ kinh doanh nhỏ, nộp thuế theo phơng pháp ấn định doanh thu và cơ sở kinh doanh luân
chuyển.
54.Thuế TTĐB là sắc thuế thuộc loại thuế nào?
Thuế gián thu.
55. Đánh thuế trùng giữa các quốc gia xảy ra đối với loại thuế nào?
Thu nhập và tài sản.
56. So sánh thuế GTGT và thuế doanh thu? điểm giống và khác nhau?
Giống đều đánh trên phần giá trị tăng của hàng hoá dịch vụ chịu thuế. Khác nhau: thuế
GTGT đánh trên GTGT ở mỗi khâu, thuế doanh thu tính trên tổng giá bán ở mỗi khâu.
57. Loại cơ sở kinh doanh nào ko phải nộp thuế TTĐB?
Buôn bán những hành hoá ko chịu thuế TTĐB.
4
58. Đối tợng ko chịu thuộc diện chịu thuế XNK?
Hàng hoá luân chuyển.
59. Căn cứ tính thuế XNK là căn cứ nào?
Giá tính thuế, số lợng từng mặt hàng hoá thực tế XNK và thuế suất của từng mặt hàng XNK
tơng ứng.
60. Thuế suất u đãi của thuế nhập khẩu áp dụng đối với hàng hoá nhập khẩu nào?
Hàng hoá nhập khẩu từ các nớc có thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thơng mại
với Việt Nam.
61. Cách kê khai nộp thuế nhập khẩu theo luật định mức nh thế nào?
Theo từng lần nhập khẩu với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu.
62.Doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động gia công hàng hoá đợc xác
định nh thế nào?
Là tiền thu về gia công (bao gồm cả tiền công và các chi phí về nguyên, nhiên vật liệu) chi
phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
63. Doanh thu tính thuế TNDN của hoạt động cho thuê tài sản mà bên thuê trả tiền thuê trớc

nhiều năm?
Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng có thể tính toàn bộ số tiền bên thuê trả trớc mà cũng có
thể chia cho số năm thuê.
64. Doanh thu tính tuhế thu nhập doanh nghiệp đối với hàng hoá dịch để trao đổi, biếu tặng đ-
ợc xác định nh thế nào?
Giá bán của sản phẩm hàng hoá dịch vụ cùng loại hoặc tơng đơng trên thị trờng tại thời
điểm trao đổi biếu tặng.
65. Doanh thu tính thuế TNDN đối với sản phẩm tự cung ứng nh thế nào?
Là chi phí để sản xuất ra sản phẩm đó.
66. Chi phí lãi vay của cơ sở kinh doanh đợc xác định trong chi phí hợp lý tính thuế TNDN xác
định nh thế nào?
Lãi vay thực tế nhng không cao hơn số lãi vay xác định theo lãi xuất cơ bản do ngân hàng
nhà nớc công bố.
67. Chi phí cho GDĐT, y tế trong nội bộ doanh nghiệp đợc tính vào chi phí hợp lý theo nguyên
tắc nào?
Tính toàn bộ số thực chi nhng không vợt quá các khoản chi có định mức của nhà nớc.
68. Nguyên tắc khấu trừ tại nguồn nghĩa là nh thế nào?
Đối tợng nộp thuế có trách nhiệm đăng kí kê khai nộp thuế với cơ quan thuế thông qua tổ
chức cá nhân chi trả thu nhập hoặc cơ quan đợc uỷ quyền thu thuế thu nhập.
69. Theo luật hiện hành khoản thu nhập nào sau đây ko phải chịu thuế thu nhập đối với ngời có
thu nhập cao?
Phụ cấp trách nhiệm.
70. Khoản thu nhập nào phải chịu thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao?
Thu nhập về bản quyền tác phẩm văn học.
71. Khoản thu nhập nào sau đây đợc coi là khoản thu nhập thờng xuyên?
Tiền thởng đột xuất của doanh nghiệp.
5
72. Khoản thu nhập nào sau đây đợc coi là thu nhập ko thờng xuyên?
Thu nhập từ đề tài nghiên cứu KH.
73. Mức khởi điểm chịu thuế đối với ngời có thu nhập cao theo biểu thuế thu nhập ko thờng

