Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

đề cương chi tiết công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty tnhh duy tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.2 KB, 28 trang )

Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
TRƯỜNG CAO ĐẲNG ASEAN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
ĐỀ TÀI:
CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH DUY TÂN
GIẢNG VIÊN HD : NGUYỄN THỊ LUÂN
SINH VIÊN TH : NGUYỄN VIỆT NGA
LỚP : K1KT1
HƯNG YÊN , THÁNG 03 NĂM 2014
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

















Ngày …. Tháng … năm 2014


GIẢNG VIÊN
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
MỤC LỤC
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1
MỤC LỤC 2
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.2
1.1. CƠ SỞ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 2
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu (NVL) 2
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất 2
1.1.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu 2
1.1.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh 2
1.1.3. Các phương pháp phân loại NVL 2
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN
NGUYÊN VẬT LIỆU 2
1.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế 2
1.2.1.1. Giá vật liệu thực tế nhập kho 2
1.2.1.2. Giá thực tế xuất kho 2
1.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán 3
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL 4
1.3.1. Yêu cầu quản lý NVL 4
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL 4
1.4. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 4
1.5. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU 4
1.5.1. Thu mua nguyên vật liệu 4
1.5.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu 4
1.5.3. Sử dụng nguyên vật liệu 4
1.6. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU 4

1.6.1. Chứng từ sử dụng 4
1.6.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu 4
1.6.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu 4
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
1.6.3.1. Phương pháp thẻ song song 5
1.6.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 5
1.6.3.3. Phương pháp sổ số dư 5
1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU 6
1.7.1. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên 6
CHƯƠNG 2 7
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 7
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY 7
2.1.1. Thành lập 7
2.1.1.1. Lịch sử hình thành 7
2.1.1.2. Vốn điều lệ 7
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh 7
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Duy Tân 7
2.1.2.1. Chức năng 7
2.1.2.2. Nhiệm vụ 7
2.1.3. Tình hình tổ chức 8
2.1.3.1. Cơ cấu chung 8
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán 8
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 8
2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 8
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
DUY TÂN 9
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH Duy Tân 9
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu 9
2.2.3 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu 9

2.2.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu 13
2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 14
2.2.4.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 14
2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho 14
2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán 17
2.2.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 19
2.2.5.1. Phương pháp hạch toán và hình thức ghi sổ tổng hợp 19
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.5.2.Tài khoản sử dụng 19
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu 19
CHƯƠNG 3: 21
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NVL TẠI CÔNG TY TNHH DUY TÂN 21
3.1. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG
TY TNHH DUY TÂN 21
3.1.1. Ưu điểm 21
3.1.1.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 21
3.1.2. Nhược điểm 21
3.1.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 21
3.1.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá 21
3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
DUY TÂN 21
3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 21
3.2.1.1. Phân loại nguyên vật liệu và lập hệ thống danh điểm vật tư 21
KẾT LUẬN 22
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, mục đích cuối cùng của các
doanh nghiệp là lợi nhuận, các công ty hoạt động kinh doanh trong môi trường