xuyên dành cho ngời Việt Nam theo qui định mức hiện hành?
5.000.000đ
74. Mức khởi điểm chịu thuế đối với ngời thu nhập cao theo biểu thuế thu nhập ko thờng
xuyên dành cho ngời nớc ngoài c trú tại Việt Nam và công dân Việt Nam lao động công tác tại
nớc ngoài theo qui định hiện hành là bao nhiêu?
8.000.000đ.
75. Việc thu nộp thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao đợc thực hiện theo qui định hiện
hành nh thế nào?
Khấu trừ tại nguồn do cơ quan thuế trực tiếp tổ chức thu và khấu trừ tại nguồn.
76. Cơ sở sản xuất hàng hoá dịch vụ chịu thuế TTĐB phải kê khai thuế TTĐB nh thế nào?
Khi tiêu thụ hàng hoá dịch vụ trả hàng gia công, trao đổi biếu tặng.và nộp tờ khai hàng
nhập khẩu theo từng lần cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu do cơ quan thuế qui định.
77. Thuế GTGT là loại thuế:
Thu qua giá bán sản phẩm của hàng hoá chịu thuế.
78. Thuế GTGT đợc tính theo:
(Thuế suất x Giá đầu ra) (Thuế suất x Giá đầu vào).
79. Thuế là một bộ phận cấu thành của giá bán và thu vào ngời tiêu dùng. Đó là loại thuế nào?
Thuế gián thu.
80. Thuế gián thu do doanh nghiệp nộp lấy từ đâu:
Từ tiền mua hàng của ngời tiêu dùng.
81. Quy định về chi phí trong luật thuế TNDN có gì mới so với luật thuế lợi tức?
82. Sự khác nhau vè mức khống chế chi phí khác giữa luật thuế TNDN và luật thuế lợi tức?
83. Đối tợng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?
84.Doanh thu tính thuế TNDN có khác với doanh thu tính thuế GTGT ko?
85. Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT khác hàng hoá xuất khẩu đợc áp dụng thuê suất
0% ở điểm nào?
86. Đặc điểm của doanh thu tính thuế doanh thu là gì?
Trong doanh thu cha có thuế nộp ở khâu trớc (2) và trong doanh thu tính thuế doanh thu
chứa ẩn nhiều mức thuế suất (1).
6

- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
II. B i tập:
1. Nhà xuất bản Thống kê bán sách cho Công ty phát hành sách 1 quyển sách Luật Kinh tế:
- Giá bán in trên bìa: 84.000đ/quyển.
- Phí phát hành bằng 40% giá bìa.
- Thuế suất thuế GTGT là 5%.
Yêu cầu: xác định thuế GTGT còn phải nộp cho 1 quyển sách ở khâu phát hành.
2. Một công ty kinh doanh thơng mại mua mặt hàng thuốc là bao để bán. Khi tính thuế GTGT
đầu ra đợc giảm 50% so với thuế suất quy định và đợc khấu trừ đầu vào bằng 1% tính trên giá
mua của cơ sở sản xuất thuốc lá bao. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT còn phải nộp cho 3.000 bao là bao nhiêu?
Biết rằng: Giá mua của công ty thuốc lá: 5.000.000đ/1000 bao và công ty bán ra
6.500.000đ/1000 bao.
3. Nhà xuất bản thanh niên bán sách cho công ty phát hành sách, giá bìa là 9.500đ/cuốn, phí
phát hành 25%. Thuế suất thuế GTGT là 5%. Xác định giá tính thuế GTGT ở khâu xuất bản.
4. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng với trờng đại học QL&KD Hà Nội đi dự dạ hội liên
hoan ở TP. HCM 5 ngày theo giá trọn gói là 5.500.000đ/ngời. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Xác định giá tính thuế GTGT?
5. Công ty dệt may Nam Định tháng 1/2005 có số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là 9 triệu
đồng. Trong tháng công ty tiêu thụ sản phẩm có doanh thu là 62,5 triệu đồng. Thuế suất thuế
GTGT là 10%. Xác định thuế GTGT đầu vào đợc tiếp tục khấu trừ ở kỳ sau là bao nhiêu?
6. Sản phẩm A (đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ) có thuế suất là 5%. KHi
bán hàng, tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn là 625,8 triệu. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế
GTGT của sản phẩm A.
7. Một công ty may nhận gia công một lô hàng gồm 6000 bộ áo đồng phục cho một trờng
trung học. Tiền gia công một bộ gồm: tiền công 30.000đ, tiền chỉ 9.000đ, KHTSCĐ 15.000đ,
chi phí khác 9.000đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT của
lô sản phẩm?
8. Một đại lý của công ty Honda Việt Nam bán một xe máy theo phơng thức trả góp. Nếu mua
trả ngay thì phải trả 36tr. Khi mua trả góp, số tiền lần đầu phải trả ngay là 12 triệu đồng. Số

còn lại trả dần trong vòng 6 tháng, mỗi tháng 5 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu:
Xác định giá tính thuế GTGT của chiếc xe này?
9. Công ty hàng không bán trong tháng 9/2005 đợc 2.500 vé từ Hà Nội vào thành phố Hồ Chí
Minh, giá mỗi vé là 1.250.000đ. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Xác định giá tính
thuế GTGT của số vé đó làm căn cứ tính thuế GTGT và số thuế GTGT phải nộp là bao nhiêu?
10. Một khách sạn trong tháng 2/2004 kê khai doanh thu có các số liệu sau: giá thuê phòng
60USD/ ngày đêm/ phòng, phí dịch vụ 25%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế của mỗi phòng?
Biết rằng, thuế suất thuế GTGT là 10%.
11. Công ty kinh doanh cầm đồ trong tháng có thu tiền lãi phải thu do hoạt động cầm đồ là 28
triệu và chênh lệch bán hàng cầm đồ (bán hàng phát mại) là 258 triệu. Thuế suất thuế GTGT là
10%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT?
7
12. Công ty xổ số kiến thiết bán đợc 500.000 vé, thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: Xác
định số thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu?
13. Công ty thơng mại bán một ôtô theo phơng thức trả góp. Số tiền phải trả ngay là 80 triệu
đồng. Số còn lại trả dần trong 6 tháng, mỗi tháng 25 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Xác
định giá tính thuế của chiếc ôtô này?
14. Doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp B 100 tấn bột mì với giá 2.000.000đ/tấn. Trên hoá
đơn ghi gộp giá bán là 220.000.000đ. Xác định thuế GTGT đầu ra của doanh nghiệp A và số
thuế GTGT đầu vào mà doanh nghiệp B đợc khấu trừ?
15. Cơ sở A tính thuế theo phơng pháp khấu trừ có thuế GTGT đầu ra phải nộp nh sau:
Thuế đầu vào Thuế đầu ra
Tháng 1 500 400
Tháng 2 300 600
Tháng 3 400 150
Doanh nghiệp A có đợc xét hoàn thuế không?
16.Cơ sở SXKD (đã đăng ký nộp thuế GTGT và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ) có
dự án đầu t mới là 60 tỷ trong thời gian 3 năm. Năm đầu đã thanh toán cho bên nhận thầu 12 tỷ
và nhập khẩu toàn bộ máy móc thiết bị 8 tỷ. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơ sở đợc hoàn
thuế đầu vào bao nhiêu?

17. Cơ sở A có dự án đầu t mới với thời gian là 4 năm (1999-2000). Năm 1999, cơ sở đã nhập
khẩu số thiết bị là 10 tỷ đồng, đồng thời thanh toán phần xây lắp đã hoàn thành cho đơn vị thi
công là 50 tỷ. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Cơ sở A đợc hoàn thuế hay không đợc hoàn thuế,
nếu hoàn thuế thì đợc hoàn bao nhiêu.
18.Công ty sản xuất thép, trong kỳ tính thuế có doanh thu bán thép là 500tr đồng. Giá trị vật t
mua vào là 400triệu, trong đó 300tr có hoá đơn thuế GTGT đúng qui định, còn lại 100tr sắt
thép thu gom. Sắt thép thu gom có thuế suất là 5%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Số thuế
GTGT phải nộp là bao nhiêu?
19. Trong tháng 9/2000, doanh nghiệp tiêu thụ 50.000 sản phẩm A và 25.000 sản phẩm B đã
thu đợc tiền của 42.000 sản phẩm A với giá 5.000đ/sản phẩm và 40.000 sản phẩm B với giá
2.000đ/sản phẩm. Trong tháng, doanh nghiệp nhận đợc hàng bị trả lại trị giá 10 triệu (của cả
sản phẩm A và B). Thuế GTGT tập hợp đợc các hoá đơn nhập vật t, dịch vụ mua ngoài phát
sinh trong tháng là 8 triệu. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm A và sản phẩm B đều là 10%.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong tháng 9/2000?
20. Một công ty thơng mại có tình hình nh sau:
Tên hàng Doanh số bán
(1.000đ)
Trị giá vốn
(1.000đ)
Thuế suất thuế
GTGT
Hàng ăn uống 11.500 11.500 10%
Hàng giải khát 11.000 7.700 10%
Bánh kẹo 3.500 2.500 5%
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp?
Nếu giả thiết công ty không hạch toán riêng đợc doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng. Xác
định thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp trong trờng hợp này.
8
21. Một doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu một lô thiết bị chuyên dụng trị giá CIF là 1
triệu USD. Lô hàng này do trong nớc cha sản xuất đợc nên đợc miễn giảm thuế nhập khẩu.