cạnh tranh khốc liệt. Do đó, các doanh nghiệp, công ty luôn phải có những biện
pháp quản lý hiệu quả để khẳng định vị trí của doanh nghiệp mìmh trên thương
trường. Để có được điều đó, họ phải luôn đa dạng hóa sản phẩm, hạ giá thành,
nâng cao chất lượng sản phẩm. Hạ giá thành luôn được coi là bài toán hữu hiệu đối
với các doanh nghiệp trong tương quan cạnh tranh với các đối thủ khác. Việc
nghiên cứu các biện pháp hạ giá thành luôn là một trong những vấn đề quan tâm
hàng đầu của các doanh nghiệp. Khi đứng trước bài toán hạ giá thành sản phẩm,
các doanh nghiệp thường áp dụng tổng thể các biện pháp, một trong những biện
pháp hiệu quả là nâng cao quản lý và tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu
(NVL). Vì NVL là một trong ba yếu tố đầu vào cơ bản không thể thiếu của quá
trình sản xuất, đặc biệt đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc thì NVL
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm.
Qua một thời gian thực tập tại Công ty, đi vào tìm hiểu thực trạng hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty, em đã nhận thấy được tầm quan trọng của yêu
cầu quản lý và sử dụng NVL trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như tầm
quan trọng của công tác kế toán NVL. Do đó em đã chọn đề tài:“ Giải pháp hoàn
thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Duy Tân” Báo cáo này là
bức tranh tổng thể về công công tác kế toán NVL tại các doanh nghiệp sản xuất nói
chung và Công ty TNHH Duy Tân nói riêng. Đồng thời sau một quá trình tìm hiểu
công tác kế toán NVL tại công ty em cũng xin đưa ra một vài nhận xét và các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán NVL của công ty.
Chuyên đề được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác KT NVL ở các doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán NVL tại Công ty TNHH Duy Tân.
Chương 3: Ý kiến đánh giá và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:1
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
NVL tại Công ty TNHH Duy Tân
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. CƠ SỞ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu (NVL)
1.1.2. Đặc điểm và vai trò của NVL trong quá trình sản xuất
1.1.2.1. Đặc điểm nguyên vật liệu
1.1.2.2. Vai trò của nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh
1.1.3. Các phương pháp phân loại NVL
1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.2.1. Đánh giá vật liệu theo giá thực tế
1.2.1.1. Giá vật liệu thực tế nhập kho
* Đối với vật liệu mua ngoài
* Đối với vật liệu doanh nghiệp tự gia công chế biến
* Đối với vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
* Trường hợp doanh nghiệp nhận vốn góp vốn liên doanh của các đơn vị
khác bằng vật liệu
* Phế liệu thu hồi nhập kho
* Đối với vật liệu được tặng thưởng
1.2.1.2. Giá thực tế xuất kho
* Tính theo giá phương pháp đơn vị bình quân
Theo phương pháp này, giá thực tế vật liệu xuất dùng trong kỳ được tính trên
cơ sở số lượng vật liệu xuất kho và đơn giá thực tế, vật liệu tồn đầu kỳ.
Giá thực tế vật
liệu xuất trong kỳ
=
Số lượng vật liệu xuất
dùng trong kỳ
x Đơn vị bình quân

Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:2
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Trong đó giá đơn vị bình quân được tính theo 1 trong 3 dạng sau:
- Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá thực tế vật liệu xuất kho được căn cứ vào số lượng
xuất kho trong kỳ và đơn giá thực tế bình quân để tính.
Giá thực tế vật liệu
xuất trong kỳ
=
Số lượng vật liệu
xuất trong kỳ
x
Đơn vị bình quân
Trong đó:
Đơn giá thực
tế bình quân
=
Giá thực tế tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá thực tế VL
nhập trong kỳ
Số lượngVL tồn
kho đầu kỳ
+
Số lượng VL nhập kho
trong kỳ
- Bình quân cuối kỳ trước
- Bình quân sau mỗi lần nhập

* Tính theo giá nhập trước xuất trước (FIFO)
* Tính theo giá thực tế nhập sau xuất trước (LIFO)
* Tính theo giá thực tế đích danh
* Phương pháp tính theo giá mua lần cuối
Điều kiện áp dụng trong các doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng, mẫu mã
khác nhau, giá trị thấp thường xuyên xuất kho. Phương pháp này có ưu điểm là
đơn giản, dễ làm nhưng độ chính xác lại không cao.
Tổng giá thực tế
NVL tồn cuối kỳ
=
Tổng giá thực
tế tồn đầu kỳ
+
Tổng giá thực tế
nhập trong tháng
-
Tổng giá thực
tế NVL cuối kỳ
Trong đó:
Tổng giá thực tế
tồn kho đầu kỳ
=
Số lượng NVL
tồn kho cuối kỳ
x
Đơn giá mua
lần cuối kỳ
1.2.2. Đánh giá vật liệu theo giá hạch toán.
- Trước hết phải xác định hệ số giữa thực tế và giá hạch toán của vật liệu
Hệ số giá =