Doanh nghiệp đợc hởng hoa hồng uỷ thác là 5% tính trên giá CIF. Thuế suất thuế GTGT đối
với hoa hồng uỷ thác là 10%. Tỷ giá 1 USD= 14.000VNĐ. Xác định số thuế GTGT mà doanh
nghiệp phải nộp?
22. Một công ty nhập khẩu 300 tủ lạnh. Giá tại cửa khẩu là 300USD/cái. Chi phí vận tải, bảo
hiểm cho toàn bộ lô hàng này là 15.000USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này với giá
5.600.000đ/cái.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGTphải nộp của toàn bộ lô hàng trên. Thuế suất thuế GTGT là
10%. Tỷ giá 1USD = 11.430VNĐ.
23. Một công ty sản xuất mỳ ăn liền trong tháng 1/2004 có tình hình sau: Doanh thu tiêu thụ
mỳ ăn liền trong tháng là: 650.000.000đ nhng không hạch toán riêng đợc doanh số mua vật t t-
ơng ứng.
- Nguyên liệu tồn kho đầu kỳ: 10 tấn.
- Mua nguyên vật liệu trong tháng: 11 tấn.
- Nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ: 5 tấn.
- Giá mua NVL còn tồn kho trong kỳ: 15.000.000đ/tấn.
Yêu cầu: Xác định số thuế GTGT mà cơ sở này phải nộp trong tháng 1/2001 là bao nhiêu?
biết rằng: thuế suất thuế GTGT là 10%. Giá mua cha có thuế GTGT của nguyên vật liệu trên
là: 15.000.000đ/tấn.
24. Công ty du lịch Hà Nội ký hợp đồng trọn gói với khách du lịch Pháp là 48.000USD/ 1
khách. Trong đó, chi tiền vé máy bay từ Paris đến Hà Nội là 30.800USD/ 1 khách. Thuế suất
GTGT là 10%. Xác định giá tính thuế GTGT ?
25. Công ty dệt may Thăng Long tháng 1/2004 có số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là 8
triệu đồng. Trong tháng công ty tiêu thụ sản phẩm có doanh thu là 62,5 triệu đồng. Thuế suất
thuế GTGT là 10%. Xác định thuế GTGT đầu vào đợc tiếp tục khấu trừ ở kỳ sau?
26. Có lô rợu nhập khẩu theo giá CIF là 350 triệu. Xác định số thuế nhập khẩu là 35 triệu. Do
khách quan lô hàng này đợc giảm 100% thuế nhập khẩu. xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc
biệt của lô hàng này?
27.Một lô hàng nhập khẩu giá CIF là 25.000.000đ, thuế suất thuế nhập khẩu là 35%, trên đờng
từ tàu lớn và cửa khẩu bị thiên tai h hại theo giám định của Vinacontrol là 35%, với thuế suất
thuế TTĐB là 100%. Số thuế TTĐB phải nộp?

28. Giá bán một lon bia loại 330ml là 10.900đ, với thuế suất 65%. Giá tính thuế TTĐB sẽ là
bao nhiêu?
29. Cơ sở sản xuất rợu loại trên 40độ bán rợu ra với gái 7.500đ/chai, giá thành vỏ chai do cơ
sở sản xuất tự chế là 600đ/chai, giá này cao hơn giá vỏ chai mua cùng loại là 100đ, thuế suất
thuế TTĐB là 75%, Giá tính thuế TTĐB của một chai rợu là bao nhiêu?
30. Một cơ sở kinh doanh karaoke có tình hình nh sau: doanh thu bán rợu lẻ cho khách là 256
triệu, doanh thu bán bia lon lẻ cho khách là 195 triệu, doanh thu bán bánh kẹo, hoa quả 20
triệu, doanh thu cho thuê phòng hát karaoke 260 triệu, với thuế suất của rợu là 75%, bia 75%,
kinh doanh karaoke là 30%. Thuế TTĐB phải nộp của cơ sở kinh doanh này là bao nhiêu?
31. Một cơ sở kinh doanh golf có tình hình sau: Doanh thu bán vé chơi golf 77 triệu. doanh thu
bán thẻ hội viên 187 triệu, doanh thu bán bia lon 120 triệu, với thuế suất bia 75%, kinh doanh
sân golf 10%. Thuế TTĐB cơ sở kinh doanh này phải nộp là bao nhiêu?
9
32. Một cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế có tình hình sau:
- Tồn kho đầu kỳ không có.
- Mua vào trong kỳ 35.000lít rợu trắng, giá thanh toán cho ngời bán 6.000/lít.
- Dùng số rợu trắng mua vào để sản xuất ra 50.000 chai. Số rợu trắng còn lại vẫn để trong kho,
cha đem bán.
- Cuối kỳ còn tồn kho 10.000lít rợu trắng và 6.500 chai rợu.
- Với giá bán rợu chai là 4.200đ/chai, thuế suất của cả rợu nguyên liệu và rợu chai đều là 20%.
Yêu cầu: Xác định số thuế TTĐB cơ sở sản xuất này phải nộp là bao nhiêu?
33. Giá bán ra một chai rợu hoa quả là 25.000đ, trong đó giá trị của vỏ chai là 1.000đ. Thuế
TTĐB là 20%. Xác định giá tính thuế đối với loại rợu này?
34. Giá bán thẻ hội viên chơi golf là 1.100.000đ/ngời. Thuế suất thuế TTĐB là 20%. Do ông A
là hội viên lâu năm nên đợc giảm 50% thuế. Xác định giá tính thuế của hội viên này?
35. Một đại lý của công ty Honda Việt Nam bán một xe máy theo phơng pháp trả góp. Nếu
mua trả ngay thì phải trả 76 triệu. Khi mua trả góp, số tiền lần đầu phải trả ngay 52triệu. Số
còn lại trả dần trong 5 tháng, mỗi tháng 8 triệu. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: xác
định giá tính thuế GTGT của chiếc xe máy này?
36. Giá bán ra một chai rợu hoa quả là 20.500đ, trong đó giá trị của vỏ chai là 3.000đ. Thuế

suất thuế TTĐB là 20%. Thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: xác định giá tính thuế TTĐB
đối với loại rợu này?
37. Một cơ sở kinh doanh nhập khẩu 200 máy tính với giá CIF là 400USD/chiếc, trên đờng từ
tàu lớn vào cảng bị thiên tai nên đã bị thiệt hại ty lệ thiệt hại do giám định của Vinacontrol là
10%. Giả sử với thuế suất thuế nhập khẩu là 10%, thuế GTGT là 10%, tỷ giá giữa USD và
VND do NHNN công bố là 1USD= 15.500đ. Cơ sở kinh doanh này phải nộp bao nhiêu thuế
GTGT ở khâu nhập khẩu?
38. Một cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ khi kê khai thuế GTGT có tình
hình sau: (triệu đồng)
- Tổng doanh thu là 1100, trong đó có một số hoá đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán không ghi
riêng giá cha thuế là 100.
- Giá mua vào của các hàng hoá để sản xuất hàng hoá chịu thuế GTGT là 1000, trong đó có
một số hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán là 300, còn lại là 700 ghi theo giá cha có thuế.
- Thuế GTGT đầu vào của các hàng hoá, dịch vụ mua ngoài là 40 triệu.
Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của cả hàng hoá mua vào và bán ra đều là 10%.
Yêu cầu: Xác địng số thuế GTGT đơn vị phải nộp tháng đó là bao nhiêu?
39. Một công ty may nhận gia công một lô gồm 200 bộ quần áo đồng phục cho một vờn trẻ.
Tiền gia công 1 bộ gồm: tiền công: 25.000đ, tiền chỉ 2.000đ KHTSCĐ 3.000đ, chi phí khác
10.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%. Yêu cầu: xác định giá tính thuế GTGT của lô sản
phẩm?
40. Một doanh nghiệp nhận uỷ thác nhập khẩu một lô thiết bị chuyên dụng, theo giá CIF 25tr
USD. Lô hàng này do trong nớc cha sản xuất đợc nên đợc miễn thuế nhập khẩu. Doanh nghiệp
đợc hoa hồng 5% tính trên giá CIF. Thuế suất thuế GTGT đối với hoa hồng uỷ thác là 15%. Tỷ
giá 1USD = 14.000VNĐ. Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp phải nộp là bao nhiêu?
41. Một công ty nhập 4.000 tủ lạnh. Giá mua tại cửa khẩu của nớc xuất là 320USD/cái. Chi phí
vận tải, bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng này là 12.000USD. Đơn vị đã bán toàn bộ lô hàng này
với giá 6.000.000đ/cái. Xác định số thuế GTGT mà doanh nghiệp còn phải nộp của toàn bộ lô
hàng trên? Biết rằng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 20%.
Tỷ giá 1USD= 15.500VNĐ.
10