Giá thực tế VL tồn đầu kỳ +
Tổng giá thực tế VL
nhập trong kỳ
Giá VL tồn đầu kỳ hạch toán +
Tổng giá hạch toán VL
nhập trong kỳ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:3
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
- Sau đó tính giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ, căn cứ vào giá hạch toán
xuất kho và hệ số giá.
Giá thực tế VL xuất
kho trong kỳ
=
Giá hạch toán VL xuất
kho trong kỳ
x Hệ số giá
Phương pháp này sử dụng trong điều kiện:
- Doanh nghiệp dùng hai loại giá thực tế và giá hạch toán.
- Doanh nghiệp không theo dõi được về số lượng vật liệu.
- Tính theo loại nhóm vật liệu.
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NVL
1.3.1. Yêu cầu quản lý NVL
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán NVL
1.4. TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU
1.5. ĐẶC ĐIỂM LUÂN CHUYỂN NGUYÊN VẬT LIỆU
1.5.1. Thu mua nguyên vật liệu
1.5.2. Hệ thống kho chứa nguyên vật liệu
1.5.3. Sử dụng nguyên vật liệu
1.6. KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU

1.6.1. Chứng từ sử dụng
1.6.2. Sổ kế toán chi tiết vật liệu
1.6.3. Các phương pháp kế toán chi tiết vật liệu.
Việc ghi chép phản ánh của thủ kho và kế toán cũng như kiểm tra đối chiếu số
liệu giữa hạch toán nghiệp vụ kho và ở phòng kế toán được tiến hành theo một
trong các phương pháp sau:
- Phương pháp ghi thẻ song song.
- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
- Phương pháp sổ số dư
Tuỳ theo điều kiện cụ thể mà đơn vị chọn một trong ba phương pháp trên
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:4
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
1.6.3.1. Phương pháp thẻ song song
1.6.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
* Nguyên tắc hạch toán:
* Trình tự ghi chép:
Nội dung và trình tự hạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp sổ đối chiếu
luân chuyển được khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sổ đối chiếu luân chuyển
1.6.3.3. Phương pháp sổ số dư.
* Nguyên tắc hạch toán:
* Trình tự ghi chép:
Nội dung, trình tự kế toán chi tiết vật tư theo phương pháp sổ số dư được khái
quát bằng sơ đồ:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:5

Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối ngày.
Đối chiếu kiểm tra.
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ sổ số dư
1.7. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT LIỆU
1.7.1. Kế toán NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:6
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Bảng kê nhập
Bảng luỹ kế nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê xuất
Bảng luỹ kế xuất
Sổ số dư
Bảng kê tổng hợp nhập xuất tồn
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
TNHH DUY TÂN
2.1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
2.1.1. Thành lập
2.1.1.1. Lịch sử hình thành

Tên gọi: Công ty TNHH Duy Tân
Địa chỉ: Dương Đình Nghệ - P.Tân Sơn – TP Thanh Hóa
Mã số thuế: 2801526207
E-mail: Congtytnhhduytan.com.vn
2.1.1.2. Vốn điều lệ
Vốn điều lệ: 65.000.000.000 (sáu lăm tỷ đồng)
2.1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
- May, dệt len, mua bán nguyên phụ liệu và các sản phẩm ngành may, dệt len
- Thiết kế thời trang
- Thiết kế và xây dựng kiến trúc công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp,
nhà ở, nội thất– ngoại thất.
- Xây dựng công trình giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật đô thị.
- Thi công xây dựng công trình điện dưới 35KV
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng.
- Dịch vụ thể dục thể thao: hồ bơi, sân quần vợt.
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Duy Tân
2.1.2.1. Chức năng
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:7
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.1.3. Tình hình tổ chức
2.1.3.1. Cơ cấu chung
2.1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
2.1.3.2. Cơ cấu phòng Kế toán
2.1.3.2.1. Sơ đồ tổ chức bô máy kế toán
2.1.3.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng kế toán viên
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