42. Sản phẩm X (đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ) có thuế suất là 10%.
Khi bán hàng, tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn là 220triệu. Xác định giá tính thuế?
43. Một khách sạn trong tháng 9/2000 kê khai doanh thu có các số liệu sau: giá thuê phòng
200.000đ/phòng/ngày đêm. phí dịch vụ 10%. Xác định giá tính thuế của mỗi phòng? Thuế suất
thuế GTGT là 10%.
44. Doanh nghiệp nhập 100 tủ lạnh từ Singapore, giá mua tại cửa khẩu nớc xuất là
280USD/cái. Chi phí vận tải và bảo hiểm tính chung cho cả lô hàng là 3.000USD. Trên đờng về
Việt Nam, bị tai nạn nên đợc bồi thờng bảo hiểm 1.000USD. Xác định giá tính thuế của cả lô
hàng.
45. Doanh nghiệp A nhận đợc thu nhập từ nớc ngoài 540 triệu sau khi đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp ở nớc đó là 162triệu đồng. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam? Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp ở Việt Nam là 28%.
46. Một công ty XNK nhập khẩu một lô hàng điện, giá CIF qui ra tiền Việt Nam là 122 triệu
đồng. Thuế suất thuế nhập khẩu là 10%. Nhng khi về nớc thuế suất thuế nhập khẩu thay đổi
chỉ còn bằng 50% so với lúc hàng cha về. Xác định số thuế nhập khẩu mà công ty phải nộp?
47. Nhà máy rợu Hà Nội sản xuất và tiêu thụ 850.000 chai rợu với giá bán buôn là
10.500đ/chai (không kể giá trị vỏ chai), chi phí hợp lý để sản xuất rợu là 5.000triệu. Trong kỳ
phát sinh doanh thu khác là 40 triệu và chi phí tơng ứng là 4 triệu. Xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp? biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 25% và thuế suất
thuế TNDN là 28%.
48. Một công ty nhập khẩu 1.200 tủ lạnh. Giá mua tại cửa khẩu nớc xuất là 250USD/cái. Chi
phí vận tải và bảo hiểm cho cả lô hàng này là 4.200USD. Tỷ giá 15.900VNĐ = 1USD. Thuế
suất thuế nhập khẩu tủ lạnh là 20%. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của lô hàng này?
49. Doanh nghiệp B nhập khẩu một lô hàng thanh toán theo phơng thức trả chậm, giá mua tại
cửa khẩu Việt Nam (CIF) theo phơng thức trả ngay là 800USD trong đó 50USD là lãi trả
chậm . Xác định giá tính thuế hàng nhập khẩu là giá nào?
50. Doanh nghiệp Việt Nam A đợc hởng khoản thu nhập 700 triệu đồng từ dự án đầu t ở nớc
ngoài sau khi doanh nghiệp này đã nộp thuế thu nhập theo luật của nớc nhận đầu t là 350triệu.
Hỏi doanh nghiệp này phải nộp thêm thuế TNDN theo luật thuế TNDN của VN là bao nhiêu?

Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 28%.
51. Doanh nghiệp B ở Việt Nam có khoản thu nhập từ dự án đầu t ở nớc ngoài là 900 triệu
đồng sau khi doanh nghiệp này đã nộp thuế thu nhập theo luật thuế thu nhập của nớc nhận đầu
t là 532triệu đồng. Hỏi doanh nghiệp này đợc giảm trừ thuế TNDN theo luật của Việt Nam là
bao nhiêu? Biết rằng thuế suất thuế TNDN của VN là 28%.
52. Một cơ sở nhập khẩu một mặt hàng thuộc diện Nhà nớc quản lý giá. Giá ghi trên hợp đồng
ngoai thơng theo giá CIF là 560.000.000đ, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 48.000.000đ;
giá tối thiểu trong bảng giá do bộ tài chính ban hành là 300.000.000đ. Giá tính thuế nhập khẩu
đối với mặt hàng trên là bao nhiêu?
53. Giá bán của một cây thuốc lá là 46.400đ, với thuế suất 45%. Giá tính thuế TTĐB sẽ là bao
nhiêu?
54. Một cơ sở nhập khẩu một mặt hàng thuộc diện Nhà nớc quản lý giá. Giá ghi trên hợp đồng
ngoại thơng theo giá CIF là 400.000.000đ. chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm quốc tế là
11
35.000.000, giá tối thiểu trong bảng giá do Bộ Tài chính qui định là 500.000.000đ. Giá tính
thuế nhập khẩu của mặt hàng trên là bao nhiêu?
55. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng thuộc diện nhà nớc quản lý giá. Theo kê khai
của đơn vị, giá nhập khẩu là 400.000.000đ, chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 35.000.000đ,
giá tối thiểu trong bảng giá do Bộ Tài chính qui định là 500.000.000. Giá tính thuế nhập khẩu
của mặt hàng trên là bao nhiêu?
56. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng không thuộc diện Nhà nớc quản lý giá. Theo kê
khai của đơn vị, giá nhập khẩu là 40.000.000đ, theo các tài liệu mà doanh nghiệp xuất trình,
giá nhập khẩu đợc ớc tính là 45.000.000đ (vì tài liệu cha thật đầy đủ), theo bảng giá của Tổng
cục Hải quan thì giá tối thiểu là 55.000.000đ. Giá tính thuế nhập khẩu trong trờng hợp này là
giá nào?
57. Một doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá ra nớc ngoài. Hàng hoá này không thuộc diện nhà
nớc quản lý giá. Giá xuất kho là 6.750.000.000đ, chi phí vận chuyển từ kho doanh nghiệp ra
cửa khẩu là 30.000.000đ, chi phí vận tải quốc tế là 150.000.000đ, phí bảo hiểm quốc tế là
25.000.000đ. Giá tính thuế xuất khẩu của lô hàng này là bao nhiêu?
58. Đơn vị A nhập 1 xe ôtô có giá CIF là 3.000USD, đợc xét miễn thuế nhập khẩu. Sau một

thời gian sử dụng, ôtô này nhợng cho đơn vị B. Giá trị sử dụng Hội đồng giám định đánh giá
lại còn 80%. Giá tính thuế (so với giá nhập khẩu hàng hoá) ứng với ôtô (đã đợc đánh giá lại
còn 80%) này là 40%. Đơn vị A phải truy thu nộp thuế nhập khẩu theo giá tính thuế là bao
nhiêu?
59. Có lô rợu nhập khẩu theo giá CIF là 200 triệu. xác định số thuế nhập khẩu là 20triệu. Do
khách quan lô hàng này đợc miễn giảm 50% thuế nhập khẩu. Xác định giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt của lô hàng này?
60. Doanh nghiệp thanh lý tài sản 30 triệu đồng (giá đã có 3 triệu tiền thuế GTGT). Giá trị còn
lại của tài sản này là 20triệu đồng, chi phí thanh lý hết 3 triệu đồng. Xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp?
61. Doanh nghiệp A sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất là 28%. Phần
thu nhập còn lại là 200 triệu. Vốn chủ sở hữu là 1.000triệu. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp bổ sung của doanh nghiệp A.
62. Một xởng gia công may mặc có số liệu báo cáo:
- Số áo hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 30.000 áo với đơn giá gia công là
30.000đ/áo.
- Chi phí gia công đợc xác định hợp lý là 389 triệu.
- Thu nhập khác là 14 triệu.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của xởng phải nộp, biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 28%.
63. Một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ 800.000 chai rợu với giá bán buôn
7.500đ/chai( không kể giá trị vỏ chai) chi phí hợp lý để sản xuất rợu là 200 triệu. Trong kỳ
phát sinh thu nhập khác là 45 triệu ứng với chi phí tơng ứng bỏ ra là 3,5 triệu.
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế
tiêu thụ đặc biệt của rợu là 25% và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
64. Đơn vị A nhập khẩu một xe ôtô có giá CIF là 6.500USD. đợc miễn thuế nhập khẩu. Sau
một thời gian sử dụng, ôtô này nhợng cho đơn vị B. Giá trị sử dụng còn lại là 70%. Giá tính
thuế (so với nhập khẩu hàng hoá mới ) là 30%. Đơn vị A phải truy nộp thuế nhập khẩu theo giá
tính thuế là bao nhiêu?
12

65. Giá bán thẻ hội viên chơi golf là 1.200.000đ/ngời. Thuế suất thuế TTĐB là 20%. Do ông A
là hội viên lâu năm nên đợc giảm 100% thuế. Xác định giá tính thuế TTĐB đối với hội viên
này.
66. Doanh nghiệp thanh lý một tài sản thu đợc 300 triệu đồng. Giá trị thực tế còn lại của tài
sản này là 200 triệu đồng, chi phí thanh lý hết 7 triệu đồng. Xác định thu nhập chịu thuế nhập
khẩu của lô hàng trên?
67. Doanh nghiệp A nhận đợc một khoản thu nhập từ nớc ngoài là 540 triệu sau khi đã nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp ở nớc đó là 162 triệu đồng. Xác định số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp theo luật thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam? biết rằng thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp là 28%.
68. Một xởng gia công may mặc có số liệu báo cáo:
- Số áo nhận gia công là 55.000 áo và đã hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 35.000 áo
với giá gia công là 25.000đ/áo.
- CHi phí gia công đợc xác định hợp lý là 420 triệu.
- Doanh thu hoạt động khác bằng 35% doanh thu gia công và chi phí khác bằng 30% chi phí
gia công.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp của xởng phải nộp?
Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
69. Một doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo có tình hình nh sau:
- Doanh thu tiêu thụ bánh kẹo thực tế trong kỳ: 850 triệu.
- Bánh kẹo làm quà biếu CBCNV và một số cơ quan nhân ngày lễ trị giá 32 triệu.
- Tiền thu đợc từ hoạt động sử dụng một phần tài sản để kinh doanh khác là 50 triệu.
- Chi phí hợp lý đợc trừ để tính thuế là 700 triệu.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp?
70. Trong năm tính thuế, ông A ngời Việt Nam có tình hình thu nhập nh sau:
- Thu nhập từ tiền lơng: 36.000.000đ.
- Thu nhập từ tiền làm thêm giờ: 10.000.000đ.
- Thu nhập từ một hợp đồng chuyển giao công nghệ: 2.500.000đ.
- Phụ cấp thâm niên: 3.000.000đ.