2.1.4.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Chứng từ ghi sổ
2.1.4.1.1. Sơ đồ trình tự ghi sổ
Quy trình ghi chép sổ kế toán được tóm tắt như sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:8
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Báo cáo tài
chính
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ
Ghi chú:
Đối chiếu
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi cuối quý
2.1.4.1.2. Trình tự luân chuyển chứng từ
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI

CÔNG TY TNHH DUY TÂN
2.2.1. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty TNHH Duy Tân
Vật liệu chính:
Vải, len….
Vật liệu phụ: Chỉ may, Khuy, …
Nguyên liệu: Công ty chỉ dùng một nguồn nhiên liệu duy nhất : Điện
2.2.2. Đánh giá nguyên vật liệu
Đánh giá NVL là xác định giá trị của chúng theo một nguyên tắc nhất định.
Theo quy định hiện hành, kế toán nhập xuất tồn kho NVL phải phản ánh theo giá
thực tế, khi xuất kho cũng phải xác định theo giá thực tế xuất kho theo đúng
phương pháp quy định
Công ty áp dụng phương pháp đánh giá nguyên vật liệ theo giá thực tế
2.2.3 Thủ tục nhập kho nguyên vật liệu
Ví dụ 1: Ngày 07/02/2014 Công ty TNHH Duy Tân mua của Công ty TNHH
dệt may Tấn Thành 20 cây vải Royal (100m/cây) với đơn giá 47.000 đ/m và 30 cây
vải kẻ AT (100m/cây) với đơn giá 35.500 đ/m, thuế GTGT là 10%, công ty thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng. Theo như hợp đồng đã ký kết, chi phí vận chuyển sẽ
do công ty TNHH dệt may Tấn Thành chi trả. Do vậy, giá trị của số NVL này chỉ
bao gồm giá ghi trên hóa đơn.
Nợ TK 152 ( vải Royal): 2000 x 47.000 = 940.000.000
Nợ TK 152 (vải AT) : 3000 x 35.500 = 106.500.000
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:9
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Nợ TK 133: 20.050.000
Có TK 112: 220.500.000
Khi nhập hàng, có hóa đơn GTGT, biên bản kiểm kê được lập như sau:
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:10
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân

Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AA/12P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0013047
Ngày 07 tháng 02 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH dệt may Tấn Thành
Mã số thuế: 0500403159
Địa chỉ: Đa Sỹ - Kiến Hưng – Hà Đông – Hà Nội
Điện thoại:0433828605 Số tài khoản: xxxxxxxxxx
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Việt Cường
Tên đơn vị: Công ty TNHH Duy Tân
Mã số thuế: 2801526207
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa.
Hình thức thanh toán: chuyển khoản Số tài khoản: xxxxxxxxxx
S
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Vải Royal M 2.000 47.000 94.000.000
2 Vải kẻ AT M 3.000 35.500 106.500.000
Cộng tiền hàng: 200.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.050.000
Tổng cộng tiền thanh toán 220.550.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi triệu, năm trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(đã ký)
Người bán hàng
(đã ký)

Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:11
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa.
Mẫu số: 01 – VT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 07 tháng 02 năm 2014
Số: 41
Nợ: 152
Có: 331
- Họ và tên người giao: Nguyễn Xuân Thành
- Theo hóa đơn GTGT số 0013047 ngày 07 tháng 02 năm 2014 của công ty TNHH dệt
may Tấn Thành
Nhập tại kho: Vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ sản phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực

nhập
1 Vải Royal M 2.000 2.000 47.000 94.000.000
2 Vải kẻ AT M 3.000 3.000 35.500 106.500.000
Cộng 200.500.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai trăm triệu, năm trăm nghìn đồng.
Ngày 07 tháng 02 năm 2014
Người lập phiếu
(đã ký)

Người giao hàng
(đã ký)

Thủ kho
(đã ký)

Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(đã ký)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:12
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.3. Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Ví dụ 3: Ngày 09 tháng 02 năm 2014, tại PXSX I phát sinh nhu cầu sử dụng
vải phục vụ cho sản xuất sản phẩm. Khi đó bộ phận sẽ lập giấy đề nghị xuất vật tư
theo mẫu như sau:
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: P.Tân Sơn - TP Thanh Hóa
Mẫu số: 02 – VT
- Họ và tên người nhận: Đỗ Thị Hương Bộ phận: PXSX I

- Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất đơn hàng Zara1067
- Xuất tại kho: Vật liệu
STT
Tên, nhãn hiệu
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ sản phẩm,
hàng hóa

số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
1 Vải Royal M 800 800 47.000 37.600.000
2 Vải kẻ AT M 400 400 35.500 14.200.000
Cộng 51.800.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Năm mươi mốt triệu, tám trăm nghìn đồng.
Ngày 11 tháng 02 năm2014
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận hàng
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)

Giám đốc
(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:13
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2014
Số: 67
Nợ: 621
Có: 152
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.4.1. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.4.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho
Tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho theo mẫu quy định của BTC để thực hiện
ghi chép tình hình nhập – xuất – tồn kho của NVL hàng ngày theo chỉ tiêu số
lượng. Thẻ kho được mở cho từng thứ, từng loại vật liệu và được sắp xếp theo
nhóm để thuận tiện trong việc ghi chép và kiểm tra, đối chiếu với kế toán.
Hàng ngày, khi nhận chứng từ kế toán về nhập – xuất kho NVL ( phiếu nhập
kho, phiếu xuất kho) thủ kho tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng
từ. Sau đó, tiến hành thực nhập và thực xuất NVL, ghi số thực nhập – xuất vào
phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho.
Các chứng từ nhập – xuất kho, được thủ kho sắp xếp riêng theo từng loại vật
liệu để định kỳ 5 – 10 ngày kế toán xuống kho lấy về phòng kế toán để hạch toán.
Ví dụ 5: Từ phiếu nhập kho số ngày 07/02/2014 và phiếu xuất kho số 67 ngày
11/02/2014 cùng với các chứng từ nhập xuất khác thủ kho sẽ lập thẻ kho đối với
loại vật liệu “ vải Royal” và “ vải kẻ AT” như sau:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/02/2014
Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải Royal

Đơn vị tính: m
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng
Ký xác
nhận
của kế
toán
Số
hiệu
Ngày
thán
g
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 600
1 45 04/02 Xuất PXSX II 04/02 600
2 41 07/02 Nhập kho 07/02 2.000
3 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 800
4 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 700
5 72 25/02 Nhập kho 25/02 3.000
6 92 27/02 Xuất PXSX I 27/02 1.000
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:14
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
Cộng phát sinh 5.000 3.100
Tồn cuối tháng

2.500
Ngày 29 tháng 02 năm 2014
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:15
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
THẺ KHO
Ngày lập thẻ:01/02/2014
Tờ số: 06
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Vải kẻ AT
Đơn vị tính: m
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Số lượng Ký xác
nhận của
kế toán
Số hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 200

1 43 02/02 Xuất PXSX II 02/02 200
2 41 07/02 Nhập kho 07/02 3.000
3 59 08/02 Xuất PXSX II 08/02 1.000
4 67 11/02 Xuất PXSX I 11/02 400
5 64 17/02 Nhập kho 17/02 3.000
6 83 18/02 Xuất PXSX II 18/02 600
7 89 25/02 Xuất PXSX I 25/02 1.000
8 104 29/02 Xuất PXSX II 29/02 1.500
Cộng phát sinh 6.000 4.700
Tồn cuối tháng 1.500
Ngày 29 tháng 02 năm 2014
Thủ kho
(Đã ký)
Kế toán
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký, đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:16
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán
CÔNG TY TNHH DUY TÂN
Địa chỉ: Dương Đình Nghệ - P Tân Sơn - TPTH.
Mẫu số: S10 – DN
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 02 năm 2014
Tài khoản: 152 Tên kho: kho vật liệu
Tên, quy cách vật liệu, sản phẩm hàng hóa: Vải Royal
Đơn vị tính: đồng
NT

ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập Xuất Tồn
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số
lượng
Thành tiền
Số tồn đầu tháng 46.500 600 27.900.000
7/2 45 04/02 Xuất kho sản xuất SP -PX II 46.500 600 27.900.000 0 0
7/2 41 07/02 Nhập kho-công ty Tấn Thành 47.000 2.000 94.000.000 2.000 94.000.000
15/2 67 11/02 Xuất kho sản xuất SP - PX I 47.000 800 37.600.000 1.200 56.400.000
…. …. ……… … …. …. …. …. …. ….
29/2 92 27/02 Xuất kho sản xuất SP -PX I 47.000 1.000 47.000.000 2.500 117.500.000
Cộng phát sinh 5.000 235.000.000 3.100 145.400.000
Tồn cuối tháng 2.500 117.500.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2014
Người ghi sổ

(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:17
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU
Tháng 02 năm 2014
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên, quy cách
vật liệu
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ
Xuất trong
kỳ
Tồn cuối kỳ
1 Vải nỉ black 47.450.000 163.500.000 187.956.000 22.994.000
2 Vải Royal 27.900.000 235.000.000 145.400.00 117.500.000
3 Vải kẻ AT 7.080.000 213.000.000 166.830.000 53.250.000
…. ………. ………… ……… …………. ………
36 Chỉ màu 50C3 3.370.800 21.400.500 20.780.500 3.990.800
37 Chỉ màu 60C3 4.935.600 25.500.000 24.348.900 6.086.700
…. …… ……… …………… ………… ………
Tổng cộng 409.248.700 2.743.218.500 2.579.547.400 572.919.800
Ngày 29 tháng 02 năm 2014
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng

(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký+đóng dấu)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:18
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân
2.2.5. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH
DUY TÂN
2.2.5.1. Phương pháp hạch toán và hình thức ghi sổ tổng hợp
2.2.5.2.Tài khoản sử dụng
+ TK 152: Nguyên vật liệu
+ TK 331: Phải trả người bán
+ TK 141: Tạm ứng
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên vật liệu
Ví dụ 7: Ngày 07/02/2014, phiếu nhập kho số 41, nhập vải Royal và vải kẻ
AT của công ty TNHH dệt may Tấn Thành theo hóa đơn số 0013047 với số lượng
vải Royal: 2.000 m, vải kẻ AT: 3.000 m, tổng tiền hàng 200.500.000 đồng, thuế
GTGT 10%: 20.050.000 đồng, tổng số tiền thanh toán 220.550.000 đồng. Kế toán
sẽ định khoản và nhập số liệu vào máy, phần mềm kế toán tự động nhập dữ liệu
vào bảng kê nhập vật tư và sổ chi tiết các tài khoản liên quan ( sổ chi tiết thanh
toán với người bán, sổ chi tiết thuế GTGT đầu vào) như sau:
Nợ TK 152 : 200.500.000
Nợ TK 133 : 20.050.000
Có TK 331 : 220.550.000
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:19
Đề cương chi tiết Giáo viên HD:Nguyễn Thị Luân

BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ- Chưa thanh toán
Từ ngày 07/02 đến ngày 13/02
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ các TK
Ghi Có
cácTK
Ngày
tháng
Số
hiệu
TK 152 TK 133 TK 331
07/02 PN 41 Nhập- công ty dệt may
Tấn Thành
200.500.000 20.050.000 220.550.000
09/02 PN 43 Nhập - công ty hưng
thái
48.750.000 4.875.000 53.625.000
10/02 PN 48 Nhập chỉ- công ty cp
Phong Phú
25.500.000 2.550.000 28.050.000
…. … ……………… …… …… …….
11/02 PN 52 Nhập- công ty Dệt Nam
Định
121.850.000 12.185.000 134.035.000
Tổng cộng 562.185.000 56.218.500 618.403.500
Ngày 13 tháng 02 năm 2014
Người lập
(Đã ký)

Kế toán trưởng
(Đã ký)
Sinh viên TH: Nguyễn Việt Nga Lớp: K1KT1
Trang:20

×