- Tiền ăn tra: 3.500.000đ.
Số thuế thu nhập ông A phải nộp trong năm là bao nhiêu?
71. Một công ty kinh doanh thơng mại mua mặt hàng thuốc lá bao để bán. KHi tính thuế
GTGT đầu ra đợc giảm 50% so với thuế suất thuế quy định và đợc khấu trừ đầu vào bằng 1%
tính trên giá mua của cơ sở sản xuất thuốc lá bao. Thuế suất thuế GTGT là 10%.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT còn phải nộp cho 2.500 bao là bao nhiêu?
Biết rằng: Giá mua của công ty thuốc lá: 5.500.000đ/1000 bao và công ty bán ra:
7.000.000đ/1000bao.
72. Một khách sạn trong tháng 2/2004 kê khai doanh thu có các số liệu sau: Giá thuê phòng
45USD/ngày/phòng, trong đó phí dịch vụ là 30%, phí bảo hiểm là 1%. Yêu cầu: Xác định giá
tính thuế của mỗi phòng? Biết rằng thuế suất thuế GTGT là 28%.
73. Một cơ sở kinh doanh nộp thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ khi kê khai thuế có tình
hình nh sau:
- Tổng doanh thu là 1200 trong đó có một số hoá đơn chỉ ghi tổng giá thanh toán (không ghi
riêng giá cha thuế) là 100.
13
- Giá mua vào của hàng hoá để sản xuất hàng hoá chịu thuế VAT là 1.000 trong đó có một số
hoá đơn chỉ ghi giá thanh toán là 300, số còn lại 700 ghi giá cha có thuế.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá dịch vụ mua ngoài khác là 35.
Biết rằng: thuế suất thuế GTGT của hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10%. Số thuế GTGT
phải nộp trong tháng đó là bao nhiêu?
74. Một xởng gia công may mặc có số liệu báo cáo nh sau:
- Số áo nhận gia công 55.000 áo và đã hoàn thành bàn giao cho đơn vị gia công là 20.000 áo
với giá là 35.000đ/áo.
- Chi phí gia công đợc xác định hợp lý là 485tr.
- DOanh thu hoạt động khác là 35% tổng doanh thu gia công và chi phí khác bằng 40% chi phí
gia công.
Yêu cầu: Xác định thuế thu nhập doanh mà xởng gia công phải nộp?
Biết rằng: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.
75. Cuối năm 2000, một doanh nghiệp mua một TSCĐ trị giá 75tr, theo thiết kế kỹ thuật có thể

sử dụng đợc 10 năm nhng thời gian sử dụng tối thiểu theo qui định của Bộ Tài Chính là 5 năm.
Trong khi doanh nghiệp dự định chỉ sử dụng tài sản này trong 4 năm thì sẽ thanh lý để thu hồi
vốn nhanh. Xác định chi phí khấu hao tài sản cố định đợc coi là hợp lý năm 2002 là bao nhiêu?
76. Một công ty cổ phần kinh doanh xăng dầu có tình hình sau khi quyết toán thuế TNDN
(triệu đồng):
- Tổng doanh thu: 5.000 trong đó thuế GTGT là 1.000.
- Tổng chi phí: 2.000 trong số chi phí này cán bộ thuế thấy rằng có các khoản sau: công ty chi
ủng hộ lũ lụt 25, trích trớc sửa chữa lớn là 80 nhng chỉ chi hết 20, chi trợ cấp thất nhiệp là 75.
- Vốn chủ sở hữu tại thời điểm quyết toán là 3.000
Yêu cầu: Xác định tổng số thuế TNDN mà công ty phải nộp là bao nhiêu?
Biết rằng: thuế suất thuế TNDN là 28%.
77. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng nh sau:
- 100 máy giặt giá CIF 750USD/cái.
- 250 TV giá CIF 600USD/cái.
- Chi phí thuê bốc xếp tại cửa khẩu cho lô hàng này là: 220USD.
- Chi phí thuê máy cẩu tại cửa khẩu cho lô hàng này là: 330USD.
- Thuế suất thuế nhập khẩu đối với máy giặt và TV đều là 20%. Tỷ giá giao dịch bình quân liên
ngân hàng do NHNN công bố 1USD = 15.700VNĐ.
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp là bao nhiêu?
78.Một doanh nghiệp kinh doanh khách sạn khi quyết toán thuế TNDN có tình hình nh sau:
(triệu đồng)
- Doanh thu thuê phòng 4.000, trong đó số tiền thuê phòng khách hàng nợ quá hạn là 500.
- Doanh thu cho thuê cửa hàng, bên thuê trả trớc 5 năm: 700.
- Doanh thu ăn uống: 1.500.
- Tổng chi phí: 4.200 trong đó chi phí thuê các thiết bị điện lạnh phục vụ cho các cửa hàng cho
thuê, doanh nghiệp phải thuê ngoài và trả trớc cho 5 năm là 200.
Yêu cầu: Xác định số thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp?
Biết rằng: Thuế suất thuế TNDN là 28%.
14

